Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Lê dạng trùng biên trùng...

Tài liệu Lê dạng trùng biên trùng

.PDF
55
634
110

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA: NÔNG NGHIỆP- THỦY SẢN BỘ MÔN: CHĂN NUÔI THÚ Y MÔN: BỆNH KÝ SINH TRÙNG CHUYÊN ĐỀ: HUYẾT BÀO TỬ TRÙNG 1 GVHD: Nguyễn Thị Đấu SVTH: Lê Minh Thống Huỳnh Thị Huỳnh Như I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYẾT BÀO TỬ TRÙNG 1. Khái niệm 2 Là những đơn bào ký sinh trong hồng cầu gia súc. 2. Nguyên nhân gây bệnh 3 Do đơn bào thuộc họ Babesiidae (Babesia bigemina, Babesia bovis) hay còn gọi là bệnh lê dạng trùng. Do đơn bào thuộc họ Anaplasmidae (Anaplasma marginale) hay còn gọi là bệnh biên trùng. 4 3. Phân loại giống Babesia gây bệnh ở các loài Babesia ở trâu bò • B.bigemi na • B.bovis • B.divergs • B.major • B.argenta • • • • Babesia ở dê cừu Babesia ở ngựa Babasia ở heo B.motasi B.ovis B.foliata B.taylori • B.caballi • B.equi • B.trauman ni • B.perronci toi Babesia ở chó mèo • • • • B.canis B.gibsoni B.vogeli B.felis II- BABESIA Ở BÒ (LÊ DẠNG TRÙNG) 1. Đặc điểm 5 * Đặc điểm hình thái - Babesia bigemina (Piroplasma bigerminum): Merozoite trong hồng cầu có dạng hình lê, tròn, oval. + Dạng tròn: 2 – 3 µm. + Dạng dài: 4 – 5 µm x 2 µm - Babesia bovis: Merozoite có dạng hình lê, hình tròn. Kích thước 2,4 x 1,5 µm. * Cách truyền bệnh 6 Qua trung gian là các loại ve thuộc các giống: - Boophilus - Rhipicephalus - Haemaphysalis - Dermacentor - Amblyomma - Aponomma. 7 Boophilus 8 Rhipicephalus 9 Haemaphysalis 10 Male Female Amblyomma 2. Vòng đời Merozoite, microgametocyte, macrogametocyte Ve → hút máu trâu bò bệnh ruột → microgamete + macrogamete → zygote → tế bào Sinh sản vô tính 11 biểu mô ruột sporozoite → ống Malpighi, hệ thống bạch huyết→ nhiều sporozoite khác → buồng trứng → tuyến nước bọt → phân chia Ve mang mầm bệnh → hút máu trâu bò khỏe → Phân đôi sporozoite → hồng cầu bò 2 merozoite → hồng cầu bị phá vỡ, microgametocyte và macrogametocyte 12 13 14 3. Dịch tễ 15 Ở Việt Nam: 1908: B.bigemina có ở bò Trung Bộ, Bắc Bộ 1921 – 1924: trâu bò nhiễm ở Bắc Bộ, Nam Bộ, Ninh Bình, Hải Phòng. 1958 – 1960: bệnh xuất hiện quá nửa số tỉnh miền Bắc. 1963: nông trường Ba Vì. B.bigemina: Tỷ lệ hồng cầu bị nhiễm cao nhất 10%, thấp nhất 3 – 5%. B.bovis: Tỷ lệ hồng cầu bị nhiễm cao nhất 20%, thấp nhất 8%. 4. Triệu chứng 16 Thời kỳ nung bệnh B.bigemina từ 9 – 15 ngày có khi đến 35 ngày, B.bovis từ 7 – 18 ngày. - Sốt cao 39,80C có khi lên đến 42,20C. - Thiếu máu. - Có haemoglobin niệu, nước tiểu có màu nâu đỏ. - Bỏ ăn, nhịp tim tăng, chảy nước mắt, nước mũi, lượng sữa giảm hẳn. - Tiêu chảy, phân màu vàng. - Co giật, hôn mê, tấn công bất cứ vật gì. 5. Bệnh tích 17 - Các nội tạng và thịt nhợt nhạt. - Túi mật sung, ứ dịch mật và huyết sắc tố. - Niêm mạc bị hoàng đản. - Tim sưng to, nhợt nhạt. - Phổi có phù thủng nhẹ. - Gan sưng to màu vàng nâu. - Dạ lá sách khô cứng. - Niêm mạc nhợt nhạt 18 6. Điều trị 19 - Diminazene aceturate (Berenyl). - Quinaronium sulfate. - Acridine và các dẫn xuất acriflavine, gonacrine, euflavine, trypaflavine, flavaridine. - Haemosporindin. - Trypan bleu. - Pentamidine isethionate. - Phenamidine isethinate. - Amicarbalide diisethionate. - Imidicarb dipropianate. - Ludobal. - Dimidine. 7. Phòng bệnh 20 - Thực hiện các biện pháp phòng chống ve gia súc. - Duy trì được trạng thái miễn dịch hoặc đưa gia súc vào những vùng có ve sẽ tạo được trạng thái miễn dịch tương đối. - Dùng vaccine chích cho gia súc. - Dùng các thuốc trên chích cho gia súc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng