Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của hộ gia đình...

Tài liệu Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của hộ gia đình khu vực nông thôn hậu giang

.PDF
74
734
77

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ANH THƯ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA HỘ GIA ĐÌNH KHU VỰC NÔNG THÔN HẬU GIANG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành : Kinh Tế Học Mã ngành : 52310101 Cần Thơ – 12 /2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ANH THƯ MSSV: 4104104 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA HỘ GIA ĐÌNH KHU VỰC NÔNG THÔN HẬU GIANG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH : KINH TẾ HỌC Mã số ngành : 52310101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN HUỲNH THỊ KIM UYÊN Cần Thơ – 12 /2013 LỜI CẢM TẠ! Trong suốt quá trình học tập vừa qua được sự hướng dẫn của Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ em đã được học nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Cô Huỳnh Thị Kim Uyên và Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ. Thầy đã hướng dẫn, chỉ dạy và định hướng đầy đủ, chi tiết cho em hoàn thành luận văn. Những hộ gia đình tại Phụng Hiệp là những người quan trọng nhất, đóng góp thiết thực nhất vào kết quả của luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các hộ đã nhiệt tình cung cấp thông tin quý giá cho tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, em kính chúc các quý thầy, quý cô trường Đại Học Cần Thơ được dồi dào sức khoẻ, luôn hoàn thành tốt công tác của mình cũng như ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo tại Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng và cả nước nói chung. Xin chân thành cám ơn! Ngày …. tháng …. năm 2013 Sinh viên thực hiện 1 (ký và ghi họ tên) Nguyễn Anh Thư LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày …. Tháng ….năm 2013 Sinh viên thực hiện (ký và ghi họ tên) Nguyễn Anh Thư 2 BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  Họ và tên người hướng dẫn: HUỲNH THỊ KIM UYÊN  Chuyên ngành: ………………………………………  Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh – Trường ĐHCT Tên sinh viên: NGUYỄN ANH THƯ Mã số sinh viên: 4104104 Chuyên ngành: Kinh Tế Học – k36 Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của hộ gia đình khu vực nông thôn Hậu Giang NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: .................................................................................................................................. .......................................................................................................................... 2. Về hình thức: .................................................................................................................................. .......................................................................................................................... 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiển và tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................................................................. .......................................................................................................................... 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: .................................................................................................................................. .......................................................................................................................... 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu): .................................................................................................................................. .......................................................................................................................... 6. Các nhận xét khác: 3 .................................................................................................................................. .......................................................................................................................... 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sữa): .................................................................................................................................. .......................................................................................................................... Cần Thơ, ngày…. Tháng… năm 2013 Giáo viên hướng dẫn Huỳnh Thị Kim Uyên 4 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2013 Giáo viên phản biện 5 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Phụng Hiệp, ngày…. tháng…. năm 2013 Thủ trưởng đơn vị 6 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THỆU ....................................................................... 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu riêng ................................................................................. 2 1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... 3 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định ......................................................... 3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................. 3 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... …...3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5 2.1. CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................. 5 2.1.1. Khu vực nông thôn ......................................................................... 5 2.1.2. Hộ gia đình ...................................................................................... 5 2.1.3. Tiết kiệm ......................................................................................... 6 2.1.4. Tiền gửi tiết kiệm……………………………………………………7 2.1.4.1 Hình thức trã lãi ………………………………………………….8 2.1.4.2 Hình thức gửi tiết kiệm ................................................................ 8 2.1.5.1 Chi tiêu ......................................................................................... 8 2.1.6. Thu nhập ......................................................................................... 9 2.1.7 Hành vi ............................................................................................. 9 2.1.7.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng…………10 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 10 2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ............................................. 10 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 11 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu....................................................... 113 2.2.4 Căn cứ chọn biến ............................................................................. 15 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .. 16 7 3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH HẬU GIANG ..................... 16 3.1.1. Đặc điểm chung .............................................................................. 16 3.1.2. Tình hình kinh tế tỉnh Hậu Giang ................................................. 20 3.1.2.1 Các khu vực kinh tế ...................................................................... 20 3.2. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN PHỤNG HIỆP ....................................... 23 3.2.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội ........................................................... 23 3.2.1.1. Ví trí địa lý kinh tế ....................................................................... 23 3.2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội .............................................................. 24 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH .................................................. 26 4.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .......................................................... 26 4.2. CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG THÔN .................................................. 28 4.3. THỰC TRẠNG THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH KHU VỰC NÔNG THÔN HẬU GIANG ................................................................................ 30 4.3.1. Thu nhập theo hoạt động sản xuất ................................................ 31 4.3.2. Thu nhập theo trình độ học vấn..................................................... 35 4.4. SỬ DỤNG THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH ................................. 37 4.5.CÁC HÌNH THỨC TIẾT KIỆM ....................................................... 39 4.5.1. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định tiết kiệm của hộ .... 40. 4.5.2. Các hình thức tiết kiệm phân theo thu nhập ................................. 42 4.6 .HÌNH THỨC GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TẠI NÔNG THÔN ................................................................................................................... 45 4.6.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm tại ngân hàng của hộ gia đình khu vực nông thôn ................................................................ 48 4.6.1.1 Kiểm định mô hình ....................................................................... 49 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HỘ GIA ĐÌNH GỬI TIỀN TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................... 54 5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ............................................................... 54 5.1.1 Thuân lợi .......................................................................................... 54 5.1.2 Khó khăn.......................................................................................... 54 5.2. GIẢI PHÁP........................................................................................ 55 5.2.1 Đối với hộ gia đình........................................................................... 55 8 Về phía ngân hàng .................................................................................... 55 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 57 6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................ 57 6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 58 9 DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 2.1 Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn ............................................12 Bảng 2.2 Các biến trong mô hình Logistic ...............................................14 Bảng 3.1 Đơn vị hành chính Tỉnh Hậu Giang............................................17 Bảng 4.1 Trình độ học vấn ..........................................................................26 Bảng 4.2 Giới tính của lao động chính .......................................................27 Bảng 4.3 Số thành viên và số lao động .......................................................27 Bảng 4.4 Các nhóm thu nhập ở khu vực nông thôn .................................28 Bảng 4.5 Thu nhập theo ngành nghề ..........................................................31 Bảng 4.6 Thu nhập theo trình độ học vấn ..................................................36 Bảng 4.7 Các hình thức tiết kiệm ...............................................................39 Bảng 4.8 Các hình thức tiết kiệm phân theo thu nhập ..............................44 Bảng 4.9 Nguyên nhân hộ gia đình không gửi tiết kiệm ...........................48 Bảng 4.10 Nguyên nhân mà hộ gia đình gửi tiết kiệm tại ngân hàng .......49 Bảng 4.11 Kết quả mô hình Logistic. .........................................................51 10 DANH MỤC HÌNH TRANG Hình 4.1 Cơ cấu kinh tế nông thôn .............................................................29 Hình 4.2 Hộ gia đình sử dụng thu nhập .....................................................38 Hình 4.3 Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự lựa chọn các hình thức tiết kiệm ......................................................................................................................41 11 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bắt đầu từ năm 2004, khi Hậu Giang vừa được chia cắt từ Thành Phố Cần Thơ, Hậu Giang là tỉnh mới nhất và nghèo khó nhất vùng ĐBSCL. Địa bàn nông thôn chiếm 85%, dân cư nông thôn hơn 83%, có tới 78% lao động là nông nghiệp, trong khi mới có chưa được 7% lao động qua đào tạo, rất thấp so với bình quân toàn vùng (17,5%) và cả nước (27%) (Theo Báo xuân Hậu Giang, 2013 ). Trong những năm tiếp theo, tỉnh đã có nhiều chủ trương, chính sách, giải pháp đồng bộ phát triển toàn diện nông nghiệp, công nghiệp nên bộ mặt nông thôn và đời sống nông dân có nhiều chuyển biến tích cực. Nhiều dự án được triển khai, đã làm thay đổi bộ mặt đô thị, nông thôn, cơ sở hạ tầng… của khu vực nông thôn Hậu Giang như nâng cấp Quốc lộ 61, xây mới các tuyến đường Tây Sông Hậu, Quản lộ Phụng Hiệp, tuyến Bốn Tổng - Một Ngàn, đường nối Vị Thanh - TP.Cần Thơ, nạo vét kênh xáng Xà No thuộc tuyến đường thủy phía Nam thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau, xây cầu Cái Tư nối liền với Kiên Giang, đón đầu đường Hồ Chí Minh giai đoạn II…. Để đạt được những thành tựu trên là do sự lãnh đạo của Đảng và chính quyền địa phương, với chính sách khuyến khích nông dân thâm canh tăng năng suất, hay chuyển sang các ngành nghề chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao như nuôi cá, nuôi rắn, rùa…Nhờ vậy mà kinh tế Hậu Giang đã có bước phát triển mới tăng thu nhập cho các hô người dân Hậu Giang là một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ. Tỉnh có thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại, có nguồn thủy sản phong phú, chủ yếu tôm cá nước ngọt và chăn nuôi gia súc. Do đó, thu nhập hiện nay dựa vào canh tác nông nghiệp và chăn nuôi là chính. Những năm gần đây, nhờ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, hình thành nhiều trang trại chăn nuôi cá, heo hay tập trung trồng những trái cây có lợi thế kinh tế cao và danh tiếng như bưởi năm roi.. đã mang đến lợi nhuận hàng trăm tỷ đồng cho người nông dân. 1 Thu nhập của nông dân sau khi trừ chi phí, thuế và các khoản khác, một phần sẽ được dành cho tiết kiệm, phần còn lại để đầu tư tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất.. Tuy nhiên, một bộ phận đông đảo dân cư vẫn có thói quen cất giữ tiền mặt tại nhà. Trong giai đoạn mà đồng tiền mất giá hiện nay, thì việc cất giữ tiền mặt tại nhà sẽ khiến đồng tiền mất giá, mà còn có thể khiến hộ gia đình mất đi phần tiền lãi và không an toàn khi cất giữ tiền mặt tại nhà. Với mục tiêu tiết kiệm tiền một cách có hiệu quả, an toàn mà vẫn sinh thêm lời, nên có thể hộ gia đình sẽ quyết định gửi tiền vào ngân hàng, và những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định của hộ gia đình khi có hành vi gửi tiền vào ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn trên ở khu vực nông thôn hậu Giang, nên tôi chọn đề tài “Hành vi tiết kiệm của hộ gia đình tại khu vực nông thôn Hậu Giang” làm mục tiêu nghiện cứu 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu thực trạng về hành vi tiết kiệm của người dân đang sinh sống ở khu vực nông thôn Hậu Giang. Trên cơ sở đó, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tiết kiệm tại ngân hàng của người dân. 1.2.1 Mục tiêu riêng Phân tích các hình thức tiết kiệm mà hộ gia đình đang thực hiện. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền vào ngân hàng của hộ gia đình. Đề xuất ý kiến để huy động hộ gia đình gửi tiết kiệm tại ngân hàng 1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định Hành vi tiết kiệm của các hộ gia đình phụ thuộc vào nhiều yếu tố, với những mục tiêu nghiên cứu đã đưa ra, đề tài đưa ra những giả thuyết cần kiểm định lại để đưa ra những giải pháp. 2 Những giả thuyết cụ thể như sau: Các nhân tố: Giới tính của lao động chính, tuổi của lao động chính, trình độ học vấn của lao động chính, có người quen làm trong ngân hàng, sự hài lòng về lãi suất của ngân hàng, nghề nghiệp tạo ra thu nhập, tổng thu nhập của hộ trong một tháng, tổng chi tiêu của hộ trong một tháng, tổng số lao động tạo ra thu nhập có ảnh hưởng hành vi tiết kiệm của hộ gia đình khu vực nông thôn Hậu Giang. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài chọn 76 mẫu để quan sát về “Hành vi tiết kiệm của hộ gia đình khu vực nông thôn Hậu Giang”. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình khu vực nông thôn Hậu Giang Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ 05/08/2013 – 18/11/2013. Số liệu được thu thập tại xã Tân Bình, xã Thành Hòa trong địa bàn huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Theo nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi, đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của hộ gia đình khu vực đồng bằng Sông Cửu Long” đã trình bày kết quả nghiên cứu kết luận các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tiết kiệm là giới tính của chủ hộ, tuổi của lao động chính, trình độ học vấn của lao động chính, nghề nghiệp tạo ra thu nhập, hội đoàn thể, số hoat động tạo ra thu nhập, tổng thu nhập, tổng số chi tiêu, tổng số lao động trong hội. Theo nghiên cứu của Lưu Đức Khải, Carol Newman, FinTarp, đề tài “ Vốn xã hội và hành vi tiết kiệm, Tác động của việc là thành viên của hiệp hội đến tiết kiệm chính thức của hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam” đã kết luận là yếu tố quan trong nhất ảnh hưởng đến tiết kiệm của các hộ ở phía Nam là thu nhập, cả về tổng mức tiết kiệm hay tỷ lệ tiết kiệm của hộ. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. CÁC KHÁI NIỆM 2.2.1 Khu vực nông thôn Theo quy chuẩn xây dựng được ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD ngày 14/02/1996 của Bộ xây dựng. Khu vực nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, phân biệt với thành thị. Ngoài các đơn vị hành chính đồng thời là các đô thị như : thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn,và các khu công nghiệp tập trung…các đơn vị hành chính xã được xác định là khu vực nông thôn. Khu vực nông thôn có những đặc điểm sao : + Là trung tâm của đơn vị hành chính xã hoặc liên xã + Chủ yếu tập trung lao động là nông nghiệp + Bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng + Chủ yếu do cấp huyện quản lý 2.1.2 Hộ gia đình Gia đình hay còn gọi đơn giản là hộ là một đơn vị xã hội bao gồm một hay một nhóm người ở chung (cùng chung hộ khẩu) và ăn chung (nhân khẩu). Đối với những hộ có từ 2 người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung hoặc thu nhập chung. Hộ gia đình không đồng nhất với khái niệm gia đình, những người trong hộ gia đình có thể có hoặc không có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng hoặc hôn nhân hoặc cả hai. Một hộ có thể chỉ bao gồm một cá nhân hay nhiều thành viên có hoặc không có quan hệ huyết thống với nhau. Hộ có thể là một gia đình hạt nhân, một gia đình mở rộng hay một đại gia đình. Tóm lại, một hộ có thể có nhiều gia đình hoặc không có một gia đình nào cả, ngược lại, một gia đình có thể trải rộng thành nhiều hộ. Thông thường, gia 4 đình và hộ trùng lên nhau, tạo thành tên gọi "Hộ gia đình". Mỗi hộ gia đình ở Việt Nam hiện nay đều có sổ đăng ký hộ khẩu, trong đó ghi rõ số nhân khẩu, chủ hộ và quan hệ giữa các thành viên với chủ hộ. Kinh tế gia đình là một hình thức sản xuất có sớm, xuất hiện từ khi gia đình được hình thành. Ngày nay hình thức sản xuất này đang chịu nhiều tác động và cũng đang tự chuyển mình để trở thành một thành phần kinh tế của xã hội phát triển - xã hội công nghiệp và xã hội hậu công nghiệp. Vì lẽ đó, cần tìm hiểu quyền tồn tại để nhận diện vị trí và vai trò của nó trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hiện nay, có hiện tượng một bộ phận hộ gia đình thu nhập cao, tập trung ở thành thị, mức sống và nhu cầu tiêu dùng chênh lệch cao gấp nhiều lần so với những hộ dân sống ở nông thôn. Đây là vấn đề cần được quan tâm giải quyết để thực hiện tính công bằng trong phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Xóa đói giảm nghèo, tình trạng thất nghiệp, phân công lao động và giải quyết việc làm, thực tế hộ gia đình cũng là những vấn đề cần được đề cập trong nghiên cứu về các chính sách liên quan tới lĩnh vực Gia đình. 2.1.3. Tiết kiệm Tiết kiệm của các hộ nông dân được hiểu là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi các yếu tố sản xuất, chi tiêu, đầu tư sản xuất. Nó còn được xem như là khoản dự phòng để sử dụng khi cần thiết như ốm đau, cưới xin, hay cho tương lai mở rộng sản xuất… Đây là khoản tiền nhàn rỗi của hộ gia đình, nếu nó không đươc dùng để đầu tư hay sử dụng thì nó chỉ được xem như khoàn tài chính chết. Khoản tài chính này nếu đem đi đầu tư một cách hiệu quả thì sẽ góp phần tăng thêm thu nhập, thay vì để như một khoản tiền chết không đem lại giá trị gia tăng cho người sở hữu. Ngày nay, các hình thức tiết kiệm khá phong phú, tùy theo từng hình thức mà người tiết kiệm sẽ có phần lãi thu về, dù không lớn. Có rất nhiều hình thức tích lũy như: Giữ ở nhà, Mua vàng, Gửi tiết kiệm, Chơi hụi, Cho vay…Có một vài hình thức vừa mang tính chất tín dụng vừa được xem là tiết kiệm như chơi hụi , cho vay. 5 Những biến động trong tỷ lệ tiết kiệm của hộ nông dân theo thời gian được sử dụng để giải thích và dự báo hành vi chi tiêu và đầu tư của hộ nông dân. 2.1.4 Tiền gửi tiết kiệm Theo định nghĩa tại Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐNHNN định nghĩa Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm. Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm. Đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm. Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết kiệm và các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán theo quy định tại Quy chế này. Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 6 Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm. 2.1.4.1 Hình thức trả lãi Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định mức lãi suất tiền gửi phù hợp với lãi suất thị trường, quy định của ngân hàng nhà nước, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, và an toàn cho tổ cức nhận tiền gửi tiết kiệm. Lãi suất tiền gửi được quy định trên cơ sở tháng hoặc năm. Ngày 27/06/2014, ngân hàng nhà nước đã quy định trần lãi suất huy động kỳ hạn dưới 12 tháng cho các ngân hàng là 7 %/ năm. Phương thức trả lãi do tổ chức tín dụng quy định. 2.1.4.2. Hình thức gửi tiết kiệm Phân theo kỳ hạn: gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn. Kỳ hạn tiền gửi do tổ chức tín dụng quy định và người gửi sẽ lựa chọn kỳ hạn thích hợp. Hình thức tín dụng khác phân theo từng tiêu chí riêng, do từng ngân hàng quy định. 2.1.5. Chi tiêu Theo Tổng cục thống kê giải thích khái niệm Chi tiêu hộ gia đình là tổng số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các thành viên của hộ chi cho tiêu dùng trong một thời gian nhất định, bao gồm lương thực, thực phẩm, phi lương thực, thực phẩm và các khoản chi tiêu khác (biếu, đóng góp...). Các khoản chi tiêu của hộ không bao gồm chi phí sản xuất, thuế sản xuất, gửi tiết kiệm, cho vay, trả nợ và các khoản chi tương tự. Nó là hành vi để thõa mãn đời sống vật chất và tinh thần, tùy thuộc vào khả năng của từng hộ gia đình mà chi tiêu ít hay nhiều Hộ giàu thường có xu hướng chi tiêu nhiều hơn những hộ trung bình và nghèo. Chi tiêu của hộ nông dân phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thu nhập, của cải hay tài sản, tập quán sinh sống… trong đó thu nhập đóng vai trò quan trọng nó quyết định đến mức chi tiêu nhiều hay ít của hộ gia đình. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng