Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ điều tra tình hình chăn nuôi và dịch bệnh của đàn lợn tại xã hàm tử huyện khoái ...

Tài liệu điều tra tình hình chăn nuôi và dịch bệnh của đàn lợn tại xã hàm tử huyện khoái châu tỉnh hưng yên

.PDF
52
113
52

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CHĂN NUÔI & NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI VÀ DỊCH BỆNH CỦA ĐÀN LỢN TẠI X.HÀM TỬ, H.KHOÁI CHÂU, T.HƢNG YÊN HÀ NỘI – 2013 TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CHĂN NUÔI & NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI VÀ DỊCH BỆNH CỦA ĐÀN LỢN TẠI X.HÀM TỬ, H.KHOÁI CHÂU, T.HƢNG YÊN GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NGƢỜI THỰC HIỆN LỚP KHÓA NGÀNH : : : : : TH.S NGUYỄN THỊ VINH NGUYỄN ĐÌNH HƢỞNG LT4CNTY K4 CNTY HÀ NỘI – 2013 MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................ 1 Phần I ................................................................................................................ 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1.2. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: ........................................................................ 2 Phần II .............................................................................................................. 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 3 2.1. CƠ SỞ SINH LÝ SINH SẢN Ở LỢN NÁI .............................................. 3 2.1.1. Sự thành thục về tính ............................................................................. 3 2.1.2. Chu kỳ sinh dục ...................................................................................... 5 2.1.2.1. Giai đoạn trƣớc động dục .................................................................... 5 2.1.2.2. Giai đoạn động dục .............................................................................. 6 2.1.2.3. Giai đoạn sau động dục ....................................................................... 7 2.1.2.4. Giai đoạn yên tĩnh ............................................................................... 7 2.1.3. Cơ chế động dục ..................................................................................... 7 2.1.4. Các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái ............................................................ 8 2.1.4.1. Tuổi động dục lần đầu ......................................................................... 8 2.1.4.2. Tuổi phối giống lần đầu ....................................................................... 8 2.1.4.3. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................... 9 2.1.4.3. Số con đẻ ra/ổ (con) ............................................................................. 9 2.1.4.4. Số con còn sống đến 24 giờ/ổ (con) .................................................... 9 2.1.4.5. Khối lƣơng sơ sinh/ổ (kg) .................................................................... 9 2.1.4.6. Số con cai sữa/ổ ................................................................................. 10 2.1.4.7. Khối lƣợng cai sữa/ổ (kg) .................................................................. 10 2.1.4.8. Thời gian cai sữa ............................................................................... 10 2.1.4.9. Thời gian động dục trở lại ................................................................. 10 2.1.4.10. Tổng số con cai sữa/nái/năm ........................................................... 11 2.1.4.11. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ........................................................... 11 2.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất sinh sản ...................................... 11 2.1.5.1. Giống ................................................................................................. 11 2.1.5.2. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng và thức ăn ............................................. 11 2.1.5.3. Thời tiết khí hậu ................................................................................ 15 2.1.5.4. Tuổi và trọng lƣợng phối giống lần đầu ............................................ 15 2.1.5.5. Phƣơng pháp và kỹ thuật phối giống ................................................. 15 2.1.5.6. Lứa đẻ ................................................................................................ 16 2.1.5.7. Thời gian nuôi con ............................................................................. 16 2.1.5.8. Số con để lại nuôi .............................................................................. 16 2.1.5.9. Lợn đực.............................................................................................. 16 2.1.5.10. Chăm sóc ......................................................................................... 17 2.1.5.11. Bệnh tật ............................................................................................ 17 2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT DỤC Ở LỢN CON ............... 17 2.2.1. Đặc điểm sinh trƣởng của giai đoạn trong thai..................................... 17 2.2.2. Đặc điểm sinh trƣởng ở giai đoạn ngoài thai........................................ 18 2.3. MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP Ở LỢN .............................................. 19 2.3.1. Bệnh đóng dấu lợn ................................................................................ 19 2.3.2. Bệnh tụ huyết trùng lợn ........................................................................ 20 2.3.3. Bệnh phó thƣơng hàn lợn ..................................................................... 20 2.3.4. Bệnh đẻ khó .......................................................................................... 20 2.3.5. Bệnh viêm tử cung ................................................................................ 21 2.3.6. Bệnh lợn con ỉa phân trắng ................................................................... 21 2.3.7. Bệnh lở mồm long móng ...................................................................... 21 2.3.8. Bệnh dịch tả lợn .................................................................................... 22 2.3.9. Bệnh tai xanh (hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp trên lợn – PRRS) ........................................................................................................................ 22 Phần III ........................................................................................................... 24 ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG .......................................................................... 24 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 24 3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 24 3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........................................ 24 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 24 3.3.1. Điều tra điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của xã Hàm Tử huyện Khoái Châu - tỉnh Hƣng Yên. .............................................................. 24 3.3.2. Điều tra tình hình chăn nuôi lợn của xã................................................ 25 3.3.3 Tình hình dịch bệnh và hoạt động thú ý ở xã ........................................ 25 3.3.4. Điều tra tình hình dịch bệnh trên đàn lợn ............................................. 25 3.3.5. Điều tra tình hình sử dụng thức ăn ....................................................... 25 3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 25 3.4.1. Điều tra thu thập số liệu........................................................................ 25 3.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................... 27 Phần IV ........................................................................................................... 28 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 28 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ HÀM TỬ ........ 28 4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................................... 28 * Vị trí địa lý................................................................................................... 28 * Đặc điểm thời tiết, khí hậu, thủy văn. ......................................................... 28 * Tình hình sử dụng đất đai : .......................................................................... 29 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. .................................................................... 29 * Tình hình dân số và nguồn lao động : ......................................................... 29 * Tình hình văn hóa, giáo dục, y tế: .............................................................. 30 * Cơ cấu kinh tế của xã Hàm Tử ................................................................... 31 4.2. TÌNH HÌNH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ .................................................. 31 4.2.1. Tình hình trồng trọt .............................................................................. 31 4.2.2. Tình hình ngành chăn nuôi. .................................................................. 32 d. Đánh giá chung về tình hình kinh tế - xã hội của xã Hàm Tử. ................... 34 4.2.3. Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn xã ............................................... 35 4.3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH VÀ THÚ Y TRÊN ĐỊA BÀN XÃ. ............. 38 4.3.1. Mạng lƣới thú y, công tác vệ sinh thú y và phòng bệnh. ...................... 38 4.3.2. Tình hình tiêm phòng cho đàn gia súc .................................................. 39 4.3.3. Tình hình dịch bệnh của đàn lợn. ......................................................... 40 Bảng: Một số bệnh thƣờng gặp và kết quả điều trị......................................... 42 Phần V ............................................................................................................ 44 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 44 5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 44 5.2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................. 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 46 Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 Phần I MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp. Nông nghiệp giữ một vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Cùng với trồng trọt, ngành Chăn nuôi nói chung và ngành Chăn nuôi lợn nói riêng đang trên đà phát triển và dần trở thành ngành chính trong nền kinh tế nông nghiệp. Trong những năm gần đây ngành Chăn nuôi lợn đã cung cấp một lƣợng thịt lớn cho tiêu dùng trong nƣớc và đóng góp một phần đáng kể cho xuất khẩu. Đồng thời cũng thúc đẩy các ngành khác phát triển nhƣ: Công nghiệp chế biến thực phẩm, trồng trọt, thuỷ sản,… Trong tình hình Chăn nuôi đang phát triển mạnh nhƣ hiện nay ở nƣớc ta, đặc biệt là chăn nuôi ở các nông hộ thì việc đƣa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào áp dụng trong chăn nuôi để nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm là một yêu cầu cấp thiết cần đƣợc thực hiện ngay nhƣ: Các biện pháp nuôi dƣỡng, vệ sinh thú y, kiểm soát dịch bệnh, quản lý giết mổ…nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho ngƣời chăn nuôi. Trong quá trình thực tập và thực tế tôi nhận thấy vai trò và tầm quan trọng của ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn, và với mong muốn có những hiểu biết về chăn nuôi lợn theo quy mô công nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn trên, đƣợc sự bố chí của nhà trƣờng và đƣợc sự phân công của ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thuỷ sản - Trƣờng Đại học nông nghiệp Hà Nội, dƣới sự hƣớng dẫn của Th.s Nguyễn Thị Vinh tôi tiến hành chuyên đề “Điều tra tình hình chăn nuôi và dịch bệnh của đàn lợn tại địa bàn xã Hàm Tử - huyện Khoái Châu - tỉnh Hưng Yên” Khoa CN & NTTS 1 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 1.2. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:  Mục đích: - Điều tra tình hình chăn nuôi lợn ở nông hộ tại xã Hàm Tử. - Điều tra tình hình dịch bệnh trên địa bàn xã. - Điều tra phƣơng thức nuôi dƣỡng, chăm sóc, phòng chống dịch bệnh cho lợn tại địa phƣơng. - Trên cơ sở thông tin thu đƣợc, đƣa ra các giải pháp để phát triển chăn nuôi lợn bền vững, hiệu quả cao.  Yêu cầu: - Nắm đƣợc thực trạng chăn nuôi trong toàn xã và nhu cầu chăn nuôi của địa phƣơng - Số liệu điều tra phải ghi đầy đủ, chính xác, khách quan có độ tin cậy cao. Khoa CN & NTTS 2 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 Phần II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ SINH LÝ SINH SẢN Ở LỢN NÁI Sinh sản là một thuộc tính của sinh vật nói chung và gia súc nói riêng, là chức năng quan trọng của sự sống, đó là quá trình sinh lý phức tạp nhằm duy trì nòi giống và đảm bảo cho sự tiến hóa của sinh vật. Trong chăn nuôi sinh sản còn mang ý nghĩa tái sản xuất, tạo ra sản phẩm phục vụ lợi ích của con ngƣời. Chính vì vậy mà sinh sản gia súc là một thuộc tính mà các nhà chăn nuôi quan tâm, nhằm mục đích làm sao trong một thời gian ngắn nhất gia súc sinh sản đƣợc nhiều nhất, thế hệ sau có đặc tính tốt hơn trƣớc, trong đó năng suất sinh sản đƣợc nâng cao sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho ngành chăn nuôi. Khi nghiên cứu về khả năng sinh sản của lợn nái ngƣời ta quan tâm đến các vấn đề sau: 2.1.1. Sự thành thục về tính Một cơ thể thành thục về tính khi bộ máy sinh dục của cơ thể đã phát triển căn bản hoàn thiện dƣới tác dụng của thần kinh, nội tiết tố, con vật xuất hiện các hiện tƣợng của hƣng phấn sinh dục. Sự thành thục về tính còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và điều kiện khác nhau: - Giống gia súc: Các giống khác nhau thƣờng có tuổi thành thục về tính khác nhau. Gia súc có thể vóc nhỏ thƣờng thành thục sớm hơn gia súc có thể vóc lớn, những giống thuần hóa sớm thì thành thục sớm hơn những giống thuần hóa muộn. Động vật nuôi thì thành thục sớm hơn thú hoang. Theo Phạm Hữu Doanh (1985) thì tuổi thành thục ở lợn lai muộn hơn lợn nái nội (lợn Móng Cái, lợn Ỉ). Khoa CN & NTTS 3 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 - Chế độ nuôi dƣỡng và quản lý: Trong cùng một giống nếu những cá thể đƣợc nuôi dƣỡng, chăm sóc, quản lý tốt thì tuổi thành thục sớm hơn và ngƣợc lại những cá thể nuôi dƣỡng chăm sóc không tốt thì tuổi thành thục sẽ muộn hơn. Theo Nguyễn Tuấn Anh (1998) để duy trì năng suất sinh sản cao thì nhu cầu dinh dƣỡng đối với lợn nái hậu bị cần chú ý đến cách cho ăn hạn chế đến lúc phối giống (ở chu kỳ động dục thứ 2 hoặc thứ 3) với khẩu phần ăn 2kg/con/ngày (hàm lƣợng protein 14%, năng lƣợng trao đổi từ 2900 – 3000kcal/kg). Trƣớc khi phối giống 14 ngày phải tăng lƣợng thức ăn 1- 1,5kg có bổ sung khoáng và vitamin giúp cho lợn nái ăn đƣợc nhiều, tăng số trứng rụng. Sau khi phối giống cần thay đổi chế độ ăn, chuyển chế độ ăn hạn chế với mức năng lƣợng trung bình. Nếu cho ăn mức năng lƣợng và dinh dƣỡng cao thì tỷ lệ chết phôi cao dẫn đến số con đẻ ra trên ổ thấp. - Điều kiện ngoại cảnh: Khí hậu và nhiệt độ ảnh hƣởng tới tính thành thục của gia súc, khí hậu nóng ẩm có thể làm gia súc thành thục sớm. Ở vùng nhiệt đới gia súc thành thục sớn hơn vùng ôn đới và hàn đới. Tiểu khí hậu chuồng nuôi cũng ảnh hƣởng tới quá trình phát dục ở lợn. Hàm lƣợng Amoniac trong chuồng cao làm lợn chậm động dục. Chăn thả chung giữa gia súc đực và gia súc cái cũng làm gia súc thành thục sớm hơn. - Tuổi thành thục về tính của gia súc: Các loài gia súc khác nhau thì tuổi thành thục về tính cũng khác nhau. Trên thực tế thì sự thành thục về tính thƣờng biểu hiện sớm hơn sự thành thục về thể vóc, vì vậy để đảm bảo cho sự sinh trƣởng và phát dục đƣợc tốt, đồng thời đảm bảo phẩm chất giống ở thế hệ sau nên cho gia súc giao phối và sinh sản sau khi đã hoàn toàn thành thục về tính và thể vóc. - Tuổi thành thục về thể vóc Khoa CN & NTTS 4 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 Khi gia súc thành thục về tính thì cơ thể vẫn tiếp tục phát triển về thể vóc. Trong giai đoạn gia súc mới thành thục về tính mà cho giao phối nếu có kết quả thụ thai thì cơ thể chƣa đảm bảo để cho thai phát triển nên con đẻ ra sẽ nhỏ đồng thời cơ quan sinh dục và khung xƣơng chậu còn hẹp dễ gây hiện tƣợng đẻ khó. Vì vậy không nên phối ở lần động dục đầu tiên khi cơ thể phát triển chƣa đầy đủ, cũng không nên cho gia súc giao phối quá muộn cũng ảnh hƣởng không tốt đến quá trình sinh lý sinh dục bình thƣờng của gia súc cái và ảnh hƣởng trực tiếp đến kinh tế ngƣời chăn nuôi. 2.1.2. Chu kỳ sinh dục Chu kỳ sinh dục đƣợc bắt đầu từ khi gia súc đã thành thục về tính, tiếp tục xuất hiện và chấm dứt hoàn toàn khi cơ thể già yếu. Từ khi thành thục về tính, những biểu hiện tính dục của lợn đƣợc diễn ra liên tục và có tính chu kỳ. Các noãn bao trên buồng trứng phát triển, lớn dần, chín và nổi cộm trên bề mặt buồng trứng gọi là nang graff. Khi nang graff vỡ, trứng rụng gọi là sự rụng trứng. Mỗi lần trứng rụng con cái có những biểu hiện bên ngoài gọi là động dục. Do trứng rụng có tính chu kỳ nên động dục cũng theo chu kỳ. Chu kỳ tính ở những loài khác nhau là khác nhau và ở giai đoạn đầu mới thành thục về tính thì chu kỳ chƣa ổn định mà phải 2 – 3 chu kỳ tiếp theo mới ổn định. Một chu kỳ của lợn cái giao động trong khoảng từ 18 – 24 ngày, trung bình là 21 ngày và đƣợc chia thành 4 giai đoạn: Giai đoạn trƣớc động dục, giai đoạn động dục, giai đoạn sau động dục và giai đoạn nghỉ ngơi. 2.1.2.1. Giai đoạn trước động dục Là giai đoạn đầu tiên của chu kỳ tính, kéo dài 1 – 2 ngày nó xuất hiện đầy đủ các hoạt động về sinh lý, tính thành thục. Đây là thời gian chuẩn bị đầy đủ cho đƣờng sinh dục của lợn cái đón nhận tinh trùng, cũng nhƣ đảm bảo các điều kiện cho trứng và tinh trùng gặp nhau để thụ thai. Khoa CN & NTTS 5 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 Trong giai đoạn này các noãn bao phát triển mạnh nổi lên trên bề mặt buồng trứng, kích thƣớc noãn bao thay đổi rất nhanh, đầu giai đoạn này noãn bao có đƣờng kính là 4 mm, cuối giai đoạn noãn bao có đƣờng kính 10 – 12mm. Các tế bào vách ống dẫn trứng tăng cƣờng sinh trƣởng, số lƣợng lông nhung tăng, đƣờng sinh dục bắt đầu sung huyết nhanh, các tuyến sinh dục phụ tiết dịch nhày, âm đạo tiết ra dịch nhày làm trơn đƣờng sinh dục. Khi quan sát âm hộ của lợn cái thấy bắt đầu sƣng lên hơi mở ra có màu hồng tƣơi và có nƣớc nhờn loãng chảy ra, lợn bắt đầu hay kêu rít và lƣời ăn, thích nhảy lên lƣng con khác nhƣng không cho con khác nhảy lên lƣng nó. 2.1.2.2. Giai đoạn động dục Giai đoạn này thƣờng kéo dài 2 – 3 ngày, phụ thuộc vào điều kiện nuôi, loài gia súc, giống, chế độ chăm sóc nuôi dƣỡng quản lý, chế độ sử dụng và tình hình sức khỏe nói chung. Giai đoạn này các biến đổi cơ quan sinh dục rõ nét nhất, niêm mạc âm hộ sung huyết ,phù thũng rõ rệt và chuyển sang màu mận chín, niêm dịch từ âm đạo chảy ra nhiều chuyển từ màu trong và loãng sang đục và đặc nhƣ keo dính, nhiệt độ âm đạo tăng từ 0,3 – 0,70C, pH hạ hơn trƣớc. Giai đoạn này chia làm hai pha: Trƣớc chịu đực con vật biểu hiện tính hƣng phấn cao độ, đứng ngồi không yên, phá chuồng, ăn uống giảm, hoặc bỏ ăn, kêu rống trong trạng thái ngơ ngẩn, thích nhảy lên lƣng con khác hoặc để con khác nhảy lên lƣng mình. Chịu đực: ở giai đoạn này lợn thích gần đực, khi gần đực thì luôn ở tƣ thế sẵn sàng chịu đực, đuôi cong lên và lệch sang một bên, hai chân sau rạng ra và hơi khụy xuống sẵn sàng chịu đực. Nếu ở giai đoạn này tế bào trứng gặp tinh trùng và sảy ra quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử thì chu kỳ sinh dục ngƣng lại, gia súc cái chuyển sang giai đoạn có thai, đến khi đẻ xong một thời gian nhất định tùy loài gia súc thì chu kỳ sinh dục mới bắt đầu. Nếu không sảy ra quá trình trên thì lợn cái sẽ chuyển sang giai đoạn tiếp theo của chu kỳ tính. Khoa CN & NTTS 6 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 2.1.2.3. Giai đoạn sau động dục Trong giai đoạn này toàn bộ cơ thể nói chung và cơ quan sinh dục nói riêng dần trở lại trạng thái bình thƣờng, âm hộ bắt đầu teo dần và tái nhợt. Niêm mạc trong đƣờng sinh dục nhƣ âm đạo, tử cung cũng không tiết niêm dịch các tế bào biểu mô dần dần bị sừng hóa, biểu mô ở tầng nhầy bong ra, biểu mô hóa sừng trong âm đạo long dần ra để trở lại trạng thái bình thƣờng, cổ tử cung co lại. Trên buồng trứng thể hồng chuyển thành thể vàng, đƣờng kính lên tới 7- 8mm và bắt đầu tiết progesterone. Progesterone tác động lên hệ thần kinh trung ƣơng và tuyến yên, lên trung khu sinh dục, làm thay đổi tính hƣng phấn thần kinh, con vật dần chuyển sang trạng thái yên tĩnh. 2.1.2.4. Giai đoạn yên tĩnh Là giai đoạn dài nhất thƣờng bắt đầu vào ngày thứ tƣ sau khi trứng rụng và không đƣợc thụ tinh, kết thúc khi thể vàng tiêu hủy. Lợn cái không có biểu hiện về hành vi sinh dục với lợn đực nữa, đây là giai đoạn nghi ngơi yên tĩnh để khôi phục lại cấu tạo chức năng cũng nhƣ năng lƣợng cho chu kỳ tiếp theo. Trong chăn nuôi lợn nái sinh sản nắm đƣợc chu kỳ tính và các giai đoạn của quá trình động dục sẽ giúp cho ngƣời chăn nuôi có chế độ nuôi dƣỡng, chăm sóc cho phù hợp và phối giống kịp thời, đúng thời điểm, từ đó góp phần nâng cao năng suất sinh sản. 2.1.3. Cơ chế động dục Chu kỳ động dục của lợn nái đƣợc điều khiển bởi thần kinh và nội tiết tố của vùng dƣới đồi (Hupothalamus), tuyến Yên và buồng trứng theo cơ chế điều hòa ngƣợc. Khi các nhân tố nhƣ ánh sáng mùi vị, nhiệt độ,…tác động tới các cơ quan thính giác, vị giác, khứu giác thì tín hiệu đƣợc truyền vào vỏ não và đƣa tới vùng dƣới đồi. Tại đây giải phóng hormon GRH (Gonandotropine Releaser Hormon), kích thích nên thùy trƣớc tuyến yên giải phóng ra FSH (Foliculine Stimulin Hormon) và LH (Lutein Hormon). FSH kích thích sự Khoa CN & NTTS 7 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 phát triển của buồng trứng còn LH kích thích quá trình rụng trứng. Tác động đồng thời của LH và FSH làm cho bao noãn chín và rụng trứng. Trong quá trình bao noãn tiết ra Oestrogen chứa đầy trong xoang bao noãn. Hàm lƣợng hormon này trong máu tăng từ 64 – 112mg%. Hormon này kích thích con vật gây ra hiện tƣợng động dục, cơ quan sinh dục biến đổi, âm đạo hé mở, sừng tử cung ống dẫn trứng tăng sinh tạo điều kiện cho sự làm tổ của hợp tử sau này. Đến cuối chu kỳ động dục oestrogen lại kích thích nên tuyến yên tiết LH giảm tiết FSH. Khi LH đƣợc tiết ra nó kích thích làm cho trứng chín và rụng trứng. Tại vị trí rụng trứng, mạch quản và tế bào sắc tố vàng phát triển hình thành thể vàng. Thể vàng tiết progesteron giúp cho quá trình tiếp nhận hợp tử ở sừng tử cung dễ dàng đồng thời ức chế FSH và LH của tuyến yên làm cho trứng không phát triển đƣợc. Trứng không đƣợc thụ tinh đến ngày thứ 15 thì thể vàng tiêu biến và chuyển sang thể bạch. Thể bạch không tiết progesteron nữa và chu kỳ mới đƣợc bắt đầu. 2.1.4. Các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái 2.1.4.1. Tuổi động dục lần đầu Là thời gian từ khi sơ sinh cho đến khi lợn cái động dục lần đầu tiên. Tuổi động dục lần đầu khác nhau tùy theo giống, các giống lợn nội (lợn Móng Cái, lợn Ỉ …) xuất hiện động dục lần đầu tiên rất sớm khi 4 – 5 tháng tuổi, khối lƣợng đạt 25 – 30kg. Lợn ngoại động dục lần đầu tiên vào khoảng 7 tháng tuổi khi khối lƣợng cơ thể đạt 85 – 100kg. 2.1.4.2. Tuổi phối giống lần đầu Lợn thành thục về tính sớm nhƣng ở lần động dục đầu tiên do buồng trứng còn nhỏ, nên số trứng rụng ít, thể vóc phát triển chƣa hoàn thiện. Vì vậy nếu cho lợn phối giống ở lần động dục đầu tiên thì số con đẻ ra ít, khối lƣợng sơ sinh nhỏ, chất lƣợng kém do con sơ sinh yếu. Ngoài ra còn ảnh hƣởng đến Khoa CN & NTTS 8 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 sự phát triển về thể vóc của lợn mẹ trong thời gian mang thai lần sau. Trong thực tế ngƣời chăn nuôi thƣờng cho phối lần đầu ở lần động dục thứ 2 hoặc 3. Lợn cái nội 7 tháng tuổi khối lƣợng cơ thể đạt 45 – 50 kg thì có thể cho phối giống lần đầu. Lợn ngoại 8 – 8.5 tháng tuổi khối lƣợng cơ thể đạt 100 – 110kg thì cho phối giống lần đầu. 2.1.4.3. Tuổi đẻ lứa đầu Là thời gian từ khi lợn sinh ra cho đến khi lợn đẻ lứa đầu. Tuổi đẻ lứa đầu phụ thuộc vào tuổi phối giống lần đầu và kết quả phối giống. Đối với lợn ngoại tuổi đẻ lứa đầu thƣờng muộn hơn lợn nội. Nếu phối giống lần đầu sớm thì đẻ lứa đầu sớm. Tuổi đẻ lứa đầu phản ánh khả năng thành thục về tính sớm hay muộn. Lợn nái (Ỉ - Móng Cái) tuổi đẻ lứa đầu thƣờng thì 11-12 tháng, lợn nái lai và lợn nái ngoại nên cho đẻ lứa đầu lúc 12-13 tháng tuổi (Phạm Hữu Doanh, Lƣu Kỷ 1996) 2.1.4.3. Số con đẻ ra/ổ (con) Là số con đẻ ra trong cùng một lứa bao gồm cả con còn sống và số con đã chết sau khi sinh. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng đẻ sai của nái 2.1.4.4. Số con còn sống đến 24 giờ/ổ (con) Là số con còn sống từ lúc sinh ra đến 24 giờ. Đây là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật rất quan trọng nó nói lên kỹ thuật chăm sóc nuôi dƣỡng vệ sinh phòng bệnh cho lợn nái và kỹ thuật của dẫn tinh viên. Tỷ lệ sống (%) = Số con đẻ ra còn sống đến 24 giờ Số con đẻ ra x 100 2.1.4.5. Khối lương sơ sinh/ổ (kg) Là khối lƣợng toàn ổ đƣợc cân sau khi con mẹ đẻ xong con cuối cùng và trƣớc lúc cho con bú lần đầu tiên. Đây là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nói lên trình độ kỹ thuật chăn nuôi, đặc điểm giống và khả năng nuôi con của nái. Khoa CN & NTTS 9 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 2.1.4.6. Số con cai sữa/ổ Là số con còn sống đến lúc cai sữa. Thời gian cai sữa dài hay ngắn phụ thuộc vào tập quán chăn nuôi, kỹ thuật chăn nuôi và trình độ chế biến thức ăn cho lợn con. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào khả năng nuôi con của lợn nái, khả năng tiết sữa của lợn mẹ, kỹ thuật chăn nuôi lợn con theo mẹ, cũng nhƣ khả năng hạn chế các yếu tố bệnh tật cho lợn con. Số con cai sữa Tỷ lệ nuôi sống (%) = Số con để nuôi x 100 2.1.4.7. Khối lượng cai sữa/ổ (kg) Xác định chỉ tiêu này bằng cách cân lợn con toàn ổ lúc cai sữa. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng nuôi con và tiết sữa của lợn nái và khả năng nuôi dƣỡng chăm sóc của ngƣời chăn nuôi. 2.1.4.8. Thời gian cai sữa Thời gian cai sũa dài hay ngắn sẽ ảnh hƣởng trực tếp tới số lứa đẻ trong năm, thời gian cai sữa tốt nhất là 24 – 28 ngày. Thời gian cai sữa ngắn sẽ làm tăng lứa đẻ/năm. Số lứa đẻ/năm khoảng 2,4 lứa là tốt nhất. 2.1.4.9. Thời gian động dục trở lại Thời gian động dục trở lại sau cai sữa phụ thuộc vào giống, thể trạng, điều kiện dinh dƣỡng và thời gian cai sữa cho lợn con. Thời gian cai sữa càng sớm thì thời gian động dục trở lại càng dài số trứng rụng càng ít. Nếu cai sữa cho lợn con từ 10 ngày tuổi thì sau 9,4 ngày thì lợn nái động dục trở lại và có 12,8 trứng rụng. Nếu cai sữa cho lợn con ở 21 ngày tuổi thì sau 6,2 ngày thì lợn nái động dục trở lại và có 15,2 trứng rụng. Nếu cai sữa cho lợn con ở 56 ngày tuổi thì sau 4 ngày thì lợn nái động dục trở lại và có 16,6 trứng rụng. Khoa CN & NTTS 10 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 2.1.4.10. Tổng số con cai sữa/nái/năm Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái và phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: số con để nuôi, thời gian cai sữa, kỹ thuật chăm sóc và nuôi dƣỡng lợn nái nuôi con... 2.1.4.11. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ Là thời gian để hình thành một chu kỳ sinh sản. Bao gồm thời gian chửa + thời gian nuôi con + thời gian chờ động dục lại sau cai sữa và phối giống có chửa. Ba yếu tố trên thì thời gian mang thai là không thể thay đổi còn thời gian nuôi con và thời gian chờ phối có thể thay đổi rút ngắn khoảng cách giữa 2 lứa đẻ. Rút ngắn khoảng cách giữa 2 lứa đẻ sẽ làm tăng số lứa đẻ của nái/năm. Ta có thể thực hiện bằng cách tập cho lợn con ăn sớm từ 7 ngày tuổi, từ đó cai sữa sớm cho lợn con vào lúc 21 – 28 ngày tuổi. Có thể dùng huyết thanh ngựa chửa hoặc hormon Prostaglandin để rút ngắn thời gian từ cai sữa đến động dục trở lại. 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản 2.1.5.1. Giống Là yếu tố quyết định đến sức sản xuất của lợn nái. Giống khác nhau thì khả năng sinh sản và khả năng tiết sữa khác nhau. Lợn Móng Cái đẻ 12 – 14 con/lứa, lợn Ỉ đẻ 8 – 10 con/lứa… Yorkshire đẻ 10 – 12 con/lứa. Khối lƣợng lợn con sơ sinh và cai sữa của lợn nái ngoại cao hơn nái nội, khả năng tiết sữa của nái ngoại cao hơn 2 lần nái nội. 2.1.5.2. Ảnh hưởng của dinh dưỡng và thức ăn Thức ăn có vai trò quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến sức sản xuất của lợn nái. Thức ăn cung cấp chất dinh dƣỡng, năng lƣợng cho hoạt động sống của cơ thể do đó thức ăn phải cung cấp đầy đủ cả về số lƣợng và chất lƣợng thì con giống mới biểu hiện hết tiềm lực di truyền của giống. Mối quan hệ Khoa CN & NTTS 11 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 giữa năng lƣợng và Protein trong khẩu phần là yếu tố trực tiếp ảnh hƣởng đến tốc độ tăng khối lƣợng. Phƣơng thức cho ăn và giá trị dinh dƣỡng trong khẩu phần ăn là chìa khóa ảnh hƣởng đến sự tăng khối lƣợng của lợn. Đảm bảo dinh dƣỡng cân đối thì con vật mới phát huy đƣợc tiềm năng di truyền của nó. + Dinh dƣỡng protein Protein không chỉ là thành phần chính cấu tạo nên mô bào mà còn có chức năng xúc tác sinh học điều hòa trao đổi chất. Theo nghiên cứu của nhiều tác giả. Nuôi dƣỡng lợn nái trong thời kỳ tiết sữa nuôi con với mức protein thấp trong khẩu phần sẽ làm cho lợn nái phải huy động Protein của cơ thể để nuôi thai. Lợn con sinh ra còi cọc, yếu, và làm giảm khả năng tiết sữa của lợn mẹ dẫn đến lợn nái sinh sản kém. Tuy nhiên hàm lƣợng Protein quá cao sẽ làm đọng lại ở thận gây ngộ độc cho lợn và ảnh hƣởng đến các hormon điều tiết sinh trƣởng ở lợn nái. Lƣợng thức ăn và protein cụ thể nhƣ sau Chửa kỳ I: Lƣợng thức ăn 2,2kg/nái/ngày, protein 14% Chửa kỳ II: Lƣợng thức ăn 2,5kg/nái/ngày, protein 15% Giai đoạn tiết sữa cho ăn tự do protein thô 16% +Năng lƣợng: Năng lƣợng rất cần thiết cho mọi hoạt động sống của cơ thể nếu cung cấp thừa hay thiếu đều ảnh hƣởng đến năng suất sinh sản của lợn nái. Việc cung cấp năng lƣợng phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn nái có ý nghĩa quan trọng vừa đảm bảo cho sinh lý bình thƣờng cho con vật vừa đảm bảo cho năng suất sinh sản của lợn nái đạt hiệu quả kinh tế cao. Năng lƣợng đƣợc cung cấp dƣới 2 dạng: Gluxit chiếm 70 – 80%, Lipit chiếm 10 – 13% tổng số năng lƣợng cung cấp (Võ Trọng Hốt và cộng sự, 2000). Khoa CN & NTTS 12 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 Trong thời gian có chửa nếu khẩu phần của lợn nái có quá nhiều năng lƣợng thì lợn nái quá béo sẽ dẫn tới hiện tƣợng sổi chậm động dục hoặc không động dục, phôi chết, đẻ khó, ăn kém sau khi đẻ, hàm lƣợng mỡ trong sữa cao lợn con dễ mắc bệnh tiêu chảy. Ngƣợc lại nếu cung cấp thiếu năng lƣợng trong thời gian mang thai sẽ làm cho nái gầy không đủ cho tiết sữa làm lợn con còi cọc. Thiếu năng lƣợng làm lợn mẹ suy kiệt tỷ lệ hao mòn cao và lợn mẹ chậm động dục trở lại sau cai sữa. Mức năng lƣợng cụ thể nhƣ sau: - Lợn hậu bị 2900 kcal ME/kg thức ăn - Lợn nái mang thai: 3100 kcal ME/kg thức ăn + Nƣớc Nƣớc không phải là chất dinh dƣỡng nó không cung cấp năng lƣợng nhƣng nƣớc rất quan trọng trong đời sống động vật. Nƣớc chiến 60 – 70% khối lƣợng cơ thể. Nƣớc là dung môi cho các phản ứng hóa học trong cơ thể, bôi trơn, bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt, là môi trƣờng của các phản ứng hóa học trong cơ thể…Do vậy trong chăn nuôi lợn nhất là lợn nái phải quan tâm đến số lƣợng và chất lƣợng nƣớc cho chúng. Lƣợng nƣớc tiêu thụ phụ thuộc vào lƣợng chất khô thu nhận, sức sản xuất và nhiệt độ môi trƣờng. - Lợn nái nuôi con cần 25 -40 kg/ngày - Lợn nái mang thai cần 10 – 20 kg/ngày Trên thực tế nên để cho lợn uống nƣớc tự do qua vòi tự động là tốt nhất. +Vitamin Vitamin là những chất hữu cơ rất cần thiết cho cơ thể. Phần lớn gia súc không tự tổng hợp đƣợc vitamin mà phải thu nhận qua thức ăn. Khi thiếu vitamin thì hậu quả là sức đề kháng của con vật bị giảm, con vật dễ bị mắc bệnh, khả năng sinh sản kém và bị suy thoái. Khả năng chống đỡ với các tác Khoa CN & NTTS 13 Trường ĐHNN Hà Nội Nguyễn Đình Hưởng Lớp: LT- CNTY- K4 nhân gây Stress kém. Đối với lợn nái nếu thiếu vitamin sẽ làm giảm khả năng sinh trƣởng phát dục, giảm tính năng sản xuất. Nhu cầu vitamin là khác nhau đối với các loại lợn khác nhau - Thiếu vitamin A: Lợn con chậm lớn, lợn nái mang thai dễ sảy thai , đẻ non. - Thiếu vitamin D: Thai phát triển kém, dễ bị liệt chân trƣớc và sau khi đẻ. - Thiếu vitamin E lợn có hiện tƣợng chết phôi, chết thai, lợn chậm động dục hoặc không động dục. + Khoáng Để cơ thể phát triển cân đối bình thƣờng ngay từ giai đoạn bào thai cơ thể mẹ đã phải thƣờng xuyên cung cấp chất khoáng cho thai, cơ thể mẹ lấy khoáng từ thức ăn. Vì vậy việc thiếu hoặc thừa các nguyên tố khoáng đều ảnh hƣởng tới khả năng sinh sản. Hàm lƣợng khoáng trong cơ thể lợn chiếm khoảng 3% khối lƣợng. Đƣợc chia làm 2 nhóm là khoáng đa lƣợng và khoáng vi lƣợng. Những nguyên tố khoáng đa lƣợng bao gồm: Ca, P, Na, K, Mg… trong đó Ca, P là 2 nguyên tố quan trọng nhất. Ca chiếm từ 1,3 – 1,8%, P chiếm 0,8 – 1% khối lƣợng cơ thể. Nếu thiếu Ca, P con đẻ ra sẽ bị yếu và mắc bệnh còi xƣơng, lợn nái thiếu Ca, P thƣờng mắc bệnh bại liệt trƣớc và sau khi sinh. Đối với lợn tỷ lệ cân đối giữa Ca/P tốt nhất là 2/1. Những nguyên tố vi lƣợng bao gồm: Fe, Cu, Co, Zn, Mn, I… Các nguyên tố này tác động nhƣ một chất xúc tác trong hệ thống enzym của tế bào. Chúng cũng có vai trò cấu tạo nên các thành phần mô của cơ thể. Vì vậy nếu thiếu sẽ dẫn đến một số men trong cơ thể không hoạt động, làm ảnh hƣởng tới quá trình sinh trƣởng và phát triển của cơ thể. Điển hình là hiện tƣợng thiếu máu do thiếu sắt. Năng suất chăn nuôi sẽ giảm đáng kể khi các nguyên tố này không đƣợc bổ sung đầy đủ trong khẩu phần ăn. Tuy nhiên bổ Khoa CN & NTTS 14 Trường ĐHNN Hà Nội
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan