Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ (Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nô...

Tài liệu (Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn

.PDF
89
346
142

Mô tả:

(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÀM QUANG TUẤN Tên đề tài: TÌM HIỂU VAI TRÒ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN BÌNH GIA - TỈNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Định hướng đề tài: Hướng ứng dụng Chuyên nghành: Phát triển nông thôn Khoa: Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa: 2014 – 2018 Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÀM QUANG TUẤN Tên đề tài: TÌM HIỂU VAI TRÒ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN BÌNH GIA - TỈNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Định hướng đề tài: Hướng ứng dụng Chuyên nghành: Phát triển nông thôn Khoa: Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa: 2014 - 2018 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đỗ Thị Hà Phương Cán bộ cơ sở hướng dẫn: Tô Văn Tuấn Thái Nguyên, năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch theo kế hoạch của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đặt ra với tên đề tài: “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn”. Có được kết quả này, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, khoa Kinh tế & PTNT, cùng với toàn thể thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại trường và tạo điều kiện về mọi mặt để tôi thực hiện đề tài. Nhân dịp hoàn thành khóa luận tôi xin chân thành cảm ơn ban Giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban Chủ Nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn cùng các thầy cô giáo trong trường đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Ths. Đỗ Thị Hà Phương, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo cùng cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn nơi tôi thực tập, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Có được kết quả này, tôi không thể không nói đến công lao và sự giúp đỡ của các cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn, những người đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tôi đưa ra những phân tích đúng đắn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Thái Nguyên, ngày 28 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Đàm Quang Tuấn ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: So sánh tình hình và công tác chỉ đạo trong sản xuất Nông nghiệp huyện Bình Gia và Bắc Sơn năm 2017 ..................................... 13 Bảng 3.2: Cơ cấu tổ chức của Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. .......................................................................... 36 Bảng 3.3 kết quả sản xuất cây lương thực năm 2017, kế hoạch sản xuất năm 2018 ......................................................................................... 49 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1 Vị trí địa lý của huyện Bình Gia .................................................... 17 iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BCĐ Ban chỉ đạo BNNPTNT Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn BNV Bộ nội vụ BVTV Bảo vệ thực vật HTX Hợp tác xã KH Kế hoạch KHKT Khoa học kỹ thuật NĐ-CP Nghị định, Chính phủ NLN Nông lâm nghiệp NN Nông Nghiệp NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn SP Sản phẩm SXNN Sản xuất nông nghiệp TL Thủy lợi UBND Ủy ban nhân dân XDNTM Xây dựng nông thôn mới iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ iii MỤC LỤC........................................................................................................................................ iv PHẦN 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập ................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu ...................................................................................................................................... 2 1.2.1.Mục tiêu chung......................................................................................................................... 2 1.3. Nội dung thực tập và phương pháp thực hiện ........................................................................... 4 1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................................................... 4 1.3.2. Phương pháp thực hiện ........................................................................................................... 5 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập .................................................................................................. 6 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................................. 7 2.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................................................... 7 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................................................ 7 2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ......................................................... 11 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................................... 12 2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác ................................................................................ 12 2.2.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................................. 15 PHẦN 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP................................................................................................ 17 3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Bình Gia ........................................................... 17 3.1.1 Vị trí địa lí và lãnh thổ............................................................................................................ 17 3.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 18 3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................................... 21 3.1.4 Dân cư và nguồn lao động ..................................................................................................... 25 3.1.5 Về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn....................................................... 26 3.2 Khái quát về các hoạt động của cán bộ phòng Nông Nghiệp và PTNT ................................. 32 3.2.1 Vai trò của cán bộ cán bộ phòng Nông Nghiệp và PTNT ................................................... 32 3.2.2 Chức năng của cán bộ cán bộ phòng Nông Nghiệp và PTNT ............................................. 32 v 3.2.3 Nhiệm vụ của cán bộ cán bộ phòng Nông Nghiệp và PTNT ............................................... 33 3.2.4 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................ 36 3.2.5 Lề lối làm việc ........................................................................................................................ 37 3.2.6 Nhiệm vụ của Trưởng Phòng ................................................................................................ 37 3.2.7. Nhiệm vụ của Phó Trưởng phòng ........................................................................................ 38 3.2.8 Nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ, công chức phòng .......................................................... 38 3.2.9 Nhiệm vụ của kế toán và thủ quỹ (Công tác kiêm nhiệm) ................................................... 40 3.3 Những thuận lợi và khó khăn của phòng Nông Nghiệp và PTNT .......................................... 42 3.4 Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập ............................................. 44 3.4.1 Quan sát, ghi chép những việc làm thường ngày của từng cán bộ phòng Nông Nghiệp .... 44 3.4.2 Thư ký, ghi biên bản tổng hợp ý kiến sau những cuộc họp giao ban ................................... 44 3.4.3 Thống kê, tổng hợp kết quả sản xuất nông lâm nghiệp quý I năm 2018, của các xã, thị trấn. ... 45 3.4.4 Đi cùng cán bộ xuống cơ sở kiểm tra các hoạt động của hợp tác xã .................................... 46 3.4.5 Cùng cán bộ xuống địa phương triển khai dự án. ................................................................. 46 3.4.7 Cùng cán bộ xuống cơ sở ban giao mặt bằng cho chủ đầu tư. ............................................. 47 3.4.8 Tham gia các hoạt động đoàn thể tại cơ quan. ...................................................................... 47 3.5 Những kết quả về sản xuất nông lâm nghiệp mà Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia đã đạt được ........................................................................................................... 47 3.5.1 Trồng trọt ................................................................................................................................ 47 3.5.2 Về chăn nuôi và thú y ............................................................................................................ 50 3.5.3 Về lâm nghiệp ........................................................................................................................ 51 3.5.4. Kết quả hoạt động hỗ trợ sản xuất ........................................................................................ 52 3.5.5 Công tác thuỷ lợi .................................................................................................................... 54 3.5.6 Công tác quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản .................................................................. 55 3.5.7 Một số chỉ tiêu chính trong năm 2018 .................................................................................. 56 3.5.8 Giải pháp thực hiện ................................................................................................................ 57 3.6 Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng NTM .......................................................... 59 3.6.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................................................................................... 59 3.6.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................................................................... 60 3.6.3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân .......................................................................................... 61 vi 3.6.4 Công tác giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội, môi trường .......................................................... 63 3.6.5 Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn .................................................. 64 3.6.6 Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực................................................................ 64 3.6.7. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới................................................... 65 3.6.8 Đánh giá chung về nông thôn mới......................................................................................... 67 3.6.9 Phương hướng, nhiệm vụ hoàn thành nông thôn mới .......................................................... 68 3.7 Đề xuất, kiến nghị, giải pháp thực hiện nông thôn mới. .......................................................... 73 3.7.1 Đối với UBND tỉnh .............................................................................................................. 73 3.7.2 Đối với UBND huyện Bình Gia ............................................................................................ 73 3.7.3 Đối với các xã......................................................................................................................... 74 3.7.4 Đối với các doanh nghiệp huyện Bình Gia ........................................................................... 74 3.7.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế .................................................................................... 75 PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 76 4.1 Kết luận ..................................................................................................................................... 76 4.2 Kiến nghị ................................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập Việt Nam là nước nông nghiệp, nằm trong nhóm các nước đang phát triển. Với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, phát triển kinh tế nông thôn được xem là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển bền vững của quốc gia. Nông nghiệp (NN) nước ta là một ngành rất quan trọng đối với nền kinh tế và đời sống của đại đa số người dân. Hiện nay ngành NN tạo ra gần 20% GDP cho cả nước, với hơn 50% lao động đang hoạt động trong lĩnh vực NN. Vì vậy ngành NN được ưu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển của quốc gia. Từ năm 1986 đến nay, sau 32 năm đổi mới dưới sự Lãnh đạo của Đảng và nhà nước thì nông nghiệp nước ta đã có nhiều thành tựu. Sản xuất nông nghiệp đạt được những thành tựu như ngày hôm nay không thể không nói tới vai trò tích cực của các cán bộ nông nghiệp của phòng nông nghiệp. Cán bộ nông nghiệp phòng nông nghiệp là người tiếp xúc với nhân dân, là người hướng dẫn, giúp người dân nắm bắt được các chủ trương chính sách về nông nghiệp của Đảng và Nhà nước, là người truyền thụ những kiến thức kỹ thuật, thông tin về thị trường cho người dân để thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống cho người dân, góp phần xây dựng và phát triển xã hội nông thôn.Nhận thức được tầm quan trọng của cán bộ nông nghiệp của phòng nông nghiệp nên chính phủ đã ban hành các văn bản để nêu rõ các chức năng, nhiệm vụ vai trò của phòng nông nghiệp như: Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ NN&PTNT; Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2 và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý NN của UBND cấp phường về nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tại Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khoá VIII đã nhấn mạnh: Cán bộ có vai trò cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành bại của cách mạng, là nhân tố thúc đẩy hoặc kìm hãm tiến trình đổi mới. Hệ thống chính trị cơ sở mạnh hay yếu phụ thuộc vào trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ. Vì vậy, cán bộ, công chức huyện, xã, phường, thị trấn được xem là “trụ cột” trong hoạt động lãnh đạo, quản lý, điều hành ở cơ sở, là nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi sự nghiệp đổi mới của đất nước. Tuy nhiên trước yêu cầu thực tiễn, đội ngũ cán bộ Phòng nông nghiệp và PTNT cũng còn nhiều hạn chế bất cập do hình thành từ nhiều nguồn, cơ cấu chưa đồng bộ, trình độ, phẩm chất, năng lực lãnh đạo của một bộ phận cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn. Việc nghiên cứu về vai trò, chức năng, nhiệm vụ cán bộ NN huyện nhằm phát huy mọi tiềm năng về trí tuệ, nâng cao trình độ chuyên môn và nhiệt huyết nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ ở Sở nông nghiệp và PTNT nói chung và ở Phòng nông nghiệp và PTNT nói riêng là việc làm cần thiết. Xuất phát từ thực tế trên tôi nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn”. 1.2. Mục tiêu 1.2.1.Mục tiêu chung Tìm hiểu được vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nông nghiệp phòng nông nghiệp huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ: - Nắm được vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và từng cán bộ trong cơ quan. - Phát hiện những ưu, nhược điểm về năng lực cán bộ nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội. - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của cán bộ nông nghiệp đang gặp phải hiện nay. - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của cán bộ Phòng Nông Nghiệp huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. 1.2.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc và ý thức trách nhiệm - Phải có tinh thần và thái độ làm việc nghiêm túc, làm việc theo kế hoạch đã được quy định trong thời gian thực tập. - Thực hiện nghiêm túc nội quy và kỷ luật tại đơn vị thực tập. - Có tinh thần trách nhiệm cao khi nhận công việc được giao, làm đến nơi đến chốn, chính xác, kịp thời do đơn vị thực tập phân công. - Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị thực tập. - Không tự ý nghỉ, không tự ý rời bỏ vị trí thực tập. - Chủ động ghi chép, sử dụng phương tiện truyền thông để lưu dữ các hình ảnh những nội dung thực tập tại đơn vị và chuẩn bị số liệu để viết báo cáo thực tập. - Tạo cho bản thân tác phong làm việc công nghiệp, hợp tác, thân thiện phục vụ cộng đồng. - Nâng cao khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc. 4 1.2.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc - Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường không chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế. - Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập. - Hòa nhã với các cán bộ tại nơi thực tập. - Nhiệt tình, chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ phòng ban để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân. - Năng động, tự chủ, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ. - Thật sự thích nghi và hội nhập vào môi trường làm việc. - Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường. - Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm 1.3. Nội dung thực tập và phương pháp thực hiện 1.3.1. Nội dung thực tập - Đánh giá hiện trạng năng lực đội ngũ cán bộ cấp huyện tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. + Đặc điểm địa bàn nghiên cứu + Điều kiện tự nhiên + Đặc điểm kinh tế - xã hội + Tổ chức bộ máy quản lý và cách thức điều hành của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. + Tìm hiểu vị trí việc làm (theo biên chế được giao) và công việc được đảm nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. 5 - Thông tin chung về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. + Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. + Những công việc của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. + Đặc điểm công việc của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. - Tìm hiểu hoạt động của cán bộ nông nghiệp trong một năm tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. - Tìm hiểu được những kết quả đạt được trong sản xuất nông nghiệp của huyện trong những năm qua? Phòng Nông Nghiệp và PTNT và cán bộ của phòng thể hiện vai trò của mình như thế nào để đạt được kết quả đó. 1.3.2. Phương pháp thực hiện - Tiếp cận có sự tham gia hướng dẫn của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. - Thảo luận, tham vấn cùng cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. - Thu thập thông tin thứ cấp: Số liệu trong báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội, tham khảo các tài liệu liên quan đến tình hình kinh tế, xã hội của Phòng Nông Nghiệp và PTNT huyện nhằm khái quát sự phát triển của cơ sở, những thuận lợi, khó khăn, hạn chế của cán bộ Phòng Nông nghiệp và PTNT những lợi ích mà cơ sở đem lại cho người dân tại địa bàn. Để từ đó thấy được vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng nông nghiệp và PTNT huyện. - Thu thập thông tin sơ cấp: Số liệu thứ cấp không đủ đáp ứng yêu cầu ngiên cứu của đề tài nên cần thu thập thêm các số liệu mới. Thông qua phỏng 6 vấn cán bộ, tiếp xúc tìm hiểu trực tiếp cán bộ nông nghiệp huyện và tổng hợp tài liệu… - Quan sát: Quan sát thực tế tác phong làm việc, cách làm việc và xử lí công việc của các cán bộ Phòng nông nghiệp và PTNT. - Thống kê mô tả: Là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu, giúp thu thập, phân tích, suy luận hoặc giải thích, và biểu diễn các số liệu, đồng thời để mô tả tập dữ liệu đó. - Phương pháp phân tích SWOT: Một công cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Thách thức (Threats) giúp mang lại cái nhìn sâu sắc về một tổ chức, dự án, hay một hoàn cảnh do đó phương pháp này đặc biệt hữu ích cho việc ra quyết định, hoạch định chiến lược và thiết lập kế hoạch - Phương pháp so sánh: Sau khi các thông tin được tổng hợp lại, sử dụng phương pháp này để so sánh về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng nông nghiệp và PTNT được quy định trong luật, thông tư với những công việc thực hiện được ở thực tế của cán bộ Phòng nông nghiệp và PTNT để thấy được sự khác biệt, hạn chế từ đó có thể suy ra những biện pháp nhằm hoàn thiện hơn về chức trách của cán bộ Phòng nông nghiệp và PTNT. 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập - Thời gian: Từ ngày 15 tháng 01 đến ngày 30 tháng 5 năm 2018. - Địa điểm: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. - Địa chỉ: Khối phố II Thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. 7 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Về cơ sở lý luận Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BNNPTNT; Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Theo Thông tư liên tịch Số: 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 23/05/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ V/v “Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện”; 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập Trích vị trí và chức năng của Phòng Nông nghiệp và PTNT (trích Thông tư liên tịch 14) - Phòng Nông nghiệp và PTNT ở các huyện và Phòng Kinh tế ở các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà 8 nước ở địa phương về: NN; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thuỷ lợi; thuỷ sản; phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề ở nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND cấp huyện và theo quy định của pháp luật, bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương. - Phòng Nông nghiệp và PTNT và Phòng Kinh tế có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND cấp huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trích nhiệm vụ và quyền hạn (trích Thông tư liên tịch 14) 1. Trình UBND cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn để UBND huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao. 2. Trình Chủ tịch UBND cấp huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý được giao. 4. Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên địa bàn. 9 5. Tổ chức bảo vệ đê điều, các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ; công trình nuôi trồng thuỷ sản; công trình cấp, thoát nước nông thôn; công trình phòng, chống lũ, lụt, bão; quản lý mạng lưới thuỷ nông trên địa bàn theo quy định của pháp luật. 6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với UBND cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực NN, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn; về thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển NN, lâm nghiệp, thuỷ sản, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn. 7. Đầu mối phối hợp tổ chức và hướng dẫn thực hiện nội dung liên quan đến phát triển nông thôn; tổng hợp tình hình, báo cáo UBND huyện việc xây dựng và phát triển nông thôn trên địa bàn huyện về các lĩnh vực: phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn; khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối. 8. Thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, diễn biến rừng; tổ chức thực hiện các biện pháp canh tác phù hợp để khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và nghề muối. 9. Quản lý các hoạt động dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản; vật tư nông lâm nghiệp, phân bón và thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn huyện. 10. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến diêm và các dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn huyện. 10 11. Giúp UBND cấp huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo phân công của UBND cấp huyện. 12. Giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội và tổ chứcphi chính phủ trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của phòng theo quy định của pháp luật. 13. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và thanh tra việc thi hành pháp luật; tham mưu cho UBND cấp huyện giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật. 14. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão; tìm kiếm cứu nạn; các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng của huyện theo quy định; đề xuất phương án, biện pháp và tham gia chỉ đạo việc phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về lũ, lụt, bão, sạt, lở, hạn hán, úng ngập, xâm nhập mặn và dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản trên địa bàn huyện. 15. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 16. Quản lý công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của UBND cấp huyện. 17. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật. 11 2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập Trích theo Thông tư liên tịch 14 về bộ máy và niên chế công chức 1. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế (sau đây gọi chung là Phòng) có Trưởng phòng, không quá 03 Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ. a) Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng; có trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi được yêu cầu; phối hợp với người đứng đầu cơ quan chuyên môn, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng; b) Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công. Khi trưởng phòng vắng mặt, một Phó trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Phòng; c) Việc bổ nhiệm Trưởng phòng do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND cấp tỉnh ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo quy định của pháp luật. 2. Công chức chuyên môn, nghiệp vụ làm công tác quản lý nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp huyện được bố trí phù hợp với vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn, quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm nông sản. 12 3. Biên chế công chức của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong tổng biên chế công chức của huyện do cơ quan có thẩm quyền giao. Trích Theo Thông tư liên tịch 14 về Hiệu lực và trách nhiệm thi hành. 1. Thông tư 14 này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 5 năm 2015, thay thế Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN -BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn; thay thế các nội dung liên quan của các Thông tư Liên tịch và Thông tư: số 37/2011/TTLTBNNPTNT-BNV ngày 23/5/2011 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 05/06/2009 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 Hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương; Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôivà các quy định trước đây của Liên Bộ: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Thông tư liên tịch này. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác Lạng Sơn là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc, vì vậy phần lớn là phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là huyện Bình Gia và huyện Bắc Sơn. Để thấy được điều đó, ta tiến hành tìm hiểu hoạt động sản xuất nông nghiệp của hai huyện (năm 2017) và từ đó rút ra được những kinh nghiệm để phát triển trong sản xuất cũng như trong đời sống xã hội.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng