Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lươ...

Tài liệu Đánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

.PDF
62
261
73

Mô tả:

Đánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- VI VĂN VẤN TÊN ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY DƢỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỘNG ĐẠT, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Định hƣớng đề tài Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Hƣớng nghiên cứu : Phát triển nông thôn : Kinh tế và Phát triển nông thôn : 2014 - 2018 Thái Nguyên - năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- VI VĂN VẤN TÊN ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY DƢỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỘNG ĐẠT, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hƣớng đề tài : Hƣớng nghiên cứu Lớp : K46 - PTNT N02 Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Đỗ Thị Hà Phƣơng Thái Nguyên - năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân, tập thể để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trƣờng, toàn thể các Thầy Cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Ths. Đỗ Thị Hà Phƣơng đã dành nhiều thời gian trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Qua đây tôi cũng xin cảm ơn tới ban lãnh đạo, cán bộ UBND xã Động Đạt, đã nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và đặc biệt là toàn bộ ngƣời dân trên địa bàn xã trong thời gian tôi về thực tập đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời đã động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Do trình độ, kinh nghiệm thực tế bản thân có hạn, vì vậy khoá luận của tôi không thể tránh khỏi những sai sót rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo, sự đóng góp ý kiến của các bạn sinh viên để bài khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 06 năm 2018 Sinh viên Vi Văn Vấn ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2 1.4. Bố cục của khóa luận ................................................................................. 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 2.1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế ............................................................ 4 2.1.1.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế ............................................... 4 2.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế .............................................................. 7 2.1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ................................................................ 8 2.1.1.4. Phƣơng pháp xác định hiệu quả kinh tế ............................................... 8 2.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất cây dƣợc liệu ................. 9 2.1.2.1. Các nhân tố tự nhiên ............................................................................ 9 2.1.2.2. Các yếu tố sinh học ............................................................................ 11 2.1.2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................... 12 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13 2.2.1. Thực trạng sản xuất dƣợc liệu trên thế giới .......................................... 13 iii 2.2.2. Tình hình phát triển, sản xuất dƣợc liệu ở Việt Nam............................ 14 2.2.3. Kinh nghiệm thực tiễn trồng dƣợc liệu tại tỉnh Thái Nguyên............... 17 2.2.4. Tình hình sản xuất dƣợc liệu của Xã Động Đạt .................................... 18 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 20 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 20 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20 3.1.2.1. Phạm vi không gian............................................................................ 20 3.1.2.2. Phạm vi thời gian ............................................................................... 20 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 20 3.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 20 3.3.1.1. Thông tin thứ cấp ............................................................................... 20 3.3.1.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................. 21 3.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 21 3.3.2.1. Đối với thông tin thứ cấp ................................................................... 21 3.3.2.2. Đối với thông tin sơ cấp ..................................................................... 21 3.3.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 22 3.3.3.1. Phƣơng pháp thống kê kinh tế ........................................................... 22 3.3.3.2. Phƣơng pháp so sánh.......................................................................... 22 3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 22 3.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất cây dƣợc liệu của các hộ điều tra ........................................................................................................ 22 3.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất cây dƣợc liệu .......................... 22 3.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế ................................................. 23 Phần 4: 24KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 24 iv 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng ................. 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24 4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 24 4.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn ............................................................... 24 4.1.1.3. Địa hình .............................................................................................. 25 4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 25 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 26 4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 26 4.1.2.2. Điều kiện xã hội ................................................................................. 30 4.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất cây dƣợc liệu tại xã Động Đạt ..................... 32 4.2.1. Tình hình sản xuất chung của các hộ .................................................... 32 4.2.1.1. Thông tin về các hộ điều tra ............................................................... 32 4.2.1.2. Chi phí sản xuất cây dƣợc liệu của các hộ đƣợc điều tra................... 33 4.2.1.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất dƣợc liệu của hộ nông dân ..................................................................................................... 34 4.2.1.4. Tình hình tiêu thụ các sản phẩm của cây dƣợc liệu ........................... 35 4.2.2. So sánh hiệu quả kinh tế cây dƣợc liệu với cây trồng khác .................. 36 4.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và phát triển cây dƣợc liệu .......................................................................................................... 40 4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cây dƣợc liệu của hộ nông dân ..................................................................................................... 42 4.3.1. Giải quyết tốt khâu giống ...................................................................... 42 4.3.2. Giải pháp về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân ..................... 42 4.3.3. Giải quyết tốt vấn đề vốn vay cho hộ nông dân.................................... 42 4.3.4. Tìm kiếm thị trƣờng đầu ra ................................................................... 43 4.3.5. Phát huy những lợi thế về điều kiện tự nhiên và xã hội........................ 44 4.3.6. Giải pháp về công tác khuyến nông ...................................................... 44 v Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 46 5.1. Kết luận .................................................................................................... 46 5.2. Đề xuất kiến nghị ..................................................................................... 47 5.2.1. Đối với các cấp chính quyền ................................................................. 47 5.2.2. Đối với hộ nông dân .............................................................................. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 48 I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 48 II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 48 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất ở xã Động Đạt từ năm 2015 - 2017 .......... 25 Bảng 4.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chính của xã trong giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................... 27 Bảng 4.3. Rà soát số hộ trồng cây dƣợc liệu tại xã Động Đạt giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................... 28 Bảng 4.4. Diện tích, năng suất, sản lƣợng cây dƣợc liệu của xã Động Đạt qua 3 năm 2015 - 2017 ........................................................................... 29 Bảng 4.5. Tình hình dân số của xã qua 3 năm (2015 - 2017) ......................... 30 Bảng 4.6. Một số thông tin chung về các hộ điều tra...................................... 32 Bảng 4.7. Tình hình đầu tƣ chi phí cho sản xuất 1 sào dƣợc liệu trong các hộ điều tra năm 2017 ............................................................................ 33 Bảng 4.8. Doanh thu từ cây dƣợc liệu tính cho 1 sào dƣợc liệu năm 2017 .... 34 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế sản xuất dƣợc liệu của các hộ điều tra năm 2017...... 34 Bảng 4.10. Tình hình đầu tƣ chi phí cho sản xuất ngô trong các hộ điều tra năm 2017.......................................................................................... 36 Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế sản xuất cây ngô của các hộ điều tra năm 2017 ...... 37 Bảng 4.12. Doanh thu của cây ngô tính cho 1 sào năm 1017 ......................... 37 Bảng 4.13. So sánh chi phí giữa cây dƣợc liệu và cây ngô của các hộ trên 1 sào trong năm 2017 .......................................................................... 38 Bảng 4.14: So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế của cây dƣợc liệu với cây ngô tính trên 1 sào năm 2017 .................................................................. 39 Bảng 4.15. Một số vấn đề khó khăn trong việc sản xuất cây dƣợc liệu ......... 41 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa BQ Bình quân CC Cơ cấu ĐVT Đơn vị tính DT Diện tích ĐVDT Đơn vị diện tích GO Giá trị sản xuất GTSX Giá trị sản xuất HQ Hiệu quả HQKT Hiệu qủa kinh tế IC Chi phí trung gian MI Thu nhập hỗn hợp NS Năng suất NN-PTNT Nông nghiệp-phát triên nông thôn Pr Lợi nhuận TC Tổng chi phí QĐ Quyết định TM- DV Thƣơng mại- dịch vụ UBND Ủy ban nhân dân VA Giá trị gia tăng 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết của đề tài Cây Dƣợc liệu là một cây có giá trị lớn. Trên thế giới dƣợc liệu phân bố tự nhiên và đƣợc trồng trở thành hàng hóa ở một số nƣớc Châu á và Indonesia, Trung quốc, Việt Nam… Trong các nƣớc có Dƣợc liệu cũng chỉ phân bố tại một số địa phƣơng nhất định, có đặc điểm khí hậu, đất đai và địa hình thích hợp với nó, ở ngoài vùng sinh thái cây dƣợc liệu sinh trƣởng và phát triển không tốt. Đây là một loại cây công nghiệp, dễ trồng, phù hợp với điều kiện đất đai và khí hậu của nhiều tỉnh thành nên cây dƣợc liệu đƣợc trồng phổ biến trên cả nƣớc. Cây dƣợc liệu là loại cây có giá trị kinh tế cao, và là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị đƣa lại nguồn thu ngoại tệ, góp phần ổn định kinh tế- xã hội của đất nƣớc. Động Đạt là một xã miền núi thuộc địa phận huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. Mặc dù không phải là xã chuyên dƣợc liệu nhƣng ở đây hầu nhƣ gia đình nào cũng tiến hành trồng cây dƣợc liệu, bởi vậy hiệu quả sản xuất dƣợc liệu cao sẽ đóng góp tích cực vào việc nâng cao thu nhập cho ngƣời dân. Trong điều kiện thời tiết này càng phức tạp, giá cả các yếu tố đầu vào nhƣ: giống, phân bón, thuốc BVTV khá cao mà thị trƣờng đầu ra chƣa đảm bảo, giá cả không ổn định, việc áp dụng các tiến bộ KHKT còn gặp nhiều khó khăn đã có những ảnh hƣởng xấu đến tình hình sản xuất và hiệu quả sản xuất cây dƣợc liệu của địa phƣơng. Bởi vậy việc đánh giá đúng thực trạng, chính xác hiệu quả sản xuất lạc có ý nghĩa rất quan trọng để từ đó đƣa ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân. Xuất phát từ thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế cây dược liệu trên địa bàn xã Động Đạt, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sản xuất cây dƣợc liệu trên địa bàn xã Động Đạt, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc sản xuất dƣợc liệu tại địa phƣơng trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội xã Động Đạt - Đánh giá hiệu quả sản xuất cây dƣợc liệu tại xã Động Đạt - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sản xuất cây dƣợc liệu của các hộ nông dân trên địa bàn xã Động Đạt - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc sản xuất cây dƣợc liệu của hộ nông dân trồng dƣợc liệu trong thời gian tới. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Củng cố lý thuyết cho sinh viên. - Giúp rèn luyện kĩ năng, trang bị kiến thức thực tiễn, làm quen với công việc, phục vụ tích cực cho quá trình công tác sau này. - Xác định cơ sở khoa học, làm sáng tỏ lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất cây dƣợc liệu tại địa phƣơng. - Kết quả của đề tài sẽ bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu khoa học. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất dƣợc liệu và vị trí của cây dƣợc liệu trong sự phát triển kinh tế địa phƣơng. Đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển cũng nhƣ hiệu quả kinh tế của cây dƣợc liệu. - Đƣa ra một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển việc trồng dƣợc liệu trên địa bàn xã trong Động Đạt những năm tới, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp nông hộ. 3 1.4. Bố cục của khóa luận Phần 1: Phần mở đầu Phần 2: Tổng quan tài liệu Phần 3: Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Phần 5: Kết luận và kiến nghị 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế 2.1.1.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế Hiệu quả là một thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện và các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có đƣợc kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Kết quả mà chủ thể nhận đƣợc theo hƣớng mục tiêu trong hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí bỏ ra bao nhiêu thì càng có lợi bấy nhiêu. Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích đánh giá và lựa chọn các phƣơng án hành động. Hiệu quả đƣợc biểu hiện ở nhiều góc độ khác nhau. Vì vậy hình thành nhiều khái niệm khác nhau: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị- xã hội, hiệu quả trực tiếp, hiệu quả gián tiếp, hiệu quả tuyệt đối, hiệu quả tƣơng đối… Trong tất cả mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh thì việc kinh doanh có lãi, nguồn thu lớn hơn nguồn chi là điều mà mọi nhà đầu tƣ mong muốn và hƣớng đến. Ngƣời ta đều thấy đƣợc rằng việc bỏ ra nhiều vốn thì thƣờng đem lại kết quả sản xuất cao nhƣng với nguồn lực có hạn thì việc sử dụng bao nhiêu đồng chi phí là tối ƣu là điều mà ngƣời đầu tƣ muốn biết. Để xác định điều đó ngƣời ta xác định hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của nhà sản xuất, của các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội. Hiệu quả kinh tế đƣợc xem là tỷ lệ giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra hay ngƣợc lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn. Với các yếu tố đầu vào hay lƣợng tài nguyên nhất định, để tạo ra một khối lƣợng sản phẩm lớn nhất có thể là mục tiêu chung của nhà sản xuất. Hay nói cách khác, ở mức sản lƣợng nhất định làm thế nào để đạt đƣợc mức sản lƣợng ấy sao cho chi phí tài nguyên và lao động là thấp nhất. Điều này cho thấy quá trình sản xuất thể 5 hiện mối quan hệ mật thiết giữa yếu tố đầu vào và đầu ra, là biểu hiện tất cả các mối quan hệ cho thấy tính hiệu quả của sản xuất. Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế: Theo quan điểm của các nhà kinh tế học thì hiệu quả kinh tế là tất cả những quyết định sản xuất cái gì nằm trên đƣờng năng lực sản xuất là có hiệu quả vì nó tận dụng hết nguồn lực. Số lƣợng hàng hóa đạt trên đƣờng giới hạn của năng lực sản xuất càng lớn càng có hiệu quả cao. Sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lƣợng, số lƣợng hàng hóa theo nhu cầu của thị trƣờng trong giới hạn của đƣờng năng lực sản xuất cho ta kết quả cao nhất. Theo quan điểm của GS PaulA. Saamueelson cho rằng hiệu quả kinh tế có nghĩa là “không lãng phí hoặc sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của con ngƣời”. Theo tác giả Mandrey Kuhn: “Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Theo PGS-TS Ngô Đình Giao: “Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao nhất của sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc”. Thực tế cho thấy các loại hiệu quả có một phạm trù đƣợc sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật và từ khái niệm về hiệu quả kinh tế đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực (lao động, vốn, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý…) để đạt đƣợc kết quả mà ngƣời sản xuất mong muốn. Và so sánh kết quả đạt đƣợc với chi phí đã bỏ ra để đạt đƣợc kết quả từ đó sẽ cho biết hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh tế ở mỗi ngành, mỗi lĩnh vực đều có những quan điểm, những cách xem xét, đánh giá khác nhau. Tuy nhiên, gói gọn lại hiệu quả kinh tế có thể đƣợc đƣợc hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh về mặt chất lƣợng của quá trình sản xuất, nó đƣợc xác định bằng cách so sánh kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra. Nhƣ vậy hiệu quả kinh tế là kết quả cao nhất của mọi sự lựa 6 chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Về hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã đƣợc nhiều tác giả bàn đến nhƣ Schultz (1964), Rizzo (1979) và Ellis (1993). Các học giả trên đều đi đến thống nhất là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuật (TE) là số lƣợng sản phẩm có thể đạt đƣợc trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009). Hiệu quả này thƣờng đƣợc phản ánh trong mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phƣơng diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả phân bổ (AE) là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào đƣợc tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí chi thêm về đầu vào hay nguồn lực (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009). Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Vì thế nó còn đƣợc gọi là hiệu quả giá (price efficiency). Việc xác định hiệu quả này cũng giống nhƣ xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả kinh tế (EE) là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Đây là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều đƣợc tính đến khi xem xét việc sử dụng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt đƣợc một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới chỉ là điều kiện cần chứ chƣa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế, chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009). Qua phân tích ở trên 7 có thể khái quát lại: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong đó có quá trình tái sản xuất nhắm thực hiện mục tiêu đề ra”. (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009). 2.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế Trên bình diện xã hội, các chi phí bỏ ra để đạt đƣợc một kết quả nào đó chính là hao phí lao động xã hội. Cho nên thƣớc đo của hiệu quả là mức độ tối đa hóa trên một đơn vị hao phí lao động xã hội tối thiểu. Nói cách khác, hiệu quả chính là sự tiết kiệm tối đa các nguồn lực cần có. Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Nghiên cứu về bản chất kinh tế, các nhà kinh tế học đã đƣa ra những quan điểm khác nhau nhƣng đều thống nhất về bản chất chung của nó. Nhà sản xuất muốn có lợi nhuận thì phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định nhƣ: vốn, lao động, vật lực… Chúng ta tiến hành so sánh kết quả đạt đƣợc sau mỗi quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thì có đƣợc hiệu quả kinh tế. Sự chênh lệch này càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn và ngƣợc lại. Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề về hiệu quả kinh tế. Hai mặt này có mối quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với quy luật tƣơng ứng của nền sản xuất xã hôi, là quy luật tăng năng suất và tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh tế là đạt kết quả tối đa về chi phí nhất định và ngƣợc lại, đạt hiệu quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí để tạo ra nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí để tạo nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Nói tóm lại, bản chất của hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả của lao động 8 xã hội và đƣợc xác định bằng tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả thu đƣợc với lƣợng hao phí lao động xã hội bỏ ra. 2.1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu về chất lƣợng, nó cho biết một đồng vốn bỏ ra thì thu về đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay một đồng chi phí tăng thêm sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận tăng thêm. Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ quản lý chi phí, sử dụng nguồn lực, chất lƣợng của hoạt động kinh tế. Một hoạt động đƣợc xem là có hiệu quả hơn khi mà nó có cùng kết quả nhƣng chi phí bỏ ra là ít nhất, hoặc cùng một mức chi phí nhƣng kết quả thu về là cao nhất. Hiệu quả thƣờng đƣợc xác định về mặt giá trị của kết quả và chi phí nhƣng khi muốn xác định năng suất… ngƣời ta cũng có thể sử dụng giá trị về mặt hiện vật để tính hiệu quả. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu, mối quan tâm hàng đầu của mọi nhà đầu tƣ, nó giúp cho nhà đầu tƣ nắm bắt đƣợc tình hình về kết quả và hiệu quả sản xuất của đơn vị, tình hình sử dụng nguồn lực từ đó đƣa ra các biện pháp hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực, nâng cao hiệu quả sản xuất, đem lại lợi nhuận cao nhất. 2.1.1.4. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Chỉ tiêu hiệu quả đƣợc tính toán trên cơ sở xác định đƣợc yếu tố đầu vào và đầu ra. Chẳng hạn, với mục tiêu sản xuất sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu của xã hội thì kết quả sử dụng nghiên cứu, đánh giá là chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất. Nhƣng đối với doanh nghiệp hay trang trại, trên cơ sở sản xuất có thuê mƣớn nhân công thì để đánh giá hiệu quả sản xuất ngƣời ta dùng chỉ tiêu lợi nhuận. Còn đối với nông hộ thì lại dùng chỉ tiêu giá trị gia tăng (VA) hay thu nhập hỗn hợp (MI). Các phƣơng pháp xác định hiệu quả kinh tế bao gồm: Thứ nhất, hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả thu đƣợc chia cho chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả thu đƣợc (dạng nghịch). Dạng thuận: H = Q/C. Công thức này nói lên một đơn vị 9 chi phí sẽ tạo đƣợc bao nhiêu đơn vị kết quả. Phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố nguồn lực. Dạng nghịch: H = C/Q. Công thức này nói lên để đạt đƣợc một đơn vị kết quả cần tiêu tốn bao nhiêu đơn vị chi phí. Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế (lần). Q: Kết quả thu đƣợc (nghìn đồng, triệu đồng…). C: Chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng…). Ƣu điểm của phƣơng pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét đƣợc một đơn vị nguồn lực sử dụng đã mang lại bao nhiêu đơn vị kết quả, hoặc một đơn vị kết quả thu đƣợc cần phải chi phí bao nhiêu đơn vị nguồn lực. Thứ hai, hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bằng phƣơng pháp hiệu quả cận biên bằng cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm. Dạng thuận: Hb = Q/∆C. Thể hiện cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết quả. Dạng nghịch: Hb =∆C/∆Q. Thể hiện để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tƣ thêm bao nhiêu đơn vị chi phí. Trong đó: Hb: Hiệu quả cận biên (lần). ∆C: Lƣợng tăng giảm của chi phí (nghìn đồng, triệu đồng…). ∆Q: Lƣợng tăng giảm của kết quả (nghìn đồng, triệu đồng…). Phƣơng pháp này sử dụng nghiên cứu đầu tƣ theo chiều sâu, đầu tƣ cho tái sản xuất mở rộng. Nó cho biết đƣợc một đơn vị đầu tƣ tăng thêm bao nhiêu đơn vị của kết quả tăng thêm. Hay nói cách khác, để tăng thêm một đơn vị đầu ra cần bổ sung thêm bao nhiêu đơn vị đầu vào. Có nhiều phƣơng pháp xác định hiệu quả kinh tế, mỗi cách đều phản ánh một khía cạnh nhất định về hiệu quả. Vì vậy, tùy vào mục đích nghiên cứu, phân tích và thực tế mà lựa chọn phƣơng pháp nào sao cho phù hợp. 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cây dược liệu 2.1.2.1. Các nhân tố tự nhiên Với cây dƣợc liệu hai yếu tố sinh thái khí hậu và đất đai đƣợc xem là 10 hai yếu tố quyết định sự sống còn. Khai thác triệt để những thuận lợi của chúng sẽ giúp cho cây trồng sinh trƣởng, phát triển tốt, cho năng suất cao và đem lại nhiều nguồn lợi kinh tế khác. - Khí hậu: Khí hậu là yếu tố ảnh hƣởng sâu sắc đến đời sống cũng nhƣ quyết định sự phân bố của cây dƣợc liệu trên thế giới. Trong đời sống cây dƣợc liệu, nhiệt độ và chế độ nƣớc ảnh hƣởng trực tiếp đến nhu cầu tăng trƣởng, đến sức sống của cây và khả năng cho năng suất. - Nhiệt độ: Cây dƣợc liệu thích hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Nhiệt độ thích hợp từng giai đoạn phát triển là khác nhau của cây dƣợc liệu biểu hiện ở yêu cầu về lƣợng tích ôn trong từng giai đoạn. - Nƣớc: Nƣớc là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống và khả năng cho năng suất của cây dƣợc liệu. Mặc dù đƣợc coi là cây trồng tƣơng đối chịu hạn nhƣng nhiều kết quả nghiên cứu đều khẳng định sự thiếu hụt một lƣợng nƣớc tối thiểu ở bất của giai đoạn sinh trƣởng nào cũng đều ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất cây dƣợc liệu. - Lƣợng mƣa và độ ẩm: Trên thế giới các vùng trồng dƣợc liệu có năng suất cao thƣờng có lƣợng mƣa từ 1000- 1300 mm/năm và phân bố đều. Để cây dƣợc liệu đạt năng suất tối đa cần đảm bảo lƣợng nƣớc và độ ẩm tối thiểu cho các thời kỳ sinh trƣởng. - Đất đai: Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất dƣợc liệu nói riêng. Đất cung cấp chất dinh dƣỡng cho cây để cây có thể thực hiện những quá trình biến đổi dinh hóa, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Trong quá trình thâm canh sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng của đất, nếu canh tác phù hợp với tính chất đất thì không những đạt đƣợc cả năng suất cao mà còn nâng cao đƣợc độ phì nhiêu của đất. Ngƣợc lại, nếu thâm canh sản xuất không hợp lý sẽ làm đất nhanh chóng bị bạc màu, cho năng suất thu hoạch thấp. Vì vậy tùy theo tính chất đất ở từng vùng mà nông dân có biện pháp canh tác hợp lý. 11 Có thể nói dƣợc liệu là cây trồng không có yêu cầu nghiêm khắc đối với các đặc tính của đất. Các loại đất từ đất cát nhẹ đến đất sét nặng đều có thể trồng dƣợc liệu đƣợc nhƣng đối với cây dƣợc liệu thích hợp nhất là đất cát pha, nhẹ, xốp, sáng màu. Đất trồng dƣợc liệu tốt nhất là các chân đất có phản ứng trung tính, tốt nhất là độ pH của đất không thấp dƣới 6. Nếu đất chua, pH dƣới 5 thì cần phải bón vôi. Cây dƣợc liệu chịu đƣợc đất mặn vừa, ƣa thích chân đất có vôi. Dƣợc liệu sinh trƣởng và phát triển tốt trên đất sạch cỏ. Đặc biệt yêu cầu đất sạch cỏ lúc mới mọc. Để nâng cao năng suất khi trồng dƣợc liệu trên từng loại đất khác nhau cần chú ý đầu tƣ biện pháp kỹ thuật bảo vệ và bồi dƣỡng đất. 2.1.2.2. Các yếu tố sinh học - Giống: Việc lựa chọn giống để đạt hiệu quả kinh tế cao trong trồng dƣợc liệu thì cần lựa chọn giống thích hợp, loại giống tốt thì cần hội tụ đƣợc ba đặc điểm sau: cho năng suất cao, chất lƣợng nông sản tốt và khả năng chống chịu sâu bệnh cao. Tùy vào đặc điểm, điều kiện về khí hậu, đất đai để có phƣơng pháp lựa chọn giống thích hợp. - Thời vụ trồng: việc xác định trồng thời vụ thích hợp có ý nghĩa quan trọng với thực tiễn. Điều này liên quan mật thiết tới kế hoạch sử dụng đất và luân canh trên mỗi địa bàn canh tác, giữa các vụ thu hoạch nhƣ vậy sẽ tăng hiệu quả kinh tế và hiệu suất sử dụng đất. - Dinh dƣỡng khoáng: Để đạt đƣợc năng suất cao ngoài yếu tố giống thì kỹ thuật thâm canh trong đó có bón phân đóng vai trò hết sức quan trọng. + Đạm (N): Khi cây mọc một tuần do đó giai đoạn đầu cần một lƣợng đạm nhất định, vì vậy cần tiến hành bón đạm lót và thúc sớm để cây dƣợc liệu phát triển ngay từ đầu. + Lân (P): Cây dƣợc liệu có nhu cầu cao về lân từ thời kỳ trồng, lân kích thích bộ rễ phát triển, thúc đẩy hình thành thân thành, tăng cƣờng khả năng hút đạm của cây.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan