Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Câu hỏi ôn thi môn kinh tế đô thị...

Tài liệu Câu hỏi ôn thi môn kinh tế đô thị

.DOC
11
527
73

Mô tả:

Câu hỏi ôn thi môn kinh tế đô thị
Câu 11: Trình bày các biện pháp giảm thất nghiệp đô thị =>Trả lời : - Xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp nhằm hỗ trợ tài chính cho người lao động trong lúc chờ đợi có việc làm mới - Kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ tăng dân số - Trợ cấp một tỉ lệ nhất định trong quỹ lương ở các dn như hỗ trợ dn trong nghĩa vụ nộp bảo hiểm xã hội, quỹ lương hưu với mục đích giúp dn cắt giảm được chi phí nhân lực liên quan mà ko cần phải sa thải nhân công. Hoặc biện pháp gián tiếp như cắt giảm thuế tiêu thụ cũng giúp giảm gánh nặng chi tiêu cho người tiêu dùng với hy vọng rằng tổng cầu sẽ được duy trì ở mức khả dĩ, tác động tích cực ngược lại đến doanh nghiệp và do đó giảm thiểu được nạn sa thải nhân lực do sản xuất kinh doanh đình đốn. Tuy nhiên biện pháp trên sẽ làm gia tăng chi tiêu chính phủ và làm gia tăng ngân sách - Chú trọng cho giáo dục và đào tạo,tái đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ tay nghề của người lao động, cần có chiến lược đào tạo nghề, bồi đắp nguồn nhân lực một cách bài bản, lâu dài-> chuyển dịch nền kinh tế theo cơ cấu hiện đại, lấy dịch vụ để tăng nhanh thu nhập - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động là nơi mà không những giải quyết được thất nghiệp ở trong nước mà còn thu được ngoại tệ cho quốc gia - Thực hiện các giải pháp kích cầu đầu tư ,kích cầu tiêu dùng một cách đúng hướng và có hiệu quả …………… Câu 12 : Ảnh hưởng của chính sách môi trường đô thị đến tăng trưởng kinh tế dô thị như thế nào? => Trả lời : Chính quyền sd chính sách môi trường đô thị thông qua công cụ kinh tế chính là thuế. Các sắc thuế chủ yếu về môi trường gồm: thuế ô nhiễm không khí, thuế ô nhiễm tiếng ồn; thuế ô nhiễm các nguồn nước, thuế tài nguyên. Các tác động của thuế ô nhiễm như sau: - Thuế ô nhiễm làm giảm cầu lao động: do thuế ô nhiễm sẽ làm tăng chi phí sx của các dn(ngoài việc chi phí về lao động, đất, vốn thì phải trả phí về ô nhiễm do việc sx mỗi sp gây ra). Việc tăng cphi sx sẽ làm tăng giá sp, do đó làm giảm mức sản lượng sp đc sx ra và giảm cầu lao động-> đường cầu lao động dịch trái - Thuế ô nhiễm làm giảm ô nhiễm: thuế làm giảm ô nhiễm không khí, nước vì các nhà sx sẽ phải lắp đặt thiết bị xử lý ô nhiễm coi như là biện pháp giảm thuế ô nhiễm , như vậy mức ô nhiễm tạo ra trên mỗi sp sẽ giảm, đồng thời giá sp tăng làm tổng cung sp giảm - Thuế ô nhiễm làm tăng cung lao động: việc cải thiện chất lượng môi trường sẽ làm tăng độ hấp dẫn của thành phố. Những người nhạy cảm với chất lượng không khí sẽ chuyển đến thành phố có không khí trong lành làm dịch chuyển đường cung lao động sang phải . Do sự dịch chuyển đường cung sang phải tương đối lớn (nếu các hộ tương đối nhạy cảm với sự thay đổi chất lượng môi trương) so với dịch chuyển đường cầu nên tổng việc làm cân bằng sẽ tăng lên so với điểm ban đầu - Chương trình giảm ô nhiễm còn có ảnh hưởng đến phân phối việc làm giữa ngành công nghiệp ô nhiễm và ngành công nghiệp sạch: chương trình chống ô nhiễm làm tăng thuần túy chi phí sx->ngành cn ô ngiễm giảm tổng lao động+ngành cn sạch trả tiền lương thấp hơn, như vậy cphi sx của nó giảm và tổng việc làm tăng. Tốc độ tăng việc làm trong ngành cn sach lớn hơn tốc độ giảm việc làm trong ngành cn ô nhiễm-> tổng việc làm tăng Tuy nhiên nếu hộ gia đình ít nhạy cảm với sự thay đổi chất lượng môi trường thì tăng cung nhỏ hơn so với giảm cầu và số lượng cần bằng giảm->tăng việc làm trong ngành cn sạch chưa đủ để bù mức giảm việc làm trong ngành cn ô nhiễm - Như vậy chương trình chống ô nhiễm có thể làm giảm hoặc tăng việc làm: + Tổng việc làm sẽ tăng nếu tốc độ tăng cung(di cư làm giảm tiền lương) lớn hơn so với tốc độ giảm cầu(giảm cầu lao động của ngành cn ô nhiễm) + Tổng việc làm sẽ giảm nếu tốc độ giảm cầu lớn Câu 13 : Trình bày các nguyên nhân dẫn đến nghèo đói ở đô thị. Với tư cách lãnh đạo của các nhà chính quyền đô thị , hãy đè xuất các chương trình, giải pháp để xóa đói giảm nghèo ở địa phương mình =>Trả lời: a, Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói ở đô thị: - Sự đình đốn về kinh tế: nền kt đô thị tăng trưởng chậm hơn so với nhu cầu và quy mô dân số hay sự đình trệ về kt sẽ làm tăng tỷ lệ nghèo đói ở đô thị. - Trình độ học vấn của dân số đô thị còn thấp trong khi việc làm yêu cầu tay nghề và trình độ giáo dục cao, dẫn đến thất nghiệp ở đô thị. - Sự phân biệt đối xử trên thị trường lao động: sự phân biệt nam nữ và nguồn gốc xuất thân của người lao động( thanh niên ở những vùng lân cận đến thành phố phải chấp nhận làm những công việc độc hại với tiền công thấp ) - Dân số tăng với tốc độ quá nhanh, nhu cầu việc làm tăng nhanh hơn nữa, tốc độ tăng chỗ làm không theo kịp tốc độ tăng dân số, thị trường lao động còn yếu kém - Bên cạnh đó còn có các lí do như: thất nghiệp của thanh niên đô thị, tệ nạn cờ bạc và nghiện hút, nghiện rượu, nghiện game, chiến tranh, lao động phổ thông độc hại, chiến tranh, bệnh tật, tai nạn mất sức lao động… - Suy thoái kt, dn phá sản, lạm phát, thất nghiệp… b, Các chương trình , giải pháp để xóa đói giảm nghèo: - Phân phối lại thu nhập:sử dụng các công cụ tài chính để cải cách phúc lợi như chính sách nhà cho người nghèo, trợ cấp cho người nghèo: về tiền mặt, y tế,giáo dục, hiện vật(lương thực, thực phẩm, nhà ở..), nâng cao công bằng xã hội… - Phát triển việc làm ở địa phương: chương trình cho vay vốn, xóa đói giảm nghèo với mục tiêu chủ yếu là tạo việc làm , giải quyết vấn đề thất nghiệp ở địa phương, gắn liền với chính sách lao đọng nhằm nâng cao thu nhập cho người lao động. - Nâng cao trình độ lao động, tăng năng suất lao động: các chương trình dạy nghề, miễn giảm học phí,đào tạo, tạo việc làm bằng cách đầu tư, mở rộng các dn sx,… - Nâng cao trình độ học vấn :các chương trình trợ cấp như trợ cấp giáo dục,.. - Các chính sách khác như: kế hoạc hóa gia đình, đảm bảo an ninh nhằm giảm tội phạm, cho người nghèo vay vốn với lsuat thấp,sử dụng công cụ thuế để tái phân bổ thu nhập trong quốc gia, chính quyền cần có các cải cách về chế độ phúc lợi xã hội,….. Câu 14: Sự cần thiết phải nghiên cứu vấn đề tội phạm đô thị =>Trả lời : Tội phạm là người hoạt động vi phạm pháp luật và có thể bị trừng phạt bởi luật pháp . Cần thiết phải nghiên cứu vấn đề tội phạm đô thị bởi vì : - Đô thị là nơi tập trung đông dân và tập trung nhiều của cải xã hội. Mức độ tội phạm xảy ra ở các đô thị và đặc biệt là các đô thị trung tâm cao hơn các vùng khác. - Các hộ gd, các dn rất nhạy cảm với vấn đề tội phạm, do đó việc quyết định (lựa chọn ) nơi cư trú, nơi sx chịu ảnh hưởng bởi mức độ tội phạm ở các vùng. - Tỷ lệ tội phạm cao một cách tương đối tại kv trung tâm trong các đô thị gây ra hiện tượng ngoại ô hóa nghĩa là các hộ gia đình chuyển ra sinh sống ở vùng ngoại ô để tránh nạ tội phạm trong kv trung tâm. - Tội phạm đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế( chi phí bảo vệ,xây dựng hệ thống phòng ngừa), hậu quả nghiêm trọng (chết người, mất tài sản) - Tội phạm ở đô thị nhiều hơn nông thôn bởi vì ở đô thị trình độ tội phạm cao hơn(nhiều hình thức tổ chức cao và cách hd tinh vi hơn); nhiều loại tội phạm hơn;nhiều của cải,thị trường tiềm năng rất lớn; tính thanh khoản cao… - Ở đô thị càng phát triển, trình độ dân chủ, tự do càng cao thì mức độ tội phạm và tệ nạn xã hội càng gia tăng. Thực trạng hiện nay ở Việt Nam ngày càng gia tăng đặc biệt là ở các đô thị ở Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh… Câu 15 : Phân loại tội phạm xét theo quan điểm kinh tế => Trả lời : - Tội phạm cá nhân : nạn nhân của tội phạm cá nhân bị đặt trong tình trạng nguy hiểm cơ thể - Tội phạm tài sản : những kẻ tội phạm này chuyên đi ăn cắp và chúng ko dung đến bạo lực. chẳng hạn chúng đột nhập trái phép vào các tòa nhà để ăn cắp ( móc túi, giật đồ, trộm xe đạp…) và trộm ô tô. 16.trinh bay những thiệt hại do tội phạm gây ra: Thiệt hại do tội phạm gây ra ngay càng gia tăng và nghiêm trọng Theo mức đọ trực tiếp hay gián tiếp đén nạn nhân,theo quy mô ảnh hương thiệt haijcuar nạn nhân và thiệt hại của xă hội *Chi phí trực tiếp: là những chi phí vật chất của nạn nhân trong các vụ tội phạm cá nhân có thể bị thương hay bị giết,nạn nhân của các vụ tội phạm tài sản bị mất tài sản. -thiệt hại cá nhân -thiệt hại về tài sản -thiệ hại trong kinhdoanh:đc chia ra làm 4 loại +cố ý đốt nhà +đóng giả khách hàng rồi đánh cắp trong siêu thị +người làm công ăn trộm +gian lận kinh doanh,gian lận bảo hiểm,các hoạt động lừa đảo,hối lộ và tiền lại quả cho các việc làm bất hợp pháp,tàng trữ các tài sản ăn trộm *chi phí gián tiếp: là những chi phí của các nạn nhân tiềm tàng bỏ ra để cố gắng ngăn chặn tội phạm .mọi người đều mất chi phí để mua khóa,nuôi chó giữ nhaf và các biện pháp ngăn chặn khác đồng thời phải đóng thuế. +chi phí ngăn chặn các dn chi tiêu cho việc phòng chống tội phạm bằng cách thuê người gác,bảo vệ.các HGD chi tiền cho việc mua khóa,nuôi chó… +chi phí cho hệ thống xét xử,trừng phạt tội phạm chi phí cho việc duy trì cảnh sat,tòa án,nhà tù -chi fi cơ hội của việc tống giam:mỗi tù nhân có thể tao ra giá trị hàng hóa nếu họ không bị tống giam. 17.mô hình tội phạm kinh tế: -giá trị tài sản kì vọng trộm dc:=tỷ lệ thành công của vụ trộm(p1) x gtri tiền tệ của tài sản lấy được(gtt) EL=p1 x gtt -chi phí kì vọng :trên góc độ chi phí tội phạm đối mặt vs nguy cơ bị bắt,bi giam tù.=xsuat bị bỏ tu(q) xchi phí cơ hội của thời gian bị tù Gbb=q x CFch Lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm=EL-Gbb Lợi nhuận ròng từ vụ trộm =lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm –tiền công mỗi ngày nếu không bị bỏ tù. 18.xác định lượng tội phạm tối ưu:trang 245 sach co oy nha 19.Biện pháp phòng chông tội phạm: -giảm khả năng trở thành nạn nhân:mọi người có thể giảm gia trị kì vọng Thu được của bọn trộm bằng cách giảm xác suất thành công của vụ trộm. -nâng cao xác suất bị bắt giữ:tăng cường ll cảnh sát tuần tra nhằm tăng chi phí kì vọng của bọn tội phamjdo khả năng bị bắt giữ cao hơn. -tăng khả năng bị phạt tù:hệ thông xét xử có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng xac suất bị kết án -hình phạt nghiêm khắc hơn:có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng thời gian phạt tù -nâng cao giấ trí của công việc hợp pháp: XH có thể làm tăng sự hấp dẫn của cacs công việc hợp pháp =cách tạo ra nhiều việc làm ,những việc làm có chuyên môn do đó tăng lương hợp pháp.chi phí cơ hội tăng lên lợi nhuận ròng từ ăn trộm giảm xuống. 20.chức năng hệ thống nhà tù -chức năng cải tạo giáo dục:xă hội cải tạo dc tội phạm.khuyên nhủ tội phạm từ bỏ ý định phạm pháp,giup họ có kiến thức nghề nghiệp nâng cao xcs suất thành công khi hết hạn tù -cách ly những kẻ tội phạm với cuộc sống XH -ngăn chặn tội phạm:tăng chi phí cơ hội tiềm tàng bằng việc đe dọa vào tù,kéo dài thời gian tù -tuy nhien thời hạn tù kéo dài lam giảm giá trị tự do,chi phí đau khổ,tính giáo duc cũng se thấp dần. 17.mô hình tội phạm kinh tế: -giá trị tài sản kì vọng trộm dc:=tỷ lệ thành công của vụ trộm(p1) x gtri tiền tệ của tài sản lấy được(gtt) EL=p1 x gtt -chi phí kì vọng :trên góc độ chi phí tội phạm đối mặt vs nguy cơ bị bắt,bi giam tù.=xsuat bị bỏ tu(q) xchi phí cơ hội của thời gian bị tù Gbb=q x CFch Lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm=EL-Gbb Lợi nhuận ròng từ vụ trộm =lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm –tiền công mỗi ngày nếu không bị bỏ tù. 18.xác định lượng tội phạm tối ưu:trang 245 sach co oy nha 19.Biện pháp phòng chông tội phạm: -giảm khả năng trở thành nạn nhân:mọi người có thể giảm gia trị kì vọng Thu được của bọn trộm bằng cách giảm xác suất thành công của vụ trộm. -nâng cao xác suất bị bắt giữ:tăng cường ll cảnh sát tuần tra nhằm tăng chi phí kì vọng của bọn tội phamjdo khả năng bị bắt giữ cao hơn. -tăng khả năng bị phạt tù:hệ thông xét xử có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng xac suất bị kết án -hình phạt nghiêm khắc hơn:có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng thời gian phạt tù -nâng cao giấ trí của công việc hợp pháp: XH có thể làm tăng sự hấp dẫn của cacs công việc hợp pháp =cách tạo ra nhiều việc làm ,những việc làm có chuyên môn do đó tăng lương hợp pháp.chi phí cơ hội tăng lên lợi nhuận ròng từ ăn trộm giảm xuống. 20.chức năng hệ thống nhà tù -chức năng cải tạo giáo dục:xă hội cải tạo dc tội phạm.khuyên nhủ tội phạm từ bỏ ý định phạm pháp,giup họ có kiến thức nghề nghiệp nâng cao xcs suất thành công khi hết hạn tù -cách ly những kẻ tội phạm với cuộc sống XH -ngăn chặn tội phạm:tăng chi phí cơ hội tiềm tàng bằng việc đe dọa vào tù,kéo dài thời gian tù -tuy nhien thời hạn tù kéo dài lam giảm giá trị tự do,chi phí đau khổ,tính giáo duc cũng se thấp dần. 17.mô hình tội phạm kinh tế: -giá trị tài sản kì vọng trộm dc:=tỷ lệ thành công của vụ trộm(p1) x gtri tiền tệ của tài sản lấy được(gtt) EL=p1 x gtt -chi phí kì vọng :trên góc độ chi phí tội phạm đối mặt vs nguy cơ bị bắt,bi giam tù.=xsuat bị bỏ tu(q) xchi phí cơ hội của thời gian bị tù Gbb=q x CFch Lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm=EL-Gbb Lợi nhuận ròng từ vụ trộm =lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm –tiền công mỗi ngày nếu không bị bỏ tù. 18.xác định lượng tội phạm tối ưu:trang 245 sach co oy nha 19.Biện pháp phòng chông tội phạm: -giảm khả năng trở thành nạn nhân:mọi người có thể giảm gia trị kì vọng Thu được của bọn trộm bằng cách giảm xác suất thành công của vụ trộm. -nâng cao xác suất bị bắt giữ:tăng cường ll cảnh sát tuần tra nhằm tăng chi phí kì vọng của bọn tội phamjdo khả năng bị bắt giữ cao hơn. -tăng khả năng bị phạt tù:hệ thông xét xử có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng xac suất bị kết án -hình phạt nghiêm khắc hơn:có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng thời gian phạt tù -nâng cao giấ trí của công việc hợp pháp: XH có thể làm tăng sự hấp dẫn của cacs công việc hợp pháp =cách tạo ra nhiều việc làm ,những việc làm có chuyên môn do đó tăng lương hợp pháp.chi phí cơ hội tăng lên lợi nhuận ròng từ ăn trộm giảm xuống. 20.chức năng hệ thống nhà tù -chức năng cải tạo giáo dục:xă hội cải tạo dc tội phạm.khuyên nhủ tội phạm từ bỏ ý định phạm pháp,giup họ có kiến thức nghề nghiệp nâng cao xcs suất thành công khi hết hạn tù -cách ly những kẻ tội phạm với cuộc sống XH -ngăn chặn tội phạm:tăng chi phí cơ hội tiềm tàng bằng việc đe dọa vào tù,kéo dài thời gian tù -tuy nhien thời hạn tù kéo dài lam giảm giá trị tự do,chi phí đau khổ,tính giáo duc cũng se thấp dần. 17.mô hình tội phạm kinh tế: -giá trị tài sản kì vọng trộm dc:=tỷ lệ thành công của vụ trộm(p1) x gtri tiền tệ của tài sản lấy được(gtt) EL=p1 x gtt -chi phí kì vọng :trên góc độ chi phí tội phạm đối mặt vs nguy cơ bị bắt,bi giam tù.=xsuat bị bỏ tu(q) xchi phí cơ hội của thời gian bị tù Gbb=q x CFch Lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm=EL-Gbb Lợi nhuận ròng từ vụ trộm =lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm –tiền công mỗi ngày nếu không bị bỏ tù. 18.xác định lượng tội phạm tối ưu:trang 245 sach co oy nha 19.Biện pháp phòng chông tội phạm: -giảm khả năng trở thành nạn nhân:mọi người có thể giảm gia trị kì vọng Thu được của bọn trộm bằng cách giảm xác suất thành công của vụ trộm. -nâng cao xác suất bị bắt giữ:tăng cường ll cảnh sát tuần tra nhằm tăng chi phí kì vọng của bọn tội phamjdo khả năng bị bắt giữ cao hơn. -tăng khả năng bị phạt tù:hệ thông xét xử có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng xac suất bị kết án -hình phạt nghiêm khắc hơn:có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng thời gian phạt tù -nâng cao giấ trí của công việc hợp pháp: XH có thể làm tăng sự hấp dẫn của cacs công việc hợp pháp =cách tạo ra nhiều việc làm ,những việc làm có chuyên môn do đó tăng lương hợp pháp.chi phí cơ hội tăng lên lợi nhuận ròng từ ăn trộm giảm xuống. 20.chức năng hệ thống nhà tù -chức năng cải tạo giáo dục:xă hội cải tạo dc tội phạm.khuyên nhủ tội phạm từ bỏ ý định phạm pháp,giup họ có kiến thức nghề nghiệp nâng cao xcs suất thành công khi hết hạn tù -cách ly những kẻ tội phạm với cuộc sống XH -ngăn chặn tội phạm:tăng chi phí cơ hội tiềm tàng bằng việc đe dọa vào tù,kéo dài thời gian tù -tuy nhien thời hạn tù kéo dài lam giảm giá trị tự do,chi phí đau khổ,tính giáo duc cũng se thấp dần. 17.mô hình tội phạm kinh tế: -giá trị tài sản kì vọng trộm dc:=tỷ lệ thành công của vụ trộm(p1) x gtri tiền tệ của tài sản lấy được(gtt) EL=p1 x gtt -chi phí kì vọng :trên góc độ chi phí tội phạm đối mặt vs nguy cơ bị bắt,bi giam tù.=xsuat bị bỏ tu(q) xchi phí cơ hội của thời gian bị tù Gbb=q x CFch Lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm=EL-Gbb Lợi nhuận ròng từ vụ trộm =lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm –tiền công mỗi ngày nếu không bị bỏ tù. 18.xác định lượng tội phạm tối ưu:trang 245 sach co oy nha 19.Biện pháp phòng chông tội phạm: -giảm khả năng trở thành nạn nhân:mọi người có thể giảm gia trị kì vọng Thu được của bọn trộm bằng cách giảm xác suất thành công của vụ trộm. -nâng cao xác suất bị bắt giữ:tăng cường ll cảnh sát tuần tra nhằm tăng chi phí kì vọng của bọn tội phamjdo khả năng bị bắt giữ cao hơn. -tăng khả năng bị phạt tù:hệ thông xét xử có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng xac suất bị kết án -hình phạt nghiêm khắc hơn:có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng thời gian phạt tù -nâng cao giấ trí của công việc hợp pháp: XH có thể làm tăng sự hấp dẫn của cacs công việc hợp pháp =cách tạo ra nhiều việc làm ,những việc làm có chuyên môn do đó tăng lương hợp pháp.chi phí cơ hội tăng lên lợi nhuận ròng từ ăn trộm giảm xuống. 20.chức năng hệ thống nhà tù -chức năng cải tạo giáo dục:xă hội cải tạo dc tội phạm.khuyên nhủ tội phạm từ bỏ ý định phạm pháp,giup họ có kiến thức nghề nghiệp nâng cao xcs suất thành công khi hết hạn tù -cách ly những kẻ tội phạm với cuộc sống XH -ngăn chặn tội phạm:tăng chi phí cơ hội tiềm tàng bằng việc đe dọa vào tù,kéo dài thời gian tù -tuy nhien thời hạn tù kéo dài lam giảm giá trị tự do,chi phí đau khổ,tính giáo duc cũng se thấp dần. 17.mô hình tội phạm kinh tế: -giá trị tài sản kì vọng trộm dc:=tỷ lệ thành công của vụ trộm(p1) x gtri tiền tệ của tài sản lấy được(gtt) EL=p1 x gtt -chi phí kì vọng :trên góc độ chi phí tội phạm đối mặt vs nguy cơ bị bắt,bi giam tù.=xsuat bị bỏ tu(q) xchi phí cơ hội của thời gian bị tù Gbb=q x CFch Lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm=EL-Gbb Lợi nhuận ròng từ vụ trộm =lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm –tiền công mỗi ngày nếu không bị bỏ tù. 18.xác định lượng tội phạm tối ưu:trang 245 sach co oy nha 19.Biện pháp phòng chông tội phạm: -giảm khả năng trở thành nạn nhân:mọi người có thể giảm gia trị kì vọng Thu được của bọn trộm bằng cách giảm xác suất thành công của vụ trộm. -nâng cao xác suất bị bắt giữ:tăng cường ll cảnh sát tuần tra nhằm tăng chi phí kì vọng của bọn tội phamjdo khả năng bị bắt giữ cao hơn. -tăng khả năng bị phạt tù:hệ thông xét xử có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng xac suất bị kết án -hình phạt nghiêm khắc hơn:có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng thời gian phạt tù -nâng cao giấ trí của công việc hợp pháp: XH có thể làm tăng sự hấp dẫn của cacs công việc hợp pháp =cách tạo ra nhiều việc làm ,những việc làm có chuyên môn do đó tăng lương hợp pháp.chi phí cơ hội tăng lên lợi nhuận ròng từ ăn trộm giảm xuống. 20.chức năng hệ thống nhà tù -chức năng cải tạo giáo dục:xă hội cải tạo dc tội phạm.khuyên nhủ tội phạm từ bỏ ý định phạm pháp,giup họ có kiến thức nghề nghiệp nâng cao xcs suất thành công khi hết hạn tù -cách ly những kẻ tội phạm với cuộc sống XH -ngăn chặn tội phạm:tăng chi phí cơ hội tiềm tàng bằng việc đe dọa vào tù,kéo dài thời gian tù -tuy nhien thời hạn tù kéo dài lam giảm giá trị tự do,chi phí đau khổ,tính giáo duc cũng se thấp dần. 17.mô hình tội phạm kinh tế: -giá trị tài sản kì vọng trộm dc:=tỷ lệ thành công của vụ trộm(p1) x gtri tiền tệ của tài sản lấy được(gtt) EL=p1 x gtt -chi phí kì vọng :trên góc độ chi phí tội phạm đối mặt vs nguy cơ bị bắt,bi giam tù.=xsuat bị bỏ tu(q) xchi phí cơ hội của thời gian bị tù Gbb=q x CFch Lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm=EL-Gbb Lợi nhuận ròng từ vụ trộm =lợi nhuận kì vọng từ vụ trộm –tiền công mỗi ngày nếu không bị bỏ tù. 18.xác định lượng tội phạm tối ưu:trang 245 sach co oy nha 19.Biện pháp phòng chông tội phạm: -giảm khả năng trở thành nạn nhân:mọi người có thể giảm gia trị kì vọng Thu được của bọn trộm bằng cách giảm xác suất thành công của vụ trộm. -nâng cao xác suất bị bắt giữ:tăng cường ll cảnh sát tuần tra nhằm tăng chi phí kì vọng của bọn tội phamjdo khả năng bị bắt giữ cao hơn. -tăng khả năng bị phạt tù:hệ thông xét xử có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng xac suất bị kết án -hình phạt nghiêm khắc hơn:có thể làm tăng chi phí kì vọng của tội phạm bằng cách tăng thời gian phạt tù -nâng cao giấ trí của công việc hợp pháp: XH có thể làm tăng sự hấp dẫn của cacs công việc hợp pháp =cách tạo ra nhiều việc làm ,những việc làm có chuyên môn do đó tăng lương hợp pháp.chi phí cơ hội tăng lên lợi nhuận ròng từ ăn trộm giảm xuống. 20.chức năng hệ thống nhà tù -chức năng cải tạo giáo dục:xă hội cải tạo dc tội phạm.khuyên nhủ tội phạm từ bỏ ý định phạm pháp,giup họ có kiến thức nghề nghiệp nâng cao xcs suất thành công khi hết hạn tù -cách ly những kẻ tội phạm với cuộc sống XH -ngăn chặn tội phạm:tăng chi phí cơ hội tiềm tàng bằng việc đe dọa vào tù,kéo dài thời gian tù -tuy nhien thời hạn tù kéo dài lam giảm giá trị tự do,chi phí đau khổ,tính giáo duc cũng se thấp dần.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan