Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Văn Lăng- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Lâ âp quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Văn Lăng trên cơ sở các điều kiê ân tự
nhiên, kinh tế xã hô âi gắn với đặc trưng vùng miền và nằm trong tổng thể định hướng
phát triển chung trên toàn huyê ân. Đây là chương trình mang tính định hướng cho sự
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hô âi theo các tiêu chí nông thôn mới do chính phủ ban
hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
Vị trí của xã nằm ở khu vực phía Tây Bắc của huyện Đồng Hỷ, cách trung tâm
huyện (thị trấn Chùa Hang) khoảng 20 km. Tổng diện tích tự nhiên lớn là 6.414,79 ha, lại
có con sông Cầu chảy qua nên rất thuận lợi để phát triển triển kinh tế vườn đồi và kinh tế
nông nghiệp đa dạng. Mặt khác xã có tuyến đường tỉnh 272 chạy qua địa bàn với chiều
dài 5 km từ xã Hòa Bình - Đồng Hỷ qua khu trung tâm xã đi huyện Phú Lương.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung về kinh tế xã hô âi của
huyê nâ , xã Văn Lăng đã có những thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển
nông nghiệp gắn với ngành nghề nông nghiê âp nông thôn. Tuy nhiên sự phát triển còn
mang tính tự phát, nhỏ lẻ và manh mún, xây dựng chưa có quy hoạch, chưa chú ý tới
các biê ân pháp bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan nông nghiê âp nông thôn truyền
thống. Hê â thống cơ sở vâ ât chất kỹ thuâ ât chưa hoàn thiê ân và thiếu đồng bô
, đường
giao
â
thông chưa được đầu tư xây dựng chủ yếu là đường đất nên việc đi lại rất khó khăn,
các công trình công cộng còn thiếu, các khu dân cư rải rác nhỏ lẻ chưa có sự tập
trung… Vì vậy việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Văn Lăng là việc
làm cấp bách và cần thiết nhằm định hướng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hô âi,
làm thay đổi bô â mă ât nông nghiê âp nông thôn, xây dựng kết cấu hạ tầng từng bước hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch;
xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái
được bảo vệ; quốc phòng, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của người dân ngày càng được nâng cao.
2. Mục tiêu lập quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
1
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Văn Lăng- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng
bước hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; Môi
trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần
của người dân càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “Nhà
nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện theo
hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2.2. Mục tiêu đến năm 2020
- Về quy hoạch:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
+ Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Cứng hóa tuyến đường tỉnh 272; 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến
đường liên xóm; 50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 100% các
tuyến kênh mương chính; 100% số hộ được sử dụng điện an toàn từ các nguồn, 100%
các xóm có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 70% trường lớp học có cơ sở vật chất
đạt chuẩn theo chuẩn của Bộ giáo dục & đào tạo, chợ được xây dựng kiên cố, trạm y tế
đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo cơ sở vật chất cho công sở xã.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Giữ vững phổ
cập tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, phấn đấu từng bước hoàn thành phổ cập trung học
phổ thông.
+ Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT 100%; 80% dân trên địa bàn xã
được sử dụng nước hợp vệ sinh, 100% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70%
khu dân cư đạt danh hiệu làng văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 20%;
nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%.
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
2
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Văn Lăng- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 14%/năm; Thu nhập bình quân
đầu người lên 20 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm 60%,
công nghiệp xây dựng 25%, thương mại dịch vụ 15%.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch
3.1. Ranh giới, quy mô đất đại, dân số
- Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Văn Lăng
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên,
- Diện tích tự nhiên 6.414,79 ha
- Dấn số hiện trạng 4.901 người
3.2. Thời gian quy hoạch
- Giai đoạn: 2011 - 2015
- Tầm nhìn: 2016 - 2020
4. Các cơ sở lập quy hoạch
4.1. C¸c văn bản pháp lý
Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung
ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2011 – 2020;
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp &PTNT về hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
3
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Văn Lăng- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
Thông tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch nông thôn.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD);
Thông tư 17/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị
quyết TW7;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg, ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ
thống giao thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.;
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện
Đồng Hỷ về việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm
2011, huyện Đồng Hỷ;
Nghị quyết số 21 NQ/ĐU ngày 4/ 10 /2011 của Ban chấp hành Đảng bộ xã Văn
Lăng về chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2012;
Quyết định số 4998 /QĐ-UBND, ngày 01 / 12 /2011 của UBND huyện Đồng
Hỷ về việc phê nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Văn Lăng
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, Ngành liên quan.
4.2. C¸c nguån tµi liÖu, sè liÖu
- B¸o c¸o t×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi cña x· V¨n L¨ng .
- C¸c kÕt qu¶ ®iÒu tra vÒ d©n sè, ®Êt ®ai do UBND x· cung cÊp.
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
4
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Văn Lăng- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- C¸c kÕt qu¶ ®iÒu tra, kh¶o s¸t, c¸c sè liÖu, tµi liÖu khÝ tîng, thñy v¨n, ®Þa chÊt,
hiÖn tr¹ng kinh tÕ, x· héi vµ c¸c tµi liÖu, sè liÖu liªn quan.
- B¶n ®å quy ho¹ch sö dông ®Êt x· V¨n L¨ng n¨m 2010 tû lÖ 1/5.000
- B¶n ®å hµnh chÝnh tû lÖ 1/5.000 cña UBND x· V¨n L¨ng .
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
5
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN I
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Văn Lăng là mô ât xã vùng cao nằm ở khu vực phía Tây Bắc của huyện, cách
trung tâm huyê ân khoảng 20 km về
+ Phía Đông giáp với xã Tân Long - huyê ân Đồng Hỷ
+ Phía Tây giáp với xã Phú Đô - huyện Phú Lương
+ Phía Nam giáp với xã Hoà Bình - huyê ân Đồng Hỷ
+ Phía Bắc giáp với xã Quảng Chu - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn.
1.1.2. Địa hình, Địa mạo
Xã Văn Lăng có địa hình đối núi phức tạp hơn các vùng khác của huyện Đồng
Hỷ, độ cao trung bình so với mực nước biển là 508m. Địa hình của xã mang đặc điểm
địa hình vùng trung du miền núi phía Bắc, có các thung lũng nhỏ hẹp xen kẽ với hệ
thống sông, suối là những cánh đồng. Địa hình thấp dần về phía Nam.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
6
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
1.1.3 Khí hậu
Xã Văn Lăng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa.Trong năm có 2 mùa
rõ rệt. Mùa mưa nóng ẩm bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, gió mùa chủ yếu là gió
mùa Đông Nam và mùa khô lạnh kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, chủ yếu là
gió Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình là 22oc, độ ẩm tương đối trung bình là 80 %, số giờ
nắng trong năm là 1.690 giờ/năm.
1.1.4. Thủy văn
Trên địa bàn xã có dòng Sông Cầu chảy dọc qua địa bàn xã và các ao nhỏ diện
tích là 257 ha. Nhìn chung dòng sông, và ao nhỏ của xã là nơi cung cấp nguồn nước
dồi dào để phát triển sản xuất và phục vụ sinh hoạt của người dân, các ao nhỏ ngoài
tác dụng giữ nước để phục vụ sản xuất còn được sử dụng vào chăn nuôi thủy sản.
1.1.5. Tài nguyên
- Tài nguyên đất: Đất đai xã Văn Lăng chia làm 2 loại chính:
+ Đất đồi núi chiếm 80% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Đất rừng còn tương
đối tốt, tầng đất mă ât khá dầy. Trong đó diện tích đất có độ dốc cao ( trên 25 0) được bố
trí trồng rừng, diện tích đất có độ dốc trung bình (dưới 25 0), có tầng đất mặt dày hơn
được nhân dân sử dụng trồng chè, cây ăn quả và trồng ngô.
+ Đất ruộng và đất soi bãi có tầng dày, màu xám đen. Loại đất này rất thích hợp
đối với các loại cây lương thực và các loại cây hoa màu.
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Mỏ angtimon tại xóm Văn Lăng 9,5ha; tại xóm Khe Hai 9ha đang khai thác
+ Mỏ đá marit tại xóm Mong 10ha; 01 mỏ kẽm chì tại xóm Bản Tèn 7ha.
+ Các khu vực ven sông Cầu quan các xóm Bản Tèn, Văn Lăng, Khe Hai, Mong
khai thác vật liệu xây dựng.
- Tài nguyên rừng: Rừng sản xuất và 1.508,35 ha là rừng phòng hô â 3.366,76 ha
- Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt xã có các hệ thống sông, suối kết hợp với
nguồn nước mưa cùng các nguồn ở các hồ, ao chứa đã phần nào đáp ứng đủ nhu cầu
nước phụ vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã.
- Nguồn nước ngầm: có độ sâu từ 5m – 35m với chất lượng nước hợp vệ sinh.
1.1.6. Nhận xét
a, Thuận lợi:
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
7
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- Có tiềm năng để phát triển sản xuất nông lâm nghiê âp. Diện tích đất nông
nghiệp chiếm 34,3 % tổng diện tích đất tự nhiên, là điều kiện thuận lợi để quy hoạch
phát triển phát triển các vùng sản xuất tập trung (sản xuất chè, lúa chất lượng cao, cây
ngô, trồng rừng...).
- Khí hậu tự nhiên thuận lợi để trồng lúa sản xuất chè, lúa chất lượng cao, cây
ngô, trồng rừng ...tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lượng lương thực; tạo điều
kiện cho nghề rừng phát triển.
- Có dòng sông Cầu chảy qua nên xã có điều kiện tự nhiên để phát triển triển
kinh tế vườn đồi, kinh tế nông nghiệp đa dạng.
b, Khó Khăn:
Bên cạnh những thuận lợi thì xã Văn Lăng còn nhiều khó khăn thách thức trong
quá trình xây dựng nông thôn mới đó là:
- Sản xuất còn nhỏ lẻ mang tính tự cung tự cấp, chưa tạo ra sản phẩm hàng hóa,
còn hạn chế trong khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Giá trị sản phẩm/1ha canh tác
còn thấp so với tiềm năng, Cơ sở vật chất văn hóa của xã, xóm còn thiếu, chưa đáp
ứng nhu cầu hô âi họp và sinh hoạt văn hóa của người dân.
- Hệ thống giao thông không thuận lợi địa bàn bị chia cắt bởi con sông cầu, và
nhiều khe suối. Nên khó khăn trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội đặc biệt là tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp, phát triển tiểu thủ công nghiê âp, thương mại dịch vụ.
- Quỹ đất bằng phẳng để phát triển xây dựng cũng khá hạn chế do địa hình đồi
núi chiếm tỷ lệ lớn.
- Trình độ dân trí còn thấp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn chậm.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp.
1.2. Các quy hoạch đã có
- Quy hoạch hiện trạng sử dụng đất giai đoạn 2004 – 2010
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu tái định cư cho 60 hộ vùng sạt lở đất núi - dự
án di dân vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở đất núi, diện tích 4ha.
1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.3.1. Các chỉ tiêu chính
- Cơ cấu lao động: Nông - lâm, ngư nghiệp 80%; Công nghiệp, xây dựng 10,2 %;
Thương mại, dịch vụ 5 %.
- Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn xã năm 2011 đạt: 79,60 triệu đồng, trong đó:
+ Nông nghiệp: 50,21 triệu đồng, chiếm 63,04 %
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng: 12,43 triệu đồng chiếm 15,60 %
+ Dịch vụ, thương mại: 17,0 triệu đồng chiếm 21,34 %
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
8
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
1.3.2. Kinh tế
a, Sản xuất Nông nghiệp:
- Trồng trọt
Tổng diện tích gieo trồng năm 2011 đạt 434,28ha
Trong đó:
+ Diện tích đất trồng lúa 185 ha
+ Diện tích gieo trồng hoa màu các loại và cây trồng khác 249,28ha
+ Hệ số sử dụng đất đạt 1,5lần
+ Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 1,962 tấn
+ Sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 1,665tấn
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
+ Tổng đàn trâu, bò năm 2011 đạt 707 con
+ Tổng đàn lợn năm 2011 đạt 4.000 con
+ Tổng đàn dê năm 2011: 568 com
+Tổng đàn gia cầm năm 2011 đạt 25.000con
b, Đánh giá thực trạng phát triển thủy sản
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 20110 đạt 3,0 ha
c, Đánh giá thực trạng phát triển Lâm nghiệp
- Tổng diện tích đất sản xuất lâm nghiệp (rừng sản xuất) của xã 1.508,35ha
d, Đánh giá thực trạng về thương mại, dịch vụ, công nghiệp
- Số lượng cơ sở chế biến nông, lâm nghiệp trên địa bà xã: 3 cơ sở
- Các mỏ khai thác:
+ Mỏ angtimon tại xóm Văn Lăng 9,5ha; tại xóm Khe Hai 9ha đang khai thác
+ Mỏ đá marit tại xóm Mong 10ha; 01 mỏ kẽm chì tại xóm Bản Tèn 7ha.
+ Các khu vực ven sông Cầu quan các xóm Bản Tèn, Văn Lăng, Khe Hai,
Mong khai thác vật liệu xây dựng.
- Thương mại - dịch vụ: 62 cơ sở hộ gia đình cá nhân.
- Xã có 2 hợp tác xã hoạt đô nâ g trong lĩnh vực sản xuất chế biến nông lâm sản,
01 HTX Tiến Hào hoạt đô nâ g trong lĩnh vực khai thác sản xuất vật liệu xây dựng.
1.3.4. Đánh giá thực trạng xã hội
a. Dân số, lao động
- Tổng số hộ: 1.157 hộ; phân bố tại 16 xóm trên địa bàn.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
9
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- Tổng số nhân khẩu: 4.901 người trong đó:
+ Dân tộc kinh: chiếm 38,3%.
+ Dân tộc khác: chiếm 61,7%.
- Số lao động qua đào tạo: 5%
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 85 %.
Số nhân lực đang trong độ tuổi lao động đi làm việc ngoài địa phương 102 lao động.
- Cơ cấu lao động: Nông - lâm, ngư nghiệp 87%; Công nghiệp, xây dựng 8,65%;
Thương mại, dịch vụ 4,35%.
TT
Hạng mục
2.1
Tổng dân số toàn xã ( người)
Dân số trong tuổi LĐ ( người)
LĐ làm việc trong các ngành kinh
tế (người)
LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
2.2
2.3
LĐ CN, TTCN, XD
LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN
I
II
Hiện trạng
năm 2011
4.901
2640
Tỷ lệ
(%)
53,87
2296
87
228
116
8,65
4,35
b. Văn hóa thể thao
- Công tác văn hóa: UBND xã đã bám sát nhiệm vụ chính trị tuyên truyền vận
động các tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật
của Nhà nước phối kết hợp với ban ngành, đoàn thể MTTQ vận động các khu dân cư
làng xóm thực hiện tốt cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa
”, thực hiện quy ước, hương ước làng xóm, 100% hộ gia đình, xóm, cơ quan, trường
học ký kết thi đua đạt danh hiệu văn hóa.
- Công tác thể thao: Duy trì các đội bóng đá, bóng chuyền, đẩy gậy, kéo co, cầu
lông... Tham gia thi đấu các giải do huyện tổ chức đạt kết quả cao. Nhìn chung công
tác thể thao của toàn xã luôn được duy trì và phát triển.
c. Hệ thống chính trị
- Đản ủy, Hội đồng nhân dân, UBND xã thường xuyên cử cán bộ đi học, tập
huấn đào tạo nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
10
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- Hiện tại 100% cán bộ, công chức xã đã đạt chuẩn, xã có đủ 5/5 tổ chức trong hệ
thống chính trị và đều đạt danh hiệu tiên tiến. Đảng, chính quyền đạt đơn vị trong sạch vững
mạnh.
d. An ninh, trật tự
Được cấp uỷ đảng chính quyền quan tâm hàng năm có Nghị quyết chuyên đề
về an ninh trật tự. Thực hiện tốt phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ
quốc. Nhân dân tham gia phòng trào phòng ngừa, chống các loại tai tệ nạn xã hội nên
tình hình an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững. Trong
năm có một số vụ việc xảy ra nhưng đã được địa phương xem xét và giải quyết.
1.4. Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kĩ thuật, di
tích, danh thắng du lịch.
1.4.1. Hiện trạng về nhà ở
- Nhà ở khu ven đường trục xã :
+ Diện tích đất: 100 - 150m2, diện tích xây dựng 80 - 100m2, mật độ xây dựng
trung bình, có hộ kinh doanh.
- Tỷ lệ 20,79% nhà ở kiên cố; tỷ lệ 69,74% nhà ở bán kiên cố; số lượng nhà tạm
hiện còn 227 căn, chiếm 30,47 % so với tổng số nhà ở hộ dân.
- Tỷ lệ 54 % nhà ở dân cư nông thôn đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
- Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng:
+ Rải rác ở các xóm trong xã, diện tích đất >2.750m 2, diện tích xây dựng
<2.690m2, phát triển nông nghiệp theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao
+Chuồng + Ruộng + Trồng rừng).
1.4.2. Hiện trạng công trình công cộng
- Trụ sở xã: Vị trí tại xóm Tân Lập 1, Diện tích đất 9.700 m2. Gồm 01 nhà làm
việc 2 tầng, 1 nhà làm việc cấp 4 đã cũ xuống cấp, trụ sở không đủ diện tích và phòng
làm việc.
- Bưu điện văn hóa xã:
+ Diện tích đất 596,7m2; diện tích xây dựng nhà 50 m2
+ Các xóm chưa có điểm truy câ âp Internet công cô âng.
- Trạm y tế xã: Trạm y tế xã có vị trí tại xóm Tân Lập 1, diện tích đất 827m2, 01 nhà
mái bằng kiên cố, 03 phòng bệnh, 01 phòng họp và 01 phòng cấp phát thuốc, công trình
phụ...vườn thuốc nam diện tích 100m2. Cơ sở vật chất, thiết bị, tủ thuốc được trang bị
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
11
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
đầy đủ đáp ứng công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân. Các chương trình y
tế dự phòng được quan tâm triển khai để phục vụ nhân dân, hoạt động của mạng lưới y tế
thôn bản ngày càng hiệu quả.
- Trường mầm non: Thuộc xóm Tân Lập 1, diện tích đất của trường là 1.200m2,
có 3 phòng học 01phòng chức năng, số học sinh 90 em. Diện tích đất không đủ đáp
ứng phục vụ cho số lượng học sinh tăng lên trong thời gian tới.
+ Phân hiệu trường Bản Tèn, Liên Phương, Văn Khánh, Khe Quân, Tân Sơn
hiện đang sử dụng nhà văn hóa của xóm làm lớp học , số học sinh 80 em.
- Trường tiểu học số 1: Được xây dựng tại xóm Tân Lập 1, diện tích đất 8.776
2
m , có tổng số 6 phòng học, 180 học sinh. Trường đã xây dựng cơ bản đầy đủ cơ sở
vật chất, nhà lớp học, sân thể dục, nhà hiệu bộ...
- Trường tiểu học số 2: Được xây dựng tại xóm Văn Khánh, diện tích đất 1.200
m , có tổng số 3 phòng học, 01 nhà hiệu bộ, 95 học sinh.
2
+ Các phân hiệu trường Liên Phương, Mỏ Nước, Bản Tèn, Khe Quân, Tân Sơn,
Khe Cạn đang sử dụng nhà văn hóa của xóm làm lớp học 105 em.
- Trường trung học cơ sở: Được xây dựng tại xóm Tân Lập 1, tổng diện tích:
9.209m2, có tổng số 8 phòng học và tổng số 24 giáo viên và 224 học sinh.
- Nhà văn hóa, sân thể thao các xóm:
+Nhà văn hóa: Hiện xã có 16/16 xóm có nhà văn hóa. Chủ yếu các nhà văn hóa
đều là nhà cấp 4 đã cũ không đảm bảo chất lượng sử dụng.
Số
Nhà văn hóa xóm
Diê ên tích đất
Diê ên tích xây
TT
(m2)
(m2)
dựng
(m2)
1
Tân Thịnh
1080
45
2
Văn Lăng
200
65
3
Khe Hai
150
50
4
Khe Quân
100
45
5
Khe Mong
400
65
6
Tam Va
400
50
7
Tân Sơn
1020
45
8
Dạt
460
60
9
Tân Lập I
720
35
10
Tân Lập II
120
40
11
Vân Khánh
400
60
12
Bản Tèn
1200
120
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
12
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
13
Khe Cạn
1300
40
14
Mỏ Nước
200
35
15
Liên Phương
400
45
16
Tân Thanh
450
45
+ Sân thể thao:
Nhà văn hóa xóm Bản Tèn diê nâ tích đất 1200m2 bao gồm diện tích xây dựng nhà
120m2 diện tích khu sân thể thao cộng đồng.
Nhà văn hóa xóm Tân Thịnh diê nâ tích đất 1080m2 bao gồm diện tích xây dựng nhà
45m2 và diện tích khu sân thể thao cộng đồng.
Nhà văn hóa xóm Tân Sơn diện tích 1020 m2 bao gồm diện tích xây dựng nhà
120m2 và diện tích khu sân thể thao cộng đồng.
Nhà văn hóa xóm Khe Cạn diện tích 1300 m 2 bao gồm diện tích xây dựng nhà
40m2 và diện tích khu sân thể thao cộng đồng.
- Đài tưởng niệm: Diện tích 0,2 ha, có vị trí tại xón Tân Lập 1
1.4.3 Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
a, Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
* Nền xây dựng:
- Đất có độ dốc >20% chiếm tỷ lệ lớn >80%: Là loại đất phù hợp với phát triển
rừng, không phù hợp để xây dựng.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi và đất ruộng nên loại đất thuận lợi để phát triển
xây dựng chiếm khoảng 6%
- Khu vực các xóm xây dựng trên địa hình tương đối thuận lợi và khá ổn định
về nền, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn thiếu.
* Thoát nước mặt:
- Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên qua các khe tụ thủy và chẩy ra
mương thủy lợi rồi ra sông cầu.
- Dọc theo đường trục xã đã có một số cống ngang đường có chức năng thoát lũ
cục bộ đổ ra sông, suối.
b, Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông:
+ Toàn xã hiện có 20 tuyến giao thông nông thôn, tổng chiều dài 71,94km (bao
gồm chiều dài đường giao thông về đến trung tâm xã và từ trung tâm xã về đến các
xóm, đường liên xóm); trong đó:
+ Tỉnh lô â 1 tuyến từ Hòa Bình đi Phú Đô dài 8,7km;
+ Đường liên xã 1 tuyến chiều dài 12,44km;
+ Đường liên xóm 8 tuyến, tổng chiều dài 29,5km;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
13
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
Bảng hiện trạng đường giao thông
Địa điểm, lý trình
TT
Tên tuyến đường
Điểm đầu
1
Tỉnh lộ 272
Tỉnh lộ 272
Hòa Bình
2
Tỉnh lộ 272
Tân Lập
Điểm cuối
Tân Lập
Phú Đô
(Phú Lương)
Bề rộng
Chiều
dài
Nền Mặt Nhựa
(m)
(m) (m) (m)
8.700
2.470
6
3,5 2.650
6.230
6
3,5
Tân Lập - Quảng
Chu
12.440
4
3,0
Tân Lập
Quảng Chu
(Bắc Cạn)
Tân Thịnh - Dạt
Tân Lập - Khe Quân
Tân Thành – Khe
Quân
Tân Thành – Mong
Tân Thịnh – Khe Vịt
Tam Va – Văn Lăng
Khe Quân – Khe Ấm
ĐT 272 – Mong
4
6
3
4
3
4
5
6
7
8
5.350
12.440
Tân Thịnh
Tân Lập
Dạt
Khe Quân
29.50
0
6.000
7.500
Tân Thành
Khe Quân
4.000
2
4.000
Tân Thành
Tân Thịnh
Tam Va
Khe Quân
ĐT272
Mong
Khe Vịt
Văn Lăng
Khe Ấm
Mong
3.000
2.000
2.000
2.000
3.000
50.64
0
2
3
2
2
3
3.000
2.000
2.000
2.000
3.000
Liên xóm
1
2
Đất
(m)
12.44
0
Liên xã
1
Mặt đường
BT
Cấp
(m)
phối
Tổng cộng
6.000
7500
12.44
0
8.000
29.500
+ Đường xóm 14 tuyến tổng chiều dài 21,3km chủ yếu là đường đất lầy lội về
mùa mưa.
+ Đường nội đồng: Các tuyến đường dân sinh đồng thời là đường nội đồng;
Địa điểm, lý trình
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Xóm
Liên Phương
Bản Tèn
Văn Lăng
Điểm đầu
Đường xã
Đường xã
Mỏ Nước
Mỏ Nước
Nhà ông Chuyền
Nhà ông Toản
Điểm cuối
Ao xóm
Khe Đà
Bản Tèn
Khe Hai
Nhà ông Công
Nhà ông Khôi
Vân Khánh
Ngã ba Vân Khánh Bến Đò
Tân Lập 1
Ngã Ba Tân Lập
Ngã Tư
Khe Quân
Khe Cạn
Nhà Ô Chày
Nhà Ông Sụ
Nhà Ô Hoan
Nhà Ông Vổ
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Chiều
dài
(m)
Bề rộng
Nền Mặt
(m) (m)
3.000
1.000
4.500
4.500
500
300
2
4
4
4
2,5
2,5
1.000
3,5
3
1.000
1.500
1.000
3,5
4
4
3
3
3
Hiện trạng
BT
Cấp
Đất
(m) phối
(m)
3.000
1.000
4.500
4.500
500
300
1.00
0
1.00
0
1.500
1.00
0
14
QHXD n«ng th«n míi
11
12
13
14
Tân Sơn
Dạt
Tân Thành
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
Nhà Ông Vừ
Nhà Ông Pai
Trục xã
Trục xã
Nhà VH
Bắc Lâu
Tam Va
Khe Quân
Tổng
1.000
1.000
500
500
21.30
0
4
3
3
4
1.00
0
3
1.000
2,5
3
2.00
0
500
500
4.50
0
14.800
+ Cầu giao thông: 1 cầu treo qua sông Cầu trên tuyến tỉnh lộ 272 và cầu treo qua
suối Khe Tiên trên đường liên xã.
+ Cầu treo Văn Khánh dài 200m2
+ Cầu treo Khe Tiên dài 30m2
*Đánh giá: Hê â thống đường giao thông của xã Văn Lăng chủ yếu vẫn là đường
đất, bị chia cắt nhiều bởi sông suối.
- Thủy lợi
Hệ thống thuỷ lợi của xã chưa bảo đảm bảo nước tưới cho nhu cầu sản xuất
nông nghiệp, nguồn nước chính phục vụ cho nông nghiệp là từ sông Cầu.
+ Hồ, đập thủy lợi: Hiện xã có 1 đâ âp thủy lợi tại xóm Mong đảm bảo nước tưới
cho 13ha lúa; Hiê ân trạng đâ pâ Khe Mong đã xuống cấp và không có mương kiên cố.
+ Trên địa bàn xã có 1 trạm bơm dầu: Trạm bơm dầu ở xóm Văn Lăng hiện tại
đều hư hỏng không sử dụng được;
+ Hệ thống kênh mương: Do đặc điểm về địa hình núi cao nguồn nước cho
nông nghiệp lấy từ các khe nước chảy theo khe rạch tự nhiên do đó trên địa bàn xã chỉ
có hai tuyến kênh mương với tổng chiều dài 0,2km kênh mương đã cứng hóa 1 tuyến
với chiều dài 0,1km.
- Cấp điện:
Trên địa bàn đã có 12/16 xóm đã có điê ân, đạt 75% hô â đã có điê ân, còn lại 4 xóm
chưa có điê ân chiếm tỷ lê â 25%. Hô â sử dụng điê ân thường xuyên an toàn chiếm 90%
trên tổng số hộ đã có diện sử dụng.
+ Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã Văn Lăng là lưới điện quốc gia qua
xuất tuyến 372 E6.8 của trạm nguồn 110kV Quang Sơn với công suất 2 x 25MVA
cung cấp tương đối đảm bảo cho khu vực nghiên cứu.
+ Lưới điện: Lưới trung áp sử dụng cấp điện áp 35kV 3 pha.
+ Tuyến 372 từ trạm 110kV Quang Sơn cung cấp điện cho toàn bộ xã Văn Lăng
và các khu vực lân cận.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
15
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Trạm biến áp 35/0,4kV cấp điện cho khu vực nghiên cứu dùng trạm treo. Có 5
trạm hạ áp, các trạm có công suất 100 kVA 160 kVA, tổng công suất đặt của các
trạm là 620kVA.
+ Trạm biến áp Tân Thịnh tại xóm Tân Lập công suất 160kVA.
+ Trạm biến áp Khe Quân tại xóm Khe Cạn công suất 100kVA.
+ Trạm biến áp Vân Khánh tại xóm Vân Khánh công suất 100kVA.
+ Trạm biến áp Tân Sơn tại xóm Tân Sơn công suất 100kVA.
+ Trạm biến áp Liên Phương tại xóm Liên Phương công suất 160kVA.
+ Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây nhôm
trần, có tiết diện 2535 mm2. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu có kết cấu
mạng hình tia.
+ Lưới chiếu sáng: Khu vực nghiên cứu chưa có mạng lưới chiếu sáng đường
giao thông.
- Hiện trạng cấp nước:
+ Nguồn nước: Trên địa bàn xã hiện đang sử dụng 2 nguồn cấp nước là nguồn nước
giếng (giếng khoan, giếng khơi) do dân tự xây dựng, mô tâ phần các hô â sử dụng nguồn
nước tự chảy lấy từ các khe nước tự chẩy trên núi do nhà nước đầu tư xây dựng.
+ Toàn xã có 9 điểm cấp nước tự chảy tại các xóm: Liên Phương, Bản Tèn, Văn
Lăng, Vân Khánh, Dạt, Mong, Tân Lập 1, Khe Cạn, Tân Thịnh.
+ Các điểm cấp nước trên đều chưa có hệ thống xử lý nước theo tiêu chuẩn.
+ Tình hình sử dụng nước trong các khu dân cư: 85,45% hộ sử dụng nước hợp vệ
sinh.
- Thoát nước thải sinh hoạt:
+ Hệ thống thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, nước thải
sinh hoạt và nước mưa vẫn tự chảy ra các ao hồ, kênh mương tự nhiên.
+ Công trình vệ sinh: Có 45% số hộ đã có nhà vê â sinh hợp vệ sinh.
- Quản lý chất thải rắn:
+ Chưa có khu tâ pâ kết và xử lý rác thải, rác thải chủ yếu được xử lý tại các hộ
gia đình, phần còn lại được đổ tuỳ tiện tại các khu đất hoang hoá.
+ Chưa có đội vệ sinh môi trường và thu gom chất thải rắn.
- Nghĩa trang, nghĩa địa:
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
16
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Hiện xã có một khu nghĩa địa hình thành tại xóm Tân Lập diện tích 2ha, nhưng
chưa được quy hoạch).
+ Việc an táng vẫn chủ yếu được chôn rải rác tại diê ân tích đất vườn nhà, ven
rừng...gây mất mỹ quan và ảnh hưởng nhiều đến môi trường và sinh hoạt của nhân
dân trên địa bàn.
* Đánh giá chung: Các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, thủy lợi, cấp điện,
cấp nước vẫn chưa đạt được theo tiêu chí. Các tuyến đường giao thông liên xóm và đường
ngõ xóm vẫn chưa được đầu tư xây dựng. Các công trình vệ sinh môi trường chưa đảm bảo.
1.5. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2011
TT
1
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
Chỉ tiêu
2
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
Đất nông nghiệp
Đất lúa nước
Đất trồng lúa nương
Đất trồng cây hàng năm còn lại
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất khu chăn nuôi tập trung
Mã
3
NNP
DLN
LUN
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
CNT
1.10 Đất nông nghiệp khác
NKH
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
PNN
CTS
CQP
CAN
SKK
SKC
SKX
SKS
DDT
Đất phi nông nghiệp
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
Đất cho hoạt động khai thác mỏ đá
Đất có di tích, danh thắng
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Hiện trạng sử dụng
đất năm 2011
Diện tích Cơ cấu
(ha)
(%)
4
6414,79
5566,64
319,4
5
100,0
86,8
5,0
199,13
170
3366,76
3,1
2,7
52,48
1508,35
3
23,5
0,05
289,97
0,97
4,5
0,02
17
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
Đất bãi tập kết rác thải
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất sông, suối
Đất phát triển hạ tầng
DRA
TTN
NTD
SMN
SON
DHT
2.15
3
3.1
3.2
3.3
4
5
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Đất núi đá không có rừng cây
Đất khu du lịch
Đất trong khu dân cư nông thôn
PNK
DSC
BCS
DCS
NCS
DDL
ONT
2
0,03
257
30
4,0
0,5
530,68
195,41
215,81
119,46
8.3
3,0
3,4
1,9
27,5
0,4
a. Nhóm đất nông nghiệp
- Phần lớn diện tích đất toàn xã là đất nông nghiệp, diệnh tích 5.566,64ha chiếm
86,8% tổng diện tích tự nhiên. Chủ yếu đất lâm nghiệp là rừng sản xuất 1.508,35ha
chiếm 23.5% ; rừng phòng hộ diện tích 3.366,76 chiếm 52.48%
- Đất trồng lúa 319,4ha chiếm 5%; đất trồng cây hàng năm diện tích 199,13%
chiếm 3,1%;
- Đất thủy sản chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong đất sản xuất nông nghiệp.
b. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Diện tích đất phi nông nghiệp 829,97ha Chiếm 4,5% diện tích tự nhiên trong
đó: Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng 257ha chiếm 4%; đất phát triển hạ tầng
30ha chiếm 0,5%; đất nghĩa địa 2ha chiếm 0,03%; còn lại là đất công trình sự nghiệp
nhà nước 0,97ha chiếm 0,02%
c. Nhóm đất chưa sử dụng
- Đất chưa sử dụng của xã là một phần khá lớn, diện tích 530,68% đất núi đá
chưa sử dụng; đất bằng chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây chiếm 8,3%
%diện tích tự nhiên.
d. Đất ở nông thôn
- Diện tích 27,5ha chiếm 0,4% diện tích đất tự nhiên
1.6. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
18
QHXD n«ng th«n míi
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới
liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn Quốc gia Hiện trạng
(Vùng TDMN phía
xã
Bắc)
Văn Lăng
năm 2011
Đạt
I
1
II
2
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển nông
nghiệp sản xuất hàng hoá, công
nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Quy hoạch 1.2 Quy hoạch phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có theo hướng văn
minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá
tốt đẹp.
Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp
Giao thông kỹ thuật của Bộ GTVT
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch,
không lầy lội vào mùa mưa.
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng
được cứng hoá, xe cơ giới đi lại
thuận tiện
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Đạt
Đang thực
hiện
chưa đạt
Đạt
Đang thực
hiện
chưa đạt
100%
81%
chưa đạt
100%
Chưa
cứng hóa
chưa đạt
100%
(50% cứng hóa)
Chưa
cứng hóa
chưa đạt
50%
Chưa
cứng hóa
Chưa đạt
19
QHXD n«ng th«n míi
TT
3
4
5
6
7
Tên tiêu chí
Thuỷ lợi
Điện
Trường học
Cơ sở vật
chất VH
Chợ nông
thôn
QHXD x· V¨n L¨ng - huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
Nội dung tiêu chí
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp
ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hoá.
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện.
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia.
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã
đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL.
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và
khu thể thao thôn đạt quy định của
bộ VH-TT-DL.
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính
viễn thông.
8.2 Có Internet đến thôn.
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát.
9 Nhà ở dân cư 9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
bộ XD.
III
Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập bình quân người/năm so
10
Thu nhập
với mức bình quân chung của tỉnh
11
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm
Cơ cấu lao
12
việc trong các lĩnh vực nông lâm
động
ngư nghiệp
Hình thức tổ Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
13
chức sản
động có hiệu quả
xuất
IV
Văn hoá - xã hội và môi trường
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
14
Giáo dục
THCS được tiếp tục học trung học
(phổ thông, bổ túc, học nghề).
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
15
Y tế
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các
hình thức bảo hiểm y tế.
8
Bưu điện
C«ng ty cæ phÇn t vÊn x©y dùng vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Chỉ tiêu
Chuẩn Quốc gia Hiện trạng
(Vùng TDMN phía
xã
Bắc)
Văn Lăng
năm 2011
Đáp ứng nhu cầu sản
Chưa
xuất, chưa đáp ứng
đáp ứng
nhu cầu dân sinh
Đạt
Chưa đạt
50%
50%
Đạt
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
95%
Chưa đạt
Chưa đạt
70%
Chưa đạt
Chưa đạt
Đạt
Chưa có
Chưa đạt
100%
0,1%
Chưa đạt
Đạt
Chưa có
Chưa đạt
Đạt
Có
Đạt
Đạt
Không
Chưa có
30,47%
Chưa đạt
Chưa đạt
70%
20,79%
Chưa đạt
1,6 lần
Chưa đạt
10%
64,99%
Chưa đạt
45%
79,6%
Chưa đạt
Có
Chưa hiê âu
quả
Chưa đạt
Đạt
Đạt
70%
91,8%
Đạt
>20%
20%
5%
95,2%
Chưa đạt
Đạt
20
- Xem thêm -