TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
PHẠM TRỌNG TÍNH
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM VÖ Ở BÕ SỮA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÚ Y
Cần Thơ - 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÚ Y
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM VÖ Ở BÕ SỮA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
PGs. Ts. TRẦN NGỌC BÍCH
Th.S NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT
PHẠM TRỌNG TÍNH
MSSV: LT11667
LỚP: THÖ Y K37
Cần Thơ - 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BÔ MÔN THÚ Y
Đề tài: Khảo sát hiệu quả điều trị bệnh viêm vú ở bò sữa.
Do sinh viên Phạm Trọng Tính thực hiện tại các tỉnh ở Long An, Sóc Trăng, từ
tháng 6 đến tháng 12 năm 2013.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Duyệt Bộ Môn
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Duyệt giáo viên hƣớng dẫn
Trần Ngọc Bích
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & SHƢD
i
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
Thầy Trần Ngọc Bích đã hết lòng lo lắng, quan tâm, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết – Trƣởng phòng Chăm Sóc Khách Hàng Công ty CP
SXKD Vật Tƣ và Thuốc Thú Y Vemedim đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
đƣợc học tập và hoàn thành luận văn. Đồng gửi lời cảm ơn đến anh Huỳnh Minh
Trí, anh Bùi Hoàng Huy, anh Võ Duy Thanh cùng tất cả các anh chị phòng vi sinh –
Trung Tâm Nghiên Cứu & Phát Triển Cty Vemedim đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn anh giám đốc, các anh kỹ thuật và các anh chị làm việc tại
hợp tác xã EVERGROWTH đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô Bộ môn thú y – khoa Nông Nghiệp & SHƢD
trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến
thức quý báu để giúp tôi làm hành trang trong suốt đời mình.
Cảm ơn các bạn lớp Thú Y LT K37 đã đồng hành và chia sẽ với tôi trong suốt thời
gian qua.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Phạm Trọng Tính
ii
TÓM LƢỢC
Đề tài: “khảo sát hiệu quả điều trị bệnh viêm vú ở bò sữa” thực hiện trên các đàn
bò sữa chăn nuôi ở trại tập trung ở Long An và các hộ dân ở hợp tác xã
EVERGROWTH từ tháng 06/2013 đến tháng 08/2013 nhằm nghiên cứu các phác đồ
điều trị bệnh viêm vú cho có hiệu quả. Điều trị chia ra làm các phác đồ sau vắt sữa
liên tục, thuốc bơm vú, thuốc bơm kết hợp chích kháng sinh và đánh giá hiệu quả
của phác đồ điều trị bệnh viêm vú. Hiệu quả điều trị của phác đồ vắt sữa liên tục
phác đồ 1 (20%), phác đồ 2 (84,62%), phác đồ 3 (90,32%), phác đồ 4 (92,31%). Tỷ
lệ viêm vú lâm sàng là (12,98%). Xác định hiện trạng bệnh viêm vú tiềm ẩn bằng
phương pháp thử CMT thu được kết quả: tỉ lệ viêm vú tiềm ẩn (45,56%), tỉ lệ thùy
vú viêm (28,33%). Vi khuẩn gây bênh viêm vú chủ yếu là E.coli (66,67%),
Staphylococcus (100%). Các vi khuẩn phân lập nhạy với kháng sinh : Cefquinome,
Florfenicol, Fosfomycin và Doxycycline.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng để tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày … tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ...................................................................................................................
Trang duyệt ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Tóm lƣợc ....................................................................................................................... iii
Lời cam đoan ................................................................................................................. iv
Mục lục ........................................................................................................................... v
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. viii
Danh mục bảng ............................................................................................................. ix
Danh mục hình ............................................................................................................... x
Danh mục sơ đồ............................................................................................................. xi
CHƢƠNG 1: ĐẶC VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 2
2.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC VỀ BỆNH
VIÊM VÚ BÒ SỮA ....................................................................................................... 2
2.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước về bệnh viêm vú .............................................. 2
2.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước về bệnh viêm vú ............................................... 3
2.2 CẤU TẠO TUYẾN SỮA VÀ BẦU SỮA ............................................................... 4
2.2.1 Cấu tạo tuyến sữa.................................................................................................. 4
2.2.2 Bầu vú.................................................................................................................... 6
2.2.3 Chu kỳ tiết sữa ....................................................................................................... 6
2.2.3.1 Một chu kỳ tiết sữa ............................................................................................. 6
2.2.3.2 Sản lượng sữa trong toàn chu kỳ ....................................................................... 7
2.2.4 Sơ lược về bệnh viêm vú ........................................................................................ 7
2.2.4.1 Nguyên nhân gây bệnh viêm vú .......................................................................... 7
2.2.4.2 Vi khuẩn gây bệnh viêm vú ở bò sữa .................................................................. 8
2.2.4.3 Quá trình phát triển của bệnh viêm vú .............................................................. 9
2.2.4.4 Các dạng viêm vú ............................................................................................. 10
2.2.4.5 Chẩn đoán bệnh viêm vú .................................................................................. 12
v
2.2.4.6 Thiệt hại của bệnh viêm vú............................................................................... 12
2.2.4.7 Phòng bệnh....................................................................................................... 12
2.2.4.8 Điều trị bệnh viêm vú ....................................................................................... 15
2.3 MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH VIÊM VÚ .................................................... 16
2.3.1 Staphylococcus aureus (tụ cầu khuẩn)................................................................ 16
2.3.2 Streptococcus agalactiae (liên cầu khuẩn) ......................................................... 18
2.3.3 Escherichia coli (E.coli)...................................................................................... 20
CHƢƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 23
3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 23
3.2 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ................................................................................. 23
3.3 PHƢƠNG TIÊN NGHIÊN CỨU ........................................................................... 23
3.3.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 23
3.3.2 Mẫu bệnh phẩm ................................................................................................... 23
3.3.3 Số con kiểm tra CMT........................................................................................... 24
3.3.4 Số con điều trị bệnh viêm vú lâm sàng................................................................ 24
3.3.5 Thuốc điều trị ...................................................................................................... 24
3.3.6 Dụng cụ và hóa chất ........................................................................................... 24
3.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 24
3.4.1 Viêm vú lâm sàng ................................................................................................ 24
3.4.2 Viêm vú cận lâm sàng (CMT) ............................................................................. 25
3.4.3 Nuôi cấy phân lập vi khuẩn ................................................................................. 27
3.4.3.1 Vi khuẩn Staphylococcus aureus ...................................................................... 27
3.4.3.2 Vi khuẩn Streptococcus agalactiae .................................................................. 29
3.4.3.3 Vi khuẩn E.coli ................................................................................................. 31
3.4.4 Thực hiện kháng sinh đồ ..................................................................................... 33
3.4.5 Thử nghiệm điều trị ............................................................................................. 35
3.4.6 Các thuốc dùng trong phác đồ ............................................................................ 36
3.4.7 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................................. 37
3.4.8 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 37
vi
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 38
4.1 TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ SỮA TẠI CÁC TỈNH .......... 38
4.1.1 Phương thức chăn nuôi ....................................................................................... 38
4.1.2 Phương thức vắt sữa ........................................................................................... 38
4.1.3 Tình hình vệ sinh ................................................................................................. 38
4.2 TỈ LỆ BÒ BỊ VIÊM VÚ LÂM SÀNG ................................................................... 39
4.3 TỈ LỆ VÀ MỨC ĐỘ BỆNH VIÊM VÚ CẬN LÂM SÀNG TRÊN ĐÀN
BÒ SỮA ....................................................................................................................... 40
4.4 KẾT QUẢ PHÂN LẬP VI KHUẨN ..................................................................... 41
4.5 KẾT QUẢ KHÁNG SINH ĐỒ .............................................................................. 42
4.6 KẾT QUẢ DÙNG THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM VÚ ................................... 44
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 46
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 46
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................... 46
vii
DANH MỤC CHỬ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Diễn giải
BA
Blood Agar
EMB
Eosin Methylene Blue Agar
KIA
Kligler Iron Agar
MC
MacConkey Agar
MHA
Mueller Hinton Agar
MR
Methyl Red
VP
Voges ProsKauer
NA
Nutrient Agar
NB
Nutrient Borth
MSA
Mannitol Salt Agar
TSA
Tryptycase Soy Agar
CLSI
Clinical and Laboratory Standards Institute
CFU
Colony Forming Unit
CMT
California Mastitic Test
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tựa bảng
1
Số lƣợng mẫu bệnh phẩm lấy từ bò bị viêm vú lâm sàng ở tỉnh Sóc 23
Trăng và Long An để phân lập vi khuẩn
2
Số con bò thử CMT ở tỉnh Sóc Trăng và Long An
24
3
Số con bò điều trị bệnh viêm vú
24
4
Đánh giá kết quả CMT
26
5
Giải thích kết quả CMT
26
6
Đặc tính sinh hóa đặc trƣng của vi khuẩn Staphylococcus aureus
27
7
Đặc tính sinh hóa đặc trƣng của vi khuẩn E.coli
31
8
Đƣờng kính vòng vô khuẩn chuẩn của một số kháng sinh đối với vi 34
khuần Staphylococcus aureus và Streptococcus agalatiae
9
Đƣờng kính vòng vô khuẩn chuẩn của một số kháng sinh đối với vi 34
khuần E.coli
10
Bố trí thí nghiệm điều trị
35
11
Tỉ lệ bò bị viêm vú lâm sàng
39
12
Tỉ lệ viêm vú cận lâm sàng khảo sát bằng phƣơng pháp CMT
40
13
Mức độ viêm vú tiềm ẩn qua kiểm tra CMT
41
14
Kết quả phân lập vi khuẩn trên sữa lấy từ các bò bệnh viêm vú lâm 41
sàng
15
Kết quả kháng sinh đồ đối với vi khuẩn Staphylococcus aureus
42
16
Kết quả kháng sinh đồ đối với vi khuẩn E.coli
43
17
Kết quả dùng thuốc điều trị bệnh viêm vú
44
Trang
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình Tựa hình
Trang
1
Cấu tạo tuyến vú
5
2
Đƣờng cong biểu diễn một chu kỳ tiết sữa bình thƣờng.
7
3
Các yếu tố gây viêm vú
8
4
Vi khuẩn Staphylococcus aureus trên môi trƣờng MSA
16
5
Vi khuẩn Staphylococcus aureus
16
6
Vi khuẩn E.coli trên kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử
20
7
Vi khuẩn E. coli trên môi trƣờng EMB
20
8
Trại chăn nuôi bò sữa tập trung
23
9
Chăn nuôi bò sữa ở nông hộ
23
10
Bầu vú sƣng và đỏ
25
11
Kiểm tra sữa bò bị viêm vú bằng phƣơng pháp CMT
26
12
Dùng khăn lau sạch bầu vú
27
13
Lấy mẫu sữa viêm cho vào túi nylon
27
14
Staphylococcus aureus làm đông huyết tƣơng thỏ
27
15
Streptococcus làm đục môi trƣờng NaCl 6,5%
29
16
Vi khuẩn E.coli trên môi trƣờng EMB
31
17
Bơm thuốc bơm vú
36
18
Sát trùng núm vú bằng Vime - Iodine
36
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tựa sơ đồ
Trang
1
Quy trình phân lập vi khuẩn Staphylococcus aureus
28
2
Quy trình phân lập vi khuẩn Streptococcus agalactiae
30
3
Quy trình phân lập vi khuẩn E.coli.
32
xi
CHƢƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nƣớc ta có nhiều chính sách phát triển đàn bò sữa nhằm
hƣớng đến giảm tối đa lƣợng sữa ngoại nhập và giảm giá thành sản phẩm. Số lƣợng
bò sữa nƣớc ta tăng lên liên tục nhƣ: năm 1990 là 11.000 con, năm 2000 là 35.000
con, năm 2006 là 113.200 con, năm 2009 nƣớc ta có 469.700 con, sản lƣợng sữa đạt
1036,315 tấn (Đỗ Kim Tuyên, 2009).
Nuôi bò sữa chiếm tỉ lệ khá lớn ở các địa phƣơng nhƣ: Nghệ An, Đồng Nai, Bình
Dƣơng, Long An, Cần Thơ, Sóc Trăng….. Ngành chăn nuôi bò sữa đã đem lại thu
nhập đáng kể cho nhiều hộ gia đình nông dân và các trang trại.
Tuy vậy, ngành chăn nuôi bò sữa còn gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân
nhƣ : vốn chăn nuôi bò sữa đối với hộ nông dân còn cao, kỹ thuật chăm sóc nuôi
dƣỡng bò sữa tƣơng đối khó so với nuôi heo hoặc nuôi bò thịt và đặc biệt phải kể
đến là nguyên nhân do bệnh tật gây ra.
Đối với đàn bò sữa có một số bệnh thƣờng gặp nhƣ: bệnh viêm vú, viêm tử cung,
các bệnh truyền nhiễm…trong đó bệnh quan trọng là bệnh viêm vú. Có nhiều yếu tố
dẫn đến bệnh này nhƣ: vệ sinh phòng bệnh, kỹ thuật vắt sữa…đặc biệt là các loài vi
khuẩn gây bệnh phổ biến nhƣ E.coli, Staphylococcus aureus, Streptococcus
agalactiae. Khi phát hiện ở từng nơi từng lúc thì có những cách điều trị khác nhau,
có nơi không điều trị vì sợ ảnh hƣởng sữa, có nơi điều trị nhƣng không liên tục dẫn
đến việc kháng thuốc, hiệu quả kém, gây hƣ vú…. làm ảnh hƣởng đến quá trình
phát triển cho đàn bò sữa sau này.
Đƣợc sự phân công của Bộ môn Thú y khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng
trƣờng Đại học Cần Thơ cùng sự hỗ trợ của Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh
vật tƣ và thuốc thú y Vemedim, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát hiệu quả
điều trị bệnh viêm vú ở bò sữa” nhằm mục tiêu: Xác định một liệu trình điều trị
bệnh viêm vú trên bò sữa cho hiệu quả cao.
1
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC VỀ BỆNH
VIÊM VÖ BÕ SỮA
Bệnh viêm vú là rất quan trọng đối với bò sữa nên cũng có rất nhiều tác giả ở trong
nƣớc và ngoài nƣớc đã nghiên cứu về bệnh viêm vú từ năm 1976 cho đến nay gồm
các bài viết của các tác giả sau:
2.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
Morris và Frost (1976), qua nghiên cứu ghi nhận vi khuẩn gây viêm vú chính ở bò
sữa là Staphylococcus và Streptococcus.
Theo Leslich et al. (1983), các tác nhân gây viêm vú đƣợc phân chia nhƣ sau: gây
viêm vú truyền nhiễm bao gồm các vi khuẩn: Staphylococcus aureus, Streptococcus
agalactiae. Gây viêm vú do vi khuẩn môi trƣờng là Streptococcus môi trƣờng khác
với Streptococcus agalactiae), nhóm Coliform (Ecoli, Klebslellaspp và
Enterobacter spp), các Staphylococcus không làm đông huyết tƣơng, vi khuẩn tấn
công vào hạch vú nhƣ Pseudomonas spp.
Larry Smith et al. (1984) khảo sát tình hình viêm vú trên đàn bò sữa ở Ohio (Mỹ)
cho biết trong 30 ngày đầu của chu kỳ tiết sữa nhiễm vi khuẩn Streptococcus spp
khoảng 59% và 69% đối với Coliform từ những loài vi khuẩn đƣợc phân lập. Sự
thay đổi hàng năm từ 0,7-3,0% đối với Coliform và 1,6-4,7% đối với nhóm
Streptococcus spp. Đối với những trƣờng hợp viêm vú lâm sàng thì khoảng 81%
cho nhóm Coliform và 53% cho nhóm Streptococcus từ những loài vi khuẩn phân
lập đƣợc.
Gonzalez et al. (1989) trong chƣơng trình kiểm soát bệnh viêm vú lâm sàng trên hai
đàn bò sữa ở California (Mỹ): trong 1654 trƣờng hợp viêm vú lâm sàng đƣợc phát
hiện qua phân lập vi khuẩn cho thấy nhóm Coliform chiếm 49%; nhóm
Streptococcus môi trƣờng chiếm 60%. Sự tác động cao nhất của viêm vú lâm sàng
bỡi nhóm Coliform và Streptococus môi trƣờng tại mỗi đàn xuất hiện trong thời
gian lúc giao mùa (đầu mùa mƣa, cuối mùa đông).
Một cuộc khảo sát về vai trò gây bệnh trên đàn bò sữa của Bretagne (1996) cho kết
quả nhƣ sau: trong 396 trƣờng hợp viêm vú lâm sàng đƣợc phát hiện qua phân lập
đƣợc các vi khuẩn nhƣ sau: Streptococcus chiếm 52%, Coliform chiếm 23%,
Staphylococcus aureus 18% và các loại khác 7%. Trong khi đó trên 292 con bò
viêm vú tiềm ẩn có liên qua đến hai loài vi khuẩn chủ yếu là Staphylococcus aureus
và Streptococcus (Streptococcus uberis, Streptococcus dysagalactiae và
Strepyococcus agalactiae), còn tỉ lệ nhiễm do E.coli rất hiếm.
2
Byarugaba et al. (2004) khảo sát 60 hộ dân nuôi bò sữa ở Uganda, tổng số bò khảo
sát là 172 bò đang cho sữa tƣơng ứng với 688 thùy vú đƣợc lấy mẫu để kiểm tra: tỉ
lệ bò thử CMT dƣơng tính (61,3%), thùy vú viêm tiềm ẩn (60,7%), phân lập mẫu
sữa cho thấy Pseudomonas aeruginosa (1,2%), Staphylococcus aureus (11,19%),
Staphylococcus spp (30,5%), Streptococcus (2%), E.coli (14,4%).
2.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc về bệnh viêm vú
Nguyễn Văn Thành et al. (1998) phân lập 55 mẫu sữa viêm vú tại khu vực TP. Hồ
Chí Minh nhận thấy tỉ lệ nhiễm các loại vi khuẩn nhƣ sau: Staphylococcus aureus
(67,27%), Streptococcus agalactiae (32,73%), E.coli (5,45%). Kháng sinh hiệu quả
là norfloxacin và gentamycin.
Nguyễn Ngọc Nhiên et al. (1999) kiểm tra 1679 mẫu sữa của 518 bò nuôi ở Ba Vì,
tỉnh Hà Tây và ngoại thành Hà Nội bằng phƣơng pháp CMT thấy có 771 mẫu
dƣơng tính, chiếm tỷ lệ 45,92%. Trong các mẫu dƣơng tính: Staphylococcus aureus
(205 mẫu: 26,85%), Streptococcus agalactiae (294 mẫu; 38,13%), E.coli (263 mẫu;
34,1%), vi khuẩn khác (3,16-7,18). Thử kháng sinh đồ cho thấy ba loại kháng sinh
oxytetracyclin, neomycin, chloramphenicol có tác dụng tốt với các loài vi khuẩn
gây viêm vú.
Nguyễn Ngọc Điền (1999) điều tra tình trạng viêm vú tiềm ẩn trên đàn bò sữa nuôi
tại Quận 12, TP. Hồ Chí Minh, kết quả cho thấy: trong 240 con bò vắt sữa đƣợc
khảo sát có 102 bò bị viêm vú tiềm ẩn, chiếm tỉ lệ 42,5%, trong đó viêm 4 vú là
39,16%; viêm 2 vú là 8,75% viêm 1 vú và 3 vú tỉ lệ không đáng kể. Vi khuẩn phân
lập đƣợc trong mẫu sữa viêm gồm: Staphylococcus spp (34,33%), Staphylococcus
aureus (14,92%), Streptococcus spp (19,40%), nhiễm cả hai loài (31,35%). Kháng
sinh nhạy cảm: norfloxacin, cephalexin, gentamycin.
Nguyễn Văn Phát et al. (1999) khảo sát đàn bò đang cho sữa của 80 hộ chăn nuôi
thuộc huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh vào hai thời điểm tháng 3 năm 1999 và
tháng 4 năm 1999, kết quả cho thấy trung bình hàng tháng có 2,54% bò đang cho
sữa bị viêm vú lâm sàng và 26,02% bò bị viêm vú tiềm ẩn. Những loại vi khuẩn
chính gây nên bệnh gồm: Staphylococcus aureus, Streptococcus spp và E.coli.
Những vi khuẩn này nhạy cảm với norfloxacin, gentamycin và cephalosporin.
Nguyễn Thị Kim Loan (2000) phân lập vi sinh trên 100 mẫu sữa bò viêm vú tiềm ẩn
ở 4 khu vực Thuận An, Bến Cát – Bình Dƣơng, Hóc Môn –Tp. Hồ Chí Minh và trại
bò An Phƣớc, kiểm tra thấy : Streptococcus agalactiae (49%), Staphylococcus
aureus (33%), E.coli (20%), Enterobacter (4%).
Đỗ Thị Hồng Nga (2003) nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Staphylococcus aureus gây
bệnh viêm vú tiềm ẩn ở bò đang cho sữa huyện Ô Môn, Tp. Cần Thơ trên 80 mẫu
3
sữa, kết quả có 30 mẫu dƣơng tính, đạt tỉ lệ 37,5%. Kháng sinh nhạy cảm với
Staphylococcus aureus là ampicillin, ciprofloxacin, tetracycline, nitrofuration,
gentamycin, norfloxacin, erythromycin, neomycin, amikacin và Bactrim.
Nguyễn Ngọc Thanh Hà (2004) khảo sát 638 bầu vú trên 229 con bò trên địa bàn
Tp. Cần Thơ, kết quả khảo sát có 269 mẫu CMT dƣơng tính, tỉ lệ 42,16%. Kết quả
phân lập vi khuẩn cho thấy tỉ lệ nhiễm Staphylococcus aureus chiếm 22,26%, E.coli
là 8,62% và Streptococcus agalactiae 5,8%.
Kết quả nuôi cấy, phân lập vi khuẩn E.coli, Staphylococcus aureus của Nguyễn Thị
Thu Thảo (2008) trong sữa và môi trƣờng vắt sữa ở một số hộ chăn nuôi bò sữa
thuộc Tp. Cần Thơ. Kết quả cho thấy, tỉ lệ nhiễm E.coli, Staphylococcus aureus từ
các mẫu sữa lần lƣợt là 9,15% và 18,64% và từ môi trƣờng lần lƣợt là 33,58% và
29,10%.
Nguyễn Minh Trí (2008) khảo sát tỉ lệ viêm vú trên đàn bò sữa thuộc Trung tâm
Giống Nông Nghiệp TP. Cần Thơ thu đƣợc kết quả nhƣ sau: tỉ lệ bò viêm vú
(52,78%), trong đó tỉ lệ bò viêm vú tiềm ẩn (41,67%). Kết quả phân lập vi khuẩn
cho thấy tỉ lệ nhiễm cao nhất là Staphylococcus aureus (47,06%), E. coli (21,57%)
và Streptococcus spp (17,65%).
Huỳnh Thị Mỹ Hạnh (2010) khảo sát tình hình viêm vú trên đàn bò sữa tại Tp. Cần
Thơ, kết quả ghi nhận nhƣ sau: tỉ lệ viêm vú lâm sàng (2,41%), tỉ lệ viêm vú tiềm ẩn
(27,71%). Tỉ lệ nhiễm vi khuẩn Staphylococcus aureus trong sữa (71,42%), E.coli
(59,18%), Streptococcus spp (2,04%). Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ cho thấy
Staphylococcus aureus nhạy cảm với amoxicillin (91,67%), fosfomycin (75%),
E.coli nhạy cảm với amoxicillin(100%), fosfomycin (88,89%), gentamycin
(88,89%).
Theo báo cáo số 1156/BC-CCTY của Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh
ngày 31/12/2007, qua kiểm tra 229 mẫu sữa tại các quận/huyện bằng phƣơng pháp
CMT: tỷ lệ nhiễm mức 3+ là 31.44% tăng so với năm 2006 (24.50%), tỷ lệ nhiễm
mức 4+ là 6.55% (năm 2006, 14.79%), tỷ lệ nhiễm dƣơng tính 1+ trở lên là
88.21% (năm 2006, 86.31%).
2.2 CẤU TẠO TUYẾN SỮA VÀ BẦU SỮA
2.2.1 Cấu tạo tuyến sữa
Tuyến sữa hay còn gọi là tuyến vú là cơ quan sản xuất sữa của bò. Tuyến vú bao
gồm mô tuyến và mô liên kết, ngoài ra còn có hệ cơ, mạch quản, lâm ba và thần
kinh.
4
Mô tuyến:
Mô tuyến gồm hai phần chính: hệ thống ống bào và hệ thống ống dẫn. Đó là cơ
quan tạo sữa duy nhất của bò. Sự phát triển của tuyến liên quan trực tiếp đến năng
suất sữa, bao gồm: tuyến bào, hệ thống dẫn sữa và bể sữa.
Mô liên kết:
Mô liên kết của tuyến sữa thực hiện chức năng định hình, bảo vệ cơ giới và sinh
học. Chúng bao gồm các tổ chức sau: da, mô liên kết mỏng, mô liên kết dày, màng
treo bên nông, màng treo bên sâu, tổ chức liên kết đệm.
Hệ cơ:
Xung quanh các nang tuyến có cơ biểu mô. Khi cơ này co bóp sữa đƣợc đẩy từ nang
tuyến vào hệ thống ống dẫn để đổ vào bể sữa. xung quanh các ống dẫn sữa lớn và
bể sữa có hệ thống cơ trơn. Xung quanh các đầu vú có hệ cơ vòng gọi là cơ thắt đầu
vú. Khi cơ biểu mô co bóp thì cơ trơn giãn và cơ thắt đầu vú co lại. Ngƣợc lại thì
sữa đƣợc đẩy ra ngoài thành tia.
Mạch máu:
Hệ thống động mạch: động mạch đi từ khoang bụng, thông qua rãnh bẹn, quanh co
uốn khúc làm tốc độ dòng chảy chậm lại.
Tĩnh mạch: các tĩnh mạch tuyến sữa trƣớc và sau đƣợc thông với nhau bằng tĩnh
mạch nối có kết cấu van, những van này hoạt động linh động, cho nên máu có thể
chảy theo bất cứ chiều nào tùy thuộc vào vị trí của gia súc.
Hệ thống lâm ba: hệ thống lâm ba trong tuyến sữa có chức năng vận chuyển dịch
thể hoặc dịch lâm ba từ bề mặt tế bào đến hạch lâm ba và trả lại dịch thể đến tuần
hoàn tĩnh mạch. Hạch lâm ba lọc dịch thể theo cách loại trừ vật lạ và sản sinh lâm
ba cầu.
Mạch máu
Tế bào cơ
Mô tuyến
TB biểu
mô
Bể sữa
Nang tuyến
Ống tiết sữa
Hình 1: Cấu tạo tuyến vú
(http://www.dairyvietnam.com/data/category/gbn1310815758.jpg
5
2.2.2 Bầu vú
Bò có bốn vú gắn liền với nhau tạo thành một bầu vú. Bốn vú này tƣơng đối độc lập
với nhau, điều này có thể nhìn thấy từ bên ngoài. Khi quan sát bầu vú từ phía sau ta
thấy một rãnh chia bầu vú thành hai nửa và mỗi nửa đƣợc tạo thành từ hai khoang
gọi là khoang trƣớc và khoang sau.
Giữa các khoang vú có các vách ngăn bằng mô liên kết. Các vách ngăn chạy theo
chiều dọc và chiều ngang làm cho các khoang độc lập với nhau. Nhƣ vậy một
khoang vú này sản sinh ra một lƣợng sữa lớn hơn các khoang kia hoặc một trong
các khoang kia bị nhiễm khuẩn mà các khoang khác không bị ảnh hƣởng nặng.
Một bầu vú lý tƣởng là:
Bầu vú phát triển, rộng và sâu, 4 khoang vú có thể tích tƣơng đƣơng nhau.
Các núm vú thẳng đứng, dài trung bình, tách biệt rõ ràng. Khỏang cách giữa các
núm vú trƣớc lớn hơn một chút so với khoảng cách giữa các núm vú sau.
Các dây chằng nâng đỡ bầu vú vững chắc, bầu vú không bị chảy quá sâu. Trên bề
mặt bầu vú thấy có nhiều tĩnh mạch và các tĩnh mạch này nổi rõ. Bên trong chứa
nhiều mô tuyến.
Một bầu vú chứa ít mô tuyến và chứa nhiều mô liên kết thì mặc dù thể tích lớn
nhƣng không phải là bầu vú lý tƣởng để khai thác sữa.
Có thể phân biệt dễ dàng một bầu vú có nhiều mô tuyến với bầu vú có nhiều mô
liên kết bằng cách quan sát bầu vú sau khi vắt sữa. Sau khi vắt sữa nếu bầu vú có
nhiều mô tuyến thì rỗng, mềm, còn bầu vú có nhiều mô liên kết thì cứng, vẫn còn
hình dạng nhƣ bầu vú đầy sữa, ngay cả khi đã vắt kiệt sữa. Có thể đánh giá mô
tuyến của bầu vú bằng cách ấn một hoặc nhiều ngón tay lên bầu vú. Nếu nhƣ dấu ấn
ngón của ngón tay chậm mất đi thì chứng tỏ bầu vú có nhiều mô tuyến. trong trƣờng
hợp bầu vú có nhiều mô liên kết thì dấu ấn của ngón tay nhanh chóng mất đi hoặc
không để lại dấu ấn và có cảm giác cứng khi ấn tay.
2.2.3 Chu kỳ tiết sữa.
2.2.3.1 Một chu kỳ tiết sữa
Trƣớc khi đẻ, bò mẹ bắt đầu tiết sữa chuẩn bị cho bê con bú. Sau khi sinh bê, bò mẹ
bắt đầu bƣớc vào chu kỳ tiết sữa. khoảng thời gian từ khi bò bắt đầu cho sữa cho
đến lúc cạn sữa gọi là “chu kỳ tiết sữa”.
Về lý thuyết, một chu kỳ tiết sữa lý tƣởng kéo dài 305 ngày, nhƣng trên thực tế, có
thể kéo dài hơn tùy thuộc vào thời điểm cạn sữa, khoảng 2 tháng trƣớc khi bò mẹ
sinh lứa tiếp theo.
6
2.2.3.2 Sản lượng sữa trong toàn chu kỳ
Trong chu kỳ tiết sữa, khoảng thời gian từ 4 đến 10 tuần sau khi sinh bê là lúc bò
mẹ đạt tới sản lƣợng cao nhất (năng suất tối đa). Năng suất tối đa cao thƣờng dẫn
tới tổng sản lƣợng sữa trong toàn bộ chu kỳ sẽ cao. Năng suất tối đa thuộc vào
nhiều yếu tố nhƣ giống, chế độ dinh dƣỡng. Sau khi đạt năng suất tối đa, sản
lƣợng sẽ giảm dần, trung bình khoảng 7 - 10% mỗi tháng cho tới ngày cạn sữa, đây
là lúc sản lƣợng sữa thấp nhất trong cả chu kỳ.
Kg/ngày
Năng suất sữa tối đa
Tuần lễ sau đẻ
Hình 2: Đƣờng cong biểu diễn một chu kỳ tiết sữa bình thƣờng.
(Dc406.4shared.com/doc/RXbhY5DR/preview.html)
2.2.4 Sơ lƣợc về bệnh viêm vú
Viêm vú là sự viêm của một hay nhiều thùy vú với sự hiện diện của một hay nhiều
loài vi khuẩn trong mô vú, dẫn đến sự gia tăng số lƣợng tế bào thân (somatic cells)
trong sữa, đặc biệt là tế bào bạch cầu. Đồng thời làm thay đổi tính chất vật lý và hóa
học của sữa, hậu quả là làm giảm sản lƣợng sữa, nghiêm trọng có thể gây chết thú
(Phạm Hồng Phƣơng, 2005).
2.2.4.1 Nguyên nhân gây bệnh viêm vú
Có ba nguyên nhân chính gây bệnh viêm vú ở bò sữa
Vật nuôi: do bò sữa có bầu vú quá to, núm vú quá dài thƣờng gặp nhất trên
bò sữa cao sản. Trong quá trình vắt sữa làm xây xát, bầu vú bị tổn thƣơng tạo điều
kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể qua các vết thƣơng hở này.
7
- Xem thêm -