Mô tả:
Phân tích các chiến lược tương ứng với từng
chu kỳ sống của sản phẩm sữa tươi Vinamilk
Quan tri Marketing
NÔỊ DUNG TRINH BAY
PHÂN I: Cơ sở lý luận
1. Khái quát về chu kỳ sống của sản phẩm.
2. Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
PHÂN II: Giới thiêụ vê Vinamilk
PHÂN III: Phân tích các chiến lược
Page 2
PHÂN I: CƠ SƠ Y UỤN VÊ
CHU KỲ SÔNG CUA SAN PHẨ
“Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả trạng thái
vận động của doanh số tiêu thụ một sản phẩm từ khi nó
xuất hiện trên thị trường cho tới khi nó không bán được
nữa.”
(Quản trị Marketing – Philip Kotler )
Page 3
PHÂN I: CƠ SƠ Y UỤN VÊ
CHU KỲ SÔNG CUA SAN PHẨ
.
Khái quát về chu kỳ sống của sản phẩm.
Tung ra
san phẩm
Page 4
Phá
́riển
Bão hòa
Suy
́hoai
Sản phẩm
Page 5
Page 6
Đặc điểm
Các chiến lược và nỗ lực
- Doanh thu tăng chậm, khách - Chuẩn bị vốn cho giai đoạn sau
hàng chưa biết nhiều đến sản
phẩm
- Lợi nhuận là số âm, thấp
- Sản phẩm mới tỷ lệ thất bại khá
lớn
- Cần có chi phí để hoàn thiện
sản phẩm và nghiên cứu thị
trường
Page 7
- Củng cố chất lượng sản phẩm
- Có thể dùng giá thâm nhập hoặc
giá qua thị trường
- Hệ thống phân phối vừa đủ để
phân phối và giới thiệu sản
phẩm
- Quảng cáo mang tín thông tin
có trọng điểm, người tiêu thụ,
thương lái trung gian
Những đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường càng đông nếu như triển
vọng lợi nhuận đặc biệt hấp dẫn.
Những người bán chuyển tới một chiến lược chiêu thị cho việc mua sản phẩm
hơn là thử sản phẩm. Số thị trường tiêu thụ tăng lên, giá cả có thể đi xuống
một ít.
Page 8
Đặc điểm
Các chiến lược và nỗ lực
- Doanh thu tăng nhanh, lợi
nhuận tăng khá
- Cần tranh thủ kéo dài các chiến
lược và nỗ lực
- Chi phí phát hành giảm
- Nhanh chóng mở rộng thị
trường
- Lợi dụng để tấn công vào thị
trường mới nhằm nâng cao thị
phần
- Cần chi phí nghiên cứu
- Duy trì công dụng và chất
lượng sản phẩm
- Giữ giá hoặc giảm nhẹ giá
- Mở rộng kênh phân phối mới
Page 9
- Chú ý các biện pháp kích thích
tiên thụ như quảng cáo chiều
sâu, tặng phẩm,hội chợ…
Page 10
Đặc điểm
Các chiến lược và nỗ lực
- Doanh thu tăng chậm, lợi nhuận - Cải tiến, biến đổi sản phẩm, chủng
loại bao bì, tăng uy tín, chất lượng
giảm dần.
sản phẩm.
- Hàng hóa bị ứ đọng ở một số
- Cố gắng giảm giá thành để có thể
kênh phân phối.
giảm giá mà không bị lỗ.
- Cạnh tranh với đối thủ trở nên - Củng cố hệ thống phân phối trong
gay gắt.
từng thị trường mới.
- Giai đoạn trưởng thành cần - Tăng cường quảng cáo, nhắc nhở
và các mạng lưới khuyến mãi để
tranh thủ
giữ chân khách hàng.
Page 11
Page 12
Đặc điểm
Các chiến lược và nỗ lực
- Doanh thu và lợi nhuận giảm - Chuẩn bị tung sản phẩm mới
mạnh. Nếu không có biện pháp thay thế.
tích cực dể dẫn đến phá sản.
- Theo dõi và kiểm tra thường
- Hàng hóa bị tẩy chai không bán xuyên hệ thống phân phối,
được.
người sản xuất kịp thời đổi mới
“gối đầu lên nhau”.
- Đối thủ rút khỏi thị trường.
- Có thể giẫy chết bằng cải tiến
sản phẩm mô phỏng, hạ giá, tìm
thị trường mới để thu hồi vốn.
Page 13
Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là : Vietnam dairy
Products Joint – Stock Company, được thành lập năm 1976
Chiếm trên 7%% thị phần toàn quốc (Theo Wikipedia.org)
VNM niêm yết trên HOSE từđầu đầu năm 2006 và
hiện nằm trong top 10 công ty có giá trị vốn hóa lớn
nhất thị trường
Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa
Page 14
TẨ NHIN
“Trở
thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
SỨ ̉ỆNH
“Vinamilk cam kết
mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt
nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách
nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
Page 15
Các sản phẩm của công ty Vinamilk
Page 16
Sơ lược về sữa tươi Vinamilk
Sữa tươi (chiếm 26% doanh thu)
Sữa tươi Vinamilk đa dạng về chủng
loại.
Page 17
III. Phân tích chiến lược marketing mix ứng với chu
kì sống của sản phẩm sữa tươi Vinamilk.
1.1. Giai đoạn giới thiệu:( 1991-2001)
Tháng 5/1991, Vinamilk là công ty duy nhất lần đầu tiên sản xuất
và đăng ký tại Việt Nam tên sản phẩm thương mại Sữa Tươi Tiệt
Trùng.
Đối thủ chính của Vinamilk lúc này là sữa cô gái Hà Lan.
Chính sách sản phẩm: - Đóng gói theo kiểu bì.
- Dung tích 200-220 ml.
- Sữa có đường và không đường.
Page 18
III. Phân tích chiến lược marketing mix ứng với chu kì
sống của sản phẩm sữa tươi Vinamilk.
Chính sách giá:
- Giá theo mức chung của ngành.
Phân phối:
- Tận dụng kênh phân phối sẵn có
- Cửa hàng tạp hóa, chợ, siêu thị.
Xúc tiến:
- Chưa quan tâm đến vấn đề thương hiệu
- Chủ yếu chỉ áp dụng các biện pháp quảng cáo
với mục đích giới thiệu
Page 19
1.2. Giai đoạn tăng trưởng (từ 2002-2007)
Chính sách sản phẩm:
- Có thêm dạng hộp
Chính sách giá:
- Giá thâm nhập .
Chính sách phân phối:
Phân phối ồ ạt.
Chính sách xúc tiến:
Đã bắt đầu quan tâm đến việc PR:
- Khởi động chương trình trang trại bò sữa
- Các chương trình vì người nghèo.
- Chiến lược quảng cáo được đẩy mạnh trên truyền hình, báo
chí.
Page 20
- Xem thêm -