Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực hiện công tác nuôi dưỡng và phương pháp phòng trị bệnh viêm đường hô hấp ...

Tài liệu Thực hiện công tác nuôi dưỡng và phương pháp phòng trị bệnh viêm đường hô hấp cho lợn thịt nuôi tại trại Chăn nuôi Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội.

.PDF
76
133
146

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- LỤC VĂN THIỆN Tên đề tài: THỰC HIỆN CÔNG TÁC NUÔI DƢỠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÕNG TRỊ BỆNH VIÊM ĐƢỜNG HÔ HẤP CHO LỢN THỊT NUÔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI BÌNH MINH - MỸ ĐỨC - HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chuyên ngành: Khoa: Khóa học: Chính quy Chăn nuôi thú y Chăn nuôi thú y 2013 - 2017 Thái Nguyên, 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- LỤC VĂN THIỆN Tên đề tài: THỰC HIỆN CÔNG TÁC NUÔI DƢỠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÕNG TRỊ BỆNH VIÊM ĐƢỜNG HÔ HẤP CHO LỢN THỊT NUÔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI BÌNH MINH - MỸ ĐỨC - HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chuyên ngành: Lớp: Khoa: Khóa học: Giảng viên hƣớng dẫn: Chính quy Chăn nuôi Thú y K45 - N01 - Chăn nuôi Thú y Chăn nuôi Thú y 2013 - 2017 TS. Hà Văn Doanh THÁI NGUYÊN, 2017 i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, rèn luyện dưới mái trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cũng như thực tập tốt nghiệp, em nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong khoa Chăn Nuôi Thú y. Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong khoa Chăn nuôi Thú y. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn TS. Hà Văn Doanh đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành tốt khóa luận này. Đồng thời, cho em gửi lời cảm ơn tới Công ty CP Bình Minh - xã Phù Lưu Tế - huyện Mỹ Đức - Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Để hoàn thành khóa luận đạt kết quả tốt, em luôn nhận được sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành trước mọi sự giúp đỡ đó. Một lần nữa em xin được gửi tới thầy giáo, cô giáo và các bạn bè lời cảm ơn sâu sắc, lời chúc sức khỏe cùng những điều tốt đẹp nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2017 Sinh viên Lục Văn Thiện ii LỜI NÓI ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của quá trình đào tạo tại trường. Đây là giai đoạn sinh viên tiếp xúc với thực tiễn, củng cố lại những kiến thức đã học trên giảng đường. Bên cạnh đó, giúp sinh viên vận dụng, học hỏi những kinh nghiệm trong sản xuất để nâng cao trình độ cũng như các phương pháp tổ chức và tiến hành nghiên cứu. Tạo điều kiện cho bản thân có tác phong làm việc nghiêm túc, đúng đắn, có cơ hội vận dụng sáng tạo vào thực tế sản xuất, góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước, làm cho đất nước ngày càng phát triển. Được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn và tiếp nhận của cơ sở, em tiến hành thực hiện chuyên đề: “Thực hiện công tác nuôi dưỡng và phương pháp phòng trị bệnh viêm đường hô hấp cho lợn thịt nuôi tại trại Chăn nuôi Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội”. Do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế nên trong bản khóa luận này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kế t quả khảo sát mô ̣t số giố ng lơ ̣n ................................................. 11 Bảng 4.1. Kết quả thực hiện công tác cho lợn ăn ........................................... 44 Bảng 4.2. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh chăn nuôi ................................ 48 Bảng 4.3. Lịch tiêm phòng vắc xin cho lợn thịt của trại ................................. 49 Bảng 4.4. Kế t quả thực hiện công tác tiêm phòng vắ c xin ............................. 49 Bảng 4.5. Kết quả công tác điều trị bệnh và công tác khác. ........................... 53 Bảng 4.6. Tỷ lệ lợn mắc bệnh viêm đường hô hấp theo dãy chuồng ............. 54 Bảng 4.7. Tỷ lệ lợn thịt mắc bệnh viêm đường hô hấp theo lứa tuổ i ............. 55 Bảng 4.8. Hiê ̣u quả điều trị bệnh viêm đường hô hấp của Tylogenta và Vetrimoxin LA................................................................................. 56 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT cs : Cộng sự CP : Charoen Pokphand ĐVT : Đơn vị tính Nxb : Nhà xuất bản STT : Số thứ tự Scs : Sau cai sữa S. suis : Streptococcus suis P. multocida : Pasteurella multocida TT : Thể trọng VTM : Vitamin v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................... v Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề ............................................................ 2 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ....................................................................... 3 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển trại chăn nuôi Bình Minh ................... 3 2.1.1.1. Quá trình thành lập ............................................................................... 3 2.1.1.2. Cơ sở vật chất của trang trại................................................................. 3 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của trang trại ............................................................... 4 2.1.1.4. Tình hình sản xuất của trang trại .......................................................... 4 2.1.2. Thuận lợi và khó khăn ............................................................................. 6 2.1.2.1. Thuận lợi .............................................................................................. 6 2.1.2.2. Khó khăn .............................................................................................. 6 2.2. Tổng quan tài liệu và những kết quả nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nội dung chuyên đề. ....................................................... 6 2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 6 2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuất và phẩm chất thịt của lợn. .. 6 2.2.1.2. Nguyên nhân gây nên bệnh viêm đường hô hấp ở lợn ...................... 12 2.2.1.3. Biểu hiện lâm sàng của bệnh viêm đường hô hấp ở lợn .................... 18 2.2.1.4. Một số bê ̣nh viêm đường hô hấp xảy ra trên lợn ............................... 18 vi 2.2.1.5. Một số loại thuốc sử dụng trong điều trị bệnh viêm đường hô hấp ... 33 2.2.1.6. Nguyên tắc và biện pháp phòng trị bệnh viêm đường hô hấp ở lợn .. 34 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước .................................. 37 2.2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................... 37 2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ...................................................... 39 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH..... 41 3.1. Đối tượng .................................................................................................. 41 3.2. Điạ điể m và thời gian tiến hành ................................................................ 41 3.3. Nô ̣i dung tiến hành .................................................................................... 41 3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ....................................................... 41 3.4.1. Theo dõi gián tiếp.................................................................................. 41 3.4.2. Theo dõi trực tiếp .................................................................................. 41 3.4.3. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng ......................................................... 41 3.4.4. Phương pháp mổ khám và quan sát bệnh tích ...................................... 42 3.4.5. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 42 3.4.6. Phương pháp xác đinh ̣ chỉ tiêu .............................................................. 42 3.4.7. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 42 Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 43 4.1. Công tác phục vụ sản xuất ........................................................................ 43 4.1.1. Công tác chăn nuôi ................................................................................ 43 4.1.2. Công tác thú y ....................................................................................... 48 4.1.3. Công tác điều trị bệnh ........................................................................... 50 4.1.4. Công tác khác ........................................................................................ 51 4.2. Kết quả nghiên cứu chuyên đề .................................................................. 53 4.2.1. Kết quả thực hiện công tác nuôi dưỡng ................................................ 53 4.2.2. Tình hình mắc bệnh viêm đường hô hấp trên lợn thịt tại trại Chăn nuôi CP Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội .................................................................. 54 vii 4.2.2.1. Kết quả theo dõi Tỷ lê ̣ lơ ̣n mắ c bê ̣nh viêm đường hô hấp theo dãy chuồng 54 4.2.2.2. Kế t quả theo dõi tỷ lê ̣ lơ ̣n mắ c bê ̣nh viêm đường hô hấp theo lứa tuổ i55 4.2.2.3. Triệu chứng và bệnh tích bệnh viêm đường hô hấp .......................... 56 4.2.3. Hiệu quả điều trị bệnh viêm đường hô hấp của hai phác đồ ................. 56 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 58 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 58 5.2. Đề nghị ...................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu tiếng Việt II. Tài liệu tiếng Anh 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong vài năm gần đây, chăn nuôi lợn giữ một vị trí quan trọng trong ngành nông nghiệp của Việt Nam. Con lợn được xếp hàng đầu trong số các vật nuôi, cung cấp phần lớn thực phẩm cho nhân dân và phân bón cho sản xuất nông nghiệp. Ngày nay chăn nuôi lợn còn có tầm quan trọng đặc biệt nữa là tăng kim ngạch xuất khẩu, đây cũng là nguồn thu nhập ngoại tệ đáng kể cho nền kinh tế quốc dân. Tuy có rất nhiều thuận lợi nhưng ngành chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn, nhất là trong tình hình đất nước ta gia nhập hiệp định TPP thì càng yêu cầu ngành chăn nuôi trong nước phải có bước phát triển mạnh. Ngoài việc cung cấp nhu cầu hàng ngày lượng thực phẩm người chăn nuôi chúng ta phải cạnh tranh với các nước trên thế giới nhất là khi ngành chăn nuôi của chúng ta còn lạc hậu chưa phát triển. Đứng trước yêu cầu đó, ngành chăn nuôi nói chung cũng như ngành chăn nuôi lợn nói riêng phải có một bước phát triển mới để sánh kịp với các nước khác trên thế giới. Đặc biệt hiện nay tình hình chăn nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn dịch bệnh hay xảy ra , đặc biệt là bệnh viêm đường hô hấp ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và phát triển của đàn lợn. Do đó cần có chế độ chăm sóc nuôi dưỡng phòng trị bệnh hợp lý. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của sản xuất, tôi tiến hành thực hiện chuyên đề: “Thực hiện công tác nuôi dưỡng và phương pháp phòng trị bệnh viêm đường hô hấp cho lợn thịt nuôi tại trại Chăn nuôi Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội”. 2 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề - Nắm được quy trình nuôi dưỡng và phòng trị bệnh tại trại - Phát hiện kịp thời những con lợn bị ốm, lợn mắc bệnh. - Đánh giá được tỉ lệ mắc bệnh viêm đường hô hấp trên đàn lơ ̣n thiṭ nuôi tại trại chăn nuôi Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội - Đánh giá được kết quả điều trị bệnh. - Góp phần giúp cơ sở nâng cao năng xuất, chất lượng chăn nuôi. - Trau dồi kiến thức thực tế, nâng cao được tay nghề, thành thạo về chẩn đoán, điều trị bệnh, dùng thuốc chính xác, có hiệu quả. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển trại chăn nuôi Bình Minh 2.1.1.1. Quá trình thành lập Trang trại chăn nuôi lợn Bình Minh nằm trên địa phận xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Trại được thành lập năm 2008, là trại lợn gia công của công ty chăn nuôi CP Việt Nam (Công ty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam). Hoạt động theo phương thức chủ trại xây dựng cơ sở vật chất, thuê công nhân, công ty cung cấp giống lợn, thức ăn, thuốc thú y, cán bộ kỹ thuật. Hiện nay, trang trại do ông Nguyễn Sỹ Bình làm chủ trại, cán bộ kỹ thuật của công ty chăn nuôi CP Việt Nam chịu trách nhiệm giám sát mọi hoạt động của trại. 2.1.1.2. Cơ sở vật chất của trang trại Trại lợn có khoảng 0,5 ha đất để xây dựng nhà điều hành, nhà cho công nhân, bếp ăn các công trình phục vụ cho công nhân và các hoạt động khác của trại Trong khu chăn nuôi được quy hoạch bố trí xây dựng hệ thống chuồng trại cho 5400 lợn thịt bao gồm: 9 chuồng mỗi chuồng có 9 ô, 8 ô kích thước 7 m × 7 m/ô, 1 ô khích thức 3 m × 7 m/ô. Hệ thống chuồng trại cho 1200 nái bao gồm: 6 chuồng lợn đẻ mỗi chuồng có 56 ô kích thước 2,4 m × 1,6 m/ô, 2 chuồng nái chửa mỗi chuồng có 560 ô kích thước 2,4 m × 0,65 m/ô, 3 chuồng cách ly, 1 chuồng đực giống. Cùng một số công trình phụ phục vụ cho chăn nuôi như: kho thức ăn, phòng sát trùng, phòng pha tinh, kho thuốc… Hệ thống chuồng xây dựng khép kín hoàn toàn. Phía đầu chuồng là hệ thống giàn mát, cuối chuồng có 6 quạt thông gió. Hai bên tường có dãy cửa sổ lắp kính, mỗi cửa sổ có diện tích 1,5 m², cách nền 1,2 m, mỗi cửa sổ cách nhau 40 cm. Trên trần đươc lắp hệ thống chống nóng. 4 Trong khu chăn nuôi, đường đi lại giữa các chuồng, các khu khác đều được đổ bê tông và có các hố sát trùng. Hệ thống nước trong khu chăn nuôi đều là nước giếng khoan. Nước uống cho lợn được cấp từ một bể lớn, đầu mỗi chuồng có 1 bể riêng để pha thuốc cho lợn uống phòng khi lợn ốm. Nước tắm, nước phục vụ cho công tác khác được bố trí từ bể lọc và được bơm qua hệ thống ống dẫn tới bể chứa ở giữa các chuồng. 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của trang trại Cơ cấu của trại được tổ chức như sau: 01 chủ trại. 01 quản lý trại. 03 kỹ thuật. 01 kế toán. 01 bảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của trại. 7 công nhân và 19 sinh viên thực tập. Với đội ngũ công nhân trên, trại phân ra làm các tổ nhóm khác nhau ở các khu nái, khu hậu bị, nhà bếp. Mỗi một khâu trong quy trình chăn nuôi, đều được khoán đến từng công nhân, nhằm nâng cao trách nhiệm, thúc đẩy sự phát triển của trại. 2.1.1.4. Tình hình sản xuất của trang trại * Công tác chăn nuôi Nhiệm vụ chính của trang trại là sản xuất lợn con giống, nuôi lợn thịt và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật. Thức ăn cho lợn nái là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh có chất lượng cao, được công ty chăn nuôi CP Việt Nam cấp cho từng đối tượng lợn của trại. * Công tác thú y: 5 Quy trình phòng bệnh cho đàn lợn tại trang trại sản xuất lợn giống luôn thực hiện nghiêm ngặt, với sự giám sát chặt chẽ của kỹ thuật viên công ty chăn nuôi CP Việt Nam. - Công tác vệ sinh: hệ thống chuồng trại luôn đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Hàng ngày luôn có công nhân quét dọn vệ sinh chuồng trại, thu gom phân, nước tiểu, khơi thông cống rãnh, đường đi trong trại được quét dọn và rắc vôi theo quy định. Công nhân, kỹ sư, khách tham quan khi vào khu chăn nuôi lợn đều phải sát trùng, tắm bằng nước sạch trước khi thay quần áo bảo hộ lao động. - Công tác phòng bệnh: trong khu vực chăn nuôi, hạn chế đi lại giữa các chuồng, hành lang giữa các chuồng và bên ngoài chuồng đều được rắc vôi bột, các phương tiện vào trại sát trùng một cách nghiêm ngặt ngay tại cổng vào. Với phương châm phòng bệnh là chính nên tất cả lợn ở đây đều được cho uống thuốc, tiêm phòng vắc xin đầy đủ. Quy trình phòng bệnh bằng vắc xin luôn được trại thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và đúng kỹ thuật. Đối với từng loại lợn có quy trình tiêm riêng, từ lợn nái, lợn hậu bị, lợn đực, lợn con. Lợn được tiêm vắc xin ở trạng thái khỏe mạnh, được chăm sóc nuôi dưỡng tốt, không mắc các bênh truyền nhiễm và các bệnh mãn tính khác để tạo được trạng thái miễn dịch tốt nhất cho đàn lợn. Tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn luôn đạt 100 %. - Công tác trị bệnh: cán bộ kỹ thuật của trại có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra đàn lợn thường xuyên, các bệnh xảy ra ở lợn nuôi tại trang trại luôn được kỹ thuật viên phát hiện sớm, cách li, điều trị ngay ở giai đoạn đầu của bệnh nên điều trị đạt hiệu quả từ 80 - 90 % trong một thời gian ngắn. Vì vậy, không gây thiệt hại lớn về số lượng đàn lợn. 6 2.1.2. Thuận lợi và khó khăn 2.1.2.1. Thuận lợi Được sự quan tâm của Uỷ ban nhân dân xã tạo điều kiện cho sự phát triển của trại. Trại được xây dựng ở vị trí thuận lợi: xa khu dân cư, thuận tiện đường giao thông. Chủ trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, luôn quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ kỹ thuật và công nhân. Cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn vững vàng, công nhân nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong sản xuất. Con giống tốt, thức ăn, thuốc chất lượng cao, quy trình chăn nuôi khép kín và khoa học đã mang lại hiệu quả chăn nuôi cao cho trại. 2.1.2.2. Khó khăn Dịch bệnh diễn biến phức tạp, nên chi phí dành cho phòng và chữa bệnh lớn, làm ảnh hưởng đến giá thành và khả năng sinh sản của lợn. Trang thiết bị vật tư, hệ thống chăn nuôi đã cũ, có phần bị hư hỏng ảnh hưởng đến công tác sản xuất. Số lượng lợn nhiều, lượng nước thải lớn, việc đầu tư cho công tác xử lý nước thải của trại còn nhiều khó khăn 2.2. Tổng quan tài liệu và những kết quả nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc có liên quan đến nội dung chuyên đề. 2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuấ t và phẩm chất thịt của lợn. * Đặc điểm sinh trưởng, cơ sở di truyề n của sự sinh trưởng Sinh trưởng đươ ̣c nhiề u tác giả nghiên cứu cho các kh phầ n nào khác nhau. ái niệm cũng 7 Khi nghiên cứu về sinh trưởng , Johansson L. ( 1972) [ 11] đã có khái niê ̣m như sau : về mă ̣t sinh ho ̣c , sinh trưởng đươ ̣c xem như là quá trình tổ ng hơ ̣p protein , cho nên người ta lấ y viê ̣c tăng khố i lươ ̣n g cơ thể làm chỉ tiêu đánh giá sự sinh trưởng . Tuy nhiên có những khi tăng khố i lươ ̣ng không phải là tăng trưởng. Sự tăng trưởng thực sự là sự tăng lên về khố i lươ ̣ng , số lươ ̣ng và các chiều của tế bào mô cơ . Ông còn cho biế t cường đô ̣ phát triể n qua giai đoa ̣n bào thai và giai đoa ̣n sau khi sinh có ảnh thưởng đế n chỉ tiêu phát triể n của con vật. Theo Trầ n Đình Miên và Vũ Kính Trực (1975) [17], sinh trưởng là mô ̣t quá trình tích luỹ các chất hữu cơ do đồ ng hoá và di ̣hoá , là sự tăng về chiều dài, chiề u cao, bề ngang, khố i lươ ̣ng của các bô ̣ phâ ̣n và toàn cơ thể con vâ ̣t trên cơ sở tin ́ h chấ t di truyề n từ đời trước . Sinh trưởng mang tiń h chấ t giai đoa ̣n, biể u hiê ̣n dưới nhiề u hiǹ h thức khác nhau. Để xác đinh ̣ sinh trưởng người ta dùng phương pháp cân đinh ̣ kì khố i lươ ̣ng và đo kić h thước các chiề u của cơ thể . Ở lợn thường đo 4 chiề u: dài thân, vòng ngực, cao vây, vòng ống và thường đo ở các tháng tuổi: sơ sinh 1, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 18, 24, 36. * Sự phát triển các hê ̣ thố ng trong cơ thể Trong quá trin ̀ h sinh trưởng và phát triể n của lơ ̣n các tổ chức khác nhau đươ ̣c ưu tiên tić h luỹ khác nhau. Các hệ thống chức năng như hê ̣ thầ n kinh, hê ̣ tiêu hoá, tuyế n nô ̣i tiế t đươ ̣c ưu tiên phát triể n trước hế t. Sau đó là bô ̣ xương, hê ̣ thố ng cơ bắ p và cuố i cùng là mô mỡ. Cơ bắ p là phầ n quan tro ̣ng ta ̣o nên sản phẩ m thiṭ lơ ̣n . Trong quá triǹ h sinh trưởng và phát triển của cơ thể từ lúc sơ sinh đến khi trưởng thành số lươ ̣ng các bó cơ và sơ ̣i cơ ổ n đinh ̣ . Tuy nhiên giai đoa ̣n lơ ̣n còn nhỏ đế n khoảng 60kg trong cơ thể có sự ưu tiên cho sự phát triể n các tổ chức na ̣c. 8 Đối với mô mỡ, sự tăng lên về số lươ ̣ng và kić h thước tế bào mỡ là nguyên nhân chính gây nên sự tăng về khố i lươ ̣ng của mô mỡ . Ở giai đoạn cuố i của quá trình phát triể n cá thể trong cơ thể lơ ̣n có quá trình ưu tiên phát triể n và tić h luỹ mỡ. * Quy luật ưu tiên các chấ t dinh dưỡng trong cơ thể Trong cơ thể đô ̣ng vâ ̣t có sự ưu tiên dinh dưỡng khác nhau theo từng giai đoa ̣n sinh trưởng phát triể n và cho từng hoa ̣t đô ̣ng chức năng của các bô.̣ phâ ̣n Trước hế t din h dưỡng đươ ̣c ưu tiên cho hoa ̣t đô ̣ng thầ n kinh , tiế p đế n cho hoa ̣t đô ̣ng sinh sản , cho sự phát triể n bô ̣ xương , cho sự tích luỹ na ̣c và cuố i cùng cho sự tích luỹ mỡ . Nhiề u kế t quả nghiên cứu cho thấ y khi dinh dưỡng cung cấ p bi ̣gi ảm xuống 20 % so với tiêu chuẩ n ăn cho lơ ̣n thì quá trình tích luỹ mỡ bị ngưng trệ , khi dinh dưỡng giảm xuố ng 40 % thì sự tích luỹ nạc, mỡ của lơ ̣n bi ̣dừng la ̣i . Vì vậy nuôi lợn không đủ dinh dưỡng thì lợn sẽ không có tăng khố i lươ ̣ng. * Ảnh hưởng của quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn thịt Lơ ̣n thiṭ là giai đoa ̣n chăn nuôi cuố i cùng để ta ̣o ra sản phẩ m thiṭ thịt cũng là thành phần chiến tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu đàn , lơ ̣n (65 - 80 %), do vâ ̣y chăn nuôi lơ ̣n thiṭ quyế t đinh ̣ thành công của chăn nuôi lơ ̣n. Chăn nuôi lơ ̣n th ịt cần đạt những yêu cầu : lợn có tốc độ sinh trưởng nhanh, tiêu tố n thức ăn thấ p, tố n it́ công chăm sóc và phẩ m chấ t thiṭ tố t. - Dinh dưỡng thức ăn: Dinh dưỡng là yế u tố quan tro ̣ng của yế u tố ngoa ̣i cảnh quyế t đinh ̣ đế n khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn . Trầ n Văn Phùng và cs (2004) [ 21] cho rằ ng : các yếu tố di truyền không thể phát huy tối đa nếu không có một môi trường dinh dưỡng và thức ăn hoàn chỉnh . Mô ̣t số thí nghiê ̣m đã chứng minh rằ ng , khi chúng ta cung cấ p cho lơ ̣n các mức dinh dưỡng khác nhau có thể làm thay đổ i tỷ lê ̣ các thành phầ n trong cơ thể . Khẩ u 9 phầ n có mức năng lươ ̣ng cao và mức protein thấ p thì lơ ̣n sẽ tić h luỹ mỡ nhiề u hơn so với khẩ u phẩ n có mước năng lươ ̣ng thấ p và hàm lươ ̣ng protein cao . Khẩ u phầ n có hàm lươ ̣ng protein cao thì lơ ̣n có tỷ lê ̣ na ̣c cao hơn. Lươ ̣ng thức ăn cho ăn cũng như thành phần dinh dưỡng ảnh hưởng trực tiế p đế n quá trình tăng khố i lươ ̣ng của lơ ̣n . Hàm lượng xơ thô tăng từ 2,4 - 11 % thì tăng khối lượng mỗi ngày của lợn giảm từ 566 g xuố ng 408 g và thức ăn cầ n cho 1 kg tăng khố i lượng tăng lên 62 %. Vì vậy để chăn nuôi có hiểu quả cần phối hợp khẩu phần ăn sao cho vừa cung cấ p đầ y đủ nhu cầ u dinh dưỡng cho từng giai đoa ̣n phát triể n và vừa tâ ̣n du ̣ng đươ ̣c nguồ n thức ăn có sẵn ta ̣i điạ phương. - Môi trường: Trầ n Văn Phùng và cs 2004 [21] cho biế t: môi trường xung quanh gồ m nhiê ̣t đô ̣, đô ̣ ẩ m, mâ ̣t đô ̣, ánh sáng. Nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m ảnh hưởng chủ yế u đế n năng suấ t và phẩ m chấ t thit.̣ Nhiê ̣t đô ̣ thić h hơ ̣p cho lơ ̣n nuôi béo từ 15 - 18oC. Nhiê ̣t đô ̣ chuồ ng nuôi liên quan mâ ̣t thiế t đế n đô ̣ ẩ m không khí , đô ̣ ẩ m không khí thích hợp cho lợn ở khoảng 70 %. Tác giả Nguyễn Thiện và cs (2005) [25] cho biế t: ở điề u kiê ̣n nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m cao hơn lơ ̣n phải tăng cườn g quá triǹ h toả nhiệt thông qua quá trình hô hấp (vì lợn có rất ít tuyến mồ hôi ) để duy trì thăng bằ ng thân nhiê ̣t. Ngoài ra nhiệt độ cao sẽ làm khả năng thu nhận thức ăn hàng ngày của lợn giảm . Do đó tăng khố i lươ ̣ng bi ̣ả nh hưởng và khả năng chuyể n hoá thức ăn kém dẫn đế n sự sinh trưởng phát triể n của lơ ̣n bi ̣giảm . Mâ ̣t đô ̣ lơ ̣n trong chuồ ng nuôi có ảnh hưởng chủ yế u đế n năng suấ t . Khi ta nhố t lơ ̣n ở mâ ̣t đô ̣ cao hay số con /ô chuồ ng quá lớn sẽ ảnh hưởng đến tăng khố i lươ ̣ng hàng ngày của lơ ̣n và phầ n nào ảnh hưởng đế n sự chuyể n hoá thức ăn. Do vâ ̣y khi nhố t ở mâ ̣t đô ̣ cao sẽ tăng tiń h không ổ n đinh ̣ trong đàn . Sự không ổ n đinh ̣ này sẽ dẫn đế n sự tấ n công lẫn nha u, giảm bớt thời gian ăn và nghỉ của lợn. Nghiên cứu của Mỹ (Bord) cho thấ y: khi nuôi lơ ̣n với mâ ̣t đô ̣ 10 thấ p, sẽ làm tăng tốc độ tăng khối lượng cũng như làm giảm mức tiêu tốn thức ăn. Chăm sóc ảnh hưởng chủ yế u đế n năng suấ t, chuồ ng vê ̣ sinh kém dễ gây bê ̣nh, chuồ ng nuôi ồ n ào , không yên tiñ h đề u làm năng suấ t giảm . Sức khoẻ trong giai đoa ̣n bú sữa kém như thiế u máu , còi cọc dẫn đến giai đoạn nuôi thịt tăng khố i lươ ̣ng kém (Vũ Đình Tôn, 2005) [27]. Phương thức nuôi dưỡng như cho ăn tự do sẽ làm tăng tố c đô ̣ tăng trưởng của lơ ̣n hơn so với cho ăn ha ̣n chế , những giố ng lơ ̣n hướng mỡ nên cho ăn ha ̣n chế từ đầ u , còn với những giống lợn hướng nạc nên cho ăn tự do sẽ có được năng suấ t và chấ t lươ ̣ng tố t nhấ t. * Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn - Giố ng Theo Nguyễn Thiện và cs (2005) [25]: giố ng là yế u tố quan tro ̣ng ảnh hưởng đế n sinh trưởng , phát dục, năng suấ t và phẩ m chấ t thit.̣ Các giống lợn nô ̣i có tố c đô ̣ sinh trưởng châ ̣m hơn và chấ t lươ ̣ng thiṭ thấ p hơn các giố ng lơ ̣n lai và lơ ̣n ngoa ̣i. Các giống khác nhau có khả năng tăng khối lượng khác nhau , phụ thuô ̣c vào các gen quy đinh ̣ tiń h tra ̣ ng này . Cùng một khối lượng như nhau , cùng kiểu gen, nhưng khi trưởng thành , những con có khố i lươ ̣ng lớn hơn có khả năng tăng khối lượng nhanh hơn lại có ít mỡ hơn những con có khối lươ ̣ng nhỏ hơn. Theo Nguyễn Văn Đức (1997) (dẫn theo Giang Hồ ng Tuyế n , (2009) [29]. Tăng khố i lươ ̣ng trung biǹ h của lơ ̣n Móng Cái khoảng 300 - 350 g/1ngày, trong khi con lai F 1(nô ̣i x ngoa ̣i ) đa ̣t 550 - 600 g/1ngày. Lơ ̣n ngoa ̣i nế u chăm sóc, nuôi dưỡng tố t có thể đa ̣t tới 700 - 800 g/1ngày. Phẩ m chấ t thiṭ của lơ ̣n ngoa ̣i và lơ ̣n lai cũng tố t hơn so với lơ ̣n điạ phương, tỷ lệ thịt nạc của các giống lợn ngoại là cao hơn nhiều so với lợn nội . Hiê ̣n nay người ta lơ ̣i du ̣ng ưu thế lai của phép lai kinh tế để phố i hơ ̣p nhiề u 11 giố ng vào trong 1 con lai nhằ m tâ ̣n du ̣ng các đă ̣c điể m tố t từ các giố ng lơ ̣n khác nhau. Đồng thời tạo con giống có thể đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường, nâng cao năng suấ t chấ t lươ ̣ng sản phẩ m thiṭ . Kế t quả khảo sát năng xuất và phẩ m chấ t thiṭ của 1 số giố ng lơ ̣n cho thấ y tăng khố i lươ ̣ng , tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt nạc của lợn Landrace và lợn Đại bạch đều cao hơn nhiều so với của lợn Móng Cái. Bảng 2.1. Kế t quả khảo sát mô ̣t số giố ng lơ ̣n Khố i lƣơ ̣ng Tăng khố i giế t mổ lƣơ ̣ng (Kg) (g/ngày) Đa ̣i ba ̣ch 95 Landrace Móng cái Giố ng Tỷ lệ thịt xẻ Tỷ lệ nạc (%) (%) 650 - 750 75 - 82 42 - 48 100 600 - 750 82 - 85 48 - 56 85 300 - 350 70 - 71 30 - 32 Nguồ n: Lê Thanh Hải và cs (1999) - Thời gian và chế độ nuôi Là hai nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và phẩm chất thịt . Thời gian nuôi dài lơ ̣n có tro ̣ng lươ ̣ng cao nhưng tiêu tố n thức ăn nhiề u , tố n nhiề u công chăm sóc nuôi dưỡng, chi phí chuồ ng tra ̣i, và các chi phí khác cao, hê ̣ số quay vòng thấ p, chấ t lươ ̣ng thiṭ kém.Thời gian nuôi dưỡng ngắ n sẽ khắ c phục được các nhược điểm trên nhưng đòi hỏi phải đầu tư chăm sóc nuôi dưỡng tố t. Chế đô ̣ dinh dưỡng cao lơ ̣n tăng khố i lươ ̣ng nhanh và tiêu tố n thưc ăn thấ p , hiê ̣u quả cao chấ t lươ ̣ng thiṭ tố t . Nế u lơ ̣n đươ ̣c ăn thức ăn có dinh dưỡng cao và phù hơ ̣p với các giai đoa ̣n sinh trưởng phát triể n của chúng thì năng suấ t và chấ t lươ ̣ng thiṭ sẽ cao. - Khí hậu và thời tiết Khí hậu mát mẻ, nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m thić h hơ ̣p thì lơ ̣n ăn tố t, tỷ lệ tiêu hoá cao, tích luỹ cao, sinh trưởng và phát triể n nhanh, năng suấ t cao. Nhiê ̣t đô ̣
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan