Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· T©n Long- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Lâ âp quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Long trên cơ sở các điều
kiê nâ tự nhiên, kinh tế xã hô iâ gắn với đặc trưng vùng miền và nằm trong tổng thê
định hướng phát triên chung trên toàn huyê ân. Đây là chương trình mang tính định
hướng cho sự phát triên kinh tế, văn hóa, xã hô âi theo các tiêu chí nông thôn mới
do chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
- Xã Tân Long có vị trí thuộc phía Đông Bắc của huyện Đồng Hỷ, cách trung
tâm huyê nâ (thị trấn Chùa Hang) khoảng 20km. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do
cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt
và sản xuất của nhân dân. Điêm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng
lưới giao thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất
chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa.
Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của
xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.
- Xã Tân Long có tiềm năng đê phát triên kinh tế nông - lâm kết hợp theo
hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp
lý đê thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những hạn chế
đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát triên kinh
tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch.
- Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Long nhằm đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triên về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh
vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triên kinh tế - xã hội lâu dài.
Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa
phương đảm bảo kế hoạch phát triên kinh tế xã hội.
Từ trước đến nay xã chưa có quy hoạch tổng thê cho phát triên hạ tầng nông
thôn chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Long là rất cần thiết và cấp
bách, nhằm định hình phát triên điêm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng
thê chấm dứt tình trạng phát triên manh mún, tự phát. Đồng thời phát triên hạ tầng
kỹ thuật hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
1
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· T©n Long- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và
từng bước hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý; gắn nông nghiệp với phát triên nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triên nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân
tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất tinh thần của người dân càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm
“Nhà nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới phát triên toàn diện
theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2.2. Mục tiêu đến năm 2020
- Về quy hoạch:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triên sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp, dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triên hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
+ Quy hoạch phát triên các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Cứng hóa tuyến đường tỉnh 273;100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến
đường liên xóm; 50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 100% các
tuyến kênh mương chính; 100% số hộ được sử dụng điện an toàn từ các nguồn,
100% các xóm có nhà văn hóa và khu thê thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ
sở vật chất đạt chuẩn theo chuẩn của Bộ giáo dục & đào tạo, chợ được xây dựng kiên
cố, trạm y tế đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo cơ sở vật chất cho công sở xã.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Số trường học trên địa bàn xã đạt 50 % số trường chuẩn chuẩn quốc gia; Giữ
vững phổ cập tiêu học, phổ cập trung học cơ sở, phấn đấu từng bước hoàn thành phổ cập
trung học phổ thông.
+ Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT 100%; 80% dân trên địa bàn xã
được sử dụng nước hợp vệ sinh, 100% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh;
70% khu dân cư đạt danh hiệu làng văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề
lên 20%; nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%.
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
2
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· T©n Long- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Thu nhập bình quân đầu người lên 20 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông
lâm, thuỷ sản chiếm 60%, công nghiệp xây dựng 25%, thương mại dịch vụ 15%.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch
3.1. Ranh giới, quy mô đất đại, dân số
- Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Tân
Long huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Diện tích tự nhiên 4.114,7 ha
- Dấn số hiện trạng 6.036 người
3.2. Thời gian quy hoạch
- Giai đoạn: 2011 - 2015
- Tầm nhìn: 2016 - 2020
4. Các cơ sở lập quy hoạch
4.1. C¸c văn bản pháp lý
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của ChÝnh phủ ban hành
Chương tr×nh hành động của Chính phủ thực hiện nghị Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 7 BCN TW Đảng khãa X về n«ng nghiệp, n«ng d©n, n«ng th«n.
- Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg, ngày 04/5/2007 của Thủ tướng ChÝnh phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thê ph¸t triên kinh tế- x· hội tỉnh Th¸i Nguyªn đến năm
2020
- Quyết định 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng ChÝnh phủ v/v
ban hành Bộ tiªu chÝ Quốc gia về n«ng th«n mới
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v
phê duyệt chương tr×nh mục tiªu Quốc gia về x©y dựng n«ng th«n mới
- Th«ng tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 và hướng dẫn thực
hiện bộ tiªu chÝ Quốc gia về n«ng th«n mới
- Th«ng tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ N«ng nghiệp
&PTNT hướng dẫn quy hoạch ph¸t triên sản xuất n«ng nghiệp cấp x· theo Bộ tiªu
chÝ quốc gia về n«ng th«n mới
- Th«ng tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ X©y dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch n«ng th«n.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD).
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD).
- Th«ng tư 17/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ X©y dựng hướng dẫn x¸c
định và quản lý chi phÝ quy hoạch x©y dựng và quy hoạch đ« thị
- Th«ng tư liªn Bộ số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT, ngày
28/10/2011 của Bộ X©y dựng – Bộ Nông nghiệp &PTNT – Bộ Tài nguyªn và
M«i Trường quy định việc lập, thẩm định, phª duyệt quy hoạch x©y dựng x· n«ng
th«n mới
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
3
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· T©n Long- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành
quy định nội dung thê hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch XD.
- Th«ng tư số 174/2009/TT-BTC, ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chÝnh hướng
dẫn cơ chế huy động và quản lý c¸c nguồn vốn tại 11 xã thực hiện Đề ¸n “ Chương
tr×nh x©y dựng m« h×nh n«ng th«n mới thời kỳ c«ng nghiệp hãa, hiện đại hãa”
- Chương tr×nh hành động số 25-CTr/TU ngày 28/10/2009; Chỉ thị số 30CT/TU, ngày 03/02/2010 của Tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khãa X) về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.
- Chương tr×nh x©y dựng n«ng th«n mới số 420/CTr-UBND, ngày 31/3/2010
của UBND tỉnh Th¸i Nguyªn;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 về việc phª duyệt Chương
tr×nh x©y dựng n«ng th«n mới tỉnh Th¸i Nguyªn giai đoạn 2011-2015, định hướng
đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ
thống giao thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triên sản xuất nông
nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 4996/QĐ-UBND, ngày 01/12 /2011 cña UBND huyÖn §ång
Hû về việc phª nhiÖm vô quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Long
huyÖn §ång Hû, tØnh Th¸i Nguyªn.
- Nghị Quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 30/7/2012 của HĐND xã Tân
Long về việc thông qua quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Tân Long
giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020.
- B¸o c¸o tổng kết c«ng t¸c của Đảng ủy, UBND x· c¸c năm từ 2005-2010
hoặc b¸o c¸o tổng kết nhiệm kỳ, kết quả điều tra trªn địa bàn x·.
4.2. C¸c nguån tµi liÖu, sè liÖu
- B¸o c¸o t×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi cña x· T©n Long.
- C¸c kÕt qu¶ ®iÒu tra vÒ d©n sè, ®Êt ®ai do UBND x· cung cÊp.
- C¸c kÕt qu¶ ®iÒu tra, kh¶o s¸t, c¸c sè liÖu, tµi liÖu khÝ tîng, thñy v¨n, ®Þa
chÊt, hiÖn tr¹ng kinh tÕ, x· héi vµ c¸c tµi liÖu, sè liÖu liªn quan.
- B¶n ®å quy ho¹ch sö dông ®Êt x· T©n Long n¨m 2010 tû lÖ 1/5.000.
- B¶n ®å hµnh chÝnh tû lÖ 1/5.000 cña UBND x· T©n Long.
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
4
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· T©n Long- huyÖn §ång Hû - tØnh Th¸i Nguyªn
- B¶n ®å ®Þa chÝnh x· T©n Long tû lÖ: 1/1.000-1/2.000.
- C¸c b¶n ®å ®Þa h×nh, r¶i thöa cña khu vùc cã liªn quan.
- B¶n ®å quy ho¹ch chi tiÕt tû lÖ 1/500 khu trung t©m x· ®îc phª duyÖt t¹i
quyÕt ®Þnh sè 1362/Q§-UBND ngµy 15/5/2007
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
5
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
PHẦN I
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý
- Nằm ở phía Đông Bắc của huyện Đồng Hỷ, cách trung tâm huyện (thị trấn Chùa
Hang) khoảng 20 km về phía Bắc
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên 4.114,7ha
- Phía Đông giáp với xã La Hiên huyện Võ Nhai
- Phía Tây giáp với xã Minh Lập huyện Đồng Hỷ
- Phía Nam giáp với xã Quang Sơn huyện Đồng Hỷ huyện Đồng Hỷ
- Phía Bắc giáp với xã Văn Lăng, Hòa Bình huyện Đồng Hỷ; xã Thần Xa huyện Võ
Nhai
1.1.2. Địa hình, Địa mạo
Xã TânLong có địa hình đối núi phức tạp hơn các vùng khác của huyện Đồng Hỷ và
được chia 2 miền, miền trong (Sa Lung) và miền ngoài (Làng Mới). Địa hình của xã mang
đặc điêm địa hình miền núi, cao về phía bắc thấp dần về phía Nam.
1.1.3 Khí hậu
6
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên qua một số năm gần
đây cho thấy xã Tân Long nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia làm 4
mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông .
- Nhiệt độ không khí: TB năm 22 độ C
- Độ ẩm không khí: TB: 82%
- Mưa: lượng mưa trung bình năm là 2.097mm, trong đó mùa mưa chiếm 91,6% lượng
mưa cả năm, mưa nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8, nhiều khi xẩy ra lũ.
- Đặc điêm gió: Hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió Đông Nam, vào
mùa khô là gió Đông Bắc.
- Số ngày có sương mù trong năm khoảng 4-5 ngày.
1.1.4. Thủy văn: Có dòng suối và những khe rạch đầu nguồn nhỏ, hệ thống các đập
chứa nước và các ao nhỏ.
1.1.5. Tài nguyên
- Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính là 4.114,7 ha.
- Tài nguyên nước: Có các hệ thống khe rạch đầu nguồn kết hợp với nguồn nước mưa
cùng các nguồn ở các đập, hồ chứa nước nhỏ của xã đã phần nào đáp ứng đủ nhu cầu nước
phụ vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã.
- Nguồn nước ngầm: có độ sâu từ 5m – 15m với chất lượng nước được coi là đảm bảo
vệ sinh đáp ứng cho khoảng 65% số hộ.
- Tài nguyên rừng: Đến năm 2011 xã 907,02 ha đất rừng sản xuất chiếm 22,04%, đất rừng
phòng hộ 1.083,72ha chiếm 26,3% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã (4.114,7 ha), với thảm thực
vật gồm các cây thân gỗ như: Rừng hàng năm sinh khối nhỏ do quá trình chăm sóc, khai thác
không hợp lý dẫn đến rừng còn chủ yếu dây leo bụi rậm là chính.
- Tài nguyên khoáng sản: Qặng chì Kẽm, đá vôi vật liệu xây dựng...
1.1.6. Môi trường
Tân Long là xã vùng cao với cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông - lâm ngư nghiệp. Môi
trường của xã là tốt. Tuy nhiên một số năm gần đây, do việc phát triên sản xuất, sử dụng
ngày càng nhiều chất hóa học như phân bón, thuốc trừ sâu cùng chất thải từ chăn nuôi, sinh
hoạt, khai thác các mỏ đá, phát triên các khu dân cư nên phần nào đã gây ảnh hưởng đến môi
trường.
1.1.7. Nhận xét
Thuận lợi::
- Xã Tân Long nằm ở vị trí có tuyến đường tỉnh 273 từ Quang Sơn qua khu trung tâm xã
rồi đi xã Hòa Bình là trục giao thông xương sống đi qua địa bàn xã dài khoảng trên 3 km đã
tạo nhiều thuận lợi đê phát triên nền kinh tế – xã hội của xã với những mũi nhọn đặc thù đồng
thời giúp xã tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
7
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
- Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi đất giành cho sản xuất nông - lâm nghiệp/người là
tương đối cao; công nghiệp và tiêu thủ công nghiệp, dịch vụ đang trên đà phát triên và sức
khỏe đời sống của nhân dân trong vùng.
- Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng tương đối thuận lợi đê trồng lúa nước, trồng chè và
các cây mầu khác. Đã tạo điều kiện đê nâng cao năng suất, sản lượng lương thực; tạo điều
kiện cho nghề rừng phát triên.
Khó khăn::
Bên cạnh những thuận lợi thì xã Tân Long còn nhiều khó khăn thách thức trong quá
trình xây dựng nông thôn mới đó là:
- Sản xuất còn nhỏ lẻ mang tính tự cung tự cấp, chưa tạo ra sản phẩm hàng hóa, còn hạn chế
trong khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Xuất đầu tư cao giá trị sản phẩm/1ha canh tác còn thấp
cho nên người dân thu lợi rất thấp, Cơ sở vật chất văn hóa của xã, xóm còn thiếu, chưa đáp ứng
nhu cầu hô iâ họp và sinh hoạt văn hóa của người dân.
- Hệ thống giao thông không thuận lợi địa bàn phân thành 2 vùng rõ rệt. Nên khó khăn
trong phát triên kinh tế, văn hóa, xã hội đặc biệt là tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, phát triên
tiêu thủ công nghiê âp, thương mại dịch vụ.
- Xây dựng vùng thâm canh hạn chế thủy lợi và nguồn sinh thủy rất khó khăn.
- Quỹ đất bằng phẳng đê phát triên xây dựng cũng khá hạn chế do địa hình đồi núi
chiếm tỷ lệ lớn.
- Trình độ dân trí còn thấp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn chậm.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp.
1.2. Các quy hoạch đã có
- Quy hoạch về xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm được phê duyệt năm 2007,
hiện đang được đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Quy hoạch hiện trạng sử dụng đất giai đoạn 2004 – 2010
1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.3.1. Các chỉ tiêu chính
- Nông nghiệp 75%; Thương mại - dịch vụ 15%; Công nghiệp - TTCN: 10%.
- Tổng thu nhập bình quân đầu người: 12 triệu đồng/người/năm.
- Tổng thu ngân sách: 60 triệu đồng;
- Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 42,5%
1.3.2. Kinh tế
a, Sản xuất Nông nghiệp
- Trồng trọt
Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011đạt 3.250 tấn, bình quân lương thực đầu
người là 550kg/người/năm, diện tích gieo cấy lúa cả năm 457,5 ha năng suất bình quân đạt
45tạ/ha, sản lượng thu hoạch là 2.056 tấn.
Trong đó:
Diện tích tích trồng ngô đạt 305ha, năng suất đạt 42,23tạ/ha,sản lượng1.288 tấn.
Diện tích trồng lạc đạt là 60 ha , năng suất đạt 12 tạ/ha,sản lượng 72 tấn.
Cây đỗ tương diện tích là 20ha, năng suất 12,2 tạ/ha, sản lượng 24,5 tấn.
8
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
Diện tích chè đạt 143 ha, chè kinh kinh doanh 140ha, năng suất 110tạ/ha, sản lượng
1.540 tấn
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Tổng đàn trâu đạt 1.000 con, đàn bò 250 con, đàn lợn 4500 con, đàn gia cầm
50.000con. Xã có 1 hộ chăn nuôi theo hướng trang trại chăn gà bên cạnh đó, công tác thú y
tại xã được quan tâm chú trọng.
b, Đánh giá thực trạng phát triển thủy sản
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 2011 đạt 4,75 ha.
c, Đánh giá thực trạng phát triển Lâm nghiệp
- Về lâm nghiệp: Diện trồng rừng hàng năm đạt 100 ha, sản lượng gỗ khai thác đạt
1000m3/năm.
d, Đánh giá thực trạng về thương mại, dịch vụ, công nghiệp
- Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 1,95 tỷ đồng
- Số lượng cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bà xã: 3 cơ sở
- Tổng số cơ sở kinh doanh hiện kinh doanh trên địa bàn gồm: 75
- Công nghiệp khai thác mỏ gồm:
+ Mỏ đá đang khai thác: Mỏ đá Tập Trung, mỏ đá Đồng Phú, mỏ đá Hòa Phát, mỏ đá
Minh Hiên, mỏ đá Đồi Trực.
+ Mỏ đá đã được cấp phép nhưng chưa khai thác: Mỏ đá Kim Sơn, mỏ đá Việt Cường,
mỏ đá Đồi Trực 1, mỏ đá Đồi Trực 2, mỏ đá An Lộc, mỏ đá Thái Hải.
- Khu xí nghiệp kẽm chì Lang Hích
- Thương mại - dịch vụ: 15 cơ sở.
- Giải quyết việc làm cho 317 lao động,
1.3.4. Đánh giá thực trạng xã hội
a, Dân số, lao động
- Số lao động trong độ tuổi: 4423 lao động / tổng số dân 6036
- Cơ cấu lao động 95% lao động là nông nghiệp, còn lại công nghiệp và dịch vụ.
TT
Hạng mục
I
II
2.1
Tổng dân số toàn xã ( người)
Dân số trong tuổi LĐ ( người)
LĐ làm việc trong các ngành kinh tế (người)
LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
2.2
2.3
LĐ CN, TTCN, XD
LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN
Hiện trạng
năm 2011
6036
4423
Tỷ lệ (%)
73,2
4201
95
156
66
3,5
1,5
b, Văn hóa thể thao
- Công tác văn hóa: UBND xã đã bám sát nhiệm vụ chính trị tuyên truyền vận động các
tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước
phối kết hợp với ban ngành, đoàn thê MTTQ vận động các khu dân cư làng xóm thực hiện tốt
9
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ”, thực hiện quy ước, hương
ước làng xóm, 100% hộ gia đình, xóm, cơ quan, trường học ký kết thi đua đạt danh hiệu văn
hóa. Tỷ lệ đạt Làng văn hoá: không có, Gia đình đạt văn hoá 70%, Cơ quan văn hoá đạt 100%.
- Công tác thể thao: Duy trì các đội bóng đá, bóng chuyền, đẩy gậy, kéo co, cầu
lông... Tham gia thi đấu các giải do huyện tổ chức đạt kết quả cao. Nhìn chung công tác thê
thao của toàn xã luôn được duy trì và phát triên.
c, Hệ thống chính trị
- Đản ủy, Hội đồng nhân dân, UBND xã thường xuyên cử cán bộ đi học, tập huấn đào
tạo nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ.
- Hiện tại 85% cán bộ, công chức xã đã đạt chuẩn, xã có đủ 5/5 tổ chức trong hệ thống chính
trị và đều đạt danh hiệu xếp loại loại A. Đảng bộ, chính quyền hàng năm đạt đơn vị trong sạch vững
mạnh.
d, An ninh, trật tự
Được cấp uỷ đảng chính quyền quan tâm hàng năm có Nghị quyết chuyên đề về an
ninh trật tự. Thực hiện tốt phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc. Nhân dân
tham gia phòng trào phòng ngừa, chống các loại tai tệ nạn xã hội nên tình hình an ninh chính
trị - trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững.
1.4. Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kĩ thuật, di tích,
danh thắng du lịch
1.4.1 Hiện trạng về nhà ở
- Nhà ở khu ven đường huyện lộ:
+ Diện tích đất: 100 - 150m2, diện tích xây dựng 80 - 100m2, mật độ xây dựng trung
bình, có hộ kinh doanh.
+ Số nhà tạm, dột nát là 78 nhà, chiếm tỷ lệ: 6%.
+ Tỷ lệ nhà bán kiên cố là 1.150 nhà, chiếm tỷ lệ: 89,28%.
+ Tỷ lệ nhà kiên cố là 60 nhà, chiếm tỷ lệ: 4,65%.
- Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng:
+ Rải rác ở các thôn trong xã, diện tích đất >2500m2, diện tích xây dựng <300m2, phát
triên nông nghiệp theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao +Chuồng + Ruộng + Trồng
rừng).
1.4.2. Hiện trạng công trình công cộng
10
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
+ Trụ sở UBND xã: Quy mô xây dựng 2 tầng,
DT xây dựng 1055m2 gồm 12 phòng làm việc, 01
phòng hội trường 50 chỗ. Diện tích khu đất 2500m2
tại xóm Làng Mới. Chất lượng công trình còn tốt.
- Nhà hội trường xã 100 chỗ, diện tích 200m2:
xây dựng trong khu đất của trụ sở UBND xã, công
trình mới xây dựng và đưa vào sử dụng.
+ Trường tiêu học: Có 02 trường Tiêu học Tân
Long diện tích khu đất 6.536 m2 tại xóm Làng Mới
đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1 năm 2007. Tiêu học Sa
Lung đã đạt chuẩn quốc gia phòng học đều có Quy
mô xây dựng 2 tầng, DT xây dựng 2500 m 2 gồm 16
phòng học, 04 phòng học 1 tầng, đạt chuẩn quốc gia
cấp độ 1 năm 2012.
+ Trường trung học cơ sở Có 02 trường gồm 12
phòng học 2 tầng, diện tích khu đất xây dựng 6860
m2 tại xóm Làng Mới. Phân hiệu Sa Lung diện tích
đất 3570m2, gồm nhà lớp học 02 tầng 8 phòng, diện
tích mỗi phòng 54m2. Chất lượng công trình còn sử
dụng nhưng cần cải tạo sửa chữa và xây mới thêm
nhà lớp học.
11
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
+ Trạm y tế xã: Quy mô xây dựng 1 tầng,
DT xây dựng 465 m2, 01 bác sỹ, 03 y sỹ, 01 hộ
sinh Diện tích khu đất xây dựng 1.219 m 2 tại xóm Làng
Mới. Chất lượng công trình còn sử dụng nhưng cần cải
tạo sửa chữa nâng cấp. Đã đạt chuẩn quốc gia về Y tế.
+ Trung tâm học tập cộng đồng (nhà văn hóa xóm Đồng Mẫu): 01 trung tâm, vị trí tại
xóm Đồng Mẫu, nhà xây kiên cố, diện tích đất 200m2, diện tích xây dựng 80m2.
+ Trường mầm non: Có 09 điêm trường, nằm ở 09 xóm bằng nhà cấp 4 kiên cố, đảm
bảo cơ sở vật chất cho các cháu, diện tích mỗi lớp 54m2, sân chơi là 300m2 trở lên.
+ Bưu điện: Quy mô xây dựng 1 tầng, DT xây
dựng 50 m2. Diện tích khu đất xây dựng 200m2 tại xóm
Làng Mới.
+ Điêm có internet: Có 1 điêm/9 xóm
+ Nhà văn hoá các xóm:
Số
TT
Nhà văn hóa xóm
(m2)
Diê ên tích đất
(m2)
Diê ên tích xây
dựng
(m2)
1
Đồng Mẫu
200
150
2
Ba Đình
150
50
3
Làng Mới
135
50
4
Đồng Luông
150
45
5
Làng Giếng
150
65
6
Đồng Mây
130
50
7
Hồng Phong
135
55
8
Lân Quan
Chưa có
Chưa có
9
Mỏ Ba
120
45
+ Ki ốt xăng dầu hiện có: Đang sử dụng tốt và đảm bảo môi trường
1.4.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
a, Giao thông:
- Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông (Tỉnh lộ, đường liên xã, đường liên xóm,
đường thôn xóm, đường ngõ xóm, đường nội đồng): 110,0 km.
- Đường tỉnh 273 qua địa bàn xã dài 3,0km hiện trạng là đường nhựa mặt đường 3,5m,
cứng hóa đạt 100% hiện trạng đã xuống cấp cần sửa chữa nâng cấp.
12
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
- Đường liên xã: Gồm 1 tuyến với chiều dài 1,0km đã được cưng hóa 100% vừa hoàn
thành và đưa vào sử dụng.
- Đường liên xóm: tổng chiều dài 38,0km trong đó đường BT 5 km chiếm 13%, đường
cấp phối 21,7 km chiếm 54%, đường đất 12,3 km chiếm 32%.
Bảng thống kê hiện trạng các tuyến đường Tỉnh, liên xã, liên thôn
Địa điểm, lý
trình
TT
1
1
1
2
3
4
5
Tên tuyến đường
Điểm
đầu
Đường tỉnh
Quang Sơn-Tân
Quang
Long-Hòa Bình
Sơn
Đường liên xã
Tân
Tân Long-Quang Sơn
Long
Đường liên xóm
Minh Lập-Làng mới- Minh
Ba Đình-Quang Sơn
Lập
Làng Mới-Đồng
Làng
MẫuMới
Hòa Bình
Làng Mới-Lân Quan- Làng
Hồng Phong
Mới
Làng GiếngLàng
Hồng Phong-Đồng
Giếng
Mây
Làng
Làng Mới-Mỏ Ba
Mới
Tổng
Điểm
cuối
Chiều
dài
(m)
Bề rộng
Hiện trạng
Nền
(m)
Mặt
(m)
Nhựa
(m)
5
3,5
3000
5
3
1000
BT
(m)
Cấp
phối
(m)
Đất
(m)
3000
Hòa
Bình
3000
1000
Quang
Sơn
1000
38000
Quang
Sơn
7000
5
3
1000
6000
Hòa
Bình
3000
5
3
700
2300
Hồng
Phong
14000
5
3
14000
Đồng
Mây
4000
4
Mỏ
Ba
10000
5
4000
3
42000
4000
5000
5000
5000
20700
12300
- Đường xóm kết hợp với đường nội đồng: Tổng chiều dài 68,0 km 100% là đường đất, nền đường 1,5 đến 3,5m.
TT
Tên
xóm
1
2
3
Ba
Đình
4
5
6
7
8
Tuyến đường
Trung Thành
Lý Văn Tiên
La Giang
Lý thị Thành
Vào tổ dân cư
3
Lý Thị Thành
Đồng Sim
Trài Cài
Làng
Mới
Điểm đầu
La Giang
Nước Lạnh
Mạy Lẹ
Vương Văn
Nhất
Vương Văn
Hoàn
Bà Toán
Lăng VănThuỷ
Hoàng Văn
Vảng
Điểm cuối
Lâm Văn Dương
Hoang Duy
Thanh
Chiều
Bề
Mặt
dài
rộng đường
(m)
1000
2
Đất
1000
2
Đất
Tr. Mầm Non
1000
2
Đất
Tô Văn Thắng
1000
2
Đất
Lâm Văn Chức
1500
2
Đất
Hoàng Văn Thắng
Lâm Văn Thu
Trương Văn Tâm
1500
1500
2000
2
2
2
Đất
Đất
Đất
13
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
Đi Ba Đình
Đồng Mẫu
Đồng
mẫu
Mỏ Ba
Đồng Luông 1
25
Đồng
Luông
Đồng Luông 2
Đồng Luông 3
Đồng Luông 4
28
29
Đồng Luông 5
Đồng Mây 1
30
Đồng Mây 2
31
Đồng Mây 3
32
Đồng
Mây
34
Đồng Mây 4
Đồng Mây 5
Đồng Mây 6
35
Đồng Mây 7
36
37
38
Đi Ba Đình
Hang Trai
Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
24
33
Bà Sưng
Làng Mới
12
13
26
27
Bắc Lâu
Phốt Phát
11
20
21
22
23
Khe Tàng 1
Khe Tàng 2
Gốc Bo
Min
10
14
15
16
17
18
19
Dương Văn
Sơn
Đặng văn
Thược
Hoàng Thị
Liên
Hoàng Văn
Đoàn
Ma Văn Thuận
NVH Đồng
Mẫu
Bà Sin
Ông Khá
Tô Văn Biên
Lê Văn Khuê
Ma Văn Nghị
Lăng Văn
Chiến
Triệu Nho Chi
NVH Mỏ Ba
Ông Phin
Ruộng Gốc
9
Đồng Mây 8
Làng
Giếng
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
Làng Giếng 1
Lâm Văn
Thương
Lâm Văn
Nguyên
Lô Văn Đức
Đàm Văn
Trọng
Lý Văn Lê
Ngã ba cầu
tràn
Trường Mầm
Non
Nông Văn
Thiết
Nguyễn Văn
Dũng
NVH Làng
Giếng
TBA Làng
Giếng
Hoàng Văn
Thân
Hoàng Văn
Quýt
Nguyễn Văn
Xuyên
Đàm Văn Đồng
1000
3
Đất
Hoàng Văn
Cường
1500
2
Đất
Hoàng Văn Mậu
500
4
Cấp
phối
Nông Văn Định
1500
3
Đất
ông Mùi
1000
1
Đất
Xóm Ba Đình
1000
1
Đất
Ông Thắng
Phùng Văn Cầu
Văn Phòng XN
Lăng Văn Hùng
Lăng Văn Khuê
1000
1000
2000
1000
500
1
2
2
2
3
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Lăng Văn Đức
500
1
Đất
Khe Tàng
Khe Tàng
Gốc Bo
Nhà Pháp Bắc
Lâu
1500
1500
1500
2,5
2,5
3
Đất
Đất
Đất
3000
5
Đất
Xã Quang Sơn
1500
4
Đất
Tô Văn Mậu
1000
3
Đất
Lâm Văn Chính
500
2
Đất
Lý Văn Xẹng
500
2
Đất
Lâm Văn Thảy
3000
2
Đất
Hoàng Văn Kim
3000
3,5
Đất
Đặng Văn Đông
1000
2
Đất
Lý Văn Pin
1000
2,5
Đất
Dương Ngọc Bích
800
3
Đất
Triệu Văn Cường
4000
3
Đất
Hồng Phong
1000
2
Đất
Hồng Phong
2000
3
Đất
Hoàng Văn Gia
1000
2
Đất
Dương Văn Chức
1500
3,5
Đất
14
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
Làng Giếng 2
39
Làng Giếng 3
40
Làng Giếng 4
41
Làng Giếng 5
42
Làng Giếng 6
43
Làng Giếng 7
44
45
Làng Giếng 8
Hồng Phong 1
46
Hồng
Phong
47
Hồng Phong 2
Hồng Phong 3
48
49
Hồng Phong 4
50
Lân
Quan
51
Lân Quan 1
Lân Quan 2
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
Lô Văn Thảo
Ngã ba Bình
Phong
Hoàng Văn
Duy
Dương Văn
Hồng
Nông Văn
Chiến
Nông Văn
Chiến
Hà Văn Thắng
Hoàng Văn
Thân
Trường Mầm
Non
Dương Tiến
Thắng
Lý Văn Phùng
NVH Lân
Quan
Nông Văn
Chiến
Tổng
Lô Văn Đễ
500
2
Đất
Ngọc Văn Phòng
500
2
Đất
Hoàng Văn Chọe
2000
3,5
Đất
Chu Văn Nhít
1000
2
Đất
Hoàng Văn Thơ
1000
3
Đất
Nông Văn Chính
1500
2
Đất
Hoaàng Văn Xíu
1500
1
Đất
Triệu Thị Này
1000
3
Đất
Triệu Tiến Thắng
1000
3
Đất
Triệu Văn Mao
1000
3
Đất
Lân Quan
1000
3
Đất
Đào Văn Sùng
1200
2
Đất
Dương Văn Lầu
2000
1,5
Đất
68000
b, Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương:
+ Hệ thống kênh mương đã cứng hóa: Tổng chiều dài 13,64km kết cấu bê tông gồm các tuyến kênh:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tuyến
kênh, mương
Kênh Đồng Sim
Kênh Vai Đầm
Kênh Min
Kênh Nước Lạnh
Kênh Làng Mới
Kênh Thăng Thẳng
Kênh Vai Đầm
Kênh Đồng Luông
Kênh Nà Hoải
Kênh Cây Tranh
Kênh Đồng Mây
Kênh Đồng Đình
Đồng Giang
Kênh Hồng Phong 1, 2
Tổng cộng:
Địa điểm
Xóm Ba Đình
Xóm Ba Đình
Xóm Làng Mới
Xóm Làng Mới
Xóm Làng Mới
Xóm Đồng Mẫu
Xóm Đồng Mẫu
Xóm Đồng Luông
Xóm Đồng Mây
Xóm Đồng Mây
Xóm Đồng Mây
Xóm Làng Giếng
Xóm Làng Giếng
Xóm Hồng Phong
Chiều
dài
(m)
800
1560
1400
1150
847
460
350
2680
250
850
1800
560
87
850
13644
Tiết
diện
(m)
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
Hiện trạng
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Xuống cấp
Hư hỏng
Tốt
Xuống cấp
Tốt
Tốt
+ Hệ thống kênh mương chưa được hóa: Tổng chiều dài 4,0 km hiện trạng là kênh đất gồm các tuyến:
15
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
Tuyến
kênh, mương
STT
1
2
3
4
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
Địa điểm
Chiều dài
(m)
Tiết diện
(m)
Hiện
trạng
1000
1000
1000
1000
4000
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
0,3x0,4
Kênh đất
Kênh đất
Kênh đất
Kênh đất
Kênh Đồng Thượng Xóm Đồng Mây
Kênh Làng Giếng
Xóm Làng Giếng
Kênh Nước Hai
Xóm Hồng Phong
Kênh Nà Bưa
Xóm Đồng Luông
Tổng cộng
+ Hệ hồ đập: Toàn xã không có hồ thủy lợi có 11 đập dâng gồm các đập:
STT
Tên công trình
1
2
Đập Vai Đằm
Đập Khe Giặt
3
Đập Kha sại
4
5
6
7
8
9
10
11
Đập Đồng Quảng
Đập Đồng Mây
Đập Nà Hoài
Đập Cây Tranh
Đập Đồng Đình
Đập Đồng Giang
Đập Hồng Phong I
ĐậpHồngPhong II
Đơn vị xóm
Ba Đình
,,
DT
tưới
(ha
40
80
Đồng Mẫu
Đông Luông
Đồng mây
,,
,,
Làng Giếng
,,
Hồng Phong
,,
Kết
cấu
BT
BT
BT
100
25
10
15
8
10
12
8
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
Hiện trạng
Sử dụng tốt
Sử dụng tốt
Không đảm
bảo tưới
Sử dụng tốt
Sử dụng tốt
Dò rỉ
Dò rỉ
Dò rỉ
Sử dụng tốt
Sử dụng tốt
Sử dụng tốt
c, Cấp điện:
+ Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã Tân Long là lưới điện quốc gia qua xuất
tuyến 372 E6.8 của trạm nguồn 110kV Quang Sơn với công suất 2 x 25MVA cung cấp tương
đối đảm bảo cho khu vực nghiên cứu.
+ Lưới điện: Lưới trung áp sử dụng cấp điện áp 35kV 3 pha.
+ Tuyến 372 từ trạm 110kV Quang Sơn cung cấp điện cho toàn bộ xã Tân Long và các
khu vực lân cận.
+ Trạm biến áp 35/0,4kV cấp điện cho khu vực nghiên cứu dùng trạm treo. Có 13 trạm
hạ áp, các trạm có công suất 50 kVA 1000 kVA, tổng công suất đặt của các trạm là
4690kVA.
Trạm biến áp Đồng Phú 1 công suất 320kVA.
Trạm biến áp Ba Đình công suất 75kVA.
Trạm biến áp Tân Long công suất 320kVA.
Trạm biến áp TT Tân Long công suất 100kVA.
Trạm biến áp Đồng Mẫu công suất 160kVA.
16
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
Trạm biến áp Mỏ kẽm chì 1 công suất 560kVA.
Trạm biến áp Mỏ kẽm chì 2 công suất 630kVA.
Trạm biến áp Mỏ Ba công suất 250kVA.
Trạm biến áp Đồi Trực công suất 750kVA.
Trạm biến áp Đồng Luông công suất 50kVA.
Trạm biến áp Đồng Mây công suất 75kVA.
Trạm biến áp Làng Giếng công suất 75kVA.
Trạm biến áp Hồng Phong công suất 75kVA.
+ Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây nhôm trần,
có tiết diện 2535 mm2. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu có kết cấu mạng hình
tia.
+ Lưới chiếu sáng: Khu vực nghiên cứu chưa có mạng lưới chiếu sáng đường giao thông.
- Hiện trạng sử dụng điện: Tổng số hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng điện: 1356
hộ, đạt tỷ lệ 100% so với tổng số hộ dân toàn xã.
d, Hiện trạng cấp nước:
+ Nguồn nước: Trên địa bàn xã hiện đang sử dụng 2 nguồn cấp nước chính là nguồn
nước giếng ( giếng khoa, giếng khơi) do người dân tự xây dựng và nguồi nước mặt từ các
khe suối.
+ Toàn xã có 2 điêm cấp nước tự chảy được lấy từ các khe suối tự nhiên ở vị trí các
xóm: Làng Giếng, Đồng Mẫu. Nước được cấp thẳng vào các hộ dân chưa qua xử lý. Hiện tại
các điêm cấp nước trên đều xuống cấp và hư hỏng.
Tỷ lệ hộ dân trong xã được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 65%.
e, Hiện trạng về vệ sinh môi trường :
+ Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước thải, nước thải sinh hoạt và nước mưa
vẫn tự chảy ra kênh mương và ao hồ tự nhiên.
+ Quản lý chất thải rắn: chưa có bãi tập kết và xử lý rác thải nên chủ yếu rác thải được
xử lý tại các hộ gia đình và đổ ra các khu đất hoang hoá.
f, Nghĩa trang: Xã chưa có điêm nghĩa trang tập trung, các phần mộ của người quá cố
vẫn chủ yếu được chôn cất tại vườn nhà.
+ Đánh giá chung: các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp nước, vệ sinh
môi trường vẫn chưa đáp ứng được theo tiêu chí. Đường tỉnh đã xuống cấp nhiều đoạn,
17
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
đường xóm 100% là đường đất. Trong giai đoạn tới cần đầu tư cải tạo nâng cấp đường tỉnh,
cứng hóa các tuyến đường xóm đê đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân . Hệ thống thoát
nước, bãi rác thải và nghĩa trang chưa có làm ảnh hưởng tới môi trường sống và các nguy cơ
bệnh tật. Tỷ lệ sử dụng điện thường xuyên an toàn 99%.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất
1.5.1. Phân tích đánh giá hiênê trạng sử dụng đất
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2011
TT
Chỉ tiêu
Mã
1
2
3
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
1 Đất nông nghiệp
1.1 Đất lúa nước
NNP
DLN
1.2 Đất trồng lúa nương
LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại
Hiện trạng sử dụng đất
năm 2011
Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)
4
5
4.114,7
3.250,51
364
100,0
79,0
8,8
HNK
616,36
15,0
1.4 Đất trồng cây lâu năm
CLN
274,66
6,7
1.5 Đất rừng phòng hộ
RPH
1.083,72
26,34
1.6 Đất rừng đặc dụng
RDD
1.7 Đất rừng sản xuất
RSX
907,02
22,0
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
4,75
0,12
2 Đất phi nông nghiệp
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà
nước
2.2 Đất quốc phòng
PNN
CTS
140,13
0,25
3,4
0,01
2.3 Đất an ninh
CAN
2.4 Đất điêm công nghiệp
SKK
2.5 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
80,34
1,95
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
SKX
2.7 Đất cho hoạt động khai thác khoáng sản
SKS
2.8 Đất có di tích, danh thắng
DDT
2.9 Đất bãi tập kết rác thải
DRA
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
0,35
0,01
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng
SMN
9,31
0,2
2.13 Đất sông, suối
SON
CQP
18
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
2.14 Đất phát triên hạ tầng
DHT
49,88
1,2
2.15 Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3 Đất chưa sử dụng
3.1 Đất bằng chưa sử dụng
DSC
BCS
684,82
3,14
16,6
0,1
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
68,85
1,7
3.3 Đất núi đá không có rừng cây
NCS
612,83
14,9
DDL
ONT
39,24
1,0
4
5
Đất khu du lịch
Đất ở trong khu dân cư nông thôn
1.5.2 Tình hình biến đô êng sử dụng đất:
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 4114.7 ha.
a, Nhóm đất nông nghiệp
Phần lớn diện tích đất toàn xã là đất nông nghiệp diện tích 3.250,51chiếm 79% tổng diện
tích tự nhiên.
- Đất trồng lúa chiếm 8,8%; đất rừng rừng sản xuất chiếm 907,02%; đất rừng phòng hộ
chiếm 26,34%; đất trồng cây hàng năm chiếm 15%.
- Đất thủy sản chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong đất sản xuất nông nghiệp 0,12%
b, Nhóm đất phi nông nghiệp
Chiếm 3,4% diện tích tự nhiên trong đó đất sản xuất kinh doanh chiếm 1,95%; đất phát
triên hạ tầng 1,2%. Còn lại là đất nghĩa trang nghĩa địa và mặt nước chuyên dùng có diện tích
nhỏ.
c, Nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng của xã là một phần khá lớn đất núi đá chưa sử dụng chiếm 16,6% diện
tích tự nhiên.
d, Đất ở: Chiếm chiếm 1% tổng diện tích tự nhiên.
1.6. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
16/4/2009 là căn cứ đê xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thê:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới liên
quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
19
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
TT
I
Tên tiêu chí
QHXD xã Tân Long - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
Hiện trạng xã
(Vùng
T©n Long (2011
TDMN
phía Bắc)
Đạt
Quy hoạch
II
2
3
4
5
6
7
8
9
III
10
11
12
13
IV
14
15
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
Đạt
yếu cho phát triên nông nghiệp sản xuất hàng
hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
1.2 Quy hoạch phát triên các khu dân cư mới
Đạt
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn
hoá tốt đẹp.
Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa
100%
hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
Giao thông
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng
100%
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy
100% (50%
lội vào mùa mưa.
cứng hóa)
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng
50%
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu Đáp ứng nhu
sản xuất và dân sinh.
cầu sản xuất,
chưa đáp
ứng nhu cầu
dân sinh
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
50%
kiên cố hoá.
Đang thực
hiện
chưa đạt
Đang thực
hiện
chưa đạt
50%
chưa đạt
30%
chưa đạt
Điện
Đạt
Đảm bảo
Đạt
95%
99%
Đạt
70%
50%
Chưa đạt
Đạt
Chưa có
Chưa đạt
100%
Chưa đạt
Chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Không
70%
Chưa có
Có
30%
6%
4,65%
Chưa đạt
Đạt
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
1,2 lần
Chưa đạt
Chưa đạt
10%
45%
42,5%
95%
Chưa đạt
Chưa đạt
Có
Có
Chưa đạt
Đạt
70%
Đạt
80%
Đạt
Đạt
>20%
20%
6,2%
90%
Chưa đạt
Đạt
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện.
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn.
Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiêu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn
quốc gia.
Cơ sở vật chất
6.1 Nhà văn hoá và khu thê thao xã đạt chuẩn
VH
của bộ VH-TT-DL.
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thê thao
thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL.
Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
Bưu điện
8.1 Có điêm phục vụ bưu chính viễn thông.
8.2 Có Internet đến thôn.
Nhà ở dân cư
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát.
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD.
Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập
Thu nhập bình quân người/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Cơ cấu lao
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
động
các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
Hình thức tổ
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
chức sản xuất
hiệu quả
Văn hoá - xã hội và môi trường
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
Giáo dục
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề).
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Y tế
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức
bảo hiêm y tế.
18%
chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
78,3%
Chưa đạt
Đạt
20
- Xem thêm -