Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã đồng thịnh huyện định hóa tỉnh t...

Tài liệu Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã đồng thịnh huyện định hóa tỉnh thái nguyên

.DOC
77
526
106

Mô tả:

NỘI DUNG THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG Xà NÔNG THÔN MỚI Xà ĐỒNG THỊNH HUYỆN ĐỊNH HÓA Phần một: MỞ ĐẦU I. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH IV. CÁC CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH Phần hai: HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN II. HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VỀ KINH TẾ - Xà HỘI III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA Xà THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN LIÊN QUAN V. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Phần ba: NỘI DUNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020 I. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI ĐẾN NĂM 2020 II. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG Xà NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 Phần bốn: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN II. KIẾN NGHỊ CÁC PHỤ LỤC VĂN BẢN, BIỂU BẢNG ĐÍNH KÈM THEO THUYẾT MINH 1 Phần một MỞ ĐẦU I. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH Đồng Thịnh là một xã ATK thuộc huyện Định Hóa, cách trung tâm huyện 06 km về phía nam, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 48km. Địa phận của xã nằm trên tuyến đường liên xã Bảo Cường - Đồng Thịnh huyện Định Hóa. Là xã có vị trí địa lý, địa hình đất đai, tiểu vùng khí hậu phù hợp cho nhiều loại cây trồng vật nuôi phát triển. Tuy nhiên, trong những năm qua những tiềm năng đó chưa được khai thác có hiệu quả, Đồng Thịnh vẫn là một xã chưa phát triển, thu nhập bình quân đầu người mới đạt 8,9 triệu đồng/năm; Những tồn tại hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, nhưng có một nguyên nhân quan trọng, đó là: Việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội những năm qua chưa theo một quy hoạch khoa học, kết cấu hạ tầng kinh tế vẫn còn lạc hậu và thiếu đồng bộ... - Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”; Nhằm đáp ứng các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành ”Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã. Việc nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là hết sức cần thiết. Việc Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đồng Thịnh nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh về trồng sản xuất cây công nghiệp, rừng và thương mại dịch vụ của địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm hạn chế những ảnh hưởng bất lợi của lũ lụt, trên địa bàn toàn xã để chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đề ra. II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH 1. Quan điểm quy hoạch - Quy hoạch phải dựa trên nền tảng hiện trạng. Tập trung xây dựng chỉnh trang, nâng cấp hiện trạng. 2 - Đầu tư xây dựng mới các cơ sở vật chất mang tính động lực thúc đẩy sự phát triển toàn xã. 2. Mục tiêu quy hoạch 2.1. Mục tiêu chung Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đến năm 2020 đạt chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009. - Làm cơ sở để lập đề án xây dựng nông thôn mới. III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH 1. Ranh giới, diện tích tự nhiên, dân số: * Ranh giới theo địa giới hành chính của xã: - Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Bảo Linh, Phúc Chu; - Phía Nam giáp xã Bình Yên; - Phía Đông giáp xã Bảo Cường; - Phía Tây giáp xã Định Biên; * Quy mô đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên: 1.255,61 ha. * Quy mô dân số, số hộ toàn xã - Quy mô dân số xã Đồng Thịnh là: + Dân số năm 2011 là: 4.216 người; Số hộ toàn xã : 1.090 hộ + Dân số năm 2015 là : 4.511người. Số hộ toàn xã : 1167 hộ + Dân số năm 2020 là : 4.848 người. Số hộ toàn xã : 1254 hộ 3 Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 dự báo tốc độ tăng dân số đạt 1,16% năm. 2. Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2011-2020 IV. CÁC CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH 1.Các văn bản pháp lý Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; Thông tư số 31/2009/TT-BXD, thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của BXD về việc Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT về việc quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; Thông tư 07/2010/TT-TNNPTNT ngày 08/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số:1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020; Căn cứ Quyết định số 4610/QĐ- UBND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của UBND huyện Định Hóa. V/v phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập 4 quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới, xã Đồng Thịnh huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, theo Nghị quyết Đại Hội lần thứ XXI của Đảng bộ xã Đồng Thịnh, nhiệm kỳ(2010-2015), đề ra. 2. Các nguồn tài liệu và số liệu: - Các báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội hàng năm và phương hướng nhiệm vụ của các năm tiếp theo của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã Đồng Thịnh - Các tài liệu, số liệu thống kê của UBND huyện, UBND xã Đồng Thịnh; - Kết quả rà soát đánh giá thực trạng 19 tiêu chí nông thôn của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đồng Thịnh; - Các dự án liên quan của địa phương; - Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của xã Đồng Thịnh; 3. Các nguồn bản đồ: - Bản đồ địa giới hành chính huyện Định Hóa 1/10.000; - Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Đồng Thịnh huyện Định Hóa tỷ lệ 1/5000 -1/10.000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa cung cấp năm 2011; Phần hai HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI CỦA Xà I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lý: Đồng Thịnh là một xã ATK thuộc huyện Định Hóa, cách trung tâm huyện 06 km về phía nam, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 48km. Địa phận của xã nằm trên tuyến đường liên xã Bảo Cường - Đồng Thịnh huyện Định Hóa. 2. Khí hậu 5 - Khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc bộ, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau (số ngày mưa bình quân 137 ngày), lượng mưa trung bình 1.710mm/năm, tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều, mưa tập trung vào từ tháng 6 đến tháng 9 chiếm 90 % lượng mưa cả năm. - Nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình cả năm là 22,50C, các tháng nóng là các tháng mùa mưa, nóng nhất là tháng 7 với nhiệt độ trung bình là 28,70C, nhiệt độ thấp nhất là vào tháng 1 với nhiệt độ trung bình là 150C. Biên độ nhiệt ngày đêm trung bình khá lớn (>70C). - Gió : Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về mùa đông. Vận tốc gió trung bình 2m/s. - Bão : Xã Đồng Thịnh ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, chủ yếu ảnh hưởng gây mưa lớn, hàng năm thường có 5-7 cơn bão gây mưa lớn. - Mưa: Được chia thành hai mùa rõ rệt, từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau là mùa ít mưa, từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm là mùa mưa nhiều. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.250 - 1.260 mm. - Độ ẩm không khí: Độ ẩm bình quân từ 80 - 85 %, Độ ẩm cao nhất tập trung vào các tháng 5,6,7. Độ ẩm thấp nhất tập trung vào các tháng 10,11,12. Sương mù xuất hiện ít thường thấy vào các tháng 11,12. Ngoài ra một số năm có hiện tượng sương muối kèm theo giá rét. - Nắng: Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 1600 giờ - 1800 giờ/năm. Nhìn chung khí hậu thời tiết của xã Đồng Thịnh mang đặc trưng của miền núi phía Bắc thích hợp cho sự phát triển đa dạng về sinh học, phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau: Cây ăn quả, cây chè, cây lâm nghiệp, cây lương thực... 3. Địa hình - Địa hình xã khá đa dạng, đồi núi chiếm 38,90% đất tự nhiên của toàn xã, xen kẽ là những cánh đồng tạo thành địa hình nhấp nhô đồi bát úp, ruộng bậc thang. Độ dốc lớn và có nhiều sông suối, ít thuận lợi cho xây dựng. Có nhiều tiềm năng để phát triển lâm nghiệp, kinh tế vườn đồi. Là xã gần trung 6 tâm huyện và có đường liên xã đi qua thuận lợi cho phát triển TTCN – Dịch vụ thương mại. 4. Thổ nhưỡng Theo b¶n ®å thæ nhìng trªn ®Þa bµn x· §ång ThÞnh ®Êt ®ai chia thµnh c¸c lo¹i ®Êt chÝnh nh sau: - §Êt thung lòng do s¶n phÈm dèc tô ®©y lµ lo¹i ®Êt h×nh thµnh do sù tÝch tô cña c¸c s¶n phÈm phong ho¸ trªn cao ®a xuèng, lo¹i ®Êt nµy ®îc ph©n bè r¶i r¸c réng kh¾p trªn ®Þa bµn toµn x·, diÖn tÝch nµy kh«ng lín tËp trung ë c¸c nói cao phÝa T©y B¾c cña x· ®ang khai th¸c ®Ó trång lóa níc. - §Êt n©u ®á ph¸t triÓn trªn ®¸ M¾cma baz¬ vµ trung tÝnh cã tÇng ®Êt cã ®é dÇy trung b×nh, thµnh phÇn c¬ giíi thÞt nhÑ ®Õn thÞt trung b×nh, phÇn lín diÖn tÝch nµy cã ®é dèc t¬ng ®èi lín v× vËy bÞ röa tr«i m¹nh dÉn ®Õn nghÌo dinh dìng, hiÖn ®ang sö dông vµo môc ®Ých L©m nghiÖp vµ trång ChÌ. - §Êt ®á vµng trªn ®¸ sÐt tÇng trïng b×nh (Fsy) ph©n bè trong toµn x· phï hîp trång c¸c lo¹i c©y hoa mµu. Nh×n chung phÇn lín ®Êt ®ai cña x· §ång ThÞnh lµ ®Êt chøa hµm lîng mïn, l©n, Ka li ë møc nghÌo hiÖu qu¶ canh t¸c thÊp. 5. Thủy văn - Thuỷ văn: Mạng lưới thủy văn của xã Đồng Thịnh đa dạng bao gồm hệ thống sông suối khe đập khá dày đặc nên mùa mưa dễ xảy ra lũ lụt cục bộ tại khu vực xung quanh suối, tuy nhiên vẫn đáp ứng yêu cầu tưới tiêu cho sản xuất. Nguồn nước phục vụ cho SX lúa nhờ tuyến kênh lấy nước từ hồ Bảo Linh. 6. Các nguồn tài nguyên - Tài nguyên nước: + Nguồn nước mặt phục vụ sản xuất: Nguồn chính phục vụ sản xuất nông nghiệp rất phong phú bởi vị trí của xã được thiên nhiên ưu đãi có nhiều hồ ao và suối chảy qua. Diện tích mặt nước chiếm gần 73,9 ha. Chất lượng nước chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh, đặc biệt là sau mỗi đợt mưa lũ. + Nguồn nước ngầm: Hiện tại chưa có khảo sát về trữ lượng nước ngầm trên địa bàn xã, qua khảo sát sơ bộ tại các hộ dùng giếng khơi chất 7 lượng khá tốt. Toàn xã hiện nay có 93,85% người dân dùng nước giếng khơi, nước tự chảy và 6,15% người dân dùng nước giếng khoan. Mực nước ngầm có độ sâu khoảng 20 – 30 m đây là nguồn nước sạch đảm bảo chất lượng phục vụ cho sinh hoạt của người dân. - Tài nguyên đất: Tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.255,61ha; Trong đó đất nông lâm nghiệp 1.152,61ha (chủ yếu là đất rừng, đất trồng cây lâu năm và đất trồng lúa); Diện tích đất ở và đất khác chiếm tỷ lệ nhỏ. (Có phụ biểu tổng hợp hiện trạng sử dụng đất kèm theo) - Tài nguyên rừng : + Tổng diện tích đất lâm nghiệp của xã: 488,50 ha chiếm 38,90% diện tích đất tự nhiên toàn xã, + Đất rừng sản xuất là: 469,30ha + Đất rừng đặc dụng do người dân quản lý là: 19,20ha.. Đánh giá chất lượng rừng: Các loài cây bản địa, cây nguyên sinh cổ thụ trong rừng còn rất ít do khai thác nhiều năm, rừng Đồng Thịnh hiện nay chủ yếu là rừng trồng thuần loài, cây trồng phần lớn là keo tai tượng; rừng tự nhiên, hỗn giao còn rất ít, các loại cây dược liệu, chim thú...đã cạn kiệt dần, giá trị sinh thủy và điều tiết nguồn nước, giá trị sinh thái của rừng xã Đồng Thịnh không cao. II. HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VỀ KINH TẾ - Xà HỘI 1. Hiện trạng sử dụng đất - Tổng diện tích đất tự nhiên: 1255,61 ha. Trong đó: + Đất nông nghiệp: 1.152,94ha + Đất phi nông : 70,96ha + Đất chưa sử dụng: 0,51ha + Đất dân cư nông thôn: 31,20ha Bảng 3: Bảng tổng hợp hiện trạng đất xây dựng xã Đồng Thịnh STT Chỉ tiêu Mã 8 Diện tích Cơ cấu (1) (2) (3) TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN (ha) (%) (4) (5) 1.255,61 100.00 1 Đất nông nghiệp NNP 1152.94 91.82 1.1 Đất lúa nước DLN 292.79 23.32 1.2 Đất trồng lúa nương LUN 0.00 0.00 1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 22.15 1.76 1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 289.89 23.09 1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 1.6 Đất rừng đặc dụng RDD Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên DBT 1.7 Đất rừng sản xuất RSX 469.30 37.38 1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 59.61 4.75 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 70.96 5.65 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0.49 0.04 2.2 Đất quốc phòng CQP 0.00 0.00 2.3 Đất an ninh CAN 0.00 0.00 2.4 Đất khu công nghiệp SKK 0.00 0.00 9 0.00 19.20 1.53 0.00 0.00 2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0.68 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 0.00 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0.00 2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0.00 2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0.00 2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0.00 2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 2.13 Đất sông, suối SON 14.29 1.14 2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 51.76 4.12 2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng DCS 4 Đất khu du lịch DDL 5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 31.20 2.48 Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 31.20 2.48 3.74 0.05 0.30 0.00 0.00 0.51 0.04 0.00 2. Hiện trạng dân số, lao động a/Dân số: - Dân số toàn xã: 4.216 người, 1090 hộ, bình quân 3,87 người/hộ. + Tỷ lệ tăng tự nhiên: 1,16% năm + Thành phần dân tộc: Xã Đồng Thịnh với 6 dân tộc, bao gồm: dân tộc kinh, Tày, Nùng, Sán Chí, Dao, Hoa, cùng sinh sống. + Số điểm dân cư: 22 thôn. 10 Biểu 4: Bảng thống kê hiện trạng dân cư xã Đồng Thịnh STT TÊN CÁC THÔN SỐ HỘ SỐ KHẨU 1 An Thịnh 1 92 309 2 An Thịnh 2 24 86 3 Nà Lẹng 56 199 4 Đồng Bo 47 221 5 Ru Nghệ 1 68 287 6 Ru Nghệ 2 67 295 7 Đồng Làn 36 160 8 Đồng Mòn 46 195 9 Đồng Phương 40 150 10 Nà Trà 37 137 11 Khuân Ca 58 261 12 Nà Táp 41 182 13 Làng Bầng 60 240 14 Co Quân 52 210 15 Đèo Tọt 1 46 190 16 Đèo Tọt 2 63 215 17 Đồng Đình 30 104 18 Búc 1 55 170 19 Búc 2 50 180 11 20 Bồ Kết 46 159 21 Thâm Bây 31 112 22 Làng Bèn 45 154 Tổng số 1090 4216 b/ Lao động: Tổng số lao động: 2.850 Người. Chiếm 67,6% tổng số dân. - Lao động nông nghiệp: 2.522 người. Chiếm 88,49% - Lao động dịch vụ thương mại: 228 người. Chiếm 8,0% - Lao động khác (Làm thuê,CB công chức...):100 người.Chiếm 3,51% - Lao động có trình độ tiểu học là 420 người tương ứng 14,37%; Trung học cơ sở là 1.533người tương ứng 53,85%; Trung học phổ thông là 850 tương ứng -Tỷ lệ lao động được đào tạo: +Sơ cấp ( 3 tháng trở lên) 97 người tương ứng 3,4% + Trung cấp là 215 người tương ứng 6,84% + Đại học là 45 người tương ứng 1,71% - Tỷ lệ sau khi được đào tạo có việc làm trên tổng số đào tạo: 196/392 chiếm 50%. 3. Hiện trạng phát triển kinh tế 3.1. Tốc độ tăng trưởng năm 2011: 12,5% - Tỷ trọng hàng hóa: 37,8 tỷ đồng - Tổng thu nhập bình quân: 8,96 triệu đồng/người/năm - Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 31,3% 3.2. Cơ cấu kinh tế - Cơ cấu kinh tế : Nông- Lâm nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ + Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Chiếm 88,5%. + Công nghiệp – TTCN: chiếm 3,5%. 12 + Thương mại dịch vụ: Chiếm 8,0% 3.3. Hiện trạng phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản - Cây lúa: Sản xuất cây lúa được chia thành 16 cánh đồng vừa và nhỏ. Tổng diện tích gieo cấy lúa nước cả năm là: 292,79 ha; Cây màu: 22,15 ha; - Cây công nghiệp: với tổng diện tích 193,29ha. Diện tích trồng cây lâu năm khác là: 96,6ha. Diện tích trồng rừng của cả xã là 488,50 ha. Tổng giá trị trong năm đạt 23,709 tỷ đồng (Giá trị ngành nông lâm nghiệp). - Về chăn nuôi: Ngành chăn nuôi tập trung của xã chưa được phát triển, chủ yếu trên nền tảng hộ gia đình, với qui mô nhỏ, đã có một số mô hình gia trại. Số lượng đàn gia súc, gia cầm gồm: Đàn gia cầm: 30.100 con, đàn lợn: 2.200 con, đàn trâu bò: 540 con. Tổng giá trị trong năm đạt sấp sỉ 8,0 tỷ đồng; - Về nuôi trồng thủy sản: Hiện tại xã có diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 59,61 ha, do các hộ gia đình quản lý.Tổng giá trị trong năm đạt sấp sỉ 2,5 tỷ đồng. 3.4. Hiện trạng sản xuất TTCN - Tiểu thủ công nghiệp: Tổng số lao động CN –TTCN chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong lao động toàn xã. Các ngành nghề chủ yếu là: Sản xuất vật liệu xây dựng gạch, ngói, cát sỏi...Phần lớn các cơ sở sản xuất nằm rải rác ở các hộ gia đình dưới dạng nhỏ lẻ. Tổng giá trị trong năm đạt 1,323 tỷ đồng. 3.5. Hiện trạng phát triển các loại hình dịch vụ - Về dịch vụ thương mại: Chủ yếu mở rộng hoạt động dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ vật tư phân bón, tạp hóa và nghề truyền thống đan dệt mành cọ... mức lưu chuyển hàng hóa chưa cao, cơ bản đáp ứng những yêu cầu sản xuất, đời sống của nhân dân. Xã Đồng Thịnh hiện nay đã có chợ xã nhưng vẫn hoang sơ và chưa được đầu tư xây dựng.Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 2,268 tỷ đồng. 4. Hiện trạng hạ tầng xã hội 4.1. Nhà ở: - Dân cư tập trung ở 22 cụm dân cư lớn, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh tác. Các công trình giao thông, thủy lợi, giao thông nội đồng phát 13 triển gặp nhiều khó khăn. Các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho người dân ở các thôn bị hạn chế, đầu tư hiệu quả thấp. - Khu trung tâm: Khu trung tâm hiện nay do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng chưa rõ ràng, các công trình trong khu trung tâm xây dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ. Các hộ dân ở bám sát đường trục liên thôn, liên xã, làm cho đường vào trung tâm chật hẹp, khi xây dựng thêm các hạng mục công trình theo tiêu chí mới khó khăn. - Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng: Nằm rải rác ở các thôn trong xã, phát triển theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao + Chuồng + Ruộng + Trồng rừng). + Nhà dột nát, nhà tạm có 391 hộ chiếm 35,67% + Nhà kiên cố, bán kiên cố có 600hộ chiếm 64,12% 4.2. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng - Tượng đài nghĩa trang liệt sỹ có diện tích 500 m2. - Tượng đài tưởng niệm bác Hồ về thăm xưởng quân giới Đội Cấn. - Bia di tích lịch sử ghi dấu nơi diễn ra cuộc diễn tập thực binh đánh tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ ở xã Đồng Thịnh. 4.3. Trụ sở cơ quan - Trụ sở Đảng ủy- HĐND- UBND xã: Xây dựng 2 tầng cấp 4 dân dụng bao gồm: 17 gian làm việc; 1 gian cầu thang và vệ sinh; 3 gian cho phòng họp. Diện tích sàn xây dựng trụ sở: 630m2. - Xây dựng nhà hội trường 1 tầng cấp 4 dân dụng 250 chỗ, diện tích sàn xây dựng: 180m2. - Xây dựng nhà bia tưởng niệm: Diện tích sàn xây dựng: 30m2. - Tổng diện tích khu đất là: 4.900m2. 4.4. Công trình giáo dục - Trường THCS: Có 186 học sinh, 22 giáo viên, trường có khuôn viên rộng, thoáng, đủ sân chơi cho học sinh. Cơ sở hạ tầng khang trang đáp ứng đủ nhu cầu dậy và học. Diện tích khu đất là: 3.000m2.Trường có nhà 2 tầng cấp 4 dân dụng với diện tích sàn xây dựng: 580m2. Quy mô trường có: 8 lớp. 14 - Trường tiểu học: Có 222 học sinh, 23 giáo viên, trường trung tâm đặt cạnh trạm y tế và 2 điểm trường đặt tại thôn Du Nghệ và thôn An Thịnh có khuôn viên rộng, thoáng, đủ sân chơi cho học sinh. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng đủ nhu cầu dậy và học. Diện tích khu đất của cả 3 khu là là: 3.570m2.Trường khu vực trung tâm có nhà 2 tầng 8 phòng học cấp 4 dân dụng Quy mô trường có: 14 lớp( tính cả khu lẻ). Đã đạt chuẩn mức độ 1 năm 2009. - Trường mầm non: Quy mô trường với 234 cháu; 21 giáo viên. Diện tích đất xây dựng là 1.900m2. + Điểm trường vệ tinh XD 1 tầng chất lượng công trình đã xuống cấp đặt tại thôn An Thịnh. + Điểm trường chính trung tâm đã xây dựng nhà 1 tầng, chất lượng công trình tốt đặt tại thôn Đèo Tọt 2. Hiện đang được xây dựng các hạng mục công trình để đạt chuẩn quốc gia. 4.5. Công trình y tế - Trạm y tế xã: Thuộc Thôn Đồng Phương, nằm sát trụ sở UBND xã. Diện tích đất 1200 m2, mới xây dựng theo thiết kế mẫu. 4.6. Công trình văn hóa, bưu điện, thể thao * Bưu điện xã Đồng Thịnh : - Đã có 150m2 đất nhà bưu điện huyện Định Hóa đóng trên địa bàn xã + 90% số hộ dùng điện thoại di động + cố định + Số điểm truy cập internet công cộng: 22/22 thôn. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí số 08 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Đã đạt). * Công trình văn hóa - Khu văn hóa thể thao của xã: Nhà văn hóa xã và khu thể thao chưa có. Cần xây mới 01 khu văn hóa thể thao tại trung tâm xã. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 06 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. - Khu văn hóa thể thao của thôn: + Số thôn đã có nhà văn hóa 18, số chưa đạt chuẩn 17, đã đạt chuẩn 01, trong đó : Số cần nâng cấp 17, số cần xây mới 4; 15 + Có 18 thôn đã có đất để xây nhà văn hoá thôn; Còn 4 thôn chưa có đất để xây dưng nhà văn hoá thôn. + Khu vui chơi thể thao thôn: Hầu hết các thôn đều chưa có. 4.7. Dịch vụ thương mại - Đồng Thịnh hiện có 2 chợ diện tích đất chợ đã có 1.481m2 ; Chợ gốc đa xã đã chuyển cho trường mầm non để xây dựng chuẩn. Hiện nay chỉ còn 1 chợ tạm. - Các ngành nghề thủ công truyền thống: Nghề mành cọ được sản xuất tại các gia đình ở các thôn Làng Bầng, Co Quân, Du nghệ 1, Du nghệ 2. 5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trường 5.1. Giao thông Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 57,5 km. Trong đó: Bảng 5: Giao thông trục xã STT VỊ TRÍ NỀN ĐƯỜNG TÊN ĐƯỜNG LỀ ĐƯỜNG (M) LÒNG ĐƯỜNG (M) (M) KẾT CẤU ĐƯỜNG TỔNG CHIỀU DÀI (m) 1 Bảo Cường- Đồng Thịnh 7,5 1,5 3,5 Đường nhựa 6.700 2 Phúc Chu- Đồng Thịnh 7,5 1,5 3,5 Đường nhựa 1.000 3 Trung Lương Đồng Thịnh 7,5 1,5 3,5 Đường nhựa 3.000 - Tổng cộng 10.700 - Đường liên thôn, nội thôn: Tổng chiều dài 38,5km, mặt đường 2,0 – 3,0m, nền đường 3,0 - 4,0m; chủ yếu là kết cấu đường đất cấp phối. Các tuyến liên thôn chưa hoàn chỉnh nên người dân trong xã gặp nhiều khó khăn trong việc giao lưu buôn bán, thông thương hàng hóa. 16 Bảng 6: Giao thông trục thôn STT TÊN ĐƯỜNG NỀN ĐƯỜNG LỀ ĐƯỜNG KẾT CẤU (M) LÒNG ĐƯỜNG (M) TỔNG CHIỀU DÀI (M) (M) TÌNH TRẠNG 1 Nà Lẹng An Thịnh 2 – Khuôn ca 4 1 3 Đất 2000 Trung bình 2 Ru Nghệ 1-Ru Nghệ 2-Khuôn Táp 3 1 2 Đất 2000 Xuống cấp 3 Đồng LànĐồng Mòn 3 1 2 Đất 3000 Xuống cấp 4 Đồng Mòn 3 1 2 Đất 1000 Xuống cấp 5 Nà Trà-Khuôn Ca 4 1 3 Đất 1000 Xuống cấp 6 Nà Trà-Nà Táp 3 1 2 Đất 2500 Xuống cấp 7 ĐèoTọt - Làng Bầng-Co Quân 4 1 3 Đất 1500 Xuống cấp 8 Đèo Tọt 2-… 3 1 2 Đất 1000 Xuống cấp 9 Đồng ĐìnhBúc 1-Búc 2 3 1 2 Đất 1000 Xuống cấp 10 Búc 2 3 1 2 Đất 800 Trung bình 11 Làng Bầng 3 1 2 Đất 2500 Xuống 17 cấp 12 Bồ Kết-Thâm Bây 3 1 2 Đất 1000 Xuống cấp 13 Nà Lẹng-Khởi Luông 3 1 2 Đất 300 Trung bình Đồng Bo- 3 1 2 Đất 700 Xuống cấp 14 Ru Nghệ 2 3 1 2 Đất 2000 Xuống cấp 15 Khuôn ca 3 1 2 Đất 1000 Xuống cấp 16 UB Xã-Chợ gốc Đa 5 1,5 3,5 Nhựa 2000 Xuống cấp 17 Búc1 4 1 3 Bê tông 500 Xuống cấp Tổng cộng 38.500 - Cầu: 2 (cái) chiều dài: 47 (m) chiều rộng: 3 (m) 5.2. Cấp điện - Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc gia từ tuyến điện 10KV được hạ vào các trạm treo trên cột. Có 6 trạm các trạm có công suất 50 KVA  100 KVA với tổng công suất đặt của các trạm là 450KVA. + Trạm số 1: Thôn Làng Bằng công suất 50KVA. + Trạm số 2: Thôn Búc 2 công suất 100KVA. + Trạm số 3: Thôn Đồng Làn công suất 100KVA. + Trạm số 4: Thôn Nà Trà công suất 50KVA. + Trạm số 5: Thôn Du Nghệ công suất 50KVA. 18 + Trạm số 6: Thôn An Thịnh công suất 100KVA. - Lưới hạ áp 0,4 kV có chiều dài đường dây là 28.000m; Lưới hạ áp 10 kV có chiều dài đường dây là 11.000m; + Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây nhôm trần, có tiết diện 5095 mm2. - Lưới chiếu sáng: + Mạng lưới chiếu sáng đường giao thông của xã hoàn toàn chưa có. * Hiên trạng sử dụng điện. - Tổng số hộ dùng điện năm 2011: 100 %. - Sản lượng điện tiêu thụ: 801.061kw/ năm - Bình quân đạt khoảng 190 KWh /người/năm. * Nhận xét và đánh giá hiện trạng cấp điện - Lưới điện 10 kV xây dựng đã lâu khoảng cách truyền tải xa nên tổn thất rất lớn. Mạng lưới 0,4kV xây dựng còn nhiều đoạn không đảm bảo an toàn trong việc sử dụng điện; - Mạng lưới chiếu sáng công cộng còn chưa có cần xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân; - Đường điện được nhà nước đầu tư 100%; Trong đó hiện tại 80% đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia, còn 20% không đủ tiêu chuẩn quốc gia. 5.3. Cấp nước: - Hiện tại xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung, nguồn nước sử dụng chủ yếu hiện nay là giếng khơi, giếng khoan phục vụ cho sinh hoạt gia đình; - Nguồn nước phục vụ sản xuất chủ yếu là nguồn từ hồ Bảo Linh theo tuyến kênh đến xã Đồng Thịnh; - Khoảng 95% số hộ gia đình sử dụng nước giếng khơi độ sâu 8-10m, giếng khoan độ sâu 30 - 40m, về chất lượng nước theo cảm quan đạt yêu cầu. 5.4. Thoát nước - quản lý chất thải rắn - nghĩa trang nhân dân - môi trường: - Hiện trạng thoát nước mưa: 19 + Các cụm dân cư xã hầu hết chưa có hệ thống thoát nước. + Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên về các khe tụ thủy và kênh mương thủy lợi nội đồng + Dọc theo trục đường liên xã đã có một số cống ngang đường có chức năng thoát lũ cục bộ cho các nhánh suối nhỏ . + Các trục tiêu chính cho khu vực toàn xã là các suối Chợ Chu.... Các suối này tiêu thoát nước mặt của toàn xã sang Định Biên. * Tai biến thiên nhiên: ít xảy ra các hiện tượng lũ lụt. Tuy nhiên khu vực dọc ven suối thường bị ngập lũ, lũ quét trong thời gian ngắn. Khi xây dựng cần lưu ý hành lang bảo vệ trục tiêu lũ. - Thoát nước thải: + Toàn xã đang sử dụng mương thoát nước thải chung với nước mưa. Nước thải được thoát ra những điểm trũng, chủ yếu là thoát ra mương rãnh đổ ra suối. + Công trình vệ sinh: Trên địa bàn xã có khoảng 40% số nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, còn lại 60% số hộ vẫn sử dụng xí 2 ngăn và sử dụng phân ủ cho sản xuất nông nghiệp; - Nghĩa trang: Hiện trạng trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có nhiều nghĩa trang phân tán với tổng diện tích khoảng 3,74ha. (Vị trí các khu nghĩa trang bị ô nhiễm bởi nước thải và chất thải rắn không được thu gom và xử lý. Các nghĩa trang hiện trạng gần với khu dân cư, không đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định. - Hiện trạng môi trường + Nguồn nước mặt là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân trong xã. + Nguồn nước mặt của xã chủ yếu là nước lấy từ sông suối ao hồ nên chất lượng nước mặt không được tốt. 6. Hiện trạng các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất 6.1. Giao thông nội đồng - Đường nội đồng: Tổng chiều dài 7,0 km, mặt đường là 2,5m; nền đường 3,5m. Hoàn toàn là đường đất nên đi lại rất khó khăn vào mùa mưa lũ, ảnh hưởng lớn đến sản xuất, sinh hoạt của người dân. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan