Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ (Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên đ...

Tài liệu (Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai

.PDF
68
289
63

Mô tả:

(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin - huyện Mường Khương - tỉnh Lào Cai
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- GIÀNG SEO PHỪ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ DÌN CHIN, HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2014-2018 Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- GIÀNG SEO PHỪ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ DÌN CHIN, HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K46 - QLĐĐ - N01 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2014-2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thu Thùy Thái Nguyên, năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lại hệ thống những kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với kiến thức khoa học. Qua đó, sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và các thầy, cô giáo Bộ môn đặc biệt là cô giáo TS. Nguyễn Thu Thùy người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin cám ơn các cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mường Khương, nơi em thực hiện đề tài đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song bản khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày .... tháng ..... năm 2018 Sinh viên Giàng Seo Phừ ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất cả nước tính đến ngày 31/12/2015 .............. 9 Bảng 4.1. Cơ cấu nông nghiệp xã Dìn Chin ................................................... 30 Bảng 4.2. Dân số, lao động của xã Dìn Chin năm 2016 ................................. 31 Bảng 4.3. Thực trạng sử dụng đất xã Dìn Chin tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 ......................................................................................................... 32 Bảng 4.4. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Dìn Chin năm 2016 ....... 37 Bảng 4.5. Năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2016................ 38 Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Dìn Chin năm 2016 ......... 39 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Dìn Chin ...... 40 Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất của xã Dìn Chin .......... 41 Bảng 4.9. Bảng phân cấp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tính bình quân/ha ................................................................................. 41 Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất .................................. 42 Bảng 4.11. Bảng phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất ........................................................................................................... 44 Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của các LUT xã Dìn Chin ................................. 44 Bảng 4.13. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất xã Dìn Chin................ 45 Bảng 4.14. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả môi trường sử dụng đất ...... 46 Bảng 4.15. Đánh giá hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng đất xã Dìn Chin ................................................................................................................. 46 iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt FAO LUT Nguyên nghĩa Food and Agricuture Organnization Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc Land Use Type (loại hình sử dụng đất) STT Số thứ tự C Cao TB Trung bình TH Thấp BTNMT Bộ tài nguyên Môi trường UBND Ủy ban nhân dân NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn RRA Đánh giá nhanh nông thôn PRA Đánh giá nông thôn có người dân tham gia KH Kế hoạch THCS Trung học cơ sở GDMN Giáo dục mầm non ĐVT Đơn vị tính TBVTV Thuốc bảo vệ thực vật BCH Ban chỉ huy iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 5 2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ................ 7 2.2.1. Trên Thế giới ........................................................................................... 7 2.2.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 8 2.2.3. Khái quát về tình hình sử dụng đất của tỉnh Lào Cai............................ 10 2.3. Hiệu quả trong sử dụng đất ...................................................................... 11 2.3.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ............................................................. 11 2.3.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................... 14 2.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................ 14 2.4.Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ....................................................... 15 2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng sử dụng đất ................. 15 2.4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 15 2.4.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 16 v PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 18 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 18 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 18 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 18 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sử dụng đất của xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai .................................................... 18 3.3.2. Thực trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ............................................. 18 3.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai .............................................................. 19 3.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế xã hội môi trường và giải pháp .................................................................................. 19 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 19 3.4.2. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất. ......................... 20 3.4.3. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 21 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 22 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và sử dụng đất của xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ......................................................................... 22 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 24 4.1.3. Tình hình sử dụng đất ........................................................................... 32 4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và sử dụng đất xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ............................................. 34 vi 4.2. Thực trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai .................................................... 37 4.2.1. Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp................. 37 4.2.3. Một số loại cây trồng của xã Dìn Chin năm 2016 ................................ 38 4.2.3. Mô tả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ......................... 38 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai .............................................................. 40 4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 40 4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 43 4.3.4. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 45 4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường và giải pháp .................................................................................. 47 4.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững ................................. 47 4.4.2. Căn cứ lựa chọn..................................................................................... 47 4.4.3. Lựa chọn LUT sử dụng có hiệu quả...................................................... 48 4.4.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 49 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 52 5.1. Kết luận .................................................................................................... 52 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng [11]. Chúng ta biết rằng không có đất thì không có quá trình sản xuất, cũng như không có sự tồn tại của con người và đất có vai trò đặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp là một hoạt động có từ xa xưa của loài người và hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển của các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững [10]. Cùng với sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa làm cho mật độ dân cư ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu về nhà ở cũng như đất xây dựng các công trình công cộng, khu công nghiệp trong nước ngày càng tăng cao. Đây là vấn đề gây “bức xúc” và “nhức nhối” không chỉ đối với nước ta mà còn là vấn đề nan giải đối với các nước đã và đang phát triển trên thế giới. Để giải quyết vấn đề này, mỗi quốc gia đều xây dựng cho trình những chương trình, kế hoạch, chiến lược riêng phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của mình để sử dụng đất đai được hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. Trong những năm qua, đã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai như: giao quyền sử dụng đất lâu dài, ổn định cho người sử dụng đất, hoàn thiện hệ thống thủy lợi, 2 chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hóa các giống cây trồng có năng suất cao đưa vào sản xuất, nhờ đó mà hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn có những hạn chế trong việc khai thác và sử dụng đất đai. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế, cần phải có nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nói chung và sử dụng đất ruộng nói riêng nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Dìn Chin là xã biên giới thuộc vùng thượng của huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai, cách trung tâm huyện 28km về phía đông bắc . Phía đông bắc và đông nam giáp với xã Tả Gia Khâu và nước bạn Trung Quốc, phía Tây giáp với xã Nấm Lư và xã Tung Chung Phố, phía bắc giáp với xã Pha Long và xã Tả ngài Chồ, phía nam giáp với xã Tả Gia Khâu và huyện Si Ma Cai. Nằm trên trục đường Tỉnh lộ 153 là một xã vùng cao biên giới của huyện Mường Khương có 11 thôn Bản với tổng diện tích đất tự nhiên là 3019,80ha, bằng 5,46% tổng diện tích tự nhiên của huyện Mường Khương. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 1301,79ha. Hiện nay dù đã qua nhiều năm đổi mới nhưng với trình độ dân trí thấp, nhận thức về sản xuất hàng hóa trong cơ chế thị trường cò rất hạn chế. Vì vậy để giúp xã có hướng đi đúng trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp bền vững, giúp người dân lựa chọn phương thức sản xuất phù hợp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu về lương thực phát triển nông nghiệp bền vững là việc hết sức cần thiết. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thu Thùy, em tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh 3 giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai” 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó lựa chọn loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào cai 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất của xã Dìn chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai - Thực trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai - Ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Dìn Chin, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai - Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế xã hội môi trường và giải pháp. 1.3. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: - Củng cố kiến thức đã tiếp thu trong quá trình học tập và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin trong quá trình làm đề tài. *Ý nghĩa trong thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nông nghiệp từ đó đề xuất các loại hình và những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận 2.1.1.1.Khái niệm đất nông nhiệp Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, diện tích nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất lâm nghiệp và các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp. 2.1.1.2.Phân loại đất nông nghiệp Điều 10 khoản 1 luật đất đai 2013 [11] nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau đây: - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; - Đất trồng cây lâu năm; - Đất rừng sản xuất; - Đất rừng phòng hộ; - Đất rừng đặc dụng; - Đất nuôi trồng thủy sản; - Đất làm muối; - Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; 5 2.1.2. Cơ sở thực tiễn 2.1.2.1.Thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam Hiện nay Việt Nam có khoảng 27.302,206 ha nghìn ha đất nông nghiệp chiếm 82,4% diện tích tự nhiên [14]. Trong đó: - Đất trồng cây hàng năm: 6.997,965 nghìn ha chiếm 25,6% diện tích đất nông nghiệp. - Đất trồng cây lâu năm: 4.532,195 nghìn ha chiếm 16,6% diện tích đất nông nghiệp. - Đất vườn tạp: 2.854,869 nghìn ha chiếm 10,4% diện tích đất nông nghiệp. - Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản: 797,759 nghìn ha chiếm 0,29% diện tích đất nông nghiệp Diện tích đất nông nghiệp nước ta có xu hướng ngày càng tăng (so với năm 2014 tăng 985 nghìn ha). 2.1.2.2. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Khác với công nghiệp, sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng bởi sự chi phối của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Những đặc điểm đó là :  Đất đai đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp - Trong nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. - Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và có giới hạn nhất định.  Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật Trong nông nghiệp, đối tượng sản xuất là các sinh vật, bao gồm: các loại cây trồng, vật nuôi và các loại cây trồng khác. Chúng sinh trưởng và phát triển theo một quy luật sinh lý nội tại và đồng thời chịu tác động rất nhiều như thời tiết, khí hâu, môi trường. Giữa sinh vật và môi trường sống của chúng là một khối thống nhất, mỗi một biến động của môi trường lập tức sinh 6 vật biến đổi để thích nghi nếu quá giới hạn chịu đựng chúng sẽ bị chết. Các quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con người.  Sản xuất nông nghiệp tiến hành trên phạm vi không gian rộng lớn và mang tính chất khu vực rõ rệt Các nhà máy, khu công nghiệp dù có lớn thế nào đi chăng nữa thì cũng đều bị giới hạn về mặt không gian nhưng đối với nông nghiệp thì khác hẳn ở đâu có đất ở đó có sản xuất nông nghiệp. Phạm vi của sản xuất nông nghiệp rộng khắp có thể ở đồng bằng rộng lớn, có thể ở suối, triền núi, vì đất nông nghiệp phân tán kéo theo việc sản xuất nông nghiệp mang tính phân tán. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên phạm vi không gian rộng lớn, do đó ở mỗi vùng địa lí nhất định của lãnh thổ các yếu tố sản xuất ( đất đai, khí hậu, nguồn nước, các yếu tố xã hội ) là hoàn toàn khác nhau. Mỗi vùng đất có một hệ thống kinh tế sinh thái riêng vì vậy mỗi vùng có lợi thế so sánh riêng. Việc lựa chọn vấn đề kinh tế trong nông nghiệp trước hết phải phù hợp với đặc điểm của tự nhiên kinh tế - xã hội của khu vực. Như việc lựa chọn giống cây trồng vật nuôi, bố trí cây trồng, quy trình kĩ thuật, là nhằm khai thác triệt để các lợi thế của vùng.  Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp. Tính thời vụ này không những thể hiện ở nhu cầu về đầu vào như: lao động, vật tư, phân bón rất khác nhau giữa các thời kì của quá trình sản xuất mà còn thể hiện ở khâu thu hoạch, chế biến, dự trữ và tiêu thụ trên thị trường. 7 2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam 2.2.1. Trên Thế giới Tổng diện tích đất trên thế giới 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu ha đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất không phủ băng )[19]. Trong đó, 12% tổng diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất cư trú, đầm lầy. Diện tích đất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36%. Trong đó, những loại đất tốt, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu chỉ chiếm 12,6%; những loại đất quá xấu như đất vùng tuyết, băng, hoang mạc, đất núi, đất đài nguyên chiếm đến 40,5%; còn lại là các loại đất không phù hợp với việc trồng trọt như đất dốc, tầng đất mỏng, vv[19]. Sản xuất nông nghiệp thế giới đang phải đối mặt với những thách thức to lớn, nhu cầu sử dụng sản phẩm nông nghiệp để nuôi sống nhân loại tăng, trong khi đó hai yếu tố quan trọng của sản xuất nông nghiệp là đất và nước đang bị suy giảm nghiêm trọng. Để ứng phó với vấn đề này trên thế giới đã có nhiều nước tìm ra con đường khác nhau để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng đói nghèo. Cụ thể như: Hà Lan tận dụng công nghệ: Đất nông nghiệp ở Hà Lan ít lại trũng, thường xuyên bị uy hiếp của ngập lụt nhưng Hà Lan đã tìm tòi, tự khẳng định những lợi thế của chính mình để phát triển nền nông nghiệp theo hướng chiến lược một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu. Hà Lan đã sử dụng vốn và công nghệ cao để thay thế quỹ đất hiếm hoi: sử dụng nhà kính để sản xuất cà chua, ớt, dưa quanh năm, tiết kiệm đất, tăng hiệu suất đất. Phương thức sản xuất gà đẻ trứng, lợn thịt cũng được cải tiến để bảo vệ môi trường, đảm bảo sức khỏe động vật và chất lượng quốc tế, có hiệu quả cao. Nhà nước rất coi 8 trọng nhiệm vụ cải tạo đất nên đầu tư nhiều tiền cho vấn đề này (khoảng 4000 euro/ha/năm). Nhà nước còn biến các thửa đất nhỏ liền kết thành thửa lớn liền nhau, xây dựng hệ thống kênh rạch, đảm bảo yêu cầu cơ giới hóa bằng cách nhập khẩu hạt ngũ cốc, hạt đậu, hạt có dầu nhất là thức ăn chăn nuôi để sản xuất hàng xuất khẩu. Nhờ có vốn lớn nên ở Hà Lan đã hình thành hệ thống nhà kính với công nghệ hiện đại bậc nhất thế giới, cùng với các biện pháp thâm canh cao đã đưa năng suất nông nghiệp của Hà Lan cao gấp nhiều lần năng suất bình quân thế giới (Duy Hưng, 2013)[17]. Israel: là một trong những đất nước khô hạn nhất với 60% diện tích đất liền là sa mạc, nhưng ít ai biết được rằng, đây cũng là một trong những đất nước có ngành nông nghiệp thành công nhất trên thế giới. Với lượng mưa trung bình chỉ khoảng 50mm/năm, tưởng chừng như không thể canh tác trồng trọt được nhưng lại trở thành một cường quốc nông nghiệp, nhà cung cấp lương thực hàng đầu thế giới. Tất cả là nhờ có hệ thống tưới tiêu sáng tạo của những người nông dân. Nhờ có hệ thống tưới tiêu này, Israel đã biến hoang mạc khô cằn thành những vùng đất tốt để trồng rau xanh và trang trại chăn nuôi cá. Nhờ hệ thống tưới nhỏ giọt người dân có thể canh tác 3 vụ/năm thay vì một vụ vào mùa mưa như trước đây. Kết quả tương tự cũng đạt được tại Kenya, Nam Phi, Nigeria Những quốc gia có điều kiện tương tự Israel (Nguyễn Duy Vinh, 2013) [18]. 2.2.2. Ở Việt Nam Theo quyết định số 455/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 quyết định phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2015 [14]. Điều 1. Phê duyệt và cô bố kết quả thống kê diện tích đất đai của cả nước năm 2015 (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015) như sau: Tổng diện tích tự nhiên: - Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 33.123.077 ha, bao gồm: 27.302.206 ha; 9 - Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp: 3.696.829 ha; - Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.123.042 ha. Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất cả nước tính đến ngày 31/12/2015 STT Loại đất Mã Tổng diện tích tự nhiên Diện tích Cơ cấu (ha) (%) 33.123.077 100 1 Đất nông nghiệp NNP 27.302.206 82.43 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 11.530.160 34.81 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 6.997.965 21.13 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 4.143.096 12.51 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 2.854.869 8.62 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 4.532.195 13.68 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 14.923.560 45.06 1.2.1 Rừng sản xuất RSX 7.460.315 22.52 1.2.2 Rừng phòng hộ RPH 5.287.367 15.96 1.2.3 Rừng đặc dụng RDD 2.175.878 6.58 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 797.759 2.41 1.4 Đất làm muối LMU 17.505 0.05 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 33.223 0.10 2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.697.829 11.16 3 Đất chưa sử dụng CSD 2.123.042 6.41 ( Nguồn: Tổng cục thống kê) 10 Từ bảng 2.1 cho ta thấy: - Diện tích nhóm đất nông nghiệp là: 27.302,206 ha chiếm 82,43% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp 3.697,829 ha chiếm 11,16% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích nhóm đất chưa sử dụng 2.123,042 ha chiếm 6,14% tổng diện tích tự nhiên. ( Quyết định số 455/QĐ-BTNMT năm 2016 phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành) [14]. - Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thỏa mãn nhu cầu cho xã hội về sản phẩm nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách được các nhà quản lí và sử dụng đất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc độ công nghiệp hóa cũng như đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều địa phương trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến động. 2.2.3. Khái quát về tình hình sử dụng đất của tỉnh Lào Cai Vị trí nằm ở các điểm :Phía Bắc giáp với tỉnh Vân Nam-Trung Quốc; phía Nam giáp với tỉnh Yên Bái; phía Đông giáp với tỉnh Hà Giang; phía tây giáp với tỉnh Lai Châu. Lào Cai có 203 km đường biên giới với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Lào Cai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Việt Nam, diện tích tự nhiên 6.383,88 Km² độ phì nhiêu cao, rất màu mỡ , đa dạng bao gồm 10 nhóm đất với 30 loại đất chính, phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp có 135.527,45 ha, đất lâm nghiệp có 358747,69 ha, đất chuyên dùng 17.975,66 ha, đất ở 4.888,66 ha. Là một tỉnh chủ yếu là sản xuất nông nghiệp , còn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp thu nhập của người dân thấp.Trong những năm gần đây với tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh, làm cho diện tích đất nông nghiệp của toàn tỉnh bị thu hẹp. Vì vậy đánh giá hiệu quả sử dụng đất đai nhằm đưa ra được biện pháp 11 và phương hướng sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả là rất cần thiết (Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai) [5]. 2.3. Hiệu quả trong sử dụng đất 2.3.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận điểm của Mac và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau [10]: - Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể hiện trình độ sử dụng nguồn lực xã hội. C.Mac cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. - Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Đó là quá trình trao đổi vật chất giữa sản xuất xã hội và môi trường. - Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào và đầu ra, là lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết quả nhất định với chi phí lớn.  Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hóa và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề [10]: - Một là: Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật tiết kiệm thời gian. - Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lí thuyết hệ thống. 12 - Ba là : hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế phải được tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn, phải trên mức bình quân của vùng, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ trong, ngoài nước, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên tai, sâu bệnh,... Hiệu quả kinh tế được hiểu là mỗi tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mỗi tương quang cần xét cả phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mỗi quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới có điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới đạt hiệu quả kinh tế. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng; bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: Với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động tiết kiệm nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội [10].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng