Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Quy hoạch nông thôn mới xã quang sơn huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Quy hoạch nông thôn mới xã quang sơn huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

.DOC
63
625
123

Mô tả:

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên MỤC LỤC MỞ ĐẦU...........................................................................................................................3 1. Lý do cần thiết lập quy hoạch...................................................................................3 2. Các căn cứ lập quy hoạch........................................................................................3 3. Mục tiêu của quy hoạch...........................................................................................5 4. Phạm vi lập quy hoạch............................................................................................6 5. Giai đoạn quy hoạch................................................................................................6 CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP..............7 1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm địa hình khí hậu..................................................................................7 1.1.3. Các nguồn tài nguyên.........................................................................................7 1.2. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới..............9 1.2.1. Quy hoạch.........................................................................................................9 1.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất...............................................................................13 1.2.4. Văn hoá- xã hội và môi trường.........................................................................15 1.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.......................................19 1.4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng..............................................................................20 - Thuận lợi................................................................................................................20 1.4.2. Hạn chế...........................................................................................................20 CHƯƠNG II: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020.....................................................................................................22 2.1. Các tiềm năng....................................................................................................22 2.2. Định hướng phát triển.........................................................................................22 2.3. Dự báo nhu cầu phát triển...................................................................................23 2.3.1. Dự báo sử dụng đất..........................................................................................23 2.3.2. Dự báo tiềm năng về dân số - lao động.............................................................24 2.3.3. Dự báo cơ cấu kinh tế......................................................................................25 2.3.4. Dự báo các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội đạt được đến năm 2020...........................25 2.3.5. Kết luận công tác dự báo..................................................................................26 2.4. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể toàn xã..............................................26 2.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật..............................................................................26 2.4.2. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã......................................27 2.4.3. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư..........................................................27 2.4.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng....................................28 2.4.5. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật............................28 CHƯƠNG III.............................................................................................................30 QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN 2020..........................30 ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 1 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên 3.1. Quy hoạch sử dụng đất........................................................................................30 3.1.1. Lập quy hoạch sử dụng đất...............................................................................30 3.1.2. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng...................................31 3.2. Quy hoạch sản xuất.............................................................................................35 3.2.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp......................................................................35 3.2.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.....................36 3.3. Quy hoạch xây dựng...........................................................................................37 3.3.1. Đối với đất ở nông thôn và khu dân cư mới......................................................37 3.3.2. Vị trí, ranh giới:...............................................................................................37 3.3.3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật.............................................39 3.4. Kinh phí xây dựng...............................................................................................45 3.4.1. Phân kỳ vốn đầu tư..........................................................................................45 3.4.2. Cơ cấu nguồn vốn............................................................................................45 3.5. Các giải pháp thực hiện......................................................................................48 3.6. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới...............................48 3.6.1. Hiệu quả về kinh tế..........................................................................................48 3.6.2. Hiệu quả về xã hội...........................................................................................49 3.6.3. Hiệu quả về môi trường...................................................................................49 3.7. Tổ chức thực hiện................................................................................................49 3.7.1. Uỷ ban nhân dân huyện....................................................................................49 3.7.2. Các phòng chuyên môn của huyện...................................................................50 3.7.3. Uỷ ban nhân dân xã Quang Sơn.......................................................................50 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ......................................................................................51 PHỤ LỤC........................................................................................................................52 ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 2 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên MỞ ĐẦU 1. Lý do cần thiết lập quy hoạch Quang Sơn là xã nằm phía Bắc huyện Đồng Hỷ, nhân dân sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, kinh tế; văn hoá - xã hội phát triển còn chậm. Trong những năm qua Nhà nước đã có những dự án về nông thôn như Dự án xoá nhà dột nát, dự án làm đường giao thông nông thôn... Nhưng mới chỉ đáp ứng được phần nào của người dân nông thôn vì vậy việc triển khai chương trình “xây dựng nông thôn mới” là việc làm rất cần thiết. Đây là một chương trình mục tiêu rất lớn của Đảng và Nhà nước vì vậy muốn xây dựng nông thôn mới, một nông thôn hiện đại và phát triển bền vững đòi hỏi phải làm tốt công tác tuyên truyền rộng rãi lợi ích từ việc xây dựng nông thôn mới đem lại chất lượng và hiệu quả đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, kinh tế nông thôn từng bước chuyển dịch theo hướng tích cực, vì thế mọi tầng lớp nhân dân cùng với các tổ chức chính trị xã hội phải vào cuộc một cách tích cực. Xây dựng nông thôn mới đem lại lợi ích thiết thực đồng thời cũng là mong mỏi của nhân dân xã nhà. Đảng, Chính quyền và nhân dân xã Quang Sơn sẽ cố gắng huy động các nguồn vốn, nhân lực.....tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân hiểu được lợi ích về mặt kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội và môi trường từ việc xây dựng nông thôn mới, để bộ mặt nông thôn xã nhà đổi thay và phát triển theo hướng bền vững. 2. Các căn cứ lập quy hoạch * Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và các bộ Ban ngành về Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Nghị quyết 26/NQ-TƯ của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch XD. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của BCH Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quyết định 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ GTVT hướng dẫn tiêu chí nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông nông thôn. Thông báo số 2183/BNN-KTHT ngày 24/7/2009 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn v/v thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới. Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng. ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 3 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Quyết định 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của BXD phê duyệt đề cương Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD). Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. * Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện Đồng Hỷ về QHXD nông thôn mới: - Chương trình 420/CTr- UBND, ngày 31/03/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (Khóa X) - Thông báo số 86/ TB- UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị Quyết TW7 - Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164- TB/TU ngày 09/05/2011 v/v thông qua một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạng 2011-2015. - Quyết định số 1282/QĐ –UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020. - Quyết định số 112/QĐ- SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm. - Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã. - Hướng dẫn số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên. - Kế hoạch số 41-KH-HU ngày 17/11/2008 của Huyện ủy Đồng Hỷ về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương khóa X ”về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” - Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 15/12/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011-2015. - Nghị quyết số 12-NQ/HU ngày 30//3/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện Đồng Hỷ. Về xây dựng nông thôn mới huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 5007 /QĐ – UBND, ngày 01 tháng 12 năm 2011 của UBND huyện Đồng Hỷ. Về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung xây dựng xây dựng nông ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 4 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên thôn mới xã Quang Sơn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020). * Các văn bản của UBND xã Quang Sơn: - Nghị quyết số 04-NQ/ĐU ngày 20/4/2011 của Ban chấp hành Đảng ủy xã Quang Sơn. Về chương trình xây dựng nông thôn mới xã Quang Sơn giai đoạn 2011-2020; - Quyết định số 02-QĐ/ĐU ngày 28/4/2011 của Ban chấp hành Đảng ủy xã Quang Sơn. Về việc thành lập Ban chỉ xây dựng nông thôn mới xã Quang Sơn giai đoạn 2011-2020; - Nghị quyết BCH Đảng bộ xã Quang Sơn khóa XIX nhiệm kỳ 2010-2015; - Nghị quyết HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội hàng năm xã Quang Sơn; - Báo cáo tình hình kinh tế xã hội xã Quang Sơn năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011; - Bản đồ sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1/5000 xã Quang Sơn; - Các số liệu, tài liệu, bản đồ khác có liên quan; - Căn cứ vào thực trạng KT - XH, điều kiện của địa phương. 3. Mục tiêu của quy hoạch - Xây dựng Chương trình nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội nhằm khuyến khích đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn theo hướng hiện đại, nâng cao mức thu nhập của người dân sống ở vùng nông thôn…. - Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế, xã hội trong lĩnh vực nông thôn mới. Làm cơ sở cho công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn xã. - Đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội của xã, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng mang tính chiến lược lâu dài, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, khắc phục những tồn tại của nền sản xuất nhỏ, tiếp thu các tiến bộ, khoa học kỹ thuật của nền sản xuất Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá. - Quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đánh thức và khai thác tối đa tiềm năng sẵn có ở nông thôn về mặt đất đai, ngành nghề, lao động và những đức tính quý báu cần cù lao động của người nông dân. - Quy hoạch phải có tính kế thừa, phát triển bền vững, tiết kiệm đất đai, sử dụng đất có hiệu quả, có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cho từng giai đoạn. Mục tiêu cụ thể: + Về quy hoạch: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. + Về cơ sở hạ tầng thiết yếu: ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 5 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Phải nâng cấp cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến đường liên xóm; 50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 50% các tuyến kênh mương chính; 80% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn, 100% khu dân cư có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 70% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn của bộ GD&ĐT, có chợ được xây dựng kiên cố. + Về văn hóa - xã hội: - Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Duy trì kết quả phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học, căn bản hoàn thành phổ cập trung học. - Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên trên 70%; 100% dân trên địa bàn xã được sử dụng nước hợp vệ sinh, 70% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70% khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên trên 40%; nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm bình quân đạt > 12% - Thu nhập bình quân theo đầu người/năm ≥ 1,2 lần thu nhập bình quân chung của tỉnh - Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt: 100 triệu đồng/ha - Tỷ lệ tăng sinh ≤ 1,0% - Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp đến năm 2020<45% 4. Phạm vi lập quy hoạch Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã. Quy mô đất đai: tổng diện tích tự nhiên toàn xã 1.405,25ha (thống kê 2010). Quy mô dân số: 2.924 người, 706 hộ. 5. Giai đoạn quy hoạch Giai đoạn 1: Năm 2011 đến năm 2015; Giai đoạn 2: Năm 2016 đến năm 2020 ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 6 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 1.1. Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý: Quang sơn là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Đồng Hỷ. Phía Đông giáp xã La Hiên huyện Võ Nhai. Phía Tây giáp xã Hoá Trung và xã Tân Long. Phía Nam giáp xã Khe Mo và Thị trấn Sông Cầu. Phía Bắc giáp xã Tân Long. 1.1.2. Đặc điểm địa hình khí hậu - Khí hậu mang những nét chung của khí hậu Đông Bắc Việt Nam, mùa đông lạnh ít mưa, mùa hè nắng ẩm mưa nhiều, xã Quang Sơn thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa * Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm 23,8o C. - Nhiệt độ cao trung bình cao 35oC - 37oC (tháng 6 - tháng 8), nhiệt độ cao nhất là 400C vào tháng 7, thường kèm theo mưa to. - Nhiệt độ trung bình thấp nhất của năm xuống dưới 10 oC (tháng 12 đến tháng 1), thấp nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống dưới 80C, có khi kèm theo sương muối. * Gió: Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về mùa đông. Vận tốc gió trung bình 2m/s. Ngoài ra hàng năm vào mùa đông còn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa đông bắc. * Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1600mm  1800mm. Mưa theo mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, lượng mưa tập trung chủ yếu vào từ cuối tháng 6  tháng 9, có đợt mưa kéo dài 2 - 3 ngày chiếm đến 70% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn và giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc. Lượng mưa mùa khô thấp chỉ khoảng 17-24 mm. * Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 80  90%. Độ ẩm tháng cao nhất khoảng 90%, tháng thấp nhất 60%. * Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.600giờ  1.800giờ/năm. Mùa hè khoảng 6-7 tiếng/ngày, mùa đông 3-4 tiếng/ ngày. 1.1.3. Các nguồn tài nguyên a. Đất đai: - Diện tích đất tự nhiên: 1.405,25ha - Diện tích đất nông nghiệp: 708,95ha + Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 451,69ha + Diện tích đất lâm nghiệp: 249,07ha + Diện tích đất nuôi trồng thủy sản: 8,19ha - Diện tích đất phi nông nghiệp: 435,29ha + Diện tích đất ở: 32,44ha + Diện tích đất chuyên dùng: 379,16ha + Diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa: 7,87 ha + Diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 13,21ha + Diện tích đất phi nông nghiệp khác: 2,61ha ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 7 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên - TT Diện tích đất chưa sử dụng: 261,01ha. Bảng 1: Bảng cơ cấu sử dụng đất hiện trạng năm 2010 Loại đất Mã Hiện trạng 2010 Diện tích Cơ cấu (Ha) (%) 1405,25 100 708,95 50,45 142,27 10,12 114,39 8,14 195,03 13,88 249,07 17,72 8,19 0,58 402,85 28,67 0,31 0,02 218,7 15,56 39,18 2,79 50,53 3,60 9,95 0,71 7,87 0,56 13,21 0,94 60,49 4,30 2,61 0,19 261,01 18,57 13,07 0,93 108,55 7,72 139,39 9,92 32,44 2,31 32,44 2,31 Tổng diện tích đất tự nhiên 1 Đất nông nghiệp NNP 1,1 Đất lúa nước DLN 1,2 Đất trồng lúa nương LUN 1,3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 1,4 Đất trồng cây lâu năm CLN 1,5 Đất rừng phòng hộ RPH 1,6 Đất rừng đặc dụng RDD 1,7 Đất rừng sản xuất RSX 1,8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1,9 Đất làm muối LMU 1.10 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2,1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 2,2 Đất quốc phòng CQP 2,3 Đất an ninh CAN 2,4 Đất cụm công nghiệp SKK 2,5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 2,6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 2,7 Đất cho hoat động khoáng sản SKS 2,8 Đất di tích danh thắng DDT 2,9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2,11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 2,13 Đất sông, suối SON 2,14 Đất phát triển hạ tầng DHT 2,15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng DCS 3,1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3,2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3,3 Núi đá không có rừng cây NCS 4 Đất khu du lịch DDL 5 Đất khu dân cư nông thôn DNT Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT b. Rừng: - Diện tích rừng sản xuất: 249,07 ha, diện tích rừng trên đã giao cho các hộ gia đình quản lý. c. Mặt nước: - Diện tích nuôi trồng thuỷ sản: 8,19ha ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 8 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên d. Khoáng sản: - Là một xã có diện tích núi đá vôi chiếm 10% diện tích tự nhiên. Đánh giá điều kiện tự nhiên Lợi thế: - Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lượng lương thực; tạo điều kiện cho nghề rừng phát triển. - Xã có diện tích núi đá vôi chiếm 10% diện tích đất tự nhiên, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến vật liệu xây dựng. Hạn chế: - Điều kiện tự nhiên có nhiều núi đá, cánh đồng nhỏ, xen kẽ, không chủ động nước, ... sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. - Địa hình đồi núi tương đối phức tạp phần nào ảnh hưởng đến đi lại, giao lưu văn hóa và phát triển kinh tế của nhân dân địa phương. 1.2. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. 1.2.1. Quy hoạch 1 .Tiêu chí 1 - Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, và dịch vụ: đang thực hiện - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp: chưa thực hiện - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới: đang thực hiện Tiêu chí 1: Quy hoạch chưa đạt 1.2.2. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9. 2. Tiêu chí 2 - Giao thông: Trên địa bàn xã Quang Sơn hệ thống đường giao thông một phần đã được nhựa hoá, bê tông hoá, đều đã xuống cấp, hư hỏng. Phần còn lại là đường đất, đường cấp phối đã xuống cấp, đường nhỏ hẹp, đi lại còn khó khăn. - Đường liên xã: Có tổng chiều dài: 12,15km, trong đó đã được cứng hoá 5,0km đạt 41,15%, còn lại là 7,15km là đường đất cần được cải tạo và làm mới. - Đường trục xóm, liên xóm: Có tổng chiều dài 22,17km, trong đó đã được cứng hoá được 4,54 km đạt 20,47%, còn lại là 17,63 là đường đất chưa được cứng hóa. - Đường trục xóm, nội đồng: Có tổng chiều dài là 4,51km , trong đó đã được cứng hóa 0,77km đạt 17%, còn lại 3,74km là đường đất chưa được cứng hóa. Tiêu chí 2- Giao thông chưa đạt 3. Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi: Thuỷ lợi là yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi của xã cần được đầu tư xây dựng, thường xuyên được tu bổ, sửa chữa và kết hợp với hệ thống suối, ao, hồ đã phần nào tạo điều kiện cho tưới tiêu trong sản xuất. Bên cạnh đó xã đã chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống bão lũ, tiến hành việc kiểm tra, xử lý, khắc phục hậu quả khi có thiên tai xảy ra. Tuy nhiên các công trình thuỷ lợi chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất của người dân, đặc biệt là vào mùa khô. ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 9 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên - Trên địa bàn xã có 2 đập nước chính: đập Na Lay diện tích mặt nước 6ha, tưới tiêu cho 7,5ha, đạt 30% thiết kế; đập Đồng Đình tưới tiêu cho 5ha và một số phai đập nằm rải rác ở các xóm. Toàn xã hiện nay có 1 trạm bơm xóm Xuân Quang 1công suất 290 m 2/h, trạm được xây dựng năm 1991, tưới tiêu cho 5,5ha, được duy tu, sửa chữa thường xuyên đảm bảo hoạt động đúng thiết kế, an toàn hiệu quả. - Tổng chiều dài kênh mương là 5,26km trong đó: + Chiều dài kênh tưới cấp 1 là 3,995km đã kiên cố được 2,48km chiếm 62,08%, còn lại 1,15km là kênh đất. + Chiều dài kênh tưới cấp 2 là 1,265km đã kiên cố 0,925km chiếm 73,12%, còn lại 0,34km là kênh đất. Tiêu chí 3 : Thuỷ lợi chưa đạt Hình ảnh về hiện trạng thủy lợi xã Quang Sơn Tiêu chí 3 : Thuỷ lợi chưa đạt 4. Tiêu chí 4 - Cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho xã lấy từ trạm 110KV 1.8 Quang Sơn qua đường dây trung thế Đồng Hỷ - Võ Nhai Xã hiện mới chỉ có 5 trạm biến áp do xã quản lý và 4 trạm biến áp do các doanh nghiệp quản lý với 5km đường dây trung thế, 26,05 km đường dây hạ thế, hệ thống điện xã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Vận hành và bảo dưỡng do HTX dịch vụ điện đảm nhiệm, hệ thống cung cấp điện cho các xóm hiện nay mới được nhà nước đầu tư, chất lượng điện tốt đảm bảo điện năng cung cấp cho sinh hoạt cũng như cho sản xuất. Số hộ sử dụng điện an toàn và thường xuyên mới chiếm 71,2% trên tổng số hộ dân sử dụng điện. Xóm Trung Sơn do xa nguồn điện của xã nên phải mua điện từ nhà máy xi măng La Hiên với giá thành cao, không đảm bảo về chất lượng. Xóm Lân Đăm cũng phải mua điện từ mỏ đá của công ty THHH Hải Bình với giá thành cao. Bảng 2: Danh mục trạm biến áp xã quản lý STT Tên công trình Vị trí ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ Hiện trạng 10 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên 1 TBA Quang Sơn 1 Xóm La Giang 2 2 TBA Quang Sơn 2 Trung tâm xã 3 TBA QS 2 RII Xóm Na Oai 4 TBA QS 3 RII Xóm Xuân Quang 1 5 TBA QS 4 RII Xóm Đồng Chuỗng 250KVA, phục vụ xóm La Giang 1+La Giang 2+1/2 La Tân 180KVA, phục vụ xóm Lân Tây+1/2La Tân+Đồng Thu 1+Đồng Thu 2 100KVA, phục vụ xóm Na Oai+Bãi Cọ 180KVA, phục vụ xóm Xuân Quang 1+Xuân Quang 2+Na Lay 75 KVA, phục vụ xóm Đồng Chuỗng+Viến Ván Bảng 3: Danh mục trạm biến áp do doanh nghiệp quản lý STT Tên công trình 1 TBA Quang Sơn 2 TBA Hải Bình 3 TBA Việt Cường 4 TBA Cường Phúc Vị trí Xóm Na Lay Hiện trạng phục vụ cho nhà máy xi măng Quang Sơn 250KV phục vụ cho mỏ đá Hải Bình 250KV phục vụ cho mỏ đá Việt Cường Xóm Na Lay 250KV phục vụ cho mỏ đá Cường Phúc Tiêu chí 4 : Điện chưa đạt 5. Tiêu chí 5 - Trường học: a. Trường Mầm Non: Trường mầm non chính nằm tại Xuân Quang 1 với diện tích 3232,4m 2. Diện tích bình quân là 19m2/trẻ. Diện tích sân chơi cho trẻ là 500m 2, diện tích vườn hoa là 200 m 2. Ngoài ra còn có 1 điểm trường tại Lân Tây với diện tích 921,4 m 2 và 1 điểm trường ở Trung Sơn có diện tích là 150 m2. Các trường mầm non gồm 9 phòng học, 6 phòng chức năng, có 170 học sinh, 16 giáo viên. - Hiện nay cơ sở vật chất còn thiếu một số thiết bị chủ trương sẽ nâng cấp và hoàn chỉnh các hạng mục để trường đạt chuẩn vào năm 2012. b. Trường tiểu học: gồm 3 điểm trường - Điểm Xuân Quang 1(điểm chính): Đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2009, diện tích 6203,5m2, có 12 phòng học, 9 phòng chức năng, 140 học sinh, 24 giáo viên. Trường được xây dựng kiên cố 2 tầng, có đầy đủ các phòng chức năng và các công trình phụ trợ. Diện tích sân chơi của trường là 3000 m2, diện tích vườn hoa là 150m2. - Điểm Trung Sơn: tổng diện tích 480,1m2, có 2 phòng học - Điểm Lân Đăm: 50m2, có 1 phòng học Hiện nay trường tiểu học đã đạt chuẩn quốc gia nhưng hệ thống cơ sở vật chất, các công trình phụ trợ đã xuống cấp, còn thiếu các trang thiết bị, cần được nâng cấp đầu tư mới. c. Trường THCS: Vị trí tại xóm Đồng Thu 2 với tổng diện tích 4907.8m 2, có 6 phòng học, 13 phòng chức năng, có 193 học sinh, 22 giáo viên. Diện tích sân chơi của trường là 2500 m 2, diện tích vườn hoa là 100m2, hiện nhà trường đang triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng đạt trường chuẩn vào năm 2013. d. Trường THPT Trần Quốc Tuấn (NHỜ A QUẢNG BỔ SUNG) ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 11 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Tiêu chí 5: Trường học chưa đạt 6. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá: * Cơ sở vật chất văn hóa: a. Nhà văn hóa và sân thể thao xã - Hiện tại xã chưa có nhà văn hóa xã. - Xã chưa có sân thể thao. b. Nhà văn hóa và sân thể thao xóm: - 13/15 xóm có nhà văn hoá, các nhà văn hoá trên đều không đảm bảo về diện tích cũng như cơ sở vật vất, để phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho nhân dân trong xóm. - 15/15 xóm chưa có sân thể thao. Bảng 4: Danh mục hiện trạng nhà văn hóa của các xóm STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Nhà văn hóa Xóm Lân Đăm Xóm Na Lay Xóm Xuân Quang 1 Xóm Xuân Quang 2 Xóm Na Oai Xóm Đồng Chuỗng Xóm Bãi Cọ Xóm Lân Tây Xóm Viến Ván Xóm La Giang 1 Xóm La Giang 2 Xóm La Tân Xóm Đồng Thu 1 Xóm Đồng Thu 2 Xóm Trung Sơn Diện tích hiện trạng Diện tích xây dựng (m2) Diện tích đất (m2) Chưa có 60 244.3 m2 65 179.2 m2 60 376.4 m2 75 202.7 m2 55 366.1 m2 70 250.4 m2 60 531.9 m2 55 300 m2 70 242 m2 Thuộc thị trấn Sông Cầu Đã có đất 625m2, chưa xây 70 185.4 m2 70 208.9 m2 50 167.3 m2 Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hoá chưa đạt 7. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn: ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 12 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Xã có 1 chợ trung tâm xã với diện tích 6.522,8m 2, được xây dựng theo quy hoạch và có đủ các tiêu chí theo quy định của Bộ xây dựng. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn đạt Hình ảnh hiện trạng chợ trung tâm xã Quang Sơn 8. Tiêu chí 8 - Bưu Điện: - Xã chưa có bưu điện - 15/15 xóm chưa có điểm truy cập Internet công cộng Tiêu chí 8- Bưu điện chưa đạt 9. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân cư nông thôn Hiện nay trên địa bàn xã số nhà tạm, nhà dột nát 32 nhà chiếm 5,1%, tỷ lệ nhà đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây Dựng là 664 nhà chiếm 86,2%. Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư chưa đạt 1.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất 10. Tiêu chí 10- Thu nhập Tình hình sản xuất hiện nay của địa phương theo cơ cấu ngành nghề là: nông nghiệp chiếm 75%, Thương mại - dịch vụ chiếm 19%, Công nghiệp- TTCN chiếm 6%, thu nhập bình quân đầu người/năm: 12 triệu đồng a. Về sản xuất nông nghiệp: * Về trồng trọt: Luôn duy trì và đảm bảo an ninh lương thực, việc đầu tư chăm sóc, áp dụng KHKT, sử dụng giống mới có năng suất cao bắt đầu được người dân áp dụng. Diện tích gieo trồng cây lương thực ổn định qua các năm, năng suất có xu thế tăng dần, sản lượng lương thực luôn đạt trên dưới 1000 tấn. Bảng 5: Hiện trạng kết quả sản xuất nông nghiệp Loại cây trồng - Cây lúa - Cây ngô - Cây lạc - Cây đỗ - Cây sắn - Cây ăn quả - Cây chè Năm 2008 Diện Năng tích suất (tạ/ (ha) ha) 119,5 40,3 113 44,3 6 12 4 9 12 80 61,5 18,2 70 71 Sản lượng (tấn) 481,6 500,6 7,2 3,6 96 112 497 Năm 2009 Diện Năng Sản tích suất (tạ/ lượng (ha) ha) (tấn) 120 45,6 546,9 109,5 43 470,8 6 12 7,2 5 13,9 6,9 10 80 80 61,5 14,6 90 70 75 525 ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ Năm 2010 Diện Năng Sản tích suất lượng (ha) (tạ/ ha) (tấn) 118 46,2 545 118 44,5 525,1 6 12 7,2 8 13,5 10,8 10 80 80 60 14,2 85,2 75 70 525 13 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên - Diện tích gieo trồng lúa năm 2010 đạt 118ha giảm 2ha so với năm 2009, giảm 1,5ha so với năm 2008. - Năng suất đạt 46,2 tạ/ha tăng 0,6 tạ/ha so với năm 2009, tăng 5,9 tạ/ha so với năm 2008 - Sản lượng đạt 545 tấn giảm 1,9 tấn so với năm 2009 tăng 63,4 tấn so với năm 2008 * Về Chăn nuôi: Chăn nuôi quy mô hộ gia đình chiếm 100%, tình hình dịch bệnh thường xẩy ra, chăn nuôi đàn đại gia súc có chiều hướng giảm dần do đất chăn thả bị thu hẹp dần, đàn lợn, đàn gia cầm phát triển tăng lên theo hướng quy mô gia trại, trang trại. Bảng 6: Hiện trạng sản xuất chăn nuôi TT 1 2 3 4 Chỉ tiêu Đàn trâu Đàn bò Đàn lợn Đàn gia cầm Đơn vị Con Con Con Con Năm 2008 635 402 1465 13500 Năm 2009 547 400 1200 14000 Năm 2010 417 125 2240 14200 * Về cây ăn quả và cây chè: Diện tích cây ăn quả chủ yếu là cây vải ổn định qua các năm, tuy nhiên do giá bán sản phẩm đạt thấp nên không khuyến khích được người dân đầu tư chăm sóc. Cây chè có diện tích phân bố nhỏ lẻ, những diện tích chè cằn cỗi năng suất thấp dần được chuyển sang trồng cây cây ăn quả, đồng thời tiếp tục phát triển trồng mới bằng các giống chè có năng suất, chất lượng cao trên những diện tích thuận lợi cho việc đầu tư thâm canh cao. b. Về sản xuất lâm nghiệp: Công tác chăm sóc bảo vệ và trồng rừng đã được người dân chú trọng và thực hiện tốt, nhất là việc phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, chuyển rừng kém hiệu quả kinh tế sang trồng rừng sản xuất có hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay diện tích rừng trồng đạt 88,8 ha, riêng năm 2010 trồng được 22ha trong đó trồng rừng theo dự án trồng rừng sản xuất 20ha, nhân dân tự trồng 2ha. c. Về sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: Trên địa bàn xã có 1 nhà máy xi măng, các doanh nghiệp khai thác đá hoạt động đưa ngành công nghiệp và dịch vụ của địa phương phát triển, thu nhập từ công nghiệp chiếm tỷ trọng 20,6%, dịch vụ chiếm 39,3%. d. Về đầu tư xây dựng: Trong những năm qua tranh thủ mọi nguồn vốn đầu tư của nhà nước, cùng với sự đóng góp của nhân dân đã tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 11. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo - Theo số liệu năm 2010: số hộ nghèo 124 hộ, hộ cận nghèo 33 hộ - Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 17,6% - Nguyên nhân nghèo đói phần lớn là do thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, bệnh tật... - Chính sách xã hội đối với hộ nghèo như: cho vay vốn ưu đãi 100%, hộ nghèo được cấp phát quà Tết, cấp phát gạo, hỗ trợ miễn giảm học phí cho học sinh nghèo. Tiêu chí 11:Hộ nghèo chưa đạt 12. Tiêu chí số 12- Cơ cấu lao động: - Tổng số lao động trong độ tuổi: 1882 lao động chiếm 64,4% dân số, trong đó: + Số lao động trong nông, lâm nghiệp 1249 lao động, chiếm 66,4% ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 14 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên + Lao động trong lĩnh vực công nghiệp – TTCN, thương mại và dịch vụ là 633 người chiếm 33,6%. + Số lao động qua đào tạo chiếm 20%. Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động chưa đạt 13. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất: Trên địa bàn xã hiện có 30 công ty, doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực khai thác và chế biến vật liệu xây dựng, đặc biệt có một nhà máy xi măng công suất 1,5 triệu tấn/năm, có 9 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và có 146 hộ kinh doanh thương mại và dịch vụ, không có hợp tác xã hoạt động nông nghiệp nào. Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất chưa đạt. 1.2.4. Văn hoá- xã hội và môi trường 14. Tiêu chí số 14 - Giáo dục: - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 85%, phổ cập THCS đạt 90% - Tỷ lệ trẻ em đến độ tuổi được đến trường đạt 100% - Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 20 %. Tiêu chí 14: Giáo dục đạt 15. Tiêu chí số 15 - Y tế xã: Xã đã được xây dựng kiên cố 1 trạm y tế diện tích 6.500m 2, với 5 giường bệnh và đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế được trang bị đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định, hiện nay trạm y tế có 1 bác sĩ, 2 y sĩ, 1 nữ hộ sinh, 1 y tá, 1 thầy thuốc đông y và 15 y tế thôn bản. Ngoài ra còn có vườn thuốc nam và các công trình phụ trợ khác, cơ sở vật chất hiện có trong những năm qua trạm y tế xã đã làm tốt công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân trong xã. Năm 2008 địa phương được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế xã. - Tỷ lệ gia tăng dân số 1,00%. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 65,4%. Tiêu chí 15: Y tế đạt 16. Tiêu chí số 16 - Văn hoá: - Có 10/15 xóm đạt tiêu chuẩn làng văn hoá chiếm 66,6%, gia đình văn hóa 649 hộ chiếm 84,34%; Cơ quan văn hóa 4/5 đạt 80%; - Duy trì và phát huy của các cụm loa truyền thanh ở các xóm hoạt động có hiệu quả. Thường xuyên quan tâm tổ chức triển khai các nhiệm vụ bảo trợ xã hội, đền ơn đáp nghĩa. Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở xã được nhân dân hưởng ứng và thực hiện có hiệu quả. Tiêu chí số 16 – Văn hóa chưa đạt 17. Tiêu chí số 17 - Môi trường: a. Số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung - Hiện tại xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung, nguồn nước dùng chủ yếu là giếng khoan, giếng đào - Đại bộ phận người dân trong xã có đủ nước để phục vụ sinh hoạt, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 87,4 %. b. Thoát nước thải : ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 15 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên - Toàn xã đã có một phần hệ thống thoát nước thải theo trục đường giao thông chính và khu tái định cư. Ngoàii ra nước thải được thoát ra những điểm trũng, chủ yếu là thoát ra ao hồ, sông, suối tự nhiên. - Một số chuồng trại chăn nuôi xây dựng chưa đúng quy định. Rác thải của vật nuôi chưa được xử lý đúng quy định. - Rãnh thoát nước: toàn xã chưa có rãnh thoát nước đúng quy định. c. Rác thải: chưa có điểm thu gom tập trung, các hộ dân tự xử lý (chôn lấp). Rác thải sinh hoạt của người dân và rác thải từ khu vực chợ hầu hết là do dân tự xử lý bằng cách chôn lấp quanh vườn nhà và đổ ra những khu vực trũng gây mất vệ sinh tại một số khu vực d. Nghĩa trang - Trên địa bàn xã có một nghĩa trang tập trung của huyện đang được xây dựng với diện tích 16,22 ha đã đáp ứng được nhu cầu chôn cất của người dân trong xã. Tuy nhiên việc mai táng, chôn cất người quá cố được tổ chức theo dòng tộc, từng xóm khác nhau. Hiện các nghĩa trang nằm rải rác tại các xóm trong xã với tổng diện tích 5,53 ha. Các nghĩa trang chưa được quy hoạch chưa đảm bảo theo yêu cầu phát triển. Tiêu chí 17: Môi trường chưa đạt 18. Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị Hệ thống tổ chức chính trị xã hội ở xã bao gồm: Tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội. Toàn bộ cán bộ xã đã đạt chuẩn. Đoàn thể chính trị - xã hội: xã có 5 ngành đoàn thể gồm: Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh. Ngoài ra xã còn có một số hội khác như: Hội người cao tuổi, Hội cựu quân nhân, Hội cựu giáo chức, Hội khuyến học, Hội cựu thanh niên xung phong, hội chữ thập đỏ... Ở mỗi xóm đều có đầy đủ các chi hội: chi hội phụ nữ, chi hội người cao tuổi, chi đoàn thanh niên, chi hội nông dân, chi hội cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc... Các tổ chức đều hoạt động hiệu quả, hàng năm Đảng bộ xã luôn đạt trong sạch vững mạnh. Tiêu chí số 18 – Hệ thống tổ chức chính trị xã hội đạt 19. Tiêu chí số 19 - An Ninh trật tự Thực trạng về công tác giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn: - Về hoạt động: Hàng năm Đảng uỷ có nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự giao cho ban công an để thực hiện. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, biện pháp bảo vệ an ninh, trật tự và “ngày hội toàn dân bảo vệ ANTQ”. Ban công an thường xuyên tuần tra kiểm soát trên địa bàn xã Quang Sơn không để xảy ra các hoạt động phá hoại công trình kinh tế, văn hoá, an ninh, quốc phòng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; gây rối an ninh trật tự... Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người, khiếu kiện vượt cấp kéo dài. Toàn địa bàn không để xảy ra cháy nổ và tai nạn lao động nghiêm trọng. Các vụ án được giải quyết dứt điểm, không kéo dài. - Hiệu quả hoạt động: tốt. ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 16 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Tiêu chí số 19 – An ninh, trật tự xã hội đạt * Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành QĐ 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể: - Nhóm tiêu chí về quy hoạch; - Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội; - Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất; - Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường; - Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị. Bảng 7: Đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các tiêu chí TT Tên tiêu chí I Quy hoạch 1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ. 1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường theo chuẩn mới. 1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. Hạ tầng kinh tế xã hội Giao thông 2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT 2.2 Tỷ lệ km đường liên thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT 2.4 Tỷ lệ km đường trục xóm, nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện Thuỷ lợi 1 II 2 3 4 5 6 7 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. 3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá. Điện 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. 4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. Cơ sở vật chất VH 6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TTDL. 6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL. Chợ Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng. ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ Chỉ tiêu Chuẩn Quốc gia Hiện trạng (Vùng TDMN xã Quang phía Bắc) Sơn Chưa đạt Đang thực Đạt hiện Đang thực Đạt hiện Đạt Chưa thực hiện Chưa đạt 100% 41,5% 50% 20,47% 50% 17% Đạt Đáp ứng nhu cầu sản xuất 50% Đạt 80% 70% Chưa đạt 64,73% Chưa đạt Đạt 71,2% Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Đạt 100% Đạt Chưa đạt Chưa đạt (0/15 thôn) Đạt Đạt 17 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên 8 9 III 10 11 12 13 IV 14 Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt 8.2 Có Internet đến thôn. Nhà ở dân cư Đạt 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát. Không 9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD. Kinh tế và tổ chức sản xuất Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh 70% Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp Hình thức tổ chức sx Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Văn hoá - xã hội và môi trường Giáo dục 14.1 Phổ cập giáo dục trung học 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề). 14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo 1,2 lần 16 10% 45% V 18 17,6% Chưa đạt 66,4 Chưa đạt Có Chưa đạt Đạt Đạt Đạt 70% Đạt (85%) >=20% Đạt (20%) Đạt 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. 20% Đạt 15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Văn hoá Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL. Đạt Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt Môi trường 17 Chưa đạt Chưa đạt Y tế 15 Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt(39 nhà) 86,2% Chưa đạt Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Cơ cấu lao động Chưa đạt Chưa đạt 17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia. 17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường 17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp. Chưa đạt 70% 87,4 Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt 17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa đạt 17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt Chưa đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Hệ thống chính trị Hệ thống tổ chức chính trị Cán bộ xã đạt chuẩn Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch vững mạnh"Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 18 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên 19 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên An ninh trật tự xã hội An ninh trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đánh giá theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới: * Các tiêu chí đã đạt: gồm 5 tiêu chí: Chợ, Y tế, giáo dục, Hệ thống tổ chức chính trị, An ninh trật tự. * Các tiêu chí chưa đạt: gồm 14 tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở văn hóa xã, Bưu điện, Thu nhập, Nhà ở dân cư, Tỷ lệ hộ nghèo, Giáo dục, Cơ cấu lao động, Văn hoá, Môi trường. 1.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 1405,25ha. * Nhóm đất nông nghiệp - Đất nông nghiệp 708,95ha chiếm 50,45% tổng diện tích đất tự nhiên trong đó: + Đất sản xuất nông nghiệp 451,69ha chiếm 63,71% diện tích đất nông nghiệp + Đất lâm nghiệp 249,07ha chiếm 35,13% diện tích đất nông nghiệp + Đất nuôi trồng thủy sản 8,19ha chiếm 1,16% diện tích đất nông nghiệp * Nhóm đất phi nông nghiệp - Tổng diện tích đất phi nông nghiệp 402,85 ha chiếm 28,67% tổng diện tích đất tự nhiên; trong đó trụ sở là 0,31ha chiếm 0,02%, đất quốc phòng 218,70ha chiếm 15,56%, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 99,66ha chiếm 7,09%, đất phát triển hạ tầng 60,49ha chiếm 4,3%, đất nghĩa trang, nghĩa địa 7,87ha chiếm 0,56%, đất có mặt nước chuyên dung 13,21ha chiếm 0,94%, đất phi nông nghiệp khác 2,61ha chiếm 0,19%. * Nhóm đất chưa sử dụng Đất chưa sử dụng của xã là một phần khá lớn đất đồi núi chưa sử dụng chiếm 18,57% diện tích tự nhiên. * Nhóm đất ở Tổng diện tích đất ở tại nông thôn là 32,44ha chiếm 2,31% tổng diện tích đất tự nhiên. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất: * Về kinh tế: - Sản xuất nông nghiệp đã có những chính sách hợp lý để khuyến khích đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đất hợp lý, tăng hiệu quả sử dụng đất, môi trường sinh thái ngày càng được cải thiện. - Sự hình thành cụm công nghiệp khai khác khoáng sản vật kiệu xây dựng góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa. - Hệ thống giao thông được đầu tư nâng cấp, mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho đi lại và phát triển kinh tế. * Về xã hội: - Các công trình văn hóa, y tế, giáo dục – đào tạo, đã được quan tâm đầu tư dần từng bước và phát triển tương đối toàn diện nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 19 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên * Về môi trường: - Hiện trạng sử dụng đất cho thấy xã đã tận dụng được quỹ đất để phát triển sản xuất giúp người dân cải thiện và nâng cao đời sống. - Đất đai hiện tại của xã có thể đem lại năng suất, sản lượng cây trồng cao, song tương lai trong quá trình canh tác cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đưa các giống cây, con phù hợp để đạt năng suất, hiệu quả cao, đồng thời duy trì độ phì cho đất, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. - Để đạt được mục tiêu tăng năng suất cây trồng, vật nuôi người dân phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, thâm canh tăng vụ, đổi mới cơ cấu giống, sử dụng hóa chất, sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu bệnh, diệt cỏ, diệt chuột, chất kích thích sinh trưởng. Các loại hóa chất này đã và đang là nguyên nhân làm giảm số lượng nhiều loại sinh vật có ích, làm giảm đa dạng sinh học, làm xuất hiện các loài sâu hại kháng thuốc, ….đã tác động rất lớn đến môi trường. - Phần lớn các khu dân cư trên địa bàn xã còn thiếu nơi xử lý nước thải và rác thải, đã làm nguồn nước trong các ao hồ, sông ngòi bị ô nhiễm làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sinh hoạt của người dân. Với mục đích khai thác ngày càng triệt để nguồn tài nguyên đất đai để đem lại hiệu quả, lợi nhuận cao cho các mục đích dân sinh, kinh tế đã tác động không nhỏ tới môi trường trên địa bàn xã. Như vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội đòi hỏi việc quy hoạch sử dụng đất của xã phải có sự phân bổ đất đai một cách hợp lý hơn, đáp ứng nhu cầu cho tất cả các ngành, các lĩnh vực và bảo vệ môi trường. 1.4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng - Thuận lợi - Xã Quang Sơn trong những năm gần đây được nhà nước quan tâm đấu tư rất lớn về mọi mặt, nhà máy xi măng Quang Sơn đi vào sản xuất đã thu hút nhiều lao động, nhiều dich vụ xã hội phát triển, tạo công việc làm ổn định, có thu nhập cao cho các hộ dân, có thể nói về điều kiện kinh tế phát triển tương đối ổn định và bền vững. - Ngành trồng trọt và chăn nuôi đều có những chuyển biến tích cực, chuyển dịch cơ cấu kinh tế khá. Hiện tại, đã bước đầu chú ý đến sản xuất lương thực, chăn nuôi và trồng trọt theo hướng hàng hoá, các ngành nghề đang trên đà phát triển. - Nguồn lao động dồi dào là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 1.4.2. Hạn chế - Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi còn chậm, năng suất thấp. - Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông. Khả năng tính toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác được hết tiềm năng của địa phương. - Giao thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng chưa đồng đều, đường xóm chủ yếu là đường đất nên gây nhiều khó khăn trong việc đi lại cũng như sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, nhất là vào mùa mưa. ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan