Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã bộc nhiêu huyện định hóa tỉnh th...

Tài liệu Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã bộc nhiêu huyện định hóa tỉnh thái nguyên

.DOC
85
306
134

Mô tả:

Phần I MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch: - Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009; - Xã Bộc Nhiêu có lợi thế về điều kiện tự nhiên - xã hội, để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập, những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân quan trọng là việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có định hướng theo quy hoạch; - Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Bộc nhiêu, nhằm đánh giá rõ các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng để bố trí phát triển về không gian tổng thể, về mạng lưới dân cư, về cơ sở hạ tầng và các vùng sản xuất tập trung, nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội lâu dài. Đồ án quy hoạch cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM nhằm định hình phát triển các khu dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể chấm dứt tình trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ phù hợp với điều kiện của xã, nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững lâu dài là rất cần thiết và cấp bách. 2. Mục tiêu của đồ án: - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển dịch vụ; - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh trang làng xóm có cảnh quan đẹp; - Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh trật tự được giữ vững. - Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân; - Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên bị thiên tai (nếu có); 1 - Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng NTM và quản lý xây dựng theo quy hoạch. 3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch: - Thời hạn lập quy hoạch: + Giai đoạn 1: 2011 - 2015. + Giai đoạn 2: 2016 - 2020. + Tầm nhìn sau năm 2025. - Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã: + Toàn bộ địa giới hành chính xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên, là: 2.601,97 ha. Dân số năm 2011, là: 4.134 người; + Phía Đông: Giáp xã Phú Tiến và xã Ôn Lương (H. Phú Lương) + Phía Tây: Giáp xã Bình Thành, Sơn Phú, huyện Định Hóa; + Phía Nam: Giáp xã Phúc Lương ( H. Đại Từ); + Phía Bắc: Giáp xã Trung Hội, Trung Lương, huyện Định Hóa. 4. Cơ sở lập quy hoạch: 4.1. Các văn bản pháp lý: - Luật Xây dựng; - Luật Quy hoạch; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn: + Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; + Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD; 2 + Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới; + Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới; + Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; + Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. QCXDVN 01:2008/BXD; + Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng; + Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; + Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; + Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; + Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020; + Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; + Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / / /2011 của UBND xã Bộc Nhiêu về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Bộc Nhiêu - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên; + Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Bộc Nhiêu khóa XXIII, Nhiệm kỳ 2010 - 2015; + Căn cứ Quyết định số 4160/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bộc Nhiêu. 3 4.2. Các tài liệu cơ sở khác: - Căn cứ kết quả rà soát thực trạng 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐTTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp, lâm nghiệp...; - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp; - Bản đồ địa chính xã Bộc Nhiêu; - Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan; - Thực trạng xã và các đóng góp ý kiến yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã. Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới, gồm: Phần I: Mở đầu; Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Bộc Nhiêu; Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển; Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới; Phần V: Kết luận và kiến nghị. Phần II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. Điều kiện tự nhiên: 1. Vị trí: - Phạm vi ranh giới: Xã Bộc Nhu nằm ở phía nam của huyện Định Hóa, cách trung tâm huyện 15 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau: + Phía Đông: Giáp xã Phú Tiến và xã Ôn Lương (H. Phú Lương) + Phía Tây: Giáp xã Bình Thành, Sơn Phú, huyện Định Hóa; + Phía Nam: Giáp xã Phúc Lương ( H. Đại Từ); + Phía Bắc: Giáp xã Trung Hội, Trung Lương, huyện Định Hóa. 2. Khí hậu - Thới tiết: - Xã Bộc Nhiêu có những đặc trưng của khí hậu khu vực miền núi phía Bắc, có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau, lượng mưa phân bố không đều, lượng mưa 4 trung bình từ 1600mm đến 1900mm/năm được tập trung ở các tháng 6, 7, 8, 9; Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình cả năm biến động từ 23 - 24 0C; Độ ẩm trung bình cả năm từ 81 - 85 %. 3. Địa hình, địa mạo: - Toàn bộ diện tích của xã đều là đồi và núi đất, khó khăn cho đi lại và quy hoạch giao thông, thủy lợi, bố trí xây dựng. Xen lẫn các đồi bát úp có độ dốc vừa thuận lợi cho trồng chè, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp và phát triển lâm nghiệp...là những đồi, núi đất có độ dốc cao, khó khăn cho phát triển SX; Xen kẽ ven suối và chân đồi là những cánh đồng trồng lúa với diện tích nhỏ và vừa. - Địa hình dốc, bị chia cắt nhiều bởi các khe lạch và suối, khó khăn cho quy hoạch xây dựng và bố trí mạng lưới giao thông phục vụ sản xuất và đời sống. Đặc trưng địa hình của xã Bộc Nhiêu.(Khu vực xóm Bục 02) 4. Nguồn nước thủy văn: - Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ các phai, đập, suối đây là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. - Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi, giếng khoan; 5. Các nguồn tài nguyên: 5.1. Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã, là: 2.601,97 ha, trong đó: 5.1.1 Diện tích đất nông, lâm nghiệp: 2.480,67 ha, chiếm 95,34% diện tích đất tự nhiên, trong đó: + Đất trồng lúa nước 216,88 ha; 5 + Đất trồng cây hàng năm khác 19,15 ha; + Đất trồng cây lâu năm 405,4 ha; - Đất lâm nghiệp: 1.731,05 ha, chiếm 66,18% diện tích tự nhiên (trong đó: Rừng sản xuất: 1.712,67ha; Rừng đặc dụng: 18,38 ha). - Đất nuôi trồng thủy sản: 108,19 ha. 5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 66,91ha chiếm 2,55% so với diện tích đất tự nhiên. Trong đó: - Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,57ha; - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 2,61ha; - Đất có mặt nước chuyên dùng: 20,35 ha; - Đất có mục đích công cộng: 42,88 ha, chiếm. 5.1.3. Đất chưa sử dụng: 15,73 ha. 5.1.4. Đất thổ cư: 39,16 ha. 6. Môi trường: - Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm. + Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Bộc Nhiêu chủ yếu từ nguồn nước suối, các phai đập, ao hồ...Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất; + Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng khoan; + Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt ở một số khu vực; - Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa phần lớn chưa được quy hoạch, việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi phần lớn chưa hợp lý, đã làm cho môi trường đất ở một số khu vực bị ô nhiễm cục bộ. Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường - Lợi thế: Vị trị địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội giữa các xã trên địa bàn huyện cũng như với huyện Đại Từ và huyện Phú Lương; Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu có lợi thế cho phát triển lâm nghiệp, trồng cây chè và nhiều loại cây trồng, vật nuôi khác; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều hình thức canh tác, đây là những thuận lợi thế trong sản xuất nông, lâm nghiệp, 6 - Hạn chế: Do địa hình phức tạp, có nhiều đồi núi, khe rạch chia cắt, đất canh tác phân tán dẫn tới khó khăn để bố trí sản xuất tập trung, khó khăn cho giao thông, thủy lợi... đã ảnh hưởng đến sản xuất nông lâm nghiệp; Nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế (mùa khô thường xảy ra hạn hán cục bộ ở các xóm) II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có: Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 - 2010.. Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được. Trụ sở UBND, trường mầm non phân hiệu chính xã đã được quy hoạch chi tiết và đang triển khai xây dựng. III. Hiện trạng kinh tế - xã hội: 1. Các chỉ tiêu kinh tế: - Cơ cấu kinh tế, năm 2011: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 74,2%; + Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 25,8%; - Tổng thu nhập toàn xã: 41 tỷ đồng; - Thu nhập bình quân/người/năm: năm 2011 đạt 10 triệu đồng/người/năm - Tỷ lệ hộ nghèo: 28,72 %; So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt. 2. Dân số, lao động: - Dân số: Tổng dân số toàn xã, năm 2011 là: 4.134 người. - Dân tộc: Xã có 06 dân tộc cùng chung sống; Trong đó: Tày chiếm 51,4%; Kinh 48,1%, còn lại là các dân tộc Nùng, Giao, Hmông, Cao Lan chiếm 0,5%; Dân tộc kinh chủ yếu có nguồn gốc từ các tỉnh đồng bằng Bắc bộ được di cư lên lập nghiệp vào những năm 1960, phân bố thành những điểm tập trung, sinh sống chính bằng nghề trồng chè, một số hộ xen kẽ với các điểm dân cư đồng bào dân tộc địa phương. Về văn hóa, cho đến nay cơ bản đã hòa nhập tạo nên nét văn hóa đan xen giữa văn hóa vùng đồng bằng sông hồng và văn hóa các dân tộc vùng núi phía bắc. - Xã có 21 thôn (xóm), gồm: Hội Tiến, Chú 1, Chú 2, Chú 3, Chú 4, Xóm Đình, Rịn 1, Rịn 2, Rịn 3, Vân Nhiêu, Bục 1, Bục 2, Bục 3, Bục 4, Việt Nhiêu, Minh Tiến, Thẩm Chè, Dạo 1, Dạo 2, Lạc Nhiêu, Đồng Tâm. 2. Lao động: 7 - Tổng số lao động trong độ tuổi 2418 người, trong đó: + Lao động nông nghiệp: Chiếm 88,6%; + Lao động công nghiệp thương mại dịch vụ: Chiếm 5,1 %; + Lao động khác (cán bộ, công chức, viên chức…): Chiếm 6,3%. - Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động: + Sơ cấp: Chiếm 6,3% + Trung cấp: Chiếm 1,72%. + Đại Học, cao đẳng: Chiếm 3,85%. + Còn lại là chưa được đào tạo: Chiếm 88,13%. - Tỷ lệ lao động đang tham gia sản xuất nông nghiệp đã được đào tạo nghề (Thấp nhất là đã có chứng chỉ đào tạo nghề thời gian 03 tháng) đạt tỷ lệ 5% so với tổng số lao động nông nghiệp. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 3. Hình thức tổ chức sản xuất: - Chủ yếu sản xuất nông lâm nghiệp theo qui mô hộ gia đình, nhỏ lẻ manh mún.... - Xã có 01 trang trại chăn nuôi gà chuyên trứng đang hoạt động và 17gia trại chăn nuôi lợn thịt, gà...giải quyết được 40 lao động. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường: 1. Văn hoá- giáo dục: - Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 04/21 thôn(đạt 19%); Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa năm 2011, là 815 hộ: (đạt 72%); So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt. - Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học CS đạt 99%; Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 98%/ tổng số học sinh trong độ tuổi; Tỷ lệ lao động nông nghiệp đã qua đào tạo(Thấp nhất là được đào tạo nghề thời gian 03 tháng, có chứng chỉ) đạt 5% So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2. Y tế: 8 Trạm y tế xã Bộc Nhiêu, đã đạt chuẩn cấp độ 1, vị trí tại xóm Bục 1. - Trạm y tế có vị trí xây dựng tại xóm Bục 1, gần trung tâm xã, đã được công nhận đạt chuẩn cấp độ 01 năm 2005; Diện tích đất 983,0 m2, diện tích xây dựng 360 m2; - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 70 %; So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt. 3. Môi trường; - Số hộ dùng nước giếng khoan: 23 hộ, sử dụng nước tự chảy (thôn Rịn 3, Chú 1, tổng 152 hộ), còn lại chủ yếu dùng nước giếng đào có cống bê tông, sân giếng xây nền gạch hoặc bê tông bảo vệ. Nhìn chung nguồn nước sinh hoạt cơ bản đảm bảo vệ sinh, chưa có dấu hiệu ô nhiễm. - Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 20%; - Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 10%(Có sử dụng hệ thống bể sinh học bioga); - Xử lý chất thải: Xã chưa có bãi rác thải và tổ chức sử lý, thu gom rác tập trung. - Nghĩa trang: + Tại một số thôn (xóm) đã có nghĩa trang tập trung, gồm: Nghĩa trang của xóm Lạc Nhiêu, quy mô 2.431m2; Nghĩa trang xóm Hội Tiến, quy mô 2.253m2; Nghĩa trang của xóm Vân Nhiêu, quy mô 1.342m2, nhưng quy mô và vị trí theo quy hoạch chưa đạt. Còn lại chủ yếu người dân sử dụng nghĩa trang theo gia đình dòng họ, chôn cất rải rác phân tán nhiều khu vực không đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. V. Hệ thống chính trị: 9 Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 35 người, trong đó: - Cán bộ, công chức (Trong diện hưởng lương) là 20 người; So với chuẩn tiêu chí đạt 20 người/ 20người. Cán bộ hưởng phụ cấp, là 15 người; - Các thôn đều có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị, xã hội. - Các Tổ chức trong HTCT hàng năm hoạt động đều và đạt kết quả tốt. So sánh với tiêu chí nông thôn mới: Đã đạt (Đánh giá theo QĐ số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ nội vụ ban hành quy định đạt chuẩn cụ thể đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn khu vực trung du, miền núi) - Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn định, không có hoạt động phá hoại các công trình công cộng, không xảy ra các vụ trọng án có án phạt 07 năm tù trở lên. So sánh với tiêu chí nông thôn mới: Đã đạt Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội: + Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ; Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được khai thác và sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn, Trong những năm gần đây một số diện tích canh tác đã được canh tác từ 2 vụ lên 3 vụ/năm, năng suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước; đất đồi rừng đã được người dân quan tâm đầu tư và khai thác ngày càng có hiệu quả; Có hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh, nhân dân các dân tộc trong xã đoàn kết, an ninh trật tự được giữ vững. + Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu vẫn manh mún, hình thức nhỏ lẻ theo theo mô hình hộ gia đình, cơ cấu giá trị kinh tế, cơ cấu giá trị ngành nông lâm nghiệp chiếm tỷ trọng cao, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm hàng hóa nông lâm nghiệp vẫn chủ yếu tiêu thụ ở dạng thô chưa có sức cạnh tranh cao trên thị trường; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ thấp; Khu vực sản xuất không tập trung. VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng: 1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở: - Dân cư tập trung ở 21 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với khu vực đất canh tác, vườn đồi. - Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch các công trình công cộng bố trí chưa khoa học, nhà ở các hộ dân nằm rải rác bên các trục đường khu trung tâm, 10 xây dựng không đảm bảo tính thẩm mỹ hài hòa với môi trường, làm cho đường giao thông vào khu trung tâm chật hẹp, khó khăn. - Tổng số nhà ở toàn xã: 1.120 nhà, trong đó: + Số nhà gỗ, tre, mái lá, có: 542 nhà, chiếm 48,5 %; + Tỷ lệ nhà kiên cố, có: 127 nhà, chiếm 11,5 %; + Nhà xây cấp 4, có: 381 nhà, chiếm 34 %; + Nhà sàn gỗ theo truyền thống dân tộc tày, còn có 70 nhà, chiếm 6 %. Nhà ở nhân dân xây dựng chưa có quy hoạch tổng thể, chưa có thiết kế mẫu nhà ở, vì vậy nhìn chung chưa được hài hòa so với không gian và cảnh quan ở khu vực nông thôn. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM về nhà ở: Chưa đạt. Bảng 01. Thống kê hiện trạng nhà ở các thôn xã Bộc nhiêu. Số TT Tên thôn(xóm) Tổng số nhà Trong đó (Nhà) Nhà sàn Nhà kiên Nhà xây cố cấp 04 Nhà tạm ( gỗ, tre mái lá...) 1 Hội Tiến 112 0 14 33 65 2 Chú 1 79 11 10 49 9 3 Chú 2 35 4 8 13 10 4 Chú 3 47 10 2 23 12 5 Chú 4 36 1 8 12 15 6 Xóm Đình 44 2 19 19 4 7 Rịn 1 83 0 8 33 42 8 Rịn 2 69 14 11 19 25 9 Rịn 3 49 1 8 11 29 10 Vân Nhiêu 62 0 12 13 37 11 Bục 1 56 3 7 29 17 12 Bục 2 39 8 3 21 7 13 Bục 3 43 8 1 10 24 14 Bục 4 43 1 6 15 21 15 Việt Nhiêu 48 0 0 10 38 16 Minh Tiến 58 0 0 4 54 17 Thẩm Chè 21 0 0 6 15 18 Dạo 1 51 6 2 15 28 19 Dạo 2 44 1 1 18 24 20 Lạc Nhiêu 76 0 4 18 54 21 Đồng Tâm 25 0 3 10 12 1.120 70 127 381 542 Tổng cộng 11 2. Hiện trạng các công trình công cộng: 2.1. Trụ sở UBND xã: Nằm ở khu trung tâm xã (xóm Đình), diện tích đất là 5.764 m2, đã có thiết kế chi tiết và đang được xây dựng, tầng cao 03 tầng, diện tích sàn xây dựng 750 m2; Hội trường UBND xã xây cấp 4, lợp tấm lợp tôn, diện tích sử dụng 180 m2, đủ 150 chỗ ngồi, năm xây dựng 2007, hiện còn sử dụng được. Trụ sở UBND xã đang thi công 2.2. Cơ sở vật chất giáo dục đào tạo, gồm: - Trường THCS: Tại khu trung tâm xã, diện tích đất 5000m2, tổng số 12 phòng học, trong đó: Có 01 nhà 2 tầng kiên cố với 6 phòng học, và 06 phòng học nhà xây cấp 4, 01 nhà hiệu bộ; Tổng số có 163 học sinh và 21 giáo viên, địa điểm tại xóm Đình; Khuôn viên trường THCS 12 - Trường tiểu học: Đã đạt chuẩn cấp độ 01, trong đó có 03 phân hiệu, gồm: + Phân hiệu trung tâm chính ở khu trung tâm xã, diện tích đất: 5.112 m2, đã được xây dựng kiên cố với diện tích xây dựng là 1080 m2, có 08 phòng học, trong đó: 01 nhà 2 tầng 6 phòng học và 2 phòng học nhà cấp 4; 01 nhà hiệu bộ. Tổng số có 193 học sinh, 20 giáo viên, địa điểm tại xóm Đình; Phân trường chính, trường tiểu học đã đạt chuẩn cấp độ 01. + Phân hiệu lẻ, xóm Rịn 01: Diện tích đất 300m2, lớp học nhà xây cấp 04, có 02 phòng học với tổng số 23 học sinh và 02 giáo viên, địa điểm tại xóm Rịn 01; + Phân hiệu lẻ, xóm Dạo 01: Diện tích đất 287m2, lớp học nhà xây cấp 04, có 02 phòng học với tổng số 22 học sinh và 02 giáo viên, địa điểm tại xóm Dạo 01; - Trường mầm non: Gồm có 04 phân hiệu: (Trường mầm non, phân hiệu trung tâm xã đang thi công xây dựng) 13 + Phân hiệu chính khu trung tâm: Diện tích đất 1.357 m2, diện tích xây dựng 260 m2, hiện trạng có 04 phòng học tạm; Hiện nay đã có thiết kế chi tiết và đang thi công xây dựng, địa điểm tại xóm Đình: + Phân hiệu lẻ xóm Lạc Nhiêu, diện tích đất 392m2, có 01 phòng học, nhà xây cấp 04, tại xóm Lạc Nhiêu; + Phân hiệu lẻ xóm Hội Tiến, diện tích đất 179m2, có 01 phòng học, nhà xây cấp 04, tại xóm Hội Tiến; + Phân hiệu lẻ xóm Rịn 01, diện tích đất 559m2, có 01 phòng học, nhà xây cấp 04, tại xóm Rịn 01; * So sánh mức độ đạt được về cơ sở vật chất trường học so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2.3. Bưu điện: Đã có điểm bưu điện trung tâm xã diện tích đất 230m2, diện tích xây dựng 50 m2, có dịch vụ truy tập internet. Nhưng chưa đạt về thẩm mỹ và các trang thiết bị; 21/21 thôn đều có thể kết nối truy cập internet qua mạng không dây. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. Điểm Bưu điện xã Trạm tiếp sóng, kết nối internet đến các thôn 2.4. Cơ sở vật chất văn hóa - Khu trung tâm thể thao: - Cơ sở vật chất ăn hóa - Khu trung tâm thể thao xã: + Nhà văn hóa xã: Chưa có. + Khu thể thao của xã: Đã quy hoạch vị trí tại Đèo Ruốc thuộc xóm Rịn1 giáp ranh xóm Đình, diện tích đất 13.000m2. - Cơ sở vật chất văn hóa - Khu trung tâm thể thao các thôn: + Có 17/21 thôn có nhà văn hóa, về kích thước qui mô chưa đạt theo tiêu chí; + Khu thể thao của thôn: Chưa có thôn nào có sân thể thao thôn. 14 So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. Nhà VH xóm Bục 2, quy mô và cơ sở vật chất chưa đạt tiêu chí NTM. Bảng 02: Thống kê hiện trạng nhà văn hóa, khu thể thao các thôn xã Bộc Nhiêu. TT Tên nhà văn hóa các xóm. Diện tích đất (m2) Diện tích xây dựng (m2) Hiện trạng công trình So với tiêu chí Xã NTM Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. 1 2 3 4 Hội Tiến Chú 1 Chú 2 Chú 3 179 368 265 80 121 80 50 50 5 Chú 4 80 50 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 6 Đình 0 0 Chưa có Chưa đạt. 289 100 100 71 0 0 0 132 150 680 100 572 271 339 596 80 50 80 50 0 0 0 70 80 80 70 80 80 80 80 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Chưa có Chưa có Chưa có Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Cấp 4 Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. Chưa đạt. 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Bục 1 Bục 2 Bục 3 Bục 4 Việt Nhiêu Minh Tiến Thẩm Chè Dạo 1 Dạo 2 Lạc Nhiêu Đồng Tâm Rịn 1 Rịn 2 Rịn 3 Vân Nhiêu 2.5. Dịch vụ, thương mại: 15 Chưa đạt. - Chợ : Có chợ tạm đang sử dụng, địa điểm ở xóm Đình (khu vực trung tâm xã), diện tích đất 4.540 m2; Hiện chưa được đầu tư xây dựng. ( Chợ xã Bộc nhiêu, địa điểm khu TT, CSVC còn tạm, DT đất: 4.540 m2) So sánh với tiêu chí NTM: Chưa đạt - Điểm dịch vụ thương mại: Ở khu trung tâm đã tự phát hình thành điểm thương mại, kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống, chủ yếu người dân kinh doanh tại hộ gia đình. ( Hình ảnh nhà ở và các hộ kinh doanh thương mại, dịch vụ khu TT xã) 2.6. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: - Đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ với diện tích 100m2, xây dựng tại trung tâm xã, trong khuôn viên trụ sở UBND xã; - Các điểm di tích lịch sử, di tích kháng chiến: + Di tích nơi thành lập Quân chủng phòng không không quân, địa điểm Khau Chùa, xóm Chú 2; + Di tích nơi thành lập Cục bản đồ bộ tổng tham mưu Bộ Quốc phòng, địa điểm Dạo 1; 16 + Di tích nơi thanh lập Cục quân lực bộ tổng tham mưu Bộ quốc phòng, địa điểm xóm Thẩm Chè; + Điểm di tích Cục Quân Nhu trong thời kỳ kháng chiến chống pháp, tại đồi Suối Bu, thôn Lạc Nhiêu; + Di tích cục dân quân tại thôn Rịn 3, khu đồi cạnh đập Na Táng. Các điểm di tích trên chưa có quy hoạch đất và xây dựng bia ghi dấu. Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng. - Một số công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng nhiều công trình so với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số lượng đáp ứng lâu dài ..… Cần quy hoạch bổ sung các công trình, như: Công viên cây xanh, nhà văn hóa - khu thể thao trung tâm xã, nhà văn hóa-khu thể thao thôn, chợ, dịch vụ thương mại, các khu di tích, bãi rác, nghĩa trang nhân dân..… - Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng chưa rõ ràng, khu dân cư phát triển xây dựng tự phát, chưa được hợp lý, thiếu thẩm mỹ, các công trình trong khu trung tâm xây dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ gắn kết chặt chẽ. 3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 3.1. Giao thông: - Giao thông liên xã, gồm có 01 tuyến: Bảng 03: Thống kê hiện trạng các tuyến giao thông liên xã. Hiện trạng TT Tuyến đường Chiều dài (m) Nền đường (m) Mặt đường (m) Kết cấu 8.000 6,0 3,5 Nhựa Đường liên xã 1 Phú Tiến - Bộc Nhiêu - Bình Thành Tổng cộng 8.000 Tuyến liên xã: Phú Tiến - Bộc Nhiêu - Bình Thành, chiều dài 8,0 km, nền đường 6,0 m, mặt đường 3,5 m, lề đường 1,25 x 02; Kết cấu công trình đường nhựa; Đã đáp ứng cho nhu cầu giao thông phục vụ sản xuất và sinh hoạt hiện tại, nhưng chưa đạt được theo tiêu chí NTM; - Giao thông liên thôn(xóm). Bảng 04: Thống kê hiện trạng các tuyến giao thông liên thôn(xóm) Tên tuyến Hiện Trạng 17 Số t/t 1 2 TT xã- Xóm Dạo - Lạc nhiêu268 Lạc Nhiêu - Văn Lương (Trung Lương) Chiều dài (m) Nền đường (m) Mặt đường (m) 6000 5 Đất 1400 1 Đất Kết cấu 3 Đường Chú 1 - Đồng tâm 1500 3,0 Đất 4 Đường Trung tâm xã- Chú 4 1500 2,5 Đất 5 Đường Rịn 2 - Rịn 3 2500 3,50 Đất 6 Đường Bục 3 - Minh tiến 3500 5 Đất 7 Đường Dạo 2 - Thẩm chè 1200 2,0 Đất 8 Đường Rịn 2 - Đồng Danh (BT) Trung tâm xã đi xóm Rịn - Vân nhiêu- huyện Đại Từ 1200 1,5 Đất 3700 5,0 Đất 9 Tổng cộng 22.500 Toàn xã có 9 tuyến giao thông liên thôn chính, với tổng chiều dài, là: 22,50 km, toàn bộ đều là đường đất, lầy lội về mùa mưa, rất khó khăn cho giao thông phục vụ sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân trong xã; - Giao thông nội thôn: Bảng.05: Thống kê các tuyến giao thông nội thôn Hiện Trạng Số t/t Tên tuyến Chiều dài (m) Nền đường (m) Mặt đường Kết cấu 1 000 5 3 Nhựa 1 Đường Thẩm Hon - Chú 1 2 Đường LX-Cam cảng Chú 3 500 2,5 Đất 3 Đường LX- Na Tâu Bục 3 300 2 Đất 1 000 2,50 Đất 1 500 1,2 Đất 4 5 Đường LX-Đồng Dầu Việt Nhiêu Từ NVH vòng đội 1- Đội 2 (Lạc Nhiêu) 6 Đường LX - Keo Thảng HT 700 1,5 Đất 7 Đường ngã 3 Rịn 2-Nước 2 400 1,0 Đất 8 Đường Minh Tiến -Khe Hương 1 800 1,20 Đất 9 Đường Bục 1-Eo Đèo 300 1,20 Đất 750 3,00 Đất 10 Đường Vòng Đồng Tâm Tổng cộng 8,250 Giao thông nội thôn, có 10 tuyến chính với tổng chiều dài 8,25 km, hiện trạng có: 01 km tuyến Thẩm Hon (từ nhà Ông Sơn đi Công trình nước tự chảy18 Chú 1), đã được nhựa hóa có lòng đường 03m, nền đường 05m, còn lại đều là đường đất nhỏ hẹp, rất khó khăn cho giao thông, đặc biệt là về mùa mưa. - Giao thông nội đồng: Bảng 06: Thống kê hiện trạng các tuyến đường nội đồng. Số t/t 1 Tên tuyến Chiều dài (m) 0,57 0,35 Nền đường (m) 1 2 0,2 2 1,02 0,71 0,73 0,81 1 1 2,5 1 Đường thẩm ó Chú 2 3 1 Đất Đường khuối quảng 3 2,5 Đất Đường khảu coong 1,5 2,5 Đất Hội tiến Đường Đồng Chầm Đường vào nghĩa địa 2 2 3 Đường Tung Hiên Chú 1 Đường vào Thẩm sắn Đường khuối tà Đường vào Keo yêu Chú 3 Đường Na chảng 6 7 9 Đất Đất Đất 0,296 0 Đất Đường khuối goải 1,3 1,5 Đất Rịn 2 Đương Thẩm Nẩm 0,6 2 Đất 1,5 2,5 Đất 1 2 Đất 1,3 1,5 Đất 1 2 Đất 0,5 1,5 Đất 1 1,5 Đất Rịn 3 Vân nhiêu Đường vào nghĩa trang Bục 1 Bục 2 Bục 3 Đường na tâu Đường Na Hoại Cầu Na tâu 12 Đất Đất Đất Đường Na Nộc 11 Kết cấu 1 Đường Hang Dơi 10 Mặt đường 1,204 Đường Lầy Pổng 8 Hiện trạng Tre Bục 4 Đường Đèo Thầy 1,5 2,5 19 Đất Đường Thẩm Tay 13 14 15 1 2 Đất Đường Thẩm Búng 2,2 2,5 Đất Đường Na Khảu 1,5 2 Đất 1,15 1,2 1,8 1,5 Đất Đất Đất 0,5 30,64 2 Dạo 1 Dạo 2 Đường Na Chặp Đường Thẩm chiểm Lạc nhiêu Đường Thẩm Tỉm Tổng cộng Tổng các tuyến chính giao thông nội đồng của xã có chiều dài, là: 30,64 km (Bao gồm các tuyến như bảng thống kê trên); Về hiện trạng giao thông nội đồng đều là đường đất, nhỏ hẹp, rất khó khăn cho sản xuất và giao thông đặc biệt là về mùa mưa Bảng 07: Thống kê các cầu trên các tuyến giao thông: Nội thôn, nội đồng. Số t/t 1 2 3 4 5 6 7 Tên cầu Xóm Lạc Nhiêu Cầu Đội 1 - Đội 2 Cầu Na Bắc Cầu Suối Đá Xóm Dạo 1 Cầu Na Khảu Bục 3 Cầu Na tâu Rịn 1 Cầu Khuối Tà Bục 2 Cầu Na Nộc Chú 4 Cầu Na Cầu Cầu Na Pụng Thẩm chè Cầu Thẩm Chè Dài Hiện trạng Rộng Kết cấu 06 05 03 01 01 02 Cầu tre Cầu tre Bê Tông 04 01 Cầu tạm 3,5 01 Cầu tre 3,5 01 Cầu tre 05 04 01 01 Cầu tạm Cầu tạm 06 1,5 Cầu tạm Trên các tuyến giao thông nội đồng có 09 cầu, riêng cầu suối đá ở thôn Lạc Nhiêu đã cứng hóa do nhân dân trong thôn tự thiết kế và xây dựng nhưng chưa đạt yêu cầu, còn lại đều là cầu tạm, cầu tre không đảm bảo cho giao thông, sản xuất, vận chuyển hàng hóa. Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt. 3.2. Thủy lợi: - Kênh mương thủy lợi. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan