Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Tm quy hoạch xây dựng ntm xã phúc lương huyện đại từ tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Tm quy hoạch xây dựng ntm xã phúc lương huyện đại từ tỉnh thái nguyên

.DOC
80
202
144

Mô tả:

TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên PHẦN I MỞ ĐẦU 1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch Phúc Lương là một xã trung du, miền núi ở phía Bắc của huyện Đại Từ. Tổng diện tích tự nhiên là 2.347,53 ha gồm 17 xóm với số dân là 4.330 người. Thực hiện nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động nhằm thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung uơng Đảng khóa X về Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn và thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ tỉnh Thái Nguyên, huyện uỷ Đại Từ về việc triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới. Công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Phúc Lương lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới. Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công cuộc xây dựng nông thôn mới đó là: Xây dựng nông thôn với kết cấu hạ tầng xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố. Việc nghiên cứu lập “Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phúc Lương, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015 và định hướng đến 2020” là việc làm rất thiết thực và có cơ sở pháp lý. Đó là căn cứ pháp lý để quy hoạch các vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp... theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương. 2. Mục tiêu * Mục tiêu tổng quát: - Xây dựng xã Phúc Lương có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển tiểu thủ công nghiệp; các làng nghề, tổ hợp tác, hợp tác xã dịch vụ, thương mại theo quy hoạch, xây dựng 1 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh. * Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường và quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. - Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phúc Lương, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết 2020 xã Phúc Lương cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay. - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế -XH bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ. Cơ cấu các thành phần kinh tế được bố trí hợp lý và phát triển bền vững. 3. Phạm vi lập quy hoạch - Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020. - Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành chính xã Phúc Lương với tổng diện tích tự nhiên là 2.347,53 ha được xác định như sau: + Phía Bắc giáp xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa. + Phía Nam giáp xã Đức Lương và xã Tân Linh, huyện Đại Từ. + Phía Đông xã Ôn Lương và xã Hợp thành, huyện Phú Lương. + Phía Tây giáp xã Minh Tiến, huyện Đại Từ và xã Bình Thành, huyện Định Hóa. 2 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên 4. Các cơ sở lập quy hoạch * Các văn bản pháp lý  Nghị quyết số 24/2008/NQ - CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;  Thông báo số 238-TB/TW, ngày 07/4/2009 của Ban Bí thư về Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá;  Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;  Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;  Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch nông thôn mới;  Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;  Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;  Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên Môi trường về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.  Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;  Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn; 3 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên  Thông tư số 174/2009/TT-BTC, ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn thực hiện Đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá;  Chương trình hành động số 25 CTr/TU ngày 28/10/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn;  Chỉ thị số 30-CT/TƯ ngày 03/02/2010 của tỉnh ủy Thái Nguyên về việc chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về xây dựng nông thôn mới;  Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;  Căn cứ các báo cáo quy hoạch đất chè và quy hoạch chăn nuôi toàn huyện Đại Từ giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;  Căn cứ báo cáo báo cáo tổng kết nhiệm vụ năm 2011 của Đảng ủy xã Phúc Lương, báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2011 và phương hướng nhiệm vụ năm 2012 của UBND xã Phúc Lương;  Căn cứ vào các tài liệu số liệu, bản đồ hành chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Phúc Lương cùng các số liệu điều tra kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng kèm theo.  Quyết định số: 4827/QĐ-UBND ngày 31/07/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020;  Căn cứ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Phúc Lương , huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2020. * Các tài liệu cơ sở khác - Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp, thủy sản, du lịch... - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp; - Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan. 4 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên PHẦN II PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP I. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý: Xã Phúc Lương được xác định có tiềm năng phát triển kinh tế với các đầu mối giao thông, thương mại và dịch vụ, nằm cách trung tâm huyện lỵ của Đại từ khoảng 25 km về phía Bắc. Phía Bắc giáp xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa, Phía Nam giáp xã Đức Lương và xã Tân Linh, huyện Đại Từ, Phía Đông xã Ôn Lương và xã Hợp thành, huyện Phú Lương, Phía Tây giáp xã Minh Tiến, huyện Đại Từ và xã Bình Thành - Định Hóa. 1.2. Địa hình, địa mạo: Địa hình của xã Phúc Lương phức tạp, đồi núi chiếm diện tích lớn tới 75% so với diện tích tự nhiên toàn xã, địa hình dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông - Nam, địa hình bị chia cắt bởi giữa núi, đồi và những dải ruộng và khu dân cư xóm. 1.3. Khí hậu: Phúc Lương là một xã miền núi, khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông. 1.4. Thuỷ văn: Phúc Lương có hệ thống suối gồm: suối Mon Ráy bắt nguồn từ Núi Chúa (Cây Thống) chảy về Sông Na Bán (Xóm Mặt Giăng) chiều dài 4,7 km; suối Cây Tâm bắt nguồn từ Núi Chúa (Hồ Đồng Tâm) chảy về Xóm Na Khâm hợp nguồn với Suối Mon Ráy; suối Khuôn Thủng bắt nguồn từ Mỏ Lõng (Na Pài) chảy về sông Na Bán (Xóm Mặt Giăng); sông Na Bán bắt nguồn từ xã Bộc Nhiêu (Định Hoá) chảy qua xóm Mặt Giăng về xã Ôn Lương (Phú Lương); và hệ thống khe rạch và một số hồ, đầm như Hồ Đồng Tâm, Hồ Đầm Huế, Đầm Cây Xoan, Hồ Quận Công...Đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu, phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân. 2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội 2.1. Tình hình phát triển kinh tế Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 đạt 2.568,82 tấn, bình quân lương thực đầu người là 593,26 kg/người/năm 5 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên Diện tích chè năm 2011 đạt 244 ha, trong đó trồng thay thế chè giống mới là 8,0 ha. Năng suất đạt khoảng 100 tạ/ha, tổng sản lượng ước đạt 2.285tấn. Các giống chè chủ yếu là PVT và giống lai. Về chăn nuôi: Tổng đầu đàn gia súc tăng cả về số lượng và chất lượng. Tổng đàn trâu đạt 603 con, đàn bò có 43 con, đàn lợn có 2.000 con, đàn gia cầm 30.200 con. Có 6 hộ sản xuất theo mô hình trang trại, trong đó có 3 hộ nuôi gà, 3 hộ nuôi lợn. Thu nhập bình quân của xã ước đạt 9,5 triệu đồng/người/năm, thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp quy mô hộ gia đình. 2.2. Các vấn đề về xã hội Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 4.330 người, với 1.188 hộ. Có 2.670 lao động. - Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số Phúc Lương có tỷ lệ: + Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,34%. + Tỷ lệ tăng dân số cơ học là : 0,0%. + Tỷ lệ tử vong là : 0,80/00 BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2011 STT Năm Sốố hộ Sốố Khẩu 1 2 3 4 5 6 2006 2007 2008 2009 2010 2011 1014 1095 1121 1167 1172 1188 4036 4048 4095 4172 4270 4330 Sốố người tăng tự nhiên/năm 12 47 39 45 51 69 Sốố người tăng cơ học 0 0 0 0 0 0 - Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phúc Lương phân bố thành 17 điểm dân cư theo 17 xóm. BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011 STT 1 2 3 4 5 6 7 Tên các xóm Cây Thống Cây Tâm Cây Ngái Cây Hồng Hàm Rồng Cỏ Rôm Cầu Tuất Số hộ 78 72 84 75 48 91 91 6 Số khẩu 304 239 292 315 170 331 283 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên STT 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Tổng Tên các xóm Làng Mè Phúc Sơn Khuôn Thủng Bắc Máng Mặt Giăng Nhất Tâm Na Đon Cây Vải Na Pài Na Khâm 17 xóm Số hộ 49 56 75 100 67 68 58 45 52 79 1188 Số khẩu 174 204 315 350 265 227 217 177 200 267 4330 - Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 2.670 người, chiến khoảng 61,66% dân số xã. BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG STT 1 2 3 Số lượng (người) 2659 11 0 2670 Lao động Lao động nông nghiệp Lao động dịch vụ thương mại Lao động khác Tổng Tỷ lệ (%) 99,58 0,42 0 100,0 2.3. Các vấn đề về văn hoá - Là xã miền núi thuộc diện xã 135 của huyện, với dân số của xã năm 2011 là 4.330 người, với 1.188 hộ, có 2.670 lao động; trên địa bàn xã có 4 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm, dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Dao, và dân tộc khác, trong đó dân tộc Tày chiếm đa số với 4.042 ng ười (chiếm 93,34% dân số của xã). - Có 01 trường đạt chuẩn quốc gia đó là trường tiểu học - Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 814 hộ, chiếm 68,51%, số xóm đạt xóm văn hoá là 05 xóm/17 xóm, chiếm 29,41%. - Trong xã có các di tích lịch sử đã được kiểm đếm như: di tích lịch sử kháng chiến Đát Quận Công tại xóm Cây Thống, di tích Đình 8 mái tại xóm Cây Ngái, di tích Tôn Đức Thắng tại xóm Cây Ngái và nhà in báo quân đội 1950 – 1955 tại xóm Mon Đỏ (xóm Cây Thống). 7 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên 3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất 3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp - Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè là cây mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản của xã Phúc Lương có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011, sản lượng lương thực đạt 2.569 tấn, bình quân lương thực trên đầu người 593,26 kg/người/năm BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2007-2011 Năm 2007 Cây trồng Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Diện tích Năng suất Sản lượng Diện tích Năng suất Sản lượng Diện tích Năng suất Sản lượng Diện tích Năng suất Sản lượng Diện tích Năng suất Sản lượng (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) Lúa 483,88 52,52 2541,11 459,00 54,97 2523,35 473,30 54,99 2602,53 468,5 54,16 2537,47 470,50 54,16 2577,4 Ngô 52,50 39,30 206,30 65,00 32,92 214,00 44,50 34,02 151,40 37,5 40,60 152,25 28,50 39,86 113,6 Lạc Đậu tương 17,00 16,76 28,50 16,00 15,30 24,50 6,80 16,71 11,36 12,0 15,00 18,00 10,30 15,44 15,9 6,50 16,62 10,80 3,30 15,00 5,00 5,00 12,80 6,40 9,5 16,21 15,40 11,00 13,73 15,1 Rau 80,70 97,08 783,40 31,00 135,81 421,00 86,60 112,93 977,97 98,4 168,22 1655,32 127,50 124,05 1581,7 181,00 89,00 1,61 182,00 92,00 1,67 182,00 94,00 1,71 230,0 234,00 98,30 2,30 Chè KD 99,50 2,29 - Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 04 cho thấy trong những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 2007-2011 diện tích trồng lúa giảm 13,38 ha; năng suất lúa tăng 103,1%. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 54,16 ta/ha, (bằng 98,5% năng suất lúa bình quân của huyện), sản lượng lúa đạt 2.577,4 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều, năm 2011 diện tích lúa lai. - Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các giống chè mới; đầu tư phát triển các vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện 8 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên tích chè đạt 234 ha, trong đó diện tích chè giống mới là 98,7 ha, năng suất năm 2011 đạt 98,3 tạ/ha. - Thuỷ sản: Phúc Lương có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản năm 2011 là 124,49ha, trong đó hiện đang thả cá là 27 ha. Trên địa bàn có nhiều hồ, đầm có tiềm năng vừa kết hợp điều tiết nước vừa phát triển thuỷ sản như: Hồ Đồng Tâm, Hồ Quận Công, Hồ Đầm Huế, Đầm Cây Quýt... - Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 443 con, đàn bò có 20 con, đàn lợn có 1.705 con, đàn gia cầm có 30.125 con. BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM, THUỶ SẢN GIAI ĐOẠN 2006-2011 Năm Đàn trâu (con) Đàn bò (con) 2006 512 45 2007 537 75 2008 665 108 2009 603 20 2010 580 35 2011 443 20 Đàn lợn con) Diện tích (ha) 1.200 127,72 1.35 127,72 0 1.10 127 0 27 1.450 1.60 0 1.705 Đàn gia cầm (con) Thuỷ sản 27 27 Sản lượng 128 128 148 28 48 42 Tổng số Trong đó Thủy Gà cầm 27.036 21.088 5.947 21.900 16.262 5.636 26.896 19.131 7.759 27.000 19.209 7.791 30.000 27.000 3.000 30.125 23.498 6.627 3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp - Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có nhiều vai đập, kênh mương phục vụ tưới tiêu, tuy nhiên hầu hết đều chưa được kiên cố hoá. Hệ thống kênh mương do xã quản lý có chiều dài là 31,50 km; trong đó chỉ có 5,73 km kênh cứng chiếm tỷ lệ 18,17%, còn lại là mương đất, cần được đầu tư nâng cấp và xây dựng. Các công trình tưới tiêu gồm có Hồ Đồng Tâm, Hồ Quận Công, Hồ Đầm Huế, trạm bơm Mặt Giăng và hệ thống ao, đầm trong toàn xã. Đảm bảo tưới chủ động cho khoảng trên 362 ha đất lúa, chè và hoa màu khác mỗi vụ 9 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên BẢNG 06: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG STT Điểm đầu Dài (km) Điểm cuối Tổng Xóm Hàm Rồng 1 2 Cửa khâu Đồng sớm Xóm Nhất Tâm 1 Cây gạo 2 Lý thảm 3 Na Trâu 4 Cầu máng Xóm Bắc Máng 1 Cầu Na Lạnh 2 Ruộng anh Thư 3 Vai Đá Dài Xóm Mặt Giăng 1 Mặt Giăng 2 Đồng ông tháo 3 Rộc chùa 4 Mặt Giăng Xóm Cây Hồng 1 Đồng Làng 2 Cây Da 3 Mai Hốc 4 Ao Ô Chính 5 Cây ngõa Xóm Khuân Thủng 1 Đập Na Hố 2 Ao Ô Giáp 3 Ao Ô Vĩnh 4 Nhà Ô Thức Xóm Na Đon 1 Ao ông sơn 2 Đồng đầm 3 Cổng ông kính Xóm Cây Ngái 1 Đồng chằm Cây cởi Địa phận Rộc Mán Cây Re M Trâu Búi mài Đồng Bắc Máng Ruộng A Thái Đồng Cây Sơn Na Pén Đồng đanh Cầu chéo Đầm ca Đồng cá Đồng Trước Phố Ba Đồng Ngoài Na đon Đồng Cây Khế Ruộng Ô Chiến Ruộng Ô Phú Ruộng Ô Hứa Cầu cây nhội Đồng đình ao cây tre Cuối đồng chằm 10 Rộng (m) Sâu (m) Trong đó Kênh Kênh kiên cố đất (km) (km) 31,50 5,73 25,77 0,80 0,20 0,60 0,4 0,2 1,15 0,25 0,5 0,1 0,3 1 0,1 0,7 0,2 1,9 0,2 0,8 0,4 0,5 1,4 0,3 0,5 0,2 0,2 0,2 1,6 0,3 0,6 0,4 0,3 1,95 0,55 0,7 0,7 0,824 0,17 0,6 0,2 1,15 0,25 0,5 0,1 0,3 2,25 0,75 0,7 0,8 2,5 0,6 0,8 0,6 0,5 1,4 0,3 0,5 0,2 0,2 0,2 2 0,7 0,6 0,4 0,3 2,2 0,8 0,7 0,7 1,15 0,35 0,4 0,3 0,6 0,4 0,2 0 0 0,3 0,7 0,3 0,3 0,3 0,5 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,4 0,4 0,3 0,3 0,4 0,5 0,4 0,3 0,4 0,5 0,4 0,5 0,3 0,3 0,3 0,3 0,55 0,35 0,3 0,3 0,35 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,3 0,5 0,3 0,35 0,5 0,4 0,3 0,3 0 0 0 0 1,25 0,65 0 0,6 0,6 0,4 0 0,2 0 0 0 0 0 0 0 0,4 0,4 0 0 0 0,25 0,25 0 0 0,326 0,18 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên STT 2 3 1 2 1 2 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 1 Điểm đầu Điểm cuối Đầu đồng vằn Đầu đồng vật Xóm Na Pài Đồng vai Quáy Máng Xóm Cỏ Rôm Ông Toản Đồng cá Xóm Cây Vải Ruộng ông Ty Nhà huân Nhà Tuấn Nhà ông Dụng Xóm Phúc Sơn cuối đồng vằn cuối đồng vật Máng Lần Nhà văn hóa Dài (km) Đồng đình Cây thối Sé Đông Trạm điện Ao ông sơn Ao ông Quá Ao Nhà hương Ao ông sơn Sâu (m) 0,3 0,3 0,35 0,35 0,6 0,2 1,3 0,8 0,5 0,35 0,2 0,15 1,1 0,2 0,3 0,4 0,2 3 0,4 0,4 0,4 0,4 0,3 0,35 0,4 0,35 0,5 0,35 0,35 0,35 0,6 0,3 0,3 0,3 1 0,2 0,3 0,4 1,8 0,4 Đồng máng ngang Ao thìn Rộc Mán - Mặt Giăng Ao chi bộ Xóm Làng Mè Đồng vai Đình múc Đầu Na khía cuối Na khía Na Ma Bán giang Xóm Cầu Tuất Đồng Da Đồng Chòi Đồng bãi Rọ Giữa Đồng Đồng Nhàn Giữa Đồng Đồng Bãi Én Rộc Hiên Đồng vỡ Giữa Đồng Mương đồng Na Nính Cuối Đồng Mương đồng ông Thuần Xóm Na Khâm Đồng Vỡ Nhà Ô Hộ Vai Na Khâm Ông Tháng Nhà Bà Vân Ruộng Ô Long Ao Phường Đồng Đầm Xóm Cây Thống Vai đồng mua Cửa bà ty Rộng (m) 0,146 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,454 0,2 1,3 0,8 0,5 0,35 0,2 0,15 1,1 0,2 0,3 0,4 0,2 3 0,5 0,5 0 0 1 0,2 0,5 0 1,8 1 0,4 0,4 0,2 3,9 0,4 0,2 0,5 1,5 0,5 1 11 Trong đó Kênh Kênh kiên cố đất (km) (km) 0 0,4 0,4 0,2 4,1 0,4 0,2 0,5 1,5 0,5 0,35 0,35 0,35 0,3 0,3 0,3 0 0 0 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0 0 0 0 0 0,5 0,5 1,7 0,5 0,5 0,2 0,5 1,5 0,3 0,45 0,45 0,5 0,5 0,1 0,1 0,2 0 0,4 0,4 0,3 0,4 0,35 0,35 0,4 0,35 0 0 0 0 0 0,4 0,4 0 0,4 0,4 1,7 0,5 0,5 0,2 0,5 1,5 0,3 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên STT 2 3 4 5 1 2 3 4 Điểm đầu Dài (km) Điểm cuối Vai cây quýt Ruộng ken kết Vai đồng giữa Nhà văn hóa Vai nhà Chất Ruộng anh Hợi Vai cây Quân Cây kéo Xóm Cây Tâm Đường đi Ao ông dũng Ao Mon Gốc Đỏm Đồng Cây Nhãn Cửa Ông Quang Nhà Lịch Cổng ông Trọng Hồ Đồng Tâm --> Phúc Sơn 12 0,4 0,2 0,3 0,3 1,5 0,5 0,2 0,3 0,5 2,5 Rộng (m) Sâu (m) 0,3 0,4 0,4 0,4 0,3 0,4 0,4 0,4 Trong đó Kênh Kênh kiên cố đất (km) (km) 0 0 0 0 0 0,4 0,3 0,3 0,3 0,6 0,4 0,3 0,4 0,35 0,6 0 0 0 0 2,5 0,4 0,2 0,3 0,3 1,5 0,5 0,2 0,3 0,5 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 BIỂU 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HỒ, ĐẬP, TRẠM BƠM 2011 Hiện trạng Tên cống trình Địa điểm Diện tch Kêốt cấốu tưới (ha) Vai Làng Mè Làng Mè Đấất 4 Đập Na Hốấ Khuấn Thủng Kiên cốấ 8 Vai Đá Dài Bắấc Máng Đấất 15 Vai Na Nính Cỏ Rốm Đấất 7 Vai Đốồng Cháy Cỏ Rốm Đấất 8 Vai Mon Ráy Cỏ Rốm Đấất 3 Vai Đốồng Mua Cấy Thốấng Đấất 3 Vai Cấy Quýt Cấy Thốấng Đấất 4 Vai Đốồng Giữa Cấy Thốấng Đấất 4 Vai Cấy Thổ Cấy Thốấng Đấất 7 Vai Đốồng Chéo Cấy Thốấng Đấất 4 Vai Đốồng Vắn Cấy Ngái Đấất 4 Vai Ao Mon Cấy Ngái Đấất 4,5 Vai Cửa Khấu Hàm Rốồng Đấất 2,2 Vai Đốồng Đình Hàm Rốồng Đấất 2,5 Vai Ao Làng Hàm Rốồng Đấất 1,2 Vai Xà Vượn Na Đon Đấất 7,5 Đập Đốồng Đấồm Na Đon Đấất 7 Vai Đốồng Chiêm Na Đon Đấất 8 Vai Đốồng Gia Cấồu Tuấất Đấất 4,5 Vai Cấồu Đá Cấồu Tuấất Đấất 3 Vai Ông Thư Cấồu Tuấất Đấất 3 Vai Đốồng Vỡ Cấồu Tuấất Đấất 4 Vai Bà Hắồng Cấồu Tuấất Đấất 3 Vai Na Nính Cấồu Tuấất Đấất 3,5 Vai Bãi Rọ Cấồu Tuấất Đấất 3 Vai Ruộng Lớn Cấồu Tuấất Đấất 4 Vai Na Pén Mặt Giắng Đấất 10 Vai Đốồng Vỡ Na Khấm Đấất 3 Vai Na Khấm Na Khấm Đấất 8 Vai Đốồng Chiêm Na Khấm Đấất 4 Vai Gốấc Đơm Cấy Tấm Đấất 3 Vai Cấy Đỏm Cấy Tấm Đấất 4 Vai Na Trấu Nhấất Tấm Đấất 5,5 Vai Cấy Đải Nhấất Tấm Đấất 3 Vai Na Lạng Nhấất Tấm Đấất 6 Vai Cốấi Máy Nhấất Tấm Đấất 3 13 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên STT 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 Tên cống trình Vai Na Chạng Vai Na Rịn Vai Đốồng Vai Vai Đốồng Đình Vai Cốấi Máy Vai Mỏ Lõng Hốồ Đốồng Tấm Hốồ Quận Cống Hốồ Đấồm Huêấ Trạm bơm Mặt Giắng Tổng Địa điểm Làng Mè Làng Mè Na Pài Na Pài Na Pài Na Pài Cấy Ngái Cấy Thốấng Hàm Rốồng Mặt Giắng Hiện trạng Diện tch Kêốt cấốu tưới (ha) Đấất 1 Đấất 4 Đấất 4,5 Đấất 4 Đấất 6 Đấất 3 Đập kiên cốấ 120 Đập đấất 25 Đập đấất 13,5 Bơm điện cấồn sửa chữa 362,4 - Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng 100% là đường đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ có một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn. BẢNG 08: HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG XÃ PHÚC LƯƠNG Số TT 1 1 2 3 1 2 3 4 1 Điểm đầu Hiện trạng tuyến đường Chiều rộng Mặt Nền km đường đường (m) (m) Điểm cuối Xóm Cây Thống Nhà anh Chiến Ngã ba ô Quang Xóm Na Khâm Bà Mai Cô Hiên Bà Mạnh Đình Tung Anh Chức Bà Mạnh Xóm Làng Mè Trục giữa Đồng Na Khía Trục giữa Đồng Vai Na Ba Bò hong Na Trạng Na Mu Xóm Phúc Sơn Cổng nhà Ô, Cảnh Nghĩa địa đồi thị 14 15,70 0,50 0,5 1,5 0,9 0,3 0,3 2,2 0,5 0,4 0,4 0,9 0,8 0,2 Kết cấu mặt đường 1 1 Đường đất 3 2 2 4 Đường đất 4 Đường đất 4 Đường đất 3,5 3,5 3,5 3,5 2 5 5 5 5 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 3 Đường đất TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên Số TT 2 3 1 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 1 2 1 2 3 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 Điểm đầu Hiện trạng tuyến đường Chiều rộng Mặt Nền km đường đường (m) (m) Điểm cuối Ngã Ba Cuối đồng Ô, Gắt Nhà anh Thắng Gốc Trám Xóm Na Pài Đồng Vai Nà Nhọt Xóm Cây Ngái Nhà anh Nguyên Đồng miếu Nhà ông Cát Nhà ông Nguyên Đồng Văn Cây xoan Làng ân Na át Xóm Na Đon Đồng đình Đồng chòi Cây nhội Cây tre ông Đổng Đường xã vượn Cây nhội Cây đóm Cầu Cây ngà Tám chim Xóm Cây Hồng Nhà ông Lấy Giáp Na Đon Xóm Mặt Giăng Mặt giăng Đồng đanh Gốc Mốc Ông Tháo Xóm Bắc Máng Nhà anh Phú Cầu Cây Nhội Nhà cô Hà Đồng Bắc Máng Nhà anh Hiếu Cầu Đá Dài Xóm Nhất Tâm ĐT263 Đồng cây Đải Đầu na trâu Đồng cây hóp ĐT263 Đồng cây Re Xóm Hàm Rồng Nhà A Thợi Đồng Địa Phận Nhà A Cường Đồng Sớm Đầm Huế Cửa Khâu Cửa khâu Na át Xóm Cầu Tuất Nhà Huyên Đồng Vỡ Nhà cô Nga Đồng Vỡ Nhà Việt Anh Đồng Na Nính 15 0,3 0,3 0,8 0,8 1,8 0,6 0,35 0,35 0,5 2,1 1 0,7 0,2 0,1 0,1 1,5 1,5 0,8 0,5 0,3 0,55 0,15 0,2 0,2 0,7 0,3 0,25 0,15 1,5 0,3 0,3 0,3 0,6 0,95 0,4 0,05 0,5 Kết cấu mặt đường 2 2 3 Đường đất 2 Đường đất 1,8 2 Đường đất 2 2 2 2 2 2 2 2 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 1 1 0,6 0,8 1 1,2 1,2 0,6 1 1,2 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 2 2 Đường đất 4 3 4 Đường đất 3 Đường đất 2 2 2 2 Đường đất 2 Đường đất 2 Đường đất 1 0,5 2,5 1,2 Đường đất 1 Đường đất 3 Đường đất 2 2 2 2 3 3 3 2 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 2 2 2 2 Đường đất 2 Đường đất 2 Đường đất TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên 16 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 1. Nhà ở dân cư      Tổng số nhà ở 1.161 nhà Nhà kiên cố, bán kiên cố 733 nhà, chiếm 63,13%. Nhà đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng là 733 nhà chiếm 63,13%. Nhà Sàn Gỗ lợp cọ: 178 nhà chiếm 15% Nhà tạm, dột nát cần sửa chữa và xây dựng là 250 nhà, chiếm 22 %. BẢNG 09: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ XÃ PHÚC LƯƠNG Số TT Tên thôn (bản) Tổng ĐVT Nhà Tổng số nhà ở 1,161 Hiện trạng Tỷ lệ hộ có nhà đạt tiêu chuẩn BXD Tổng 733 1 Cây Thống Nhà 75 53 2 Cây Tâm Nhà 72 48 3 Cây Ngái Nhà 84 48 4 Cây Hồng Nhà 75 45 5 Hàm Rồng Nhà 45 33 6 Cỏ Rôm Nhà 91 65 7 Cầu Tuất Nhà 91 73 8 Làng Mè Nhà 49 25 9 Phúc Sơn Nhà 51 42 10 Khuôn Thủng Nhà 74 41 11 Bắc Máng Nhà 100 50 12 Mặt Giăng Nhà 67 10 13 Nhất Tâm Nhà 68 46 14 Na Đon Nhà 58 50 17 Tỷ lệ (%) 63,1 4 70,6 7 66,6 7 57,1 4 60,0 0 73,3 3 71,4 3 80,2 2 51,0 2 82,3 5 55,4 1 50,0 0 14,9 3 67,6 5 86,2 1 Nhà tạm, dột nát Nhà Sàn mái lá 8 0 1 9 5 17 1 1 1 1 4 2 1 4 2 13 17 15 14 10 1 5 0 12 8 8 1 250 13 4 1 2 2 9 23 26 35 13 - 8 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên 15 Cây Vải Nhà 45 18 16 Na Pài Nhà 37 27 17 Na Khâm Nhà 79 59 40,0 0 72,9 7 74,6 8 7 20 2 8 9 11 2. Hiện trạng kiến trúc các công trình công cộng 2.1. Khu trung tâm xã Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường ĐT263 gồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã; Chợ Diên Hồng, Trường tiểu học, Trường THCS, Trạm y tế, Bưu điện. 2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND Trụ sở ủy ban nhân dân xã có khuôn viên rộng khoảng 4.039 m 2, trong đó gồm dãy nhà 2 tầng khép kín, công trình phụ trợ gồm có 02 nhà để xe đủ rộng để cho cán bộ và nhân dân tới làm việc tại trụ sở uỷ ban, 01 nhà bảo vệ và có khoảng sân rộng đã được đổ bê tông cứng hoá. Trụ sở nằm cạnh đường ĐT263 rất thuận tiện giao thông đi lại cho nhân dân tới trụ sở để làm việc. 2.3 Trường học - Trường Trung học cơ sở: Tổng số cán bộ giáo viên có 17 người, hầu hết các cán bộ giáo viên của trường đều có bằng cấp chuyên môn từ Cao đẳng trở lên, diện tích đất của trường là 10.160m 2, các công trình có: 01 dãy nhà 2 tầng với 6 phòng học, 04 nhà cấp IV với 08 phòng chức năng, tổng số học sinh hiện tại là 157 em, như vậy diện tích bình quân là 64,7 m2/học sinh. - Trường tiểu học: Tổng số cán bộ giáo viên có 21 người, hầu hết các cán bộ giáo viên của trường đều có bằng cấp chuyên môn từ Cao đẳng trở lên, diện tích đất của trường là 10.094m 2. Tổng số học sinh hiện tại là 261 em, như vậy diện tích bình quân là 38,64m2/học sinh. - Trường Mầm Non: Tổng số cán bộ giáo viên có 20 người, hầu hết các cán bộ giáo viên của trường đều có bằng cấp chuyên môn từ trung cấp trở lên, diện tích đất của trường là 4.100m 2, các công trình có: 4 phòng học cấp IV, nhà hiệu bộ cấp IV 05 gian, 01 nhà bếp cấp IV 04 gian, và các công trình phụ trợ khác. Tổng số học sinh hiện tại là 202 em, như vậy diện tích bình quân là 20,3m2/học sinh. 18 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên 2.4. Trạm y tế: Diện tích đất: 2.000m2 ; nằm ở trung tâm xã, thuộc xóm Cầu Tuất. Hiện trạng XD: Nhà 2 tầng được xây dựng khang trang, chất lượng công trình tốt. Đã đạt chuẩn quốc gia. 2.5. Bưu điện: Hiện xã có 1 điểm bưu điện văn hóa xã nằm ở xóm Cầu Tuất, cạnh ngã ba đường đi xóm Cây Ngái. Bưu điện có diện tích 135m 2, công trình nhà 50m2, kết cấu nhà bán kiên cố, đã có internet, tuy nhiên cơ sở vật chất chưa đáp ứng được nhu cầu đọc sách báo, tra cứu thông tin... 2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm Hiện Phúc Lương chưa có nhà văn hóa trung tâm xã, các hoạt động đoàn thể chung vẫn tổ chức tại hội trường của uỷ ban xã. Toàn xã có 17 xóm trong đó 12/17 xóm có nhà văn hoá. Đánh giá ban đầu cho thấy có 04 nhà văn hóa kiên cố, còn lại 08 nhà là nhà gỗ tạm, đã xuống cấp, không đáp ứng được yêu cầu sử dụng. BIỂU 10: HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HOÁ STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tên xóm NVH Bắấc Máng NVH Khuốn Thủng NVH Na Đon NVH Na Pài NVH Phúc Sơn NVH Cấy Ngái NVH Làng Mè NVH Cấy Tấm NVH Cấy Thốấng NVH Na Khấm NVH Cấy Vải NVH Mặt Giắng Đ.vị m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 Diện tch xấy dựng 60 60 48 45 60 45 32 50 40 50 32 40 Diện tch khuấn viên 410 1306 400 360 731 800 240 400 1900 200 800 700 Đánh giá chấốt lượng Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt 2.7. Chợ nông thôn Hiện tại, xã Phúc Lương có 2 chợ: Chợ trung tâm Diên Hồng tại xóm Cầu Tuất, diện tích 5.366 m2, chợ đã được đầu tư xây dựng tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn chợ nông thôn theo chuẩn nông thôn mới. Chợ Chùa tại xóm Mặt Giăng với diện tích 1.758 m2. 3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường 3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Phúc Lương chủ yếu 19 TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên. 3.2. Hiện trạng nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân và bãi rác thải Toàn xã có 1,23 ha quỹ đất là đất nghĩa trang nghĩa địa, tuy nhiên hầu hết đang nằm rải rác, chưa theo quy hoạch và chưa có cơ chế quản lý rõ ràng. Trước thực trạng đó, việc quy hoạch các nghĩa địa tập trung vừa đảm bảo vệ sinh môi trường lại vẫn có thể giữ được phong tục tập quán của người dân địa phương. Hiện tại xã Phúc Lương chưa có bãi rác thải tập trung. BIỂU 11: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA STT 1 2 3 5 Địa điểm Tên nghĩa trang Nghĩa địa Cấy Vải Nghĩa địa Cấy Thốấng Nghĩa địa Nhấất Tấm Nghĩa địa Na Đon Xóm Cấy Vải Xóm Cấy Thốấng Xóm Nhấất Tấm Xóm Na Đon Diện tch 0,52 ha 0,57 ha 0,06 ha 0,08 ha Tổng 1,23 ha 3.3. Hệ thống cấp nước sạch và vệ sinh môi trường Hiện nay, trên địa bàn xã Phúc lương 1188 hộ, trong đó có 61 hộ sử dụng nước sinh hoạt tập trung, 981 hộ sử dụng nước giếng đào, 138 hộ sử dụng nước giếng khoan và 8 hộ sử dụng nước từ các nguồn khác. Toàn bộ nước sinh hoạt đều hợp vệ sinh. Số hộ có đủ 3 công trình vệ sinh (nhà tắm, hố xí, bể nước): Nhà tắm đạt tiêu chuẩn có 275hộ, nhà tiêu hợp vệ sinh 471 hộ, và chuồng trại hợp vệ sinh 355 hộ. 4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn 4.1. Hệ thống giao thông - Giao thông liên xã: Đường trục chính liên xã: có 05 tuyến chính: Tuyến đường liên xã Phúc Lương – Minh Tiến, tuyến Phúc Lương đi Đức Lương và Ôn Lương của huyện Phú Lương, tuyến đường từ cầu Na Trâu đi Đức Lương, tuyến đường Phúc Lương - Hợp Thành và tuyến Phúc Lương - Bộc nhiêu (Định Hoá). BIỂU 12: HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN XÃ Số TT Điểm đầu Điểm cuối Tổng cộng 20 Hiện trạng tuyến đường Chiều rộng Nền km Mặt Kết cấu đườn đườn g g 22, 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan