Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty kiểm toán dtl...

Tài liệu Quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty kiểm toán dtl

.DOC
101
713
92

Mô tả:

Quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty kiểm toán dtl
LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty kiểm toán DTL, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chỉ Minh, Ngày 20 Tháng 7 Năm 2013 Sinh viên thực hiện VÕ TRÚC PHƯƠNG LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn chân thành và sâu sắc, em xin tri ân tới Quý Thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM và đặc biệt hơn nữa là Quý thầy cô khoa Kế Toán-Tài Chính- Ngân Hàng đã nhiệt tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học tại trường để làm nền tảng vững vàng hơn trong công việc tương lai. Và lời tri ân sâu sắc nhất em xin được phép gửi tới Cô Ngô Thị Mỹ Thúy, Cô đã trực tiếp hướng dẫn chu đáo, luôn giúp đỡ và theo sát em trong quá trình thực tập tại Công ty Kiểm toán DTL đến khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Công ty Kiểm toán DTL và đặc biệt là Phó Tổng giám đốc - Anh Tăng Quốc Thắng cùng Trưởng phòng nghiệp vụ 2 - Chị Lộ Nguyễn Thúy Phượng và các anh chị trong phòng đã tạo điều kiện tốt nhất cho em được tiếp xúc với thực tế công việc kiểm toán và luôn hỗ trợ, tận tình chỉ bảo, chia sẽ những kinh nghiệm làm việc cũng như những tài liệu cần thiết để em hoàn thành tốt khóa luận. Mặc dù có sự đầu tư về thời gian và công sức nhưng do thời gian thực tập có giới hạn và kiến thức còn hạn hẹp nên ắt hẳn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các Thầy Cô và anh chị trong công ty. Cuối cùng, em xin kính chúc Qúy Thầy Cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM dồi dào sức khỏe và ngày càng thành công trong cuộc sống. Riêng Công ty kiểm toán DTL, em xin chúc Công ty ngày càng phát triển và có vị thế cao trong lĩnh vực dịch vụ này. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 20 tháng 7 năm 2013 Sinh viên thực hiện VÕ TRÚC PHƯƠNG 1 MUC LUC •• DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH, sơ ĐỒ CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KIỀM TOÁN DOANH THU..........................4 1.1 Cơ sở lý luận về kiểm toan doanh thu.........................................................4 1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán.............................................................4 1.1.2................................................................................................................. P hân loại kiểm toán...........................................................................................4 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích kiểm toán...............................................4 1.1.2.2 Căn cứ vào chủ thể kiểm toán..................................................4 1.1.2.3 Quy trinh kiểm toán chung......................................................5 1.1.3 Nội dung khoản mục doanh thu...........................................................8 1.1.3.1 Khái niệm doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu 8 1.1.3.2 Điều kiện ghi nhận Doanh thu...............................................10 1.1.3.3 Các gian lận và sai sót liên quan đến khoản mục DT...........13 1.1.4 Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........14 1.1.4.1 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ......................................14 1.1.4.2 Đánh giá rủi ro kiểm soát thiết kế các thử nghiệm cơ bản. . .17 1.1.4.3.................................................................................................. Th ực hiện các thử nghiệm kiểm soát.......................................................19 1.1.4.4.................................................................................................. Th ực hiện các thử nghiệm cơ bản............................................................19 1.1.5 Quy trình kiểm toán doanh thu hoạt động tài chính............................21 1.1.5.1 Đặc điểm...................................................................................21 1.1.5.2 Kiểm toán doanh thu hoạt động tài chính...............................22 1.1.6 Quy trinh kiểm toán thu nhập khác......................................................22 1.1.6.1 Đặc điểm...................................................................................22 1.1.6.2 Kiểm toán thu nhập khác.........................................................23 CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG VIỆC KIỀM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY 2 KIỀM TOÁN DTL......................................................................................................24 2.1........................................................................................................................ gi ới thiệu khái quát về công ty kiểm toán DTL.....................................................24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................24 3 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty.........................................................24 2.1.2.1 Dịch vụ kiểm toán....................................................................24 2.1.2.2 Dịch vụ kế toán........................................................................25 2.1.2.3..................................................................................................... Ho ạch định tài chính...................................................................................26 2.1.3 Phưong châm hoạt động và chiến lược phát triển..............................26 2.1.3.1 Phưong châm hoạt động...........................................................26 2.1.3.2..................................................................................................... Ch iến lược phát triển..................................................................................27 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty .......................................................27 2.1.4.1 So đồ tổ chức............................................................................27 2.1.4.2 Bộ máy kế toán của công ty.....................................................29 2.2 Quy trình kiểm toán chung tại công ty kiểm toán DTL...............................31 2.2.1 Phạm vi kiểm toán, tiếp nhận khách hàng...........................................31 2.2.1.1 Đánh giá khả năng tiếp nhận khách hàng.................................31 2.2.1.2 Phạm vi kiểm toán....................................................................32 2.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán trong giai đoạn tiền kế hoạch.......................34 2.2.3 Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................36 2.2.4 Thực hiện kiểm toán...........................................................................37 2.2.5 Hoàn tất hồ so kiểm toán....................................................................37 2.3 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh thu.................38 2.3.1................................................................................................................ Tì m hiểu về kiểm soát nội bộ............................................................................38 2.3.2................................................................................................................ Đá nh giá so bộ rủi ro kiểm soát..........................................................................40 2.3.3 Thử nghiệm kiểm soát........................................................................41 2.3.4 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát...............................................................45 2.4 Quy trình kiểm toán doanh thu..........................................................................45 2.4.1 Các quy định áp dụng..........................................................................45 2.4.2 Chứng từ cần thu thập.........................................................................45 2.5 Thực tiễn quy trình kiểm toán doanh thu cho một khách hàng Công ty XYZ của ii Công ty Kiểm toán DTL............................................................................................50 2.5.1 giới thiệu về công ty XYZ...................................................................50 2.5.1.1 Đặc điểm hoạt động của Công ty XYZ....................................50 2.5.1.2 Ngành nghề kinh doanh...........................................................50 2.5.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu.......................................50 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................85 3.1 ưu điểm...........................................................................................................85 3.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.............................................................86 3.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................86 3.1.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.........................................................86 3.2 Những vấn đề còn tồn tại..................................................................................86 3.3 Kiến nghị...........................................................................................................87 KẾT LUẬN...........................................................................................................88 PHỤ LỤC iii DANH MỤC HÌNH, sơ ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ giai đoạn chuẩn bị kiểm toán............................................................6 Hình 1.2: Sơ đồ giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................7 Hình 1.3: Sơ đồ giai đoạn hoàn thành kiểm toán....................................................... 8 Hình 2.1. Lưu đồ quy trình kiểm toán doanh thu.....................................................46 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy DTL...............................................................................28 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán DTL..................................................................29 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính........................30 Sơ đồ 2.4: Các thủ tục chấp nhận khách hàng tiềm năng.........................................32 Sơ đồ 2.5 Tiền kế hoạch............................................................................................35 Sơ đồ 2.6 Lập kế hoạch.............................................................................................36 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê doanh thu của DTL trong 3 năm..............................................30 Bảng 2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát................................................................40 Bảng 2.3 Các thủ tục kiểm soát................................................................................43 Bảng 2.4: Bảng số liệu tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............68 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp biến động tổng doanh thu................................................71 Bảng 2.6: Phân tích pivottable doanh thu theo tháng và theo từng loại doanh thu .72 Bảng 2.7: số liệu tổng hợp doanh thu từ hoạt động tài chính..................................79 Bảng 2.8: Biểu chỉ đạo khoản mục doanh thu..........................................................84 IV CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT BC KQHĐKD- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKT- Báo cáo kiểm toán BCTC - Báo cáo tài chính BGĐ- Ban giám đốc DN- Doanh nghiệp GAAP- Các nguyên lý kế toán đã đuợc mọi nguời chấp nhận GTGT- Giá trị gia tăng KH- Khách hàng KSNB- Kiểm soát nội bộ KTV - Kiểm toán viên PC- Phiếu chi PT- Phiếu thu TNCB- Thử nghiệm co bản TNCT- Thử nghiệm chi tiết TNKS- Thử nghiệm kiểm soát TSCĐ- Tài sản cố định TTĐB- Tiêu thụ đặc biệt TTPT- Thủ tục phân tích VAS - Chuẩn mực kế toán Việt Nam VSA - Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 5 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính Cấp Thiết Của Đề Tài Như chúng ta đã biết, hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài và gắn liền với quá trình phát triển kinh tế- xã hội.Đe phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, những lĩnh vực và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành và phát triển một cách mạnh mẽ.Trong nền kinh tế thị trường. Kiểm toán vốn là sự phát triển tất yếu của chức năng kiểm tra trong ngành quản lý, nhất là trong điều kiện nhà nước pháp quyền thì yêu cầu công khai, minh bạch về thông tin tài chính trở thành sự quan tâm thường trực của mọi chủ thể quản lý. Điều đó thúc đẩy sự hình thành dịch vụ công chứng kiểm toán, thúc đẩy sự gia tăng những đòi hỏi khắc khe về độ trung thực, khách quan đối với các thông tin tài chính được công bố, đặc biệt là các thông tin về thực trạng tài chính của các công ty cổ phần có cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Các thông tin tài chính của các doanh nghiệp niêm yết cũng là căn cứ để các nhà đầu tư lựa chọn và ra quyết định. Trong các cuộc kiểm toán thì phần lớn là kiểm toán báo cáo tài chính nhằm chứng minh sự trung thực và hợp lý trong việc phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ cho nhiều đối tượng và mục đích khác nhau. Doanh thu là một trong những khoản mục trọng yếu trên Báo Cáo Tài Chính cụ thể là Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh. Người sử dụng thông tin tài chính quan tâm đến vì khoản mục này giúp họ có thể đưa ra quyết định về kinh doanh, đầu tư vào Công ty và đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, đây còn là các khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai sót khi khoản mục doanh thu được xem là co sở để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, doanh nghiệp có thể thổi phồng lợi nhuận để chạy theo thành tích hoặc hạ thấp khi cần thiết và không thể thiếu được trong quá trình kiểm toán Báo cáo tài chính. Vì sự cần thiết đó mà em đãchọn thực hiện đề tài “Quy trình kiếm toán doanh thu tại công ty kiếm toán DTL”ư ong khóa luận tốt nghiệp này. 2. Tình hình nghiên cứu SVTH: Võ Trúc Phưong 1 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Qua tìm hiểu từ các luận văn có cùng đề tài về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng, em nhận thấy rằng ý nghĩa đề tài này được đánh giá cao. Nghiên cứu sâu về đề tài có thể giúp người xem bổ sung được kiến thức về kiểm toán nói chung và kiểm toán doanh thu nói riêng. Hầu hết, qua mỗi đề tài nghiên cứu đã được công bố đều đưa ra một số góp ý nhằm hoàn thiện hon công tác kiểm toán ở khoản mục này. Tuy đa phần các công ty kiểm toán đều áp dụng chuông trình kiểm toán mẫu của VACPA, nhưng cũng có một số trường hợp áp dụng theo chuông trình kiểm toán tại công ty. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp cần kiểm toán mà kiểm toán viên sẽ linh động ứng dụng cho phù hợp. Sau khi xem qua các đề tài, em nhận thấy rằng tuy mỗi công ty có một cách làm việc khác nhau, nhưng đều mang lại hiệu quả cao. Và em sẽ vận dụng những ưu điểm của các công ty này để bổ sung và hoàn thiện hon cho công tác kiểm toán doanh thu tại Công ty Kiểm toán DTL. 3. Mục Tiêu Nghiên Cứu Mục tiêu chung: Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty Kiểm toán DTL được áp dụng khi đi kiểm toán thực tế các doanh nghiệp. Dan chứng kiểm toán thực tế tại Công ty XYZ. Từ đó, đưa ra những giải pháp nâng cao tính hữu hiệu cho quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu. Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của công ty Kiểm toán DTL - Đánh gia sự tuân thủ của quy trình kiểm toán nay có đúng với quy định chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) hay không. - Tiến hành kiểm toán khoản mục liên quan đến khoản mục doanh thu như: TK 511, TK 512, TK 515, TK 711 trong Báo cáo tài chính của Công ty XYZ. - So sánh, đánh giá và đưa ra nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu của công ty Kiểm toán DTL. SVTH: Võ Trúc Phưong 2 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy - Đe xuất những giải pháp nâng cao tính hữu hiệu cho quy trình kiểm toán khoản mục Doanh Thu. 4. Phạm Vi Nghiên Cứu. Không gian: Đe tài nay được thực hiện tại Công ty Kiểm toán DTL và tại các công ty khách hàng của DTL. Đon cử cụ thể về số liệu chi tiết của công ty được kiểm toán được lấy tại khách hàng là Công ty XYZ trong thời gian thực tế kiểm toán. Thòi gian: a. Thời gian thực hiện đề tài: Bắt đầu từ ngày 29/04/2013 và kết thúc ngày 23/07/2013. b. Thời gian của sổ liệu và các thông tin liên quan: Các số liệu và các thông tin có liên quan được thu thập thuộc về thời gian từ 01/01/2011 đến ngày 31/12/2012. Đối tượng nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và không gian thực tập nên đề tài chỉ tập trung vào quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu của Công ty kiểm toán DTL và tham chiếu với các phần hành khác có liên quan từ những cuộc kiểm toán cụ thể các khách hàng. Đồng thời đon cử tìm hiểu, giới thiệu khách hàng được kiểm toán là Công ty XYZ, trình bày quy trình kiểm toán doanh thu trên BCTC của Công ty XYZ. 5. Phương Pháp Nghiên Cứu 4 Phương pháp quan sát, nghiên cứu 4 Phương pháp đặt các thử nghiệm cơ bản - - 6. Kết Cấu Đề Tài Đẻ tài: “Quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty Kiểm toán DTL” gồm 3 chương 4 CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán doanh thu 4 CHƯƠNG 2: Thực trạng việc áp dụng quy trình kiểm toán doanh thu - - 1 CHƯƠNG 3:Nhận xét, kiến nghị và kết luận CHƯƠNG 1 SVTH: Võ Trúc Phương 3 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KIỂM TOÁN DOANH THU 1.1 Cơ Sở Lý Luận về Kiểm Toán Doanh Thu 1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán. Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, nhưng định nghĩa hiện được chấp nhận rộng rãi là : “ Kiểm toán là một quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểmtra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.”1 1.1.2 Phân loại kiếm toán: 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích kiểm toán: a. Kiểm toán hoạt động. Kiểm toán hoạt động là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ một tổ chức, từ đó đề xuất những biện pháp cải tiến. b. Kiểm toán tuân thủ. Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó. c. Kiểm toán báo cáo tài chỉnh. Kiểm toán báo cáo tài chính là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận xét về các báo cáo tài chính của một đơn vị. 1.1.2.2 Căn cứ vào chủ thể kiểm toán: a. Kiểm toán nội bộ. Là loại kiểm toán do kiểm toán viên nội bộ thực hiện, họ thực hiện cả ba loại kiểm toán,với thế mạnh là kiểm toán hoạt động. b. Kiểm toán của Nhà nước. Auditing : An Integrated Approach, A. A. Arens & J.K. Locbbecke, Prentice Hall, 1997. SVTH: Võ Trúc Phương 4 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Là hoạt động kiểm toán do các công chức của Nhà nước tiến hành và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ. Riêng tại các đon vị sử dụng kinh phí của Nhà nước, họ có thể thực hiện kiểm toán hoạt động hoặc kiểm toán báo cáo tài chính. c. Kiểm toán độc lập. Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên độc lập thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập. Họ thường thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, và tùy theo yêu cầu của khách hàng, họ còn cung cấp các dịch vụ kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn về kế toán, thuế, tài chính ... Hiện nay, thuật ngữ kiểm toán thường được hiểu là kiểm toán độc lập, và kiểm toán viên cũng được hiểu là kiểm toán viên độc lập. 1.1.2.3 Quy trình kiểm toán chung: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của kiểm toán viên độc lập bao gồm 3 giai đoạn chính: chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành kiểm toán, những nội dung của quy trình này sẽ được giới thiệu chi tiết trong các chuông sau: a. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán Giai đoan chuẩn bị bao gồm 2 giai đoạn nhỏ sau: - Giai đoạn tiền kế hoạch: là quá trình kiểm tóan viên tiếp cận khách hàng để thu thập những thông tin cần thiết nhằm giúp cho kiểm toán hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá về khả năng phục vụ khách hàng.... Trên co sở đó, Kiểm toán viên và khách hàng sẽ ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư cam kết kiểm toán. - Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: SVTH: Võ Trúc Phưong 5 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Hình 1.1: Sơ đồ giai đoạn chuẩn bị kiểm toán Bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về HTKSNB, xác định mức trọng yếu... để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán, mục đích để nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả chung của cuộc kiểm toán, b. Giai đoạn thực hiện kiểm toán Thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của Kiểm toán viên. Trong giai đoạn này, Kiểm toán viên thực hiện 2 loại thử nghiệm chính đó là: - Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát) là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ. Thí dụ, Kiểm toán viên có thể chọn mẫu các hóa đơn bán hàng để kiểm tra sự xét duyệt của người có thẩm quyền. Kết quả của thử nghiệm này sẽ là bằng chứng để Kiểm toán viên giữ nguyên hay mở rộng những thử nghiệm cơ bản. SVTH: Võ Trúc Phương 6 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Võ Trúc Phương GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 7 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Hình 1.2: Sơ đồ giai đoạn thực hiện kiểm toán - T h ử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện những sai lệch trọng yếu trong Báo cáo tài chính. Có 2 loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. + Trong thủ tục phần tích, Kiểm toán viên so sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường. + Khỉ thực hiện thử nghiệm chỉ tiết, Kiểm toán viên đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng phương pháp thích hợp. c. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán Tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để kiểm toán viên hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính mà kiểm toán viên sẽ phát hành loại báo cáo tương ứng. - Chẳng hạn như khi nhận thấy Báo cáo tài chính đã trình bày trung thực và họp lý về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của đon vị, Kiểm toán viên SVTH: Võ Trúc Phương 8 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy sẽ phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần. - Còn nếu giữa Kiểm toán viên và đon vị có sự bất đồng ý kiến về việc vận dụng những chuẩn mực và chế độ kế toán, hay khi Kiểm toán viên bị giới hạn phạm vi kiểm toán, lúc này tùy theo từng mức độ mà Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo loại ý kiến chấp nhận từng phần, hoặc ý kiến không chấp nhận, hoặc ý kiến từ chối nhận xét. Hình 1.3: Sơ đồ giai đoạn hoàn thành kiểm toán Trong các giai đoạn trên, Kiểm toán viên phải tập hợp và lưu trữ tất cả tài liệu về quá trình làm việc và những bằng chứng thu thập được trong hồ sơ kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán giúp cho việc tổ chức, kiểm tra, giám sát toàn bộ cuộc kiểm toán, và khi có tranh chấp, đó sẽ là tài liệu có giá trị để chứng minh cho ý kiến nhận xét của Kiểm toán viên . Trong cả 3 giai đoạn,kiểm toán viên cần phải tập hợp tất cả các tài liệu về quá trình làm việc và những bằng chứng thu thập được trong hồ sơ kiểm toán.Hồ sơ kiểm toán giúp cho việc tổ chức,kiểm tra,quan sát toàn bộ cuộc kiểm tra,nó là nền tảng pháp lý để chứng minh cho ý kiến kết luận kiểm toán viên khi có tranh chấp. 1.1.3 Nội dung khoản mục Doanh Thu 1.1.3.1 Khái niệm doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu SVTH: Võ Trúc Phương 9 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511): là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu nội bộ (512) là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đon vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chinh (515) gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh ngiệp. Doanh thu chưa thực hiện được (3387): Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Thu nhập khác (711): là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Chiết khấu thương mại (521): là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong khoản thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thưong mại của bên bán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Giá trị hàng bán bị trả lại (531): là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần ghi giảm tuông ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Giảm giá hàng bản (532): là khoản giảm trừ do người mua toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Giá trị hợp lý: là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. SVTH: Võ Trúc Phưong 10 MSSV:0954030402 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. 1.1.3.2 Điều kiện ghi nhận Doanh thu: Doanh thu bán hàng (5111) được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong. Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thì phải hạch toán vào chí phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được thì lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (như chi phí giao hàng, chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được SVTH: Võ Trúc Phương 11 MSSV:0954030402
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan