Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Thuyết minh qhxd xã nông thôn mới xã phú lạc, huyện đại từ, tỉnh thái nguyên gia...

Tài liệu Thuyết minh qhxd xã nông thôn mới xã phú lạc, huyện đại từ, tỉnh thái nguyên giai đoạn (2012 2020)

.DOC
74
169
137

Mô tả:

Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) MỤC LỤC PHẦN I......................................................................................................- 4 MỞ ĐẦU...................................................................................................- 4 1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch..............................................- 4 2. Mục tiêu.................................................................................................- 5 2.1. Mục tiêu tổng quát:............................................................................- 5 2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................- 5 3. Phạm vi lập quy hoạch..........................................................................- 6 4. Các căn cứ lập quy hoạch......................................................................- 6 PHẦN II....................................................................................................- 8 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG................................................- 8 I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI.........- 8 1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................- 8 1.1. Vị trí địa lý:........................................................................................- 8 1.2. Địa hình:.............................................................................................- 8 1.3. Khí hậu:..............................................................................................- 8 1.4. Chế độ thủy văn:.................................................................................- 8 1.5. Địa chất:.............................................................................................- 8 2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội.....................................................- 8 2.1. Tình hình phát triển kinh tế................................................................- 8 2.2. Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản:..................................- 9 2.3. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp............................- 11 3. Lĩnh vực văn hoá - xã hội........................................................................- 15 II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ....- 16 1. Nhà ở nông thôn..................................................................................- 16 Nhìn chung nhà ở của các hộ có hình thức kiến trúc đa dạng; hầu hết nhà ở trên địa bàn xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới........................................- 16 2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng...................................- 17 2.1. Khu trung tâm xã..............................................................................- 17 2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND......................................................- 17 2.3. Trường học.......................................................................................- 17 2.4. Trạm y tế...........................................................................................- 18 2.5. Bưu điện văn hóa..............................................................................- 18 2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa xóm....................................- 18 2.7. Hiện trạng cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, các di tích trên địa bàn.........- 19 3.2. Hiện trạng nghĩa trang......................................................................- 19 3.3. Rác thải:............................................................................................- 20 4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn................................................- 20 4.1. Hệ thống giao thông.........................................................................- 20 4.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước:........................................................- 24 4.3. Hiện trạng hệ thống cấp điện...........................................................- 24 III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.......................................................- 25 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 1 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) 1. Đất nông nghiệp..................................................................................- 25 2. Đất phi nông nghiệp............................................................................- 25 3. Đất chưa sử dụng.................................................................................- 25 IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG........................................................................- 25 1. Những kết quả đạt được:.....................................................................- 25 2. Khó khăn- hạn chế...............................................................................- 26 V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI- 26 PHẦN II..................................................................................................- 28 DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................- 28 I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG.......................................................................- 28 1. Tiềm năng phát triển nông nghiệp:.....................................................- 28 2. Tiềm năng về đất đai...........................................................................- 28 1.1. Tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp................- 28 1.2. Tiềm năng đất đai phục vụ phát triển công nghiệp, xây dựng đất khu dân cư nông thôn............................................................................................- 28 1.3. Tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng............................................................................- 29 2. Dự báo về dân số, lao động:................................................................- 29 II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN...........................................................- 30 PHẦN III.................................................................................................- 31 NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.............- 31 I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ....................- 31 1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất..............................................- 31 2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm...........................- 31 3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật.................................- 31 3.1. Giao thông........................................................................................- 31 3.2. Quy hoạch cấp nước:........................................................................- 32 3.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải.................................................- 32 3.4. Quy hoạch cấp điện:.........................................................................- 32 II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................................................- 32 1. Đất nông nghiệp..................................................................................- 33 2. Đất phi nông nghiệp............................................................................- 34 3. Đất chưa sử dụng.................................................................................- 36 4. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép trong kỳ quy hoạch36 5. Diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.........................- 36 6.1 Năm 2012 :........................................................................................- 36 6.2. Năm 2013:........................................................................................- 37 6.3 Năm 2014:.........................................................................................- 38 6.4 Năm 2015:.........................................................................................- 39 7. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020:....................................- 40 III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT..............................................................- 41 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 2 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) 1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp......................................................- 41 1.1. Quy hoạch sản xuất lúa....................................................................- 41 1.2. Quy hoạch sản xuất chè....................................................................- 42 1.3 Quy hoạch phát triển rau, màu..........................................................- 43 2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm................................- 43 3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp........................................................- 43 4. Quy hoạch thuỷ lợi..............................................................................- 44 V. QUY HOẠCH XÂY DỰNG...............................................................- 46 1. Quy hoạch dãn dân và khu dân cư mới...............................................- 47 2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội.................- 47 2.1. Quy hoạch mạng lưới công trình......................................................- 47 3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật..............................- 49 3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông........................................................- 49 3.2. Chuẩn bị kỹ thuật.............................................................................- 54 3.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện...........................................................- 55 3.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường............................................- 57 3.6. Quy hoạch nghĩa trang.....................................................................- 57 3.7. Bãi thu gom rác thải...................................................................- 57 V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH.................................- 58 1. Triển khai xây dựng các Chương trình, Đề án:...................................- 58 2. Tập trung huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững......- 58 3. Giải pháp về vốn:................................................................................- 58 4. Giải pháp về tuyên truyền:..................................................................- 58 5. Giải pháp về ứng dụng KHCN:...........................................................- 59 PHẦNIV..................................................................................................- 60 DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ...............................- 60 I. CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ...............................................................- 60 1. Giao thông...........................................................................................- 60 II. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ................................................- 60 PHẦN VII:...............................................................................................- 64 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI......- 64 VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG........................................- 64 1. Hiệu quả kinh tế..................................................................................- 64 2. Hiệu quả xã hội....................................................................................- 65 3. Hiệu quả môi trường............................................................................- 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................- 66 - Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 3 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) PHẦN I MỞ ĐẦU 1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã. Phú Lạc là một xã Trung du miền núi thuộc huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện 13 km về phía Bắc, với tổng diện tích tự nhiên 2.083,23 ha, dân số 6.747 người. Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các ngành; Đảng bộ xã Phú Lạc đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011, kinh tế tăng trưởng bình quân đạt 11,5%; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Phú Lạc lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phú Lạc đã đặt ra, phấn đấu xây dựng xã Phú Lạc trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 4 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng xã Phú Lạc có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường. - Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phú Lạc huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2020 Phú Lạc cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay. - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 3. Phạm vi lập quy hoạch - Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp gianh. - Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Phú Lạc với tổng diện tích tự nhiên là 2.083,23ha. Địa giới hành chính xác định như sau: - Phía Bắc giáp với xã Đức Lương - huyện Đại Từ; - Phía Đông giáp xã Tân Linh - huyện Đại Từ; - Phía Nam giáp xã Bản Ngoại - huyện Đại Từ; - Phía Tây giáp xã Phú Thịnh, xã Phú Cường – huyện Đại Từ. - Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.875 hộ, 7.447khẩu. 4. Các căn cứ lập quy hoạch - Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020; - Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 5 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) - Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; - Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ KHĐT- Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011; - Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở Xây dựng Thái Nguyên V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông Vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm; - Quyết định số 253/QĐ-STNMT, ngày 09/8/2011 của Sở Tài nguyên - Môi trường Thái Nguyên về việc hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã; - Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020; - Quyết định số 3124/UBND, ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Phú Lạc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020; - Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015; - Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020; - Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030; - Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020; Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 6 31/10/2012 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) - Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015; - Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Phú Lạc tỷ lệ 1/10.000; - Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan; Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 7 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) PHẦN II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý: Xã Phú Lạc là một xã trung du miền núi, nằm về phía Bắc của huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện khoảng 13 km, có vị trí địa lý tiếp giáp như sau: Phía Bắc giáp với xã Đức Lương - huyện Đại Từ; Phía Đông giáp xã Tân Linh – huyện Đại Từ; Phía Nam giáp xã Bản Ngoại - huyện Đại Từ; Phía Tây giáp xã Phú Thịnh, xã Phú Cường – huyện Đại Từ. 1.2. Địa hình: Xã có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Tổng diện tích tự nhiên là 2.083,23 ha, trong đó đất đồi núi chiếm tỷ lệ 72,92%. 1.3. Khí hậu: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số: Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,90C; tổng tích ôn từ 7.0000C – 8.0000C. Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm. 1.4. Chế độ thủy văn: Trên địa bàn xã Phú Lạc có 02 suối chảy qua với chiều dài 13 km, có Sông Công chảy qua, cùng diện tích hồ, ao, đầm nằm tại các xóm với tổng diện tích mặt nước khoảng 47,50 ha, là nguồn cung cấp nước quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân. 1.5. Địa chất: Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ vàng, khu ruộng phẳng bề mặt là lớp đất màu phía dưới là lớp đất đỏ vàng. Về cơ bản không có hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra. - Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là bản số: QH01 Bản đồ tổng hợp hiện trạng sử dụng đất Nông thôn mới xã Phú Lạc. 2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội 2.1. Tình hình phát triển kinh tế - Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã trong giai đoạn (2006-2011) đạt bình quân 11,5%/năm; cơ cấu kinh tế tiếp tục có những chuyển dịch tích cực theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp. Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 8 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) - Năm 2011 cơ cấu kinh tế của xã như sau: Nông nghiệp chiếm 87,67%; Thương mại - dịch vụ chiếm 5,1%; Công nghiệp-TTCN chiếm 7,23%. - Bình quân thu nhập đầu người năm 2011 đạt 11,9 triệu đồng/người/năm. 2.2. Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản: - Trong sản xuất nông nghiệp, xác định phát triển cây chè là một trong những giải pháp đột phá trong phát triển kinh tế, sản xuất lương thực là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, trong những năm qua sản xuất nông nghiệp của xã Phú Lạc có những bước phát triển khá toàn diện. - Năm 2011 tổng sản lượng lương thực đạt 3.439,3 tấn; tổng diện tích chè của xã là 384 ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là 363 ha, năng suất chè đạt 105 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 3.812 tấn; Đàn lợn có 1.243 con; đàn gia cầm có 33.996 con; đàn trâu 199 con; sản lượng thuỷ sản đạt 27 tấn. BIỂU 01: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY Loại cây trồng TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011 Năm 2006 2007 2008 2009 Diện tích gieo cấy (ha) Lúa Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Ngô Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Sắn Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Rau các Năng suất (tạ/ha) loại Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Khoai Năng suất (tạ/ha) lang Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Lạc Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Đậu tương Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Đậu, đỗ Năng suất (tạ/ha) các loại Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Mía Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Chè Tổng diện tích chè (ha) 594,86 54,21 3.224,6 17,3 38,8 67,1 5 60 30 34,8 104,8 364,7 33,1 49,9 165,1 7,9 12,7 10,3 9,3 11,8 10,97 4 12,5 5 2 410 82 258 599,22 52,71 3.158,8 31 41,6 128,9 3,5 74 25,9 35,5 105,1 373,1 21,4 56,2 120,3 7,6 15,5 11,7 8,3 12,7 10,54 4 12,5 5 260 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 575,1 55,77 3.207,2 34,5 37,7 130 5 169,2 84,6 37,2 117,1 435,6 12 60,6 72,7 8,6 18,1 15,6 8,1 13,6 11,02 4 11,6 4,64 2 400 80 345 2010 2011 599,5 56,26 3.373 17,5 35 61,3 4,7 161,8 76,5 27 139,3 376,1 15 60,5 90,7 8,1 14,8 12 7,3 12,4 9,05 3,5 11,7 4,1 596 56,28 3.354 19 40,5 76,9 52,7 181,9 958,6 13,5 106,4 143,6 7,2 15,9 11,5 7,8 15,3 11,93 597 57,61 3.439,3 12 40,8 49 135,8 624,7 8.483,4 22 59,4 130,6 6,6 15 9,9 6,5 16,3 10,6 2 11,5 2,3 361 379 384 9 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) Diện tích chè giống mới (ha) Diện tích chè kinh doanh (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) 250 90 2.250 253 92 2.328 340 95 3.230 340 100 3.400 353 102,8 3.619 119,7 363 97,05 3.522 - Về sản xuất lương thực: Cây lương thực chính được trồng trên địa bàn xã chủ yếu là cây lúa. Qua số liệu đánh giá tại Biểu 01 cho thấy trong những năm qua diện tích lúa của xã khá ổn định, năng suất và sản lượng lúa tăng. Trong giai đoạn 2006-2011, năng suất lúa tăng 3,4 tạ/ha, sản lượng tăng từ 3.224,6 tấn năm 2006 lên 3.439,3 tấn năm 2011. Diện tích và sản lượng ngô từ năm 2006 đến 2008 có xu hướng tăng dần, trong những năm tiếp theo từ 2009-2011 diện tích và sản lượng ngô giảm; năng suất ngô trong giai đoạn 2006-2011 khá ổn định, tăng không đáng kể, năm 2006 năng suất ngô 38,8 tạ/ha, năm 2011 năng suất ngô 40,8 tạ/ha, so với năm 2006 tăng 2 tạ/ha; - Về sản xuất cây màu: Tổng diện tích cây màu trồng được năm 2011 là 164,4 ha, trong đó: Khoai lang với 22,0 ha, sản lượng đạt được 130,68 tấn; Lạc với 6,6 ha, sản lượng đạt được 9,9 tấn; Rau các loại 135,8ha, sản lượng đạt được 8.483,43tấn; Ngoài ra còn có một số loại cây màu được trồng chủ yếu ở xã đó là cây đậu tương, đỗ các loại, sắn… - Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các gống chè mới. Năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh, năng suất chè kinh doanh năm 2011 đạt 97,05 tạ/01ha, tăng so với năm 2006 là 7,05 tạ/01 ha (năm 2006 năng suất chè là 90 tạ/01 ha), sản lương chè búp tươi tăng từ 2.250 tấn năm 2006 lên 3.522 tấn năm 2011. - Lâm nghiệp: Diện tích đất lâm nghiệp toàn xã hiện nay là 611,83 ha, chiếm 29.37% tổng diện tích tự nhiên. Toàn bộ diện tích đất rừng là đất rừng trồng sản xuất. - Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn chủ yếu là các ao, hồ và đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã. Diện tích và sản lượng thuỷ sản trong giai đoạn (2006-2011) giảm, từ 60,4 ha năm 2006 xuống còn 17ha năm 2011; sản lượng thuỷ sản giảm từ 60 tấn (năm 2006) xuống còn 27 tấn (năm 2011). - Chăn nuôi: Qua biểu 2 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn (2006-2011) có xu thế giảm, nhất là đàn trâu, bò, đàn lợn; nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh giá là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 10 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) của các sản phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên số hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại, gia trại tăng, nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc. BIỂU 02: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2006-2011 Năm Đàn trâu (con) Đàn bò (con) Đàn lợn (con) 2006 2007 2008 2009 2010 2011 578 564 455 445 540 199 62 68 53 26 20 - 2.168 3.438 3.170 2.800 3.000 1.243 Đàn gia cầm (con) Trong đó Tổng số Thủy Gà cầm 32.280 23.970 8.310 32.280 23.970 8.310 27.921 19.864 8.057 40.000 28.458 11.542 42.000 33.000 9.000 33.996 27.481 6.515 Thuỷ sản Diện Sản tích lượng (ha) (tấn) 60,4 60 60,4 60 60 70 17 27 17 30 17 27 2.3. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp * Các công trình thủy lợi: Toàn xã hiện có 2 trạm bơm ở 2 xóm Đầm Dín và Phương Nam 2 với tổng công suất là 13 KW và 5 đập tràn, 4 hồ phục vụ tưới tiêu cho 160 ha. Hệ thống trạm bơm, vai đập của xã tương đối tốt, đã cứng hóa hoàn toàn. Do vậy cần quy hoạch thêm 1 trạm bơm để đảm bảo đủ lượng nước tưới phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. BIỂU 03: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TRẠM BƠM, HỒ, ĐẬP TT 1 2 3 4 5 6 Tên công trình Trạm bơm Đầm Dín TB. Phương Nam 2 Đập Đồng Phố Đập Tân Lập Đập Trại Tre Đập Ao Khuyến Địa điểm DT mặt nước (ha) DT tưới hiện trạng (ha) Lúa Chè Xóm Đầm Dín 12,30 12,30 Cánh đồng Đầm Dín, Đồng Vòng Xóm Phương Nam 2 12,70 12,70 Cánh đồng Phương Nam 2, Đồng Giang Xóm Văn Giang 35,20 35,20 Xóm Tân Lập, Văn Giang Xóm Tân Lập Xóm Trại Tre 30,70 30,00 30,70 30,00 Xóm Trại Mới 25,00 25,00 30,00 30,00 Xóm Tân Lập, Trại Tre Xóm Na Hoàn, Trại Tre Xóm Trại Mới, Đồng Vòng, Đầm Dín Xóm Đồng Vẽn, Na Thức, Phương Nam 1 Xóm Đồng Tiến, Tân Lập, Liên Minh, Na Thức Xóm Trại Mới, Đồng Vòng, Đầm Dín Xóm Lũng 1 Xóm Cây Nhừ, Liên Minh, Na Thức 7 Đập Pắc Phai Xóm Đồng Vẽn 8 Hồ Cống Đát Xóm Đồng Tiến 4,84 65,70 54,20 11,50 9 Hồ Đầm Đỏ Xóm Trại Mới 2,95 43,70 38,00 5,70 10 11 Hồ Nước Đục Hồ cây Nhừ Xóm Lũng 1 Xóm Cây Nhừ 0,30 2,13 27,40 33,10 16,50 28,90 10,90 4,20 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 Phục vụ cho cánh đồng Tổng 11 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) Tổng cộng 345,80 313,50 32,30 * Hệ thống kênh mương: Có tổng chiều dài là 42,89 km, trong đó đã cứng hóa 12,42 km và còn 30,47 km chưa cứng hóa. Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 12 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) BIỂU 4: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG Tuyến đường Trong đó Chiều Chưa TT dài Đã cứng Điểm đầu Điểm cuối cứng hóa (km) hóa (km) (km) 1 Xóm Đầm Dín 1,70 0,90 0,80 1.1 Giáp ruộng ông Dân Ruộng ông Lợi 1,00 0,50 0,50 1.2 Ruộng nhà Nga Khoa Ruộng ông Trung 0,70 0,40 0,30 2 Xóm Đồng Vòng 2,40 0,90 1,50 2.1 Bà Khén Ruộng ông Long 0,80 0,50 0,30 2.2 Bờ suối Cuối đồng 0,30 0,30 2.3 Đồng Lò Than Ngã 4 ông Thanh 0,50 0,50 2.4 Cổng bà Nghị Cuối đồng 0,80 0,40 0,40 3 Xóm Trại Mới 3,00 0,20 2,80 3.1 Ông Bản Ông Thắng 1,70 0,20 1,50 3.2 Nhà anh Thái Đầm 1,30 1,30 4 Xóm Đồng Vẽn 2,20 1,30 0,90 4.1 Nhà ông Huy Nhà ông Tiến 0,40 0,10 0,30 4.2 Ruộng ông Chỉnh Ruộng ông Nhật 0,40 0,30 0,10 4.3 Cầu La Thức Nhà ông Thư 0,20 0,20 4.4 Nhà ông Tiến Ruộng ông Quyền 0,50 0,30 0,20 4.5 Ruộng ông Cử Cửa Miếu 0,30 0,20 0,10 4.6 Nhà ông Choóng Nhà bà Quyến 0,40 0,40 0,00 5 Xóm 11 3,50 1,00 2,50 5.1 Mỏ đất sét trắng PNIII đến Đồng xóm 12 2,00 0,60 1,40 5.2 Nhà bà ổn Nhà VH xóm 12 1,50 0,40 1,10 6 Xóm Phương Nam 2 1,10 0,30 0,80 6.1 Giao tuyến 01 Bờ suối 0,30 0,10 0,20 6.2 Nhà ông Tuấn Bờ suối 0,50 0,20 0,30 6.3 Ao ông Ky Giao tuyến 05 0,30 0,30 7 Xóm Phươơng Nam 3 3,50 0,00 3,50 7.1 Nhà anh Được Nhà bà Hùng 1,60 1,60 7.2 Nhà ông Huệ Nhà ông Bác 0,70 0,70 7.3 Nhà ông Huệ Nhà ông Luân 0,80 0,80 7.4 Nhà ông Lập Nhà ông Cương 0,40 0,40 8 Xóm Liên Minh 1,65 0,50 1,15 8.1 Nhà ông Thụy Đường ông Chư 0,20 0,20 8.2 Nhà ông Nhan Đường mới 0,10 0,10 8.3 Nhà ông Nhân Đường đầu mấu 0,30 0,30 8.4 Nhà ông Trường Giáp Cây Nhừ 0,50 0,50 0,00 8.5 Nhà ông Phương Giữa đồng 0,25 0,25 8.6 Nhà ông Yên Giữa đồng 0,30 0,30 9 Xóm Na Thức 2,00 0,70 1,30 9.1 Cửa anh vinh Na kiện 1,00 0,40 0,60 9.2 Nhà văn hóa na thức Đồng vẽn 1,00 0,30 0,70 10 Xóm Tân Lập 3,20 0,32 2,88 10.1 Nhà ông Ba Giữa đồng ông Cần 0,80 0,80 10.2 Nhà ông Thượng Suối 0,90 0,32 0,58 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 13 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) Chạy ngang đồng Cửa Mực Chạy ngang đồng Cửa Chạy ngang đồng Cửa Toàn Toàn Xóm Na Hoàn Cống giữa đồng Cầu sắt Trại Tre Bà Tân Bến cây Dục Cống Trợ Mương xây Nhà bà Huân Bờ suối Cống trợ Mương chính Xóm Đồng Tiến Đồng y tá Cửa ông Lực Nhà ông An Cửa ông Thỏa Đầm Can Đồng Liên Hòa Ao ông Kim Đồng Cống dào Cửa ông Lực Đồng Cống dào Ao ông Cương Giáp Tân Lập Xóm Cây Nhừ Đồng Cây Nhừ Giao cắt đường Xóm Trại Tre Đập Trại Tre Nhà Thùy Nhà ông Thảo Suối Nhà Hùng Nhà Lợi Nhà anh Đăng Nhà Thủy Xóm Lũng 1 Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà Xóm Lũng 2 Phai ông Thơm Ngõ ông Uy Phai Hùn Nhẩy Đồng lớn Phai Hiếu Ruộng Bá Oanh Phai ông Nhuận Nhà cô Nguyên Phai ông Mạc Đồng Cán Cong Xóm Phương Nam 1 Nhà ông Pháo Nhà ông Hoành Cống Chầu Nhà ông Tiến Xóm Văn Giang Chạy dọc đồng Lỏm Chạy dọc đồng Lỏm Chạy giữa đồng Chùa Chạy giữa đồng Chùa Đập 3 Chân Đập 3 Chân Tổng 10.3 Chạy ngang đồng Cửa Mực 0,60 0,60 10.4 0,90 0,90 11 11.1 11.2 11.3 11.4 11.5 12 12.1 12.2 12.3 12.4 12.5 12.6 13 13.1 14 14.1 14.2 14.3 14.4 15 15.1 15.2 15.3 16 16.1 16.2 16.3 16.4 16.5 17 17.1 17.2 18 18.1 18.2 18.3 1,80 0,25 0,30 0,20 0,40 0,65 3,00 0,50 0,40 0,50 0,60 0,40 0,60 1,20 1,20 5,00 1,00 1,20 2,00 0,80 1,12 0,30 0,42 0,40 1,22 0,15 0,60 0,13 0,22 0,12 1,50 1,00 0,50 3,80 1,00 0,80 2,00 42,89 1,00 0,20 0,30 0,50 1,00 0,40 0,60 0,70 0,70 0,70 0,20 0,50 0,72 0,42 0,30 0,78 0,11 0,30 0,13 0,12 0,12 0,30 0,30 1,10 0,30 0,80 12,42 0,80 0,25 0,10 0,20 0,10 0,15 2,00 0,50 0,40 0,50 0,60 0,00 0,00 0,50 0,50 4,30 0,80 1,20 1,50 0,80 0,40 0,30 0,00 0,10 0,44 0,04 0,30 0,00 0,10 0,00 1,20 0,70 0,50 2,70 0,70 0,80 1,20 30,47 * Giao thông nội đồng Trên địa bàn xã có 30 tuyến giao thông nội đồng với tổng chiều dài 25,55 km. Toàn bộ các tuyến đường này hoàn toàn là đường đất. Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 14 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) TT 1 1.1 1.2 1.3 1.4 2 2.2 2.3 2.4 2.5 3 3.1 3.2 3.3 4 4.1 4.2 4.3 4.4 5 5.1 5.2 5.3 6 6.1 6.2 6.3 7 7.1 8 8.1 8.2 8.3 9 9.1 9.2 9.3 9.4 10 10.1 11 BIỂU 5: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG Chiều Tuyến đường Rộng dài nền (m) Điểm đầu Điểm cuối (km) Xóm Đầm Dín 2,30 Đường xóm Đồng Dộc Ngõa 0,50 1,00 Đường xóm Đồi Tân Thái 1,00 1,00 Cầu treo làng Vòng Trạm bơm 0,50 1,00 Trạm điện Đồng Dộc Ngõa 0,30 1,00 Xóm Đồng Vòng 4,00 Ngã 3 xóm Đồng Vòng Xóm 12 1,00 1,00 Đồng Vòng Bản Ngoại 2 1,00 1,00 Ngã 3 Đồng Vòng Dộc Ngõa 0,50 1,00 Đồng Vòng Bản Ngoại 3 1,50 1,00 Xóm Trại Mới 1,40 Gần trường mầm non Gần trường mầm non 0,30 1,00 Phú Lạc Phú Lạc Cạnh đầm đỏ Cạnh đầm đỏ 0,35 1,00 Đầm Đỏ Đường LX2 0,75 1,00 Xóm Đồng Vẽn 1,50 Nội đồng Nội đồng 0,50 1,00 Nội đồng Nội đồng 0,30 1,00 Nội đồng Nội đồng 0,40 1,00 Nhà ông Hà Bờ suối 0,30 1,00 Xóm 11 0,70 Nhà văn hóa xóm Phương Nam 2 0,30 1,00 Xóm 11 Phương Nam 4 0,20 1,00 Cống đợt 2 Ông Báo 0,20 1,00 Xóm Phương Nam 2 1,20 Giữa Đồng Giang Giữa Đồng Giang 0,20 1,00 Giữa Đồng Giang Giữa Đồng Giang 0,50 1,00 Giữa Đồng Giang Giữa Đồng Giang 0,50 1,00 Xóm Phươơng Nam 3 1,00 Ngã 3 đồi Cao Phú Khu đất trắng 1,00 2,00 Xóm Liên Minh 0,90 Đồng cửa ông Núi Đồng cây Nhừ 0,30 3,00 Đồng cửa ông Sáng Đồng cửa ông Kiên 0,30 2,00 Đồng cửa ông Sáng Đồng cửa ông Mộc 0,30 2,00 Xóm Na Thức 1,90 Cổng ông tưởng Đồng na kẹn 0,70 1,50 Giao với NĐNTH1 Giao với NĐNTH2 0,80 1,50 Giáp quy hoạch khu Giáp quy hoạch khu 0,20 1,50 VLXD5 VLXD5 Giáp quy hoạch khu Giáp quy hoạch khu 0,20 1,50 VLXD5 VLXD5 Xóm Tân Lập 0,30 Ruộng nhà ông Minh Cầu ván 0,30 1,00 Xóm Na Hoàn 1,10 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 Kết cấu Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Bê tông Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 15 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) 11.1 11.2 11.3 11.4 12 12.1 12.2 12.3 12.4 12.5 12.6 12.7 12.8 12.9 12.10 12.11 13 13.1 13.2 14 14.1 14.2 14.3 15 15.1 16 16.1 16.2 17 17.1 Cổng ông Kim Cổng anh Hưng Cổng anh Hưng Tuyến LX1 Phú Thịnh Ông Thanh Phú Thịnh Suối Xóm Đồng Tiến Ao ông Cương Đức Lương Hồ công Đất SXĐT2 Nghĩa địa Đồng Bồ Kết Đồng Ao Dừa Lên Rừng Đồng Y Lên Rừng Hồ công Đất SXĐT4 Cửa ông Lực Cống Rào Đồng đất cánh Cống Rào Cửa nhà Thuấn Ngư Cửa Mỹ Niên Hòa Đường đồng Hòn Đá Đường đồng Hòn Đá Xóm Cây Nhừ Đồng cửa ông Kiên Đồng cửa ông Kiên Cạnh Nhà Máy Nước xóm Cây Nhừ Xóm Trại Tre Nội đồng NH1 Đường TT4 Nội đồng NH2 Đường TT4 Nội đồng NH3 Đường TT4 Xóm Lũng 1 Tuyến đường Tuyến đường Xóm Lũng 2 Đường lên rừng Đường lên rừng Đường lên rừng Đường lên rừng Xóm Phú Hòa Đường lên rừng Đường lên rừng Tổng 0,30 0,30 0,30 0,20 6,50 0,80 1,80 1,30 0,30 0,30 0,40 0,80 0,30 0,30 0,10 0,10 0,40 0,20 0,20 0,45 0,15 0,15 0,15 0,30 0,30 0,80 0,50 0,30 1,60 1,60 25,55 2,00 1,00 1,00 1,00 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 2,00 2,00 1,00 2,00 1,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 1,00 1,00 Đường đất Đường đất 1,00 1,00 1,00 Đường đất Đường đất Đường đất 2,00 Đường đất 2,00 1,00 Đường đất Đường đất 2,00 Đường đất 3. Lĩnh vực văn hoá - xã hội - Là xã trung du miền núi với dân số của xã năm 2011 là 6.747 người, với 1875 hộ. Tổng số lao động là 3.913 người; trên địa bàn xã có 5 dân tộc, bao gồm dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Dao, Dáy sống đan xen ở 20 xóm; trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số với 4.723 người (chiếm 70%). - Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 526 hộ, chiếm 28,05% - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2005-2011 là 0,95%. BIỂU 6: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011 STT Năm Số hộ Số khẩu Số người tăng tự nhiên Số người tăng cơ học 1 2 3 4 5 2005 2006 2007 2008 2009 1771 1788 1805 1822 1840 6371 6433 6494 6557 6619 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 61 61 62 62 63 1 2 3 4 5 16 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) 6 7 2010 2011 1857 1876 6683 6747 63 64 6 7 - Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phú Lạc phân bố thành 20 điểm dân cư chính nằm tại 20 xóm. BIỂU 7: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Xóm Số hộ (hộ) Xóm 11 Phương Nam 1 Phương Nam 2 Phương Nam 3 Đồng Vẽn Phú Hòa Trại Tre Trại Mới Đồng Tiến Tân Lập Văn Giang Liên Minh Đồng Vòng Đầm Dín Na Thức Na Hoàn Cây Nhừ Đại Hà Lũng 1 Lũng 2 Tổng cộng 81 65 86 94 59 86 95 78 94 95 133 87 91 100 108 105 45 137 125 112 1.876 Số khẩu (người) 265 210 304 349 263 332 366 280 384 310 476 314 298 357 417 344 168 457 435 418 6.747 II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 1. Nhà ở nông thôn Trên địa bàn xã có 1.810 ngôi nhà, trong đó: Nhà kiên cố 328 nhà, chiếm 18,12%; Nhà bán kiên cố 1.270 nhà, chiếm tỷ lệ 70,17%; Nhà nhà tạm 212 nhà, chiếm tỷ lệ 11,71%. Nhìn chung nhà ở của các hộ có hình thức kiến trúc đa dạng; hầu hết nhà ở trên địa bàn xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới. BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011 Trong đó (nhà) STT Tên xóm Tổng số Nhà kiên Nhà bán Nhà tạm cố kiên cố 104 63 28 13 Na Thức 1 87 18 61 8 Liên Minh 2 100 6 93 1 Na Hoàn 3 100 9 83 8 Trại Tre 4 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 17 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) STT 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tên xóm Cây Nhừ Tân Lập Đồng Tiến Trại Mới Đồng Vòng Đầm Din Xóm 11 Phương Nam 3 Phương Nam 2 Phương Nam 1 Phú Hoà Đại Hà Lũng 1 Lungz 2 Văn Giang Đồng Vẽn Tổng cộng Trong đó (nhà) Tổng số 43 7 32 4 70 5 54 11 95 20 64 11 80 5 70 5 91 3 81 7 95 3 73 19 69 5 58 6 96 14 70 12 80 5 68 7 57 6 50 1 86 2 81 3 130 24 81 25 123 71 37 15 112 40 58 14 133 19 73 41 59 3 55 1 1810 328 1270 212 2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng 2.1. Khu trung tâm xã Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường liên xã Phú Lạc - Hà Thượng. Khu trung tâm xã gồm: Trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã; chợ; trường Mầm non; trường Tiểu học; trường THCS; trạm Y tế; Bưu điện. 2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND Trụ sở UBND-HĐND xã Phú Lạc được xây dựng mới từ năm 2008 trên trục đường liên xã Phú Lạc - Hà Thượng với diện tích 4.532 m 2. Trụ sở được xây dựng gồm một nhà 2 tầng, diện tích xây dựng 180m2 với 20 phòng làm việc, 2 dãy nhà cấp 4 với 5 phòng làm việc, 1 nhà văn hóa xã kết hợp với hội trường để họp (150 chỗ ngồi, diện tích xây dựng 220m2). 2.3. Trường học *Trường mầm non: - Hiện tại xã có 01 trường Mầm non trung tâm tại xóm Na Hoàn, có tổng diện tích khuôn viên là 3.184 m2, được xây dựng gồm 01 nhà 02 tầng, 02 nhà 1 tầng, tổng diện tích xây dựng 700 m 2. Phân trường chính có 6 phòng học, 8 phòng chức năng, tất cả đều kiên cố, sạch sẽ. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ I. - Phân hiệu trường Mầm non tại Lũng 1, có diện tích đất 300m2, diện tích xây dựng 120m2, gồm 02 nhà cấp cấp IV. * Trường tiểu học: Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 18 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) - Trường Tiểu học trung tâm xã tại xóm Na Hoàn, có tổng diện tích khuôn viên là 9.492 m2, diện tích xây dựng 4.076 m2. Gồm 01 nhà 2 tầng (8 phòng học), 03 nhà cấp IV với 7 phòng chức năng. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ I. - Phân hiệu trường Tiểu học tại xóm Lũng 1, có diện tích đất 900m2, xây dựng gồm 03 nhà cấp IV, gồm phòng học và các phòng chức năng. * Trường THCS: Hiện tại trường THCS được xây dựng tại xóm Na Hoàn với tổng diện tích khuôn viên là 27.491 m2, diện tích xây dựng 1.000 m2 bao gồm 1 nhà 2 tầng và 5 nhà 1 tầng. Trường đang xây dựng để đạt chuẩn quốc gia. 2.4. Trạm y tế Trạm y tế của xã được xây dựng liền kề trục đường tỉnh lộ 263 tại xóm Na Hoàn với diện tích khuôn viên là 1.200m2, trong đó diện tích xây dựng là 700m2 gồm nhà 2 tầng kiên cố. Trạm y tế có 13 phòng, 6 giường bệnh, diện tích vườn thuốc nam 100m2. 2.5. Bưu điện văn hóa Điểm bưu điện văn hóa xã được xây dựng tại xóm Na Hoàn với tổng diện tích khuôn viên là 100 m2, trong đó diện tích xây dựng là 80 m2 được xây dựng kiên cố. 2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa xóm BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA XÓM Nhà văn hóa xóm Tên xóm STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Xóm 11 Xóm Phương Nam 1 Xóm Phương Nam 2 Xóm Phương Nam 3 Xóm Đồng Vẽn Xóm Phú Hòa Xóm Trại Tre Xóm Trại Mới Xóm Đồng Tiến Xóm Tân Lập Xóm Văn Giang Xóm Liên Minh Xóm Đồng Vòng Xóm Đầm Dín Xóm Na Thức Xóm Na Hoàn Xóm Cây Nhừ Xóm Đại Hà Diện tích khuôn viên(m2) 120 250 135 100 60 400 360 170 400 360 500 1.200 400 600 240 260 200 200 Diện tích xây dựng (m2) Chất lượng 60 60 42 60 60 60 70 75 60 40 100 60 48 60 60 100 40 70 Xuống cấp Mới xây dựng Xuống cấp Mới xây dựng Mới xây dựng Xuống cấp Mới xây dựng Mới xây dựng Xuống cấp Xuống cấp Xuống cấp Xuống cấp Xuống cấp Xuống cấp Xuống cấp Xuống cấp Mới xây dựng Xuống cấp Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 19 Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020) 19 Xóm Lũng 1+ Lũng 2 Tổng cộng 70 70 6.025 1.195 Xuống cấp Xã đã có sân thể thao trung tâm đặt tại xóm Na Hoàn với diện tích 0,6 ha và 2 sân thể thao xóm (Xóm Liên Minh 0,63 ha, xóm Lũng 0,31 ha). Nhà văn hóa xã đã được xây dựng kết hợp làm hội trường họp trong khuôn viên trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã. Các xóm đều có nhà văn hóa, tuy nhiên nhiều nhà văn hóa xóm đã xuống cấp và đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.duy nhất có nhà văn hóa Xóm Liên Minh có khuân viên là đat tiêu chí NTM. 2.7. Hiện trạng cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, các di tích trên địa bàn Di tích đền Tăng; diện tích khuôn viên 2.642m 2, công trình xây dựng lâu đã xuống cấp. 2.8. Chợ nông thôn: Trên địa bàn xã hiện có 02 chợ đang hoạt động họp theo phiên là chợ xóm Na Hoàn có diện tích 8.016m2 và chợ xóm Lũng có diện tích 1.050m2. Cơ sở vật chất đã bước đầu được đầu tư xây dựng, nhưng chưa đạt chuẩn nông thôn mới, công tác vệ sinh môi trường chưa đảm bảo. 3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường 3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên và thoát nước theo hệ thống kênh mương thuỷ lợi. 3.2. Hiện trạng nghĩa trang Trên địa bàn xã có 1 nghĩa trang liệt sỹ được xây dựng kiên cố và 15 nghĩa trang nhân dân với tổng diện tích 6,9 ha phục vụ chôn cất cho địa bàn 20 xóm, các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch và chưa đạt chuẩn nông thôn mới BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Vị trí Đồi Cây Đa Đồi Nõn Gò Mã Đồi Tròn Gần nhà Phúc Gò Vẽn Chân rừng Đồi nhà máy ông Hòa Lọ Sáy Đồng Giếng Gần trạm bơm Gần nghĩa địa Phương Nam 2 Đồi Bạch Đàn Diện tích (ha) 0,26 2,76 0,50 0,21 0,20 0,50 1,00 0,10 0,04 0,68 0,12 0,03 0,24 Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 31/10/2012 Phục vụ cho xóm Xóm Na Hoàn, Trại Tre, Tân Lập Xóm Lũng 1, Lũng 2, Đại Hà Xóm Đồng Tiến Xóm Phương Nam 1 Xóm 11, Phương Nam 3 Xóm Đồng Vẽn Xóm Cây Nhừ Xóm Đồng Vòng Xóm Đồng Vòng Xóm Văn Giang Xóm Phương Nam 2 Xóm Phú Hòa Xóm Đầm Dín 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan