BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
NGUYỄN VIẾT THÁI
NGHIÊN CỨU XÁC ðỊNH TỔ HỢP LAI CÓ HIỆU QUẢ
KINH TẾ GIỮA GÀ H’MÔNG VÀ GÀ AI CẬP
ðỂ SẢN XUẤT GÀ XƯƠNG, DA, THỊT ðEN
luËn ¸n tiÕn sü n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: Ch¨n nu«i ®éng vËt
M· sè:
62.62.40.01
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
1. PGS.TS Hoµng V¨n TiÖu
2. TS. Ph¹m C«ng ThiÕu
Hà Nội - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan những số liệu trong Luận án là hoàn toàn trung thực
do tôi khảo sát nghiên cứu, có sự hợp tác của tập thể trong và ngoài cơ quan.
Các thông tin trích dẫn trong Luận án ñều ñã ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong Luận án này./.
Tác giả Luận án
NCS. Nguyễn Viết Thái
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành công trình nghiên cứu này tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm, giúp ñỡ của nhiều cá nhân và tập thể:
- Ban Giám ñốc Viện Chăn nuôi;
- Ban Giám ñốc Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa;
- Ban Giám ñốc Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi;
- Phòng ðào tạo và Thông tin Viện Chăn nuôi;
- Phòng Phân tích Thức ăn Gia súc và Sản phẩm Chăn nuôi - Viện Chăn nuôi;
- Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện Chăn nuôi - Viện Chăn nuôi;
- Bộ môn ðộng vật quý hiếm và ða dạng sinh học - Viện Chăn nuôi;
- Cán bộ, Công nhân viên Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi, ñặc
biệt là cán bộ, công nhân viên Tổ chăn nuôi gia súc, gia cầm quỹ gen;
- Trạm ấp trứng Gia cầm - Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi;
các gia trại của gia ñình ông Thu, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; gia ñình
ông Linh, huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội; gia ñình ông Bình, huyện Quốc
Oai, thành phố Hà Nội và gia ñình ông Nguyễn Văn Minh, huyện Quảng Xương,
tỉnh Thanh Hóa.
Tôi cũng ñã nhận ñược sự giúp ñỡ quý báu, tận tình của tập thể các thầy
hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Văn Tiệu; TS. Phạm Công Thiếu trong
suốt quá trình làm Luận án và các Nhà khoa học trong lĩnh vực Chăn nuôi như
GS. TS. Lê Văn Liễn; PGS. TS. Nguyễn Huy ðạt; PGS. TS. Vũ Chí Cương; PGS.
TS. Mai Văn Sánh; TS. Hồ Lam Sơn; TS. Vũ Ngọc Sơn; TS. Phùng ðức Tiến;
TS. Bạch Mạnh ðiều; TS. Võ Văn Sự và nhiều nhà khoa học khác. ðồng thời tôi
cũng rất biết ơn các thầy, cô ñã giúp ñỡ tôi học tập nâng cao trình ñộ và tri thức
mới trong suốt quá trình nghiên cứu Luận án.
Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng tri ân chân thành về sự giúp ñỡ
tận tình, quý báu ñó.
Tôi cũng rất biết ơn bạn bè ñồng nghiệp và những người thân trong gia
ñình ñã tạo ñiều kiện và ñộng viên tôi hoàn thành Luận án này!
Tác giả Luận án
NCS. Nguyễn Viết Thái
MỤC LỤC
Trang
MỞ ðẦU........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN...................................................3
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC...........................................................................3
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ..........................................................................3
4. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN..............................................3
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI ..........................................................4
1.1.1. Tính trạng năng suất của gia cầm..........................................................4
1.1.1.1. Bản chất di truyền của các tính trạng năng suất ................................................4
1.1.1.2. Sức sống và khả năng kháng bệnh của gia cầm................................................6
1.1.1.3. Khả năng sinh sản của gia cầm..........................................................................8
1.1.1.4. Khả năng sinh trưởng, cho thịt và tiêu tốn thức ăn ở gia cầm ....................... 18
1.1.2. Cơ sở khoa học của công tác lai tạo ....................................................31
1.1.2.1. Cơ sở khoa học của việc lai kinh tế ................................................................ 31
1.1.2.2. Cơ sở khoa học của ưu thế lai......................................................................... 34
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ GIỐNG GÀ TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TRONG NƯỚC............................................................................................41
1.2.1. Tình hình nghiên cứu giống gà trên thế giới........................................41
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về giống gà trong nước.....................................45
CHƯƠNG 2 .................................................................................................52
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............52
2.1. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................52
2.2. ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .........................................52
2.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu...........................................................................52
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..........................................................................52
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................52
2.3.1. Nghiên cứu ñặc ñiểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, sinh sản của gà
lai bố mẹ 1/2 H’mông (HA và AH). .............................................................52
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................53
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................53
2.4.1.1. Sơ ñồ lai tạo giữa gà H’mông và gà Ai Cập................................................... 53
2.4.1.2. Bố trí thí nghiệm.............................................................................................. 54
2.4.2. Phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu nghiên cứu....................................58
2.4.2.1. Phương pháp xác ñịnh ñặc ñiểm ngoại hình .................................................. 58
2.4.2.2. Phương pháp xác ñịnh tỷ lệ nuôi sống............................................................ 58
2.4.2.3. Phương pháp xác ñịnh khả năng sinh sản ở gà thí nghiệm............................ 58
2.4.2.4. Phương pháp xác ñịnh khả năng sinh trưởng................................................. 61
2.4.2.5. Phương pháp xác ñịnh tiêu tốn và chi phí thức ăn cho một ñơn vị sản phẩm63
2.4.2.6. Phương pháp xác ñịnh chỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế.................................... 64
2.4.2.7. Tính ưu thế lai.................................................................................................. 64
2.4.2.8. ðặc tính lý học của thịt gà............................................................................... 64
2.4.2.9. Các tham số thống kê, xử lý số liệu................................................................ 65
CHƯƠNG 3 .................................................................................................66
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................66
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ðÀN GÀ SINH SẢN .......................66
3.1.1. Kết quả về tỷ lệ ấp nở của gà bố mẹ và các công thức lai....................66
3.1.2. ðặc ñiểm về ngoại hình ......................................................................67
3.1.3. Khả năng sản xuất của gà mái sinh sản H’mông, Ai Cập, và con lai HA
và AH ...........................................................................................................70
3.1.3.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................ 70
3.1.3.2. Khối lượng cơ thể gà mái............................................................................. 75
3.1.3.3. Tuổi thành thục và khối lượng của gà mái tại các thời ñiểm có tỷ lệ ñẻ 5%,
30% và ñẻ ñỉnh cao....................................................................................................... 79
3.1.3.4. Tỷ lệ ñẻ và năng suất trứng.......................................................................... 80
3.1.3.5. Khối lượng và chất lượng trứng...................................................................... 85
3.1.3.6. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở .............................................................. 89
3.1.3.7. Lượng thức ăn tiêu thụ ñối với gà sinh sản..................................................... 91
3.1.3.8. Tiêu tốn và chi phí thức ăn cho một ñời gà mái, 10 trứng giống và 01 gà con
da ñen loại I................................................................................................................... 95
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ðÀN GÀ NUÔI THỊT ......................97
3.2.1. ðặc ñiểm ngoại hình ...........................................................................98
3.2.2. Kết quả nghiên cứu các tính trạng năng suất của gà nuôi thịt ..............99
3.2.2.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................ 99
3.2.2.2. Khối lượng cơ thể của gà nuôi thịt................................................................ 101
3.2.2.3. Sinh trưởng tuyệt ñối..................................................................................... 104
3.2.2.4. Sinh trưởng tương ñối ................................................................................... 105
3.2.3.5. Khả năng thu nhận thức ăn ........................................................................... 107
3.2.2.6. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể.................................................. 109
3.2.2.7. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể ................................................... 111
3.2.2.8. Chỉ số sản xuất (PN) và chỉ số kinh tế (EN) của gà thí nghịêm ...................... 112
3.2.2.9. Khả năng sản xuất thịt hơi gà ñen nuôi thịt của một mái mẹ .................... 113
3.2.3. Năng suất và chất lượng thịt .............................................................115
3.2.3.1. Năng suất thịt.................................................................................115
3.2.3.2. Chất lượng thịt ...............................................................................117
3.2.3.3. Thành phần hoá học của thịt ......................................................................... 120
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHUYỂN GIAO VÀO SẢN XUẤT ..........122
3.3.1. Kết quả nuôi gà sinh sản AH.............................................................122
3.3.2. Kết quả nuôi gà thịt HAH trong nông hộ ..........................................124
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................................................................126
1. Kết luận ..................................................................................................126
2. ðề nghị ...................................................................................................127
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA LUẬN ÁN................129
1. Tài liệu tiếng Việt...................................................................................129
2. Tài liệu tiếng nước ngoài ........................................................................141
phô lôc
B¶ng kª sè l−îng con gièng chuyÓn giao ra s¶n xuÊt n¨m 2009...................151
B¶ng kª sè l−îng con gièng chuyÓn giao ra s¶n xuÊt n¨m 2010...................152
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
AC
Ai Cập
BQ
Bình quân
AH
Gà lai F1 (♂Ai Cập x ♀ H’mông)
CP
Crude protein (protein thô)
ðVT
ðơn vị tính
HA
Gà lai F1 (♂H’mông x ♀ Ai Cập)
HAH
Gà lai 3/4 máu H’mông [♂H’mông x ♀F1(♂Ai Cập x ♀H’mông)]
HHA
Gà lai 3/4 máu H’mông [♂H’mông x ♀F1(♂H’mông x ♀Ai Cập)]
HM
Gà H’mông
J, JC
Jiangcun
JK
Gà lai (Jiangcun x Kabir )
K
Kabir
KJ
Gà lai (Kabir x Jiangcun)
KL
Khối lượng
ME
Metabolizable Energy (năng lượng trao ñổi)
NST
Nhiễm sắc thể
Nxb
Nhà xuất bản
PN
Production number (chỉ số sản xuất)
RR
Gà Rhoderi
SS
So sánh
TĂ
Thức ăn
TTTĂ
Tiêu tốn thức ăn
TB
Trung bình
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TN
Thí nghiệm.
TN. I
Thí nghiệm I
TN.II
Thí nghiệm II
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Trang
Bảng 3.1. Kết quả ấp nở trứng gà bố mẹ và của các công thức lai ................66
Bảng 3.2. Tỷ lệ nuôi sống của gà mái sinh sản giai ñoạn 0 - 9 tuần tuổi (%) ....... 71
Bảng 3.3. Tỷ lệ nuôi sống giai ñoạn gà hậu bị 10 - 20 tuần tuổi ( %) ................... 72
Bảng 3.4. Tỷ lệ nuôi sống giai ñoạn sinh sản 21 - 60 tuần tuổi (%) ...................... 74
Bảng 3.5. Khối lượng cơ thể gà thí nghiệm từ 0 - 9 tuần tuổi ( gam).................... 76
Bảng 3.6. Khối lượng cơ thể gà mái thí nghiệm từ 10 - 20 tuần tuổi (gam) ......... 78
Bảng 3.7. Tuổi ñẻ, khối lượng gà mái tại thời ñiểm ñẻ 5%, 30% và ñẻ ñỉnh cao
của gà thí nghiệm..................................................................................................... 79
Bảng 3.8. Tỷ lệ ñẻ của gà thí nghiệm (%) .............................................................. 81
Bảng 3.9. Năng suất trứng của gà thí nghiệm (quả/mái) ........................................ 83
Bảng 3.10. Khối lượng trứng của gà thí nghiệm .................................................... 85
Bảng 3.11. Chất lượng trứng................................................................................... 87
Bảng 3.12. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở.................................................... 89
Bảng 3.13. Lượng thức ăn tiêu thụ ñối với gà thí nghiệm giai ñoạn gà con 0 - 9
tuần tuổi (gam/con/ngày)......................................................................................... 92
Bảng 3.14. Lượng thức ăn tiêu thụ giai ñoạn gà dò - hậu bị 10 - 20 tuần tuổi
(gam/con/ngày) ........................................................................................................ 93
Bảng 3.15. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của gà mái mẹ (kg)..................................... 94
Bảng 3.16. Tiêu tốn và chi phí thức ăn cho một gà mái........................................ 96
Bảng 3.17. Tỷ lệ nuôi sống của gà nuôi thịt .......................................................... 99
Bảng 3.18. Khối lượng cơ thể của gà nuôi thịt (gam) .......................................... 102
Bảng 3.19. Sinh trưởng tuyệt ñối của gà nuôi thịt (gam/con/ngày)..................... 104
Bảng 3.20. Sinh trưởng tương ñối của gà nuôi thịt (%) ....................................... 105
Bảng 3.21. Khả năng thu nhận thức ăn của gà nuôi thịt (gam)............................ 108
Bảng 3.22. Tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng cơ thể của gà (kg)................... 109
Bảng 3.23. Chi phí thức ăn/ kg tăng khối lượng cơ thể (ñồng)............................ 111
Bảng 3.24. Chỉ số sản xuất, Chỉ số kinh tế ........................................................... 112
Bảng 3.25. Kết quả sản xuất thịt hơi của một gà mái mẹ..................................... 114
Bảng 3.26. Kết quả mổ khảo sát gà thịt thương phẩm ......................................... 115
Bảng 3.27. ðánh giá chất lượng cảm quan của thịt gà lúc 12 tuần tuổi........................... 118
Bảng 3.28. Sự hao hụt sau khi nấu chín của thịt gà.............................................. 119
Bảng 3.29. Thành phần hoá học của thịt (%)........................................................ 120
Bảng 3.30. Kết quả theo dõi ñàn gà mái lai AH trong nông hộ........................... 122
Bảng 3.31. Kết quả theo dõi nuôi gà thịt HAH trong nông hộ (Sơ sinh – 12 tuần
tuổi) ........................................................................................................................ 124
Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế nuôi gà HAH trong nông hộ................................... 125
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ HÌNH ẢNH
Trang
ðồ thị 3.1.
Biểu ñồ tỷ lệ ñẻ của gà thí nghiệm qua các tuần
tuổi (%)
Sinh trưởng tích lũy của gà thịt thí nghiệm
106
ðồ thị 3.2.
Sinh trưởng tuyệt ñối của gà nuôi thịt
108
ðồ thị 3.3.
Sinh trưởng tương ñối của gà nuôi thịt
109
Hình ảnh 1.
Gà H’mông, Ai Cập
68 - 69
Hình ảnh 2.
Gà lai HA và AH
71-72
Hình ảnh 3.
Ngoại hình gà lai 3/4 H’mông
Hình ảnh 4.
Thịt gà H’mông và gà lai
Biểu ñồ 3.1.
84
101-102
120
1
MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Chăn nuôi gia cầm ở nước ta có truyền thồng từ lâu ñời, ñã và ñang góp
phần quan trọng cải thiện sinh kế của hàng triệu nông dân.
Hàng năm, ngành chăn nuôi gia cầm cung cấp 18-20% tổng khối lượng
thịt các loại, ñứng thứ hai sau thịt lợn (thịt lợn chiếm vị trí số 1 với tỷ lệ 7576%), bên cạnh ñó chăn nuôi gia cầm còn cung cấp nguồn thực phẩm có dinh
dưỡng khá hoàn chỉnh ñó là trứng gia cầm.
Chiến lược phát triển chăn nuôi ñến năm 2020, ñã ñược Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 10/2008/Qð-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008,
ngành chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng chiếm một vị trí
quan trọng trong ngành chăn nuôi nước ta trong nhiều năm tới. Trong xu thế phát
triển kinh tế như hiện nay, ñời sống của người dân ñược nâng lên thì nhu cầu về
sản phẩm gia cầm chất lượng cao nói chung và gà nói riêng ngày càng lớn.
Trong thực tế, các giống gà quý hiếm, chất lượng cao thường có năng suất
thấp, vì vậy khó phát triển thành sản phẩm hàng hóa. Do ñó việc tạo ra các giống
gia cầm vừa dễ nuôi, có chất lượng cao, ñem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn
nuôi, ñáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng là cần thiết.
Gà H’mông thuộc nhóm gà da ñen, thịt ñen, xương ñen, ñược ñồng bào
H’mông nuôi chăn thả quảng canh, xương thịt của nó có thể dùng làm thuốc
chữa bệnh, bồi dưỡng sức khỏe cho con người, ñặc biệt là phụ nữ có thai,
người già ñau yếu, tác dụng tốt ñối với một số bệnh về tim mạch, gan, thận
(Asia pacific Biotech New, 1998) [106]. Không những thế, giống gà này còn
nổi tiếng bởi hàm lượng mỡ rất thấp, thịt dai, chắc, thơm, ngon, phù hợp với
thị hiếu của người Việt Nam, do ñó luôn có giá bán cao hơn các giống gà
khác. Tuy nhiên giống gà này mới chỉ ñược phân bố ở vùng núi cao phía bắc
với số lượng không nhiều, ñang có nguy cơ bị lai tạp và mất nguồn gen.
2
Trong khuôn khổ ðề án bảo tồn quỹ gen vật nuôi quốc gia, giống gà
này ñã ñược ñưa về nuôi khảo nghiệm tại Sơn La, Hà Nội. Kết quả cho thấy,
gà H’mông lúc trưởng thành có thân hình cân ñối, vững chắc, nhanh nhẹn,
chân cao màu ñen, màu sắc lông ña dạng, màu da có hai màu: da ñen, thịt ñen
chiếm khoảng 90%, còn khoảng 10% là da trắng, thịt trắng. khả năng sinh sản
thấp, nếu ñể tự nhiên khó phát triển thành hàng hóa quy mô lớn.
Gà Ai Cập là giống gà thả vườn hướng kiêm dụng trứng thịt có nguồn
gốc từ Cộng Hòa Ai Cập, ñã thích nghi nhiều năm ở nước ta, hình dáng thanh
nhẹ, da thịt trắng, chân cao màu chì, gà trưởng thành lông màu hoa mơ ñen,
cổ ñốm trắng, mào cờ. Gà có sức ñề kháng tốt, có khả năng thích nghi ở nhiều
vùng sinh thái khác nhau, năng suất trứng khá cao ñạt 200 quả/ mái/ năm,
chất lượng thịt và trứng thơm ngon, ít mỡ dưới da.
Xuất phát từ yêu cầu của công tác nghiên cứu và thực tế sản xuất ñời
sống, chúng tôi ñã chọn hai ñối tượng là gà H’mông và gà Ai Cập làm nguyên
liệu lai, tạo sản phẩm mới năng suất, chất lượng cao.
ðề tài “Nghiên cứu xác ñịnh tổ hợp lai có hiệu quả kinh tế giữa gà
H’mông và gà Ai Cập ñể sản xuất gà xương, da, thịt ñen” ñược triển khai, nhằm
kết hợp ñược ưu ñiểm của hai giống gà trên, tạo sản phẩm hàng hóa gà da
ñen, thịt ñen, xương ñen có năng suất và chất lượng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác ñịnh ñược tổ hợp lai phù hợp có hiệu quả kinh tế phục vụ chăn
nuôi gà xương, da, thịt ñen ñặc sản.
- Làm phong phú thêm các tổ hợp lai gà thịt ñen ñặc sản, góp phần ñẩy
mạnh chăn nuôi gà trong trang trại và nông hộ ở các vùng sinh thái.
3
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC
- Khai thác nguồn gen vật nuôi ñặc hữu của Việt Nam trong việc lai tạo
ra sản phẩm con giống mới, góp phần bảo vệ sự ña dạng sinh học và sự phát
triển một nền nông nghiệp sinh thái bền vững.
- Kết quả ñề tài luận án là tài liệu tham khảo có giá trị phục vụ công tác
nghiên cứu khoa học và giảng dạy.
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Các tổ hợp lai mới góp phần phát huy tiềm năng và lợi thế về chất
lượng thịt của các giống gà nội, tạo thêm sản phẩm mới cho thị trường, ñáp
ứng nhu cầu các loại thực phẩm ñặc sản của người tiêu dùng, tạo thêm công
ăn việc làm cho người chăn nuôi ở vùng nông thôn và miền núi.
- Giúp cơ sở chăn nuôi lựa chọn tổ hợp lai sản xuất gà xương, da, thịt
ñen có hiệu quả kinh tế.
4. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Sử dụng nguồn gen gà H’mông vào công tác lai với gà Ai Cập tạo ra
các tổ hợp lai, từ ñó xác ñịnh ñược công thức lai gà xương, da, thịt ñen có khả
năng phát triển trong sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
- Tạo thêm sản phẩm mới cho thị trường, ñáp ứng nhu cầu các loại thực
phẩm bổ dưỡng cho tiêu dùng của xã hội.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
Gà nhà ở nước ta có nguồn gốc từ gà rừng Gallus Banquiva, ñược
thuần hóa và nuôi sớm nhất ở vùng Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hà Tây…vv cách ñây trên 3000 năm, (Nguyễn Mạnh Hùng và cộng sự,
1994)[34]. Trong số giống vật nuôi của Việt Nam ñược khai thác, tìm kiếm và
phát hiện thì có các giống gia cầm nội và nhập nội, (Võ Văn Sự, 2004) [64].
Các nhà Khoa học ñã xác ñịnh Nước ta là một trong những trung tâm thuần
hóa gà ñầu tiên của khu vực ðông Nam Á.
Do ñó việc nghiên cứu chọn lọc, lai tạo, chọn tạo các con giống mới ñạt
kết quả như mong muốn cần phải xuất phát từ việc nghiên cứu các tính trạng
sản xuất của vật nuôi.
1.1.1. Tính trạng năng suất của gia cầm
1.1.1.1. Bản chất di truyền của các tính trạng năng suất
Khi nghiên cứu các tính trạng về tính năng sản xuất của gia cầm ñược
nuôi dưỡng trong ñiều kiện cụ thể, thực chất là nghiên cứu các ñặc ñiểm di
truyền số lượng và ảnh hưởng của những tác ñộng môi trường lên các tính
trạng ñó. Hầu hết các tính trạng về năng suất của vật nuôi như sinh trưởng,
sinh sản, mọc lông ñều là các tính trạng số lượng. Cơ sở di truyền của các tính
trạng số lượng cũng do các gen nằm trên nhiễm sắc thể quy ñịnh. (Nguyễn Ân
và cộng sự, 1983) [2] cho rằng các tính trạng sản xuất là các tính trạng số
lượng, thường là các tính trạng ño lường ñược như khối lượng cơ thể, kích
thước các chiều ño, sản lượng trứng, khối lượng trứng….
Các tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi nhiều gen, các gen này
hoạt ñộng theo 3 phương thức.
- Cộng gộp (A) hiệu ứng tích lũy của từng gen;
5
- Trội (D) hiệu ứng tương tác giữa các gen cùng một lô cút;
- Át gen (I) hiệu ứng do tương tác của các gen không cùng một lô cút.
Hiệu ứng cộng gộp A là các giá trị giống thông thường (general
breeding value) có thể tính toán ñược, có ý nghĩa trong chọn lọc nhân thuần.
Hiệu ứng trội D và át gen I là những hiệu ứng không cộng tính và là giá
trị giống ñặc biệt (special breeding value) có ý nghĩa ñặc biệt trong các tổ hợp
lai. Ở các tính trạng số lượng giá trị kiểu hình cũng do giá trị kiểu gen (kiểu di
truyền) và tác ñộng môi trường quy ñịnh, nhưng giá trị kiểu gen của tính trạng
số lượng do nhiều gen có hiệu ứng nhỏ (minor gen) cấu tạo thành. ðó là các
gen mà hiệu ứng riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ nhưng tập hợp lại sẽ ảnh
hưởng rất rõ rệt tới tính trạng nghiên cứu, tính trạng sinh sản là một ví dụ
(Nguyễn Văn Thiện, 1995) [67].
Khác với các tính trạng chất lượng, tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng
rất lớn bởi các yếu tố tác ñộng của ngoại cảnh. Tuy các ñiều kiện bên ngoài
không thể làm thay ñổi cấu trúc di truyền, nhưng nó tác ñộng làm phát huy
hoặc kìm hãm việc biểu hiện các hoạt ñộng của các gen. Các tính trạng số
lượng ñược quy ñịnh bởi kiểu gen và chịu ảnh hưởng nhiều của ñiều kiện
ngoại cảnh, mối tương quan ñó ñược biểu thị như sau: P = G + E
Trong ñó:
P là giá trị kiểu hình (phenotypic value),
G là giá trị kiểu gen (genotypic value),
E : Sai lệch môi trường (environmental deviation).
Giá trị kiểu gen (G) hoạt ñộng theo 3 phương thức: Cộng gộp, trội và át
gen. Người ta ñã biểu thị kiểu di truyền (G) bằng công thức sau: G = A+D+I;
Trong ñó: G là giá trị kiểu gen (genotypic value);
A là giá trị cộng gộp (additive value);
D là giá trị sai lệch trội (dominance deviation value);
I là giá trị sai lệch tương tác (Interaction deviation value).
6
Ngoài ra các tính trạng số lượng còn chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường, có hai loại môi trường chính:
- Sai lệch môi trường chung (Eg) là sai lệch do các yếu tố môi trường
tác ñộng lên toàn bộ các cá thể trong nhóm vật nuôi, loại yếu tố này có tính
chất thường xuyên như: thức ăn, khí hậu…
- Sai lệch môi trường riêng (Es) là sai lệch do các yếu tố môi trường tác
ñộng riêng rẽ lên từng cá thể trong nhóm vật nuôi, hoặc ở một giai ñoạn nhất
ñịnh trong cuộc ñời con vật. Loại này có tính chất không thường xuyên. Nếu
bỏ qua mối tương tác giữa di truyền và ngoại cảnh thì quan hệ của kiểu hình
(P), kiểu gen (G) và môi trường (E) của một cá thể ñược xác ñịnh bởi kiểu
gen có từ hai lô cút trở lên có giá trị là: P = G + E
Trong ñó: G = A + D + I; E = Eg + Es;
P = A + D + I + Eg + Es.
Trên cơ sở ñó cho thấy các giống gia cầm cũng như các sinh vật khác,
con cái ñều nhận ñược từ bố mẹ một số gen quy ñịnh tính trạng số lượng nào
ñó Tính trạng ñó ñược xem như nhận từ bố mẹ một khả năng di truyền song
khả năng ñó có phát huy ñược hay không còn phụ thuộc vào môi trường sống
như: chế ñộ chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý...vv. (Theo Dicker son,
1952)[118] nhấn mạnh rằng tương tác giữa kiểu di truyền và môi trường là rất
quan trọng ñối với ngành chăn nuôi gia cầm. Do ñó việc chọn lọc nâng cao
năng suất một tính trạng nào ñó hoặc lai tạo ra một giống mới, việc nghiên
cứu di truyền các tính trạng số lượng là vấn ñề hết sức cần thiết.
1.1.1.2. Sức sống và khả năng kháng bệnh của gia cầm
Tỷ lệ nuôi sống của gia cầm con sau khi nở ra là một chỉ tiêu chủ yếu
ñánh giá sức sống của gia cầm ở giai ñoạn hậu phôi, sự suy giảm sức sống
ñược thể hiện ở tỷ lệ chết cao qua các giai ñoạn sinh trưởng, (Brandsch,
Buelchel, 1978) [7].
7
Tỷ lệ sống ñược xác ñịnh bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể còn sống ở
cuối giai ñoạn so với các cá thể ở ñầu giai ñoạn. (Khavecman, 1972) [37] cho
biết cận huyết làm giảm tỷ lệ sống, ưu thế lai làm tăng tỷ lệ sống. Có thể nâng
cao tỷ lệ sống bằng các biện pháp chăm sóc nuôi dưỡng tốt, vệ sinh phòng
bệnh kịp thời. Các giống vật nuôi nhiệt ñới có khả năng chống các bệnh
truyền nhiễm và ký sinh trùng cao hơn các vật nuôi xứ ôn ñới.
Ngoài ra tỷ lệ nuôi sống của gà còn phụ thuộc vào sức sống của ñàn bố
mẹ, gà mái ñẻ tốt thì tỷ lệ nuôi sống của gà con sẽ cao hơn so với gà mái ñẻ
kém. ðối với cơ thể sinh vật những biểu hiện sinh lý trong phản ứng stress là
tác ñộng tương quan giữa gen và môi sinh, trong ñó tất nhiên chịu ảnh hưởng
vai trò của các quy luật di truyền ña gen, trội, lặn, giới tính…
Stress miễn kháng là phản ứng của cơ thể sinh vật ñối với bất cứ tác
ñộng nào của môi sinh ñể tự vệ và bảo tồn, cho nên mọi biện pháp ñể hạn chế
ảnh hưởng của stress và ngăn chặn hậu quả ñều nhằm mục tiêu bảo vệ sự sống
của con vật và chất lượng sản phẩm của nó.
Khả năng thích nghi, khi ñiều kiện sống bị thay ñổi, như thức ăn, thời
tiết, khí hậu, quy trình chăn nuôi, môi trường vi sinh vật xung quanh của gia
súc, gia cầm nói chung, thì chúng có khả năng thích ứng rộng rãi hơn ñối với
môi trường sống (Phan Cự Nhân và Trần ðình Miên, 1998) [57].
(Hill và cộng sự, 1954) [130] ñã tính ñược hệ số di truyền sức sống là
6%. Sức sống ñược tính theo các giai ñoạn nuôi dưỡng khác nhau. Theo tài
liệu công bố của (Gavora, 1990) [124] hệ số di truyền của sức kháng bệnh là
25%. (Robertson và Lerner, 1949) [154] thì cho rằng hệ số di truyền về tỷ lệ
nuôi sống và sức kháng bệnh thường phụ thuộc vào dòng, giống, giới tính. Tỷ
lệ nuôi sống phụ thuộc rất lớn vào sự chăm sóc, nuôi dưỡng, khí hậu thời tiết,
mùa vụ…
8
Ngày nay, ngoài việc áp dụng các biện pháp chọn lọc các cá thể, các
dòng có sức miễn kháng cao, người ta còn chú trọng ñến nghiên cứu, theo dõi
các tập tính bẩm sinh của con vật về sinh sản, sinh trưởng, kiếm ăn… ñể cải
tiến cách chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác con vật, ñảm bảo chất lượng sản
phẩm ngày càng tốt hơn của nó. ðiều ñó cũng thể hiện qua các phương thức
nuôi nhốt hay chăn thả, theo cách làm sạch môi trường chuồng trại và xung
quanh, tuân thủ các nội quy ñảm bảo an toàn dịch bệnh khi nhập, khi nuôi,
cũng như khi xuất bán. ðó ñều là những biện pháp cần thiết hỗ trợ thêm tính
miễn kháng cho con vật, ngăn ngừa và hạn chế những stress mang hậu quả có
hại cho con vật và cho chất lượng sản phẩm, tạo thêm ñược ñiều kiện ñể tăng
cường ñộ miễn kháng (Khavecman, 1972) [37].
1.1.1.3. Khả năng sinh sản của gia cầm
a. Cơ sở khoa học của năng suất trứng
Các nhà Phôi thai học cho rằng trứng gia cầm nói chung và trứng gà nói
riêng là một tế bào sinh sản khổng lồ gồm lòng ñỏ, lòng trắng, màng vỏ và vỏ.
Buồng trứng có chức năng tạo thành lòng ñỏ, còn các thành phần khác như
lòng trắng, màng vỏ và vỏ do ống dẫn trứng tạo nên. Nhiều công trình nghiên
cứu ñã khẳng ñịnh ở gà mái, trong quá trình phát triển phôi, hai bên phải, trái
của gà mái ñều có buồng trứng, nhưng sau khi nở thì buồng trứng bên phải
tiêu biến, chỉ còn lại buồng trứng bên trái (Vương ðống, 1968) [21].
Số lượng tế bào trứng theo một số tác giả có khác nhau. Pearl và
Schoppe (1921) ñếm ñược 1906 trứng bằng mắt thường và 12.000 trứng bằng
kính hiển vi. Theo Jull (1939-1948) thì cho rằng ở gà mái thời kỳ ñẻ trứng có
thể ñếm ñược 3.600 trứng, trong khi ñó Hutt (1949) ñã ñếm và cho biết số
lượng tế bào trứng của gà mái có thể lên tới hàng triệu tế bào (dẫn theo Lê Thị
Nga, 2005) [56]. Còn (Frege, 1978) [22] cho rằng tế bào trứng lúc bắt ñầu ñẻ
là 900 - 3.500 ở gà mái, 1.500 ở vịt mái, nhưng chỉ có một số lượng rất hạn
chế ñược chín và rụng.
9
Trong thời gian phát triển, lúc ñầu các tế bào trứng ñược bao bọc bởi
một tầng tế bào, không có liên kết gì với biểu bì phát sinh. Tầng tế bào này
phát triển trở thành nhiều tầng, sự tạo thêm sẽ tiến tới bề mặt buồng trứng,
cấu tạo này gọi là follicun, bên trong follcun có một khoang hở chứa ñầy một
chất dịch. Bề ngoài follicun trông giống như một cái túi.
Trong thời kỳ ñẻ trứng nhiều follicun trở nên chín dần làm thay ñổi
hình dạng buồng trứng trông giống như “chùm nho”. Sau thời kỳ ñẻ trứng,
buồng trứng trở lại hình dạng ban ñầu, các follicun chín vỡ ra, tế bào trứng
chín ra ngoài cùng với dịch follicun và rơi vào phễu ống dẫn trứng, sự rụng
trứng ñầu tiên báo hiệu sự thành thục sinh dục.
Nhiều tài liệu nghiên cứu cho rằng, hầu hết vật chất lòng ñỏ trứng gà
ñược tạo thành trước khi ñẻ trứng 9 - 10 ngày, tốc ñộ sinh trưởng của lòng ñỏ
từ 1 ñến 3 ngày ñầu rất chậm, khi ñường kính của lòng ñỏ ñạt tới 6 mm, bắt
ñầu vào thời kỳ sinh trưởng cực nhanh, ñường kính có thể tăng 4 mm trong 24
giờ, cho tới khi ñạt ñường kính tối ña 40 mm. Tốc ñộ sinh trưởng của lòng ñỏ
không tương quan với cường ñộ ñẻ trứng. Quá trình hình thành trứng và rụng
trứng là một quá trình sinh lý phức tạp, do sự ñiều khiển của hoocmon. Thời
kỳ từ lúc ñẻ quả trứng ñến khi rụng trứng tiếp theo kéo dài 15 - 75 phút.
Theo Melekhin và Niagridin (1989) dẫn theo Ngô Giản Luyện, (1994)
[47] thì sự rụng trứng ở gà xảy ra một lần trong ngày, thường là 30 phút sau
khi ñẻ trứng. Trường hợp nếu trứng ñẻ sau 16 giờ thì sự rụng trứng sẽ chuyển
ñến ñầu ngày hôm sau. Trứng bị giữ lại trong ống dẫn trứng làm ngừng sự
rụng trứng tiếp theo. Nếu lấy trứng ra khỏi tử cung thì cũng không làm tăng
nhanh sự rụng trứng ñược.
Khi tế bào trứng chín, rụng, trứng rơi vào phễu và ñược ñẩy xuống ống
dẫn trứng, ñây là một ống dài có nhiều khúc cuộn, bên trong có tầng cơ, trên
thành ống có lớp màng nhầy lót bên trong, trên bề mặt lớp màng nhầy có tiêm
- Xem thêm -