Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Thuyết minh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã tân thái huyện đại từ tỉnh...

Tài liệu Thuyết minh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã tân thái huyện đại từ tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011 2015 định hướng 2020

.DOC
110
135
102

Mô tả:

ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU……………………………………………………..............…….........6 1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch...........................................6 2. Mục tiêu.............................................................................6 2.1 Mục tiêu tổng quát:..........................................................................................6 2.2 Mục tiêu cụ thể:................................................................................................7 3. Phạm vi lập quy hoạch:.............................................................7 4. Các căn cứ lập quy hoạch:.........................................................8 PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HỘI:...................................10 TỰ NHIÊN, ................…..10 KINH TẾ Xà 1. Đánh giá điều kiện tự nhiên:.....................................................10 1.1. Vị trí địa lý:....................................................................................................10 1.2. Địa hình:.......................................................................................................10 1.3.Khí hâ âu:..........................................................................................................10 1.4.Thủy văn:........................................................................................................10 2.Tài nguyên khoáng sản:...................................................................................11 2.1. Tài nguyên đất:..............................................................................................11 2.2.Tài nguyên nước:...........................................................................................11 2.3.Tài nguyên rừng:............................................................................................11 2.4.Tài nguyên khoáng sản:.................................................................................11 2.5.Thực trạng môi trường:.................................................................................11 3. Đánh giá hiện trạng Kinh tế - xã hội:............................................11 3.1.Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:.....................................11 3.2. Tình hình phát triển kinh tế..........................................................................11 3.3. Các vấn đề về xã hội......................................................................................12 4. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, các công trình hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất. ..............................................................................................14 4.1 Hiện trạng sản xuất sản...........................................14 nông nghiệp, 4.2. Hiện trạng hạ tầng phục nghiệp……………..............................16 vụ lâm nghiệp, thủy sản xuất nông 5. Hiện trạng sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. .............................................................................................................................. 17 5.1.Hiện trạng sản xuất tiểu thủ công nghiệp.....................................................17 ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 5.2. Thương mại dịch vụ......................................................................................17 II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT................................................................................................18 III. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG CƠ SỞ .........17 1. Hiện trạng nhà ở..................................................................17 2. Hiện trạng công trình công cộng.................................................17 2.1. Khu trung tâm xã..........................................................................................17 2.2. Trụ sở đảng uỷ, HDND, UBND:...................................................................18 2.3. Trạm y tế:.......................................................................................................18 2.4. Giáo dục đào tạo:..........................................................................................18 2.5. Thông tin liên lạc..........................................................................................18 2.6. Khu thể thao xã ............................................................................................19 2.7. Nhà văn hóa..................................................................................................19 2.8. Dịch vụ, thương mại......................................................................................19 2.9. Hiện trạng di tích tôn giáo tín ngưỡng.........................................................20 3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật................................................20 3.1. Hiện trạng giao thông...................................................................................20 3.2. Hiện trạng cấp điện.......................................................................................22 3.3. Hiện trạng hệ thống cấp nước......................................................................22 3.4. Hiện trạng hệ thống thoát nước...................................................................23 3.5. Hiện trạng vệ sinh môi trường......................................................................23 IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................................24 1. Thuận lợi..........................................................................24 2. Khó khăn- hạn chế................................................................24 V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP..............................................................................25 PHẦN III: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................26 I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG: ................................................................................................. ..........26 1. Tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thủy sản, du lịch cộng đồng và sinh thái...........................................................................26 1.1Tiềm năng phục vụ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp.............................26 1.2. Tiềm năng phục vụ cho việc phát triển tiểu thủ công nghiệp, đô thị xây dựng khu dân cư nông thôn mới...................................................................................26 1.3.Tiềm năng phát triển du lịch..........................................................................27 2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho vieecjchuyeenr đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng...................27 ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 2 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 3. Dự báo quy mô đất đai..................................................27 II. DỰ BÁO VỀ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG ......................................................................................28 1. Dự báo quy mô dân số....................................................28 2. Tiềm năng của xã về nhân lực.........................................28 PHẦN IV: NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ....................29 I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN Xà TÂN THÁI……... ……...29 1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất .................................................................... ..............29 2. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể toàn xã ................30 3. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới, cải tạo khu dân cư cũ....... ...........30 4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng.........................30 5. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật................................30 5.1 Giao thông......................................................................................................31 5.2. Quy hoạch cấp nước.....................................................................................31 5.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải............................................................31 5.4. Quy hoạch cấp điện.......................................................................................31 5.5. Vệ sinh môi trường........................................................................................31 5.6. Quy hoạch nghĩa trang.................................................................................31 5.7. Bờ vùng, bờ thửa...........................................................................................31 II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ...............................................................................................31 1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020.....................................32 1.1. Đất nông nghiệp............................................................................................32 1.1.1. Đất lúa nước:.............................................................................................32 1.1.2. Đất trồng cây hàng năm còn lại:..............................................................32 1.1.3. Đất trồng cây lâu năm:.............................................................................32 1.1.4. Đất rừng phòng hộ:...................................................................................33 1.1.5. Đất rừng sản xuất:.....................................................................................33 1.1.6. Đất nuôi trồng thủy sản:...........................................................................33 1.2. Đất phi nông nghiệp.....................................................................................33 1.2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp:................................33 1.2.2. Đất quốc phòng:........................................................................................33 1.2.3. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh:................................................................34 1.2.4. Đất khai thác khoáng sản:........................................................................34 1.2.5. Đất bãi thải, xử lý chất thải:.....................................................................34 ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 3 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 1.2.6. Đất tôn giáo tín ngưỡng:...........................................................................34 1.2.7. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:.......................................................................34 1.2.8. Đất có mặt nước chuyên dùng:.................................................................34 1.2.9. Đất sông suối:.............................................................................................35 1.2.10. Đất phát triển hạ tầng:...........................................................................35 1.3. Đất chưa sử dụng..............................................................35 1.4. Đất khu du lịch.............................................................................................35 1.5. Đất ở tại nông thôn.......................................................................................35 2. Lập kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020................................36 2.1. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2015...............................................36 2.1.1. Năm 2012:..................................................................................................36 2.1.2. Năm 2013:..................................................................................................37 2.1.3. Năm 2014:..................................................................................................37 2.1.4. Năm 2015:..................................................................................................37 2.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020:...................................38 III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT.......................................................................................................38 1. Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp......................................38 1.1. Quy hoạch sản xuất lúa..........................................................38 1.2. Quy hoạch sản xuất chè..........................................................39 1.3. Quy hoạch sản xuất phát triển rau mầu.........................................40 2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản......................40 2.1. Đối với chăn nuôi gia súc, gia cầm...............................................................40 2.2. Đối với phát triển thủy sản.......................................................41 3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp..............................................41 4.Quy hoạch thủy lợi................................................................42 5. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.............42 IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG 1. Quy hoạch mạng lưới công trình.................................................42 2. Quy hoạch hệ thống HTKT......................................................44 2.1. Quy hoạch hệ thống giao thông.................................................44 2.2. Chuẩn bị kỹ thuật................................................................47 2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước...................................................49 2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện...................................................50 ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 4 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 2.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước:..................................................................52 2.6. Định hướng thu gom và xử lý CTR:.............................................................53 2.7. Nghĩa trang, môi trường:..............................................................................53 V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH.................................................................54 1. Giải pháp về cơ chế chính sách, khuyến nông...................................54 2. Giải pháp về kinh tế..............................................................54 3. Giải pháp về khoa học công nghệ, bảo vệ cải tạo đất và môi trường............55 4. Giải pháp về Tổ chức hành chính, hợp tác sản xuất.............................55 PHẦN V: CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ .............................................................................56 1. Kinh tế xây dựng..................................................................56 2. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.................57 2.1Hiệu quả về kinh tế.........................................................................................57 2.2. Hiệu quả về xã hội........................................................................................57 2.3. Hiệu quả về môi trường................................................................................57 PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................58 PHỤ LỤC .........................................................................................................................................59 PHỤ BIỂU 01.........................................................................................................................................59 PHỤ BIỂU 02........................................................................................................................................60 PHỤ BIỂU 03.........................................................................................................................................61 PHỤ BIỂU 04.........................................................................................................................................62 PHỤ BIỂU 05.........................................................................................................................................63 PHỤ BIỂU 06........................................................................................................................................64 PHỤ BIỂU 07.........................................................................................................................................65 ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 5 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu tổng quát: 2.2. Mục tiêu cụ thể: 1.3.Phạm vi lập quy hoạch 1.4. Các căn cứ lập quy hoạch: PHẦN II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀ KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ Xà HỘI 1. Đánh gí điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý: 1.2. Đặc điểm địa hình: 1.3. Khí hậu: 1.4. Thuỷ văn: 2. Tài nguyên khoáng sản: 2.1. Tài nguyên đất: 2.2. Tài nguyên nước: 2.3. Tài nguyên rừng: 2.4. Tài nguyên khoáng sản: 2.5. Thực trạng môi trường: 3. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội 3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 3.2. Tình hình phát triển kinh tế 3.3. Các vấn đề về xã hội 4. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất 4.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp 4.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp 5. Sản xuất tiểu thủ công nghiệp dịch vụ: 5.1.Sản xuất tiểu thủ công nghiệp 5.2. Khu vực kinh tế dịch vụ: II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất xã Tân Thái 2. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất: 2.1. Đất nông nghiệp: 2.2. Đất phi nông nghiệp: 2.3. Đất chưa sử dụng: 9.89ha, ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 6 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất. 3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất. 3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất. 4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất: III. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 1. Hiện trạng nhà ở 2. Hiện trạng công trình công cộng 2.1. Khu trung tâm 2.2. Trụ sở đảng uỷ, HDND, UBND 2.3. Trạm y tế: 2.4. Giáo dục đào tạo: 2.5. Thông tin liên lạc 2.6. Thể thao 2.7. Nhà văn hoá 2.8. Dịch vụ thương mại 3. Hiện trạng và hạ tầng kỹ thuật 3.1. Hiện trạng giao thông 3.2. Hệ thống cấp điện: 3.3. Hiện trạng hệ thống cấp nước: 3.4. Hiện trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường. 3.5. Hiện trạng vệ sinh môi trường: 3.6. Các chương trình dự án đang triển khai IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Thuận lợi 2. Khó khăn- hạn chế V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP PHẦN III. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI Xà TÂN THÁI I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG 1. Về tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thuỷ sản, du lịch cô n ô g đồng và sinh thái. 1.1. Tiềm năng phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp: 1.2. Tiềm năng phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị, xây dựng khu dân cư nông thôn: 1.3.Tiềm năng phát triển du lịch: 2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng. 3. Dự báo quy mô đất đai 4. Dự báo các loại hình tính chất kinh tế chủ đạo II. DỰ BÁO VỀ DÂN SỐ LAO ĐỘNG ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 7 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 1. Dự báo quy mô dân số 2. Tiềm năng của xã về nhân lực 3 Các chỉ tiêu phát triển PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Xà TÂN THÁI I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ Xà TÂN THÁI 1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất 2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm 3. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo khu dân cư cũ 4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 5. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật 5.1. Giao thông: 5.2. Quy hoạch cấp nước: 5.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải: 5.4. Quy hoạch cấp điện: 5.5. Vệ sinh môi trường: 5.6. Quy hoạch nghĩa trang: 5.7. Bờ vùng bờ thửa: II.QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1. Lập quy hoạch sử dụng đất 1.1. Diện tích các loại đất đã được cấp trên phân bổ: 1.2 Diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương: III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT 1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp 1.1. Quy hoạch sản xuất lúa 1.2. Quy hoạch sản xuất chè 1.3 Quy hoạch phát triển rau, màu 2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản 2.1. Đối với chăn nuôi gia súc gia cầm 2.2 Đối với phát triển thuỷ sản 3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp 4. Quy hoạch thuỷ lợi 5. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG 1. Quan điểm và lựa chọn đất phát triển ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 8 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 2. Quy hoạch dãn dân và khu dân cư mới 3. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội 3.1. Quy hoạch mạng lưới công trình 3.1.1. Trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã: 3.1.2. Giáo dục: 3.1.3. Trạm y tế: 3.1.4. Thông tin liên lạc: 3.1.5. Văn hoá, thể thao: 3.1.6. Dịch vụ thương mại: 3.2. Quy hoạch hệ thống HTKT: 3.2.1. Quy hoạch hệ thống giao thông 3.2.2. Chuẩn bị kỹ thuật: 3.2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước: 3.2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện: 3.2.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước: 3.2.6. Định hướng thu gom và xử lý CTR 4.7.7. Nghĩa trang, môi trường: V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 1. Giải pháp về cơ chế chính sách, khuyến nông 2. Giải pháp về kinh tế 3. Giải pháp về khoa học công nghệ, bảo vệ cải tạo đất và môi trường 4. Giải pháp về Tổ chức hành chính, hợp tác sản xuất PHẦN V. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ: 1. Kinh tế xây dựng 2. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới 2.1Hiệu quả về kinh tế 2.2Hiệu quả về xã hội 2.3. Hiệu quả về môi trường PHẦN VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 9 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch Định hướng phát triển xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường sống bền vững. Đặc biệt đối với vùng trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Tthủ tướng Cchính phủ phê duyệt trương Chương trình mục tiêu Qquốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Xã Tân Thái là xã miền núi nằm ở phía Đông Nam của huyện Đại Từ, - tỉnh Thái Nguyên, x. Xã có 10 xóm, với dân số 3.356 người; với tổng diện tích đất tự nhiên 1.918,50ha theo lniên giám thống kê cuối năm 2010 đầu năm 2011. Đây là địa phương có nhiều thuận lợi cho việc đầu tư phát triển, có tuyến đường quốc tỉnh lộ lộ 270 từ Thái Nguyên đi Đại Từ chạy qua trung tâm xã. Nền kinh tế của xã đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, đặc biệt từ khi tuyến đường tỉnh lộ 270 được đầu tư nâng cấp hoàn thành đưa vào sử dụng và khu du lịch Hồ Núi Cốc. Tuy nhiên, để việc phát triển kinh tế xã hội của xã được thuận lợi, thống nhất, việc lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, tổ chức mạng lưới điểm dân cư nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển khai các dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách. Để xã Tân Thái sớm trở thành một xã đạt các tiêu chí xếp loại nông thôn mới, việc lập đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới là việc làm đầu tiên hết sức quan trọng nhằm tạo môi trường cho các cơ sở sản xuất và hạ tầng phát triển nhanh chóng, triển khai các dự án kêu gọi đầu tư, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế xã hội của xã và của huyện Đại Từ; thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới và nâng cao đời sống nhân dân, giúp địa phương có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn được nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ, có hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông, lâm nghiệp với phát triển du lịch, dịch vụ, giữ gìn bản sắc văn hoá vùng miềmn, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh, trật tự xã hội ổn định ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 10 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Thái được các cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch. 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng xã Tân Thái có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh dịch vụ du lịch và thương mại gắn nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh. Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Tân Thái, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết 2015 xã Tân Thái cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với mức trung bình của tỉnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế-xã hội- môi trường và quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tôt đẹp theo đúng các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới. - Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Tân Thái huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết 2015 cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay. - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - XHxã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. - Làm cơ sở để định hướng xây dựng và quản lý đầu tư xã theo quy hoạch, sớm đạt được các tiêu chí về nông thôn mới (Theo Bộ tiêu chí nông thôn mới và hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản 1333/BXD-KTQH ngày 6/7/2009). ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 11 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 1.3.Phạm vi lập quy hoạch: - Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Tân Thái huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2015 định hướng 2020 - Phạm vi lập quy hoạch trong phạm vi toàn xã Tân Thái, bao gồm ranh giới toàn xã với tổng diện tích tự nhiên 1.918,50 ha, - Trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh 1.4. Các căn cứ lập quy hoạch: - Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐTTg, ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010 - 2020; - Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; - Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; - Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài KH-ĐT - Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địnmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Qquốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Căn cứ Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009/ TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn. ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 12 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 - Căn cứ Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011. - Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm; - Căn cứ Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã; - Căn cứ Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên. - Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 -2015, định hướng đến 2020; - Quyết định số: 9968/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của UBND huyện Đại Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã La Bằngxã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, và định hướng đến năm 2020; - Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015 - Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010 - 2020; - Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến 2030; - Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020; - Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020; - Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015; - Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Tân Thái nhiệm kỳ 2010 - 2015; - Bản đồ địa giới hành chính huyện Tân Thái 1/50.000; - Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Tân Thái, huyện Đại Từ Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Đại Từ cung cấp tháng 8/2011;; - Bản đồ nền địa hình toàn huyện Đại Từ tỷ lệ 1/10.000;. - Căn cứ cCác qQuy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan. ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 13 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 PHẦN II.: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ Xà HỘI 1. Đánh giágí điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý: * Về địa giới - Phía Đông: Ggiáp với xã Cù Vân và xã Phúc Xuân - TP Thái Nguyên - Phía Tây giáp xã Hùng Sơn, xã Bình Thuận và xã Lục Ba. - Phía Nam giáp Hồ Núi Cốc - Phía Bắc gc: Giáp với xã Hà Thượng và xã Hùng Sơn; huyện Đại Từ - Phía Nam: Giáp với Hồ Núi Cốc - Phía Tây: Giáp với xã Hùng Sơn, xã Bình Thuận và xã Lục Ba huyện Đại Từ. * Tổng diện tích tự nhiên: 1918,50ha 1.2. Đặc điểm địa hình: - Địa hình củaử xã tTân tThái mang đặc điểm của một xã miền núi Phía Bắc, phức tạp,diện tích đồi núi chiếm diện tích lớn 749,60 ha, chiếm trên 39% diện tích tự nhiên, địa hình dốc dần từ Bắc xuống Nam, phía Bắc của xã là những dãy núi cao , địa hình hiểm trở, lượn sóng bị chia cắt tương đối mạnh, có độ dốc lớn, nằm xen kẽ giữa núi đồi là những sải ruộng nhỏ hẹp. Những khu dân cư tồn tại lâu đời với tính tiện canh tiện cư, rất khó khăn cho việc xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Chạy dài theo Pphía Nam là diện tích mặt nước hHồ Núi Cốc chạy dọc theo sườn hồ là các khu du lịch, là các nhà nghỉ, khu vui chơi giải chí cho các du khách thăm quanvới ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 14 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 trữ lượng nước lớn, phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương và nhiều tỉnh thành lân cận, đồng thời là điểm du lịch nổi tiếng của huyện và của tỉnh. 1.3. Khí hậu: Tân Thái là một xã miền núi, khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành hai mùa rõ rệt. - Mùa hè (mMùa mưa) bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn vào tháng 6, 7, 8 chiếm 70% lượng mưa của cả năm, thường gây ngập úng ở một số nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng tới sản xuất của bà con nông dân, mùa này có gióhướng gió chủ đạo là hướng Nam, Đông Nam. làm chủ đạo - Nnhiệt độ cao nhất trung bình 380C38oC . Mùa nóng đồng thời cũng là mùa mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9, bão thường xuất hiện trong tháng 7, 8. - Mùa đông (hanh khô) bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, hướng gió chủ đạo là hướng gió Đông Bắc là chủ đạo, mùa đông mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ đông. - Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 22,8 0C, tổng tích ôn là 7000 đến 80000C - Lượng mưa trung bình trong năm từ 1700 đến 2210 mm, lượng mưa cao nhất vào tháng 8 khoảng trên 2000 mm và thấp nhất vào tháng 1, khoảng 1212 mmhàng năm. - Số giờ nắng trong năm dao động từ 1200 đến 1500 giờ, được phân bố tương đối đồng đều cho các tháng trong năm. -. Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8; độ ẩm thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm. 1.4. Thuỷ văn: Hệ thống thuỷ văn củaTrên địa bàn xã Tân Thái chủ yếu làcó 382 472,82 ha diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùngdung, trong đó: đất sôong suối là: 12,20ha, đất mặt nước chuyên dùng gồm diện tích các ao, đầmập và mặt nước thuộc Hồ Núi Cốc quản lý là: Trong đó có 72,41 ha do xã quản lý , còn khoảng 27 ha do trạm thủy sản Núi Cốc qản lý còn. 460,62ha361,21 Hồ núi cốc . gồm các suối, các ao, hồ, đập to nhỏ nằm rải rác khắp địa bàn xã đây là nguồn nước rất quý phục vụ cho sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu trong sản xuất và phát triển kinh tế xã hội của địa phương.Đây là nguồn nước chính phục vụ cho phát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương và nhiều tỉnh thành lân cận. 2. Tài nguyên khoáng sản: 2.1. Tài nguyên đất: Xã Tân Thái có tổng diện tích tự nhiên là 1.918,.50ha, đất đai được phân ra một số loại đất chính sau: + Đất ferarlít mầu đỏ vàng phát triển trên đá Mác ma a xít và trung tính, phân bố ở các vùng đồi núi, loại đất này có tầng đất tương đối lầy 1m, đất có cấu trúc tơi xốp, thành phần cơ giới thịt nặng, hàm lượng mùn, đạm nhiều, đất chua có độ chủ yếu có trên các dãy núi, đồi tập trung ở phía Đông Bắc, loại đất này phù hợp với các ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 15 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 loại cây trồng như chè, ngôm lúa nương, sắn, cọ và cácvà một số loại cây lâm nghiệp khác. + Đất Thung lũng do sản phẩm dốc tụ, phân bố ở khắp các chân đồi gò đã được nhân dân khai thác để trồng cây lúa nước và các cây hoa mầu ngắn ngày khác, loại đất này có tầng đất dầy, độ mùn tiềm tàng cao. + Đất phù sa của các con sông, suối nằm rải rác dọc theo hai bên bờ của các con sông, con suối, loại đất này có độ mùn tiềm tàng cao, phù hợp cho các loại cây trồng ngắn ngày như lúa, ngô, và các loại cây màu ngắn ngày khác. 2.2. Tài nguyên nước: + Nguồn nước mặt: Tân Thái có 382 472,82 ha đất sông suối và mặt nước chuyên dùng, gồm các con suối, ao, đập, hồ, đây là nguồn nước rất lớn phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. + Nguồn nước ngầm: Độ sâu từ 10-15m là nguồn nước ngầm rất quý hiếm đã được nhân dân khai thác bằng phương pháp khoan và đào giếng để phục vụ ăn uống, sinh hoạt hàng ngày của nhân dân trong toàn xã. 2.3. Tài nguyên rừng: Diện tích rừng đất lâm nghiệp ở xã Tân Thái 749,.60ha, chiếm 39,.07% tổng diện tích tự nhiên. Những năm trước kia rừng bị khai thác, chặt phá bừa bãi, dấn dẫn đến rừng bị nghèo kiệt, các loại gỗ quý hiếm còn lại không đáng kể. Những năm gần đây được sự quan tâm của các cấp, các ngành rừng được bảo vệ và chăm sóc, diện tích rừng được giao đến từng hộ gia đình để quản lý và chăm sóc. Diện tích rừng ngày một tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng, cơ cấu cây trồng rất đa dạng và phong phú. Rừng phòng hộ diện tích 205,.80ha, do chính sách giao đất giao rừng của địa phương được thực hiện tốt nên các loại cây gỗ quý đang được chăm sóc và tái sinh. Rừng trồng sản xuất có diện tích 543,.80ha, cây triìng trồng chủ yếu là Bạch đàn, Keo và các cây bản địa. Nhìn chung rừng của xã Tân Thái đang được phát triển tốt, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái ngày một tốt hơn, hạn chế được quá trình xói mòn rửa trôi đất trong khi mưa lũ. Đây là nguồn tài nguyên quý hiếm, có tiềm năng đối với sự phát triển kinh tế xủa xã trong tương lai. 2.4. Tài nguyên khoáng sản: Trên địa bàn xã đang phát triển khai khoan thăm dò tìm kiếm nguồn khoáng sản trong lòng đất song chưa phát hiện ra nguồn khoáng sản lớn. 2.5. Thực trạng môi trường: Là một xã miền núi của huyện Đại Từ, được sự quan tâm, của các cấp, các ngành những năm gần đây, diện tích rừng được tăng nhanh do phát động phong trào trồng rừng theo chương trình 661, phủ xanh đất trống đồi trọc, hiện nay đất rừng của xã đang tăng nhanh, cây trồng đa dạng, phong phú, ngoài ra phong trào trồng xây xanh làm đẹp cơ quan, đường làng, ngõ xóm cũng được các cấp các ngành quan tâm, cảnh quan đẹp, môi trường trong sạch, mát mẻ, chưa có dấu hiệu bị ô nhiểm không khí và nguồn nước.. 3. Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội 3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 16 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 a. Tăng trưởng kinh tế: Thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, UBND xã Tân Thái, trong những năm qua, cán bộ và nhân dân đã đoàn kết, phấn đấu thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội. Vvới những khó khăn của một xã miền núi, ngành nghề chủ yếu là chồng trọt và chăn nuôi. Dịch vụ, thương mại phát triển chậm, năng xuất lao động còn thấp; Được sự quan tâm, tạo điều kiện của cấp trên, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng uỷ - HĐND - UBND xã, Tân Thái đã chủ động phối kết hợp với các đoàn thể, động viên nhân dân cùng đồng lòng quyết tâm phấn đấu thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của xã đã đề ra. Mặc dù thời tiết những năm gần đây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét đậm, việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn xong nền kinh tế của xã trong năm qua vẫn tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Tăng trưởng kinh tế đạt trung bình 8%/nmăm. Tổng sản lượng lương thực năm 2011 đạt 676,13618,6 tấn, năng xuất lúa đạt 54.5,93 tạ/ha, thu nhập bình quân đầu người đạt 9,.48 triệu 0.000đồng/người/năm, bộ mặt nông thôn phần nào đã được thay đổi. b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Chương trình lương thực được quan tâm bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đưa giống mới có năng suất cao, cây chè, lúa có năng xuất cao, Ngô và cây đậu tươngmột số cây trồng chính đã được đầu tư về giống, kỹ thuật để tăng năng suất, sản lượng. Đến nay địa phương đang tiếp tục triển khai chương trình phát triển kinh tế 60 triệu đồng/ha, đưa mô hình chăn nuôi ba ba vào sản xuất, phát triển mạnh về chăn nuôi thuỷ sản, luôn duy trì và phát triển mô hình kinh tế trang trại,. Hhiện nay trên địa bàn xã đang có 7 trang trại hộ gia đình.. Quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát triển và phòng ngừa kịp thời, đẩy lùi sâu bệnh. Các loại hình dịch vụ sửa chữa cơ khí, điện tử, xay xát, xây dựng, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ tổng hợp đã xuất hiện, thu nhập của người nông dân không còn trông chờ vào cây lúa mà đã được rừng bước mở rộng sang việc sản xuất kinh doanh các sản phầm từ cây chè, cây lâm nghiệp và dịch vụ thương mại, chăn nuôi thú y. 3.2. Tình hình phát triển kinh tế Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều tích cực, đúng hướng, lĩnh vực nông nghiệp hàng năm giảm 1,.8%, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân 0,.8%, thương mại, dịch vụ tăng bình quân 1%, tỷ trọng các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, xây dựng cơ bản đã có sự tăng dần, nhưng vẫn còn thấp (khoảng 34%), cơ cấu kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao (khoảng 66%). Để tạo ra sự phát triển toàn diện, trong tương lai cần phải bố trí sử dụng đất đai hợp lý, ưu tiên quỹ đất cho phát triển, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. - Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 618,6 tấn, năng suất lúa đạt 55,93 tạ/ha. Đàn lợn có 939 con; đàn gia cầm có 23.927 con; đàn trâu 310 con; đàn bò 155 24 con. 3.3. Các vấn đề về xã hội ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 17 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 - Tình hình dân số và tỷ lệ gia tăng: BIỂU 01: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2006- 2011 STT Năm 1 2 3 4 5 6 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Số hộ Số Khẩu 980 997 1.010 1.028 1.034 1.042 3.210 3.250 3.280 3.305 3.320 3.356 Số người tăng tự nhiên 40 30 25 15 36 Số người tăng cơ học 0 0 0 0 0 0 Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 3.356 người, với 1.042 hộ,. Có 2.201 lao động. - Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số Tân Thái có tỷ lệ: + Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,150,9%. 2011 + Tỷ lệ tăng dân số cơ học là : 0,0%. + Tỷ lệ tử vong là : 0,7% BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2006- S TT N ăm Số Khẩu 98 32 hộ 1 2 006 0 2 2 007 99 2 008 10 2 009 10 2 010 2 011 40 0 32 30 0 32 25 0 33 15 0 33 36 0 05 10 34 20 10 42 32 80 28 5 0 50 10 4 Số Số người người tăng cơ tăng tự nhiên học 10 7 3 6 Số 56 - Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Tân Thái phân bố thành 10 xóm: ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 18 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 BIỂU 02: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓMM NĂM 2011 STT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Tên xóm Xóm Thái Hoà Xóm Sơn Đô Xóm Đồng Tiến Xóm Yên Thái Xóm Dốc Đỏ Xóm Bãi Bằng Xóm Suối Cái Xóm Gốc Mít Xóm Tân Lập Xóm Đồng Đảng Tổng Số hộ 63 50 83 104 80 114 83 130 215 120 1.042 Số khẩu 187 180 302 401 290 405 277 492 460 362 3.356 - Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 2.201 người, chiếnm khoảng 65,3% dân số xã. BIỂU 0 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG STT 1 2 3 Lao động Số lượng (người) Lao động nông nghiệp Lao động dịch vụ thương mại Lao động khác Tổng 1.672 330 199 2.201 Tỷ lệ (%) 76 15 9 100,0 4. Đánh giá Hhiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất các công trình hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất: 4.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:hiệp - Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè là cây mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản của xã Tân Thái có những bước phát triển khá toàn diện. BIỂU 04: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011 Cây trồng ViÖn Qu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 19 ThuyÕt minh Quy ho¹ch chung x©y dùng n«ng th«n míi x· T©n Th¸i - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn giai ®o¹n 2011 – 2015 ®Þnh híng 2020 Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) Lúa 100,8 113,7 120.8 121,6 120,6 47,71 480,91 52,73 599,70 49,96 603,50 54,70 665,91 50,02 603,26 110,6 55,93 618,6 0 4 0 0 0 Ngô 18,0 40,1 72,1 23,9 Khoai 22,0 64,9 142,9 lang Lạc 40,6 97,1 19,5 38,5 75,1 2,5 37,2 9,3 5,5 41,8 23 2,5 39,2 9,8 17 63.8 108,5 18,9 68,9 130,3 11 66,6 73,2 25 52,4 130,9 18 77,6 139,6 1,9 12,6 2,4 2,3 14,3 3,3 2,4 13,8 3,3 3 20,4 6,1 3 18,5 5,6 2,8 20,4 5,7 Đậu 3,1 tương 13,9 4,3 5,0 17,0 5,5 6,3 18,7 11,8 4 13,8 5,5 3 16,7 5 3,5 17,7 6,2 12 11,7 159,7 186,9 13 160 208 - - - - - - Sắn 9,1 68,5 62,3 73,2 87,8 Rau 16,5 93,0 153,4 17,8 105,8 188,4 20 2487, 5 2049 250,1 249 `Chè 244 KD 87 1.953 89 151.6 303,2 26,5 120,9 320,4 32,1 109,3 350,8 32,8 128,6 421,8 92 2.248 20251 98 2.395 20221 100,7 8 2044 2041 101 9 2.068 - Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 1 cho thấy trong những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 2006 -– 2011, diện tích trồng lúa giảm 10,6 ha; năng suất lúa tăng 117%; Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 55,93 ta/ha, (bằng 99,6% năng suất lúa bình quân của huyện), sản lượng lúa đạt 618,6 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều. - Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các gống chè mới; đầu tư phát triển các vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè đạt 219ha, năng suất 101 tạ/ha, sản lượng 2.068 tấn04 ha. - Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích đất lâm nghiệp là 749,6 ha; diện tích rừng sản xuất 543,8ha. Diện tích rừng phòng hộ 205,8 ha. Hàng năm diện tích trồng cây phân tán, trồng rừng tập trung đạt khoảng 10 ha; công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp với hạt kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để sxẩy ra cháy rừng; các vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm. - Thuỷ sản: Tân Thái là xã có tiềm năng về phát triểnDiện tích nuôi trồng tThuỷ sản trên địa bàn xã phát triển. Tổng diện tích toàn xã do nhân dân quản lý sử dụng khoảng 45ha72,4ha, chủ yếu là các ao, đầm nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 156 tấn. ViÖn Qu Héi kiÕn tróc s th¸i nguyªn c«ng ty tnhh t vÊn KiÕn tróc th¸i nguyªn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan