Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán kiem soat noi bo hoat dong tin dung tai ngan hang tmcp cong thuong chi nhanh bac...

Tài liệu kiem soat noi bo hoat dong tin dung tai ngan hang tmcp cong thuong chi nhanh bac da nang full

.DOCX
121
336
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐINH THỊ THU PHƯƠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐINH THỊ THU PHƯƠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.20 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG TÙNG Đà Nẵng – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Đinh Thị Thu Phương MỤC LỤC MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................3 5. Bố cục của đề tài.................................................................................... 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................7 1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................. 7 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ ........... 7 1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại.......................................................................................8 1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm và các loại hình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng............10 1.2.2. Vai trò của nghiệp vụ tín dụng ngân hàng......................................11 1.2.3. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng............................................... 12 1.2.4. Rủi ro tín dụng............................................................................... 12 1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................13 1.3.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .......................... 13 1.3.2. Sự cần thiết phải kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại............................................................................13 1.3.3. Nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng..........16 1.3.4. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thương mại.......................................................................................................17 1.3.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng...................................................................................................20 1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại..................................................................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG..................................................26 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG.................................................... 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................26 2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý................................................................ 27 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh.....................................................28 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG.............................................................................. 30 2.2.1. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.............................. 30 2.2.2. Kết quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng..................44 2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG..............................................................................................................51 2.3.1. Nhân tố bên trong...........................................................................51 2.3.2. Nhân tố bên ngoài.......................................................................... 65 2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG.......................................................................................................67 2.4.1. Những kết quả đạt được................................................................. 67 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG........72 3.1. CƠ SỞ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG.............72 3.1.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng..............72 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng của NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng giai đoạn 2010 – 2020 73 3.1.3. Nhiệm vụ của công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng trong thời gian đến 74 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG............................ 75 3.2.1. Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng để đáp ứng yêu cầu của kiểm tra, kiểm soát nội bộ hiện đại..................75 3.2.2. Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát theo hướng đánh giá rủi ro tín dụng, tăng cường khả năng phát hiện kịp thời các khoản vay có vấn đề nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.................................................................78 3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát nội bộ có trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức tốt.......................................................80 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, phúc tra hoạt động tín dụng tại Chi nhánh 85 3.2.5. Tổ chức giao ban định kỳ công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng...........................................................................................86 3.2.6. Một số giải pháp khác.................................................................... 87 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TẠO ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TỐT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG............................ 88 3.3.1. Đối với Chính phủ..........................................................................88 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................ 89 3.3.3. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................96 KẾT LUẬN.................................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao) PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt tiếng Việt Nội dung CBTD Cán bộ tín dụng KSNB Kiểm soát nội bộ KTNB Kiểm toán nội bộ KSV Kiểm soát viên TCTD Tổ chức tín dụng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHCT Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Phòng KTKSNB KV 15 Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ Khu vực 15 QHKH Quan hệ Khách hàng Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank Bắc Đà Nẵng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Bắc Đà Nẵng DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng bảng 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 Tình hình huy động vốn, cho vay, thu nhập tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng trong 3 năm 2011 – 2013 Số lượng các cuộc KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng qua các năm 2011 – 2013 Số lượng hồ sơ tín dụng được kiểm tra tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng qua các năm 2011 – 2013 Số lượng sai sót phát hiện và số lượng sai sót được khắc phục Tình hình nợ xấu của Vietinbank Bắc Đà Nẵng qua các năm 2011 – 2013 Trang 29 45 45 46 48 2.6 Thống kê tình hình nhân sự tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng 58 3.1 Bảng xếp hạn nợ của doanh nghiệp 93 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình 2.1 Tên hình Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Bắc Đà Nẵng Trang 28 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, gian lận và nếu không có những biện pháp kiểm soát kịp thời sẽ gây ra những tổn thất lớn không chỉ cho ngân hàng mà còn tác động xấu đến cả nền kinh tế. Để giúp các NHTM giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá trình hoạt động, nhất thiết phải xây dựng một hệ thống KSNB đầy đủ và hiệu quả. Hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ đảm bảo tài sản của các ngân hàng được sử dụng một cách hợp lý, duy trì mức độ tin cậy của các thông tin tài chính và sự tuân thủ luật lệ, quy định qua đó tạo niềm tin vững chắc cho khách hàng, cổ đông và cả đối tác. Trong các hoạt động của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất và tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng được đánh giá là một trong những loại nghiệp vụ phức tạp và có độ rủi ro cao. Do đó, muốn tồn tại và phát triển, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống KSNB chặt chẽ, hiệu quả của NHTM đối với hoạt động tín dụng sẽ góp phần rất quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, từ trước đến nay, các NHTM Việt Nam nói chung và NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng nói riêng chỉ mới chú trọng đến việc xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với mục tiêu phát triển của ngân hàng; thiết kế các quy trình tín dụng phù hợp với các quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng nhưng chưa chú trọng hoàn thiện công tác KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng. Chính sự khiếm khuyết này đã tạo kẻ hở cho các sai phạm về nghiệp vụ và đạo đức của những người làm công tác tín dụng và không tạo sự cảnh báo kịp thời về các khoản tín dụng có vấn đề cho các cấp lãnh đạo của ngân hàng dẫn đến chất lượng tín dụng không cao, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM ngày một tăng và nghiêm trọng hơn, ngày càng có nhiều vụ án liên quan đến tội phạm trong lĩnh vực NH với quy mô ngày càng lớn. Từ thực trạng đó cho thấy cần phải nâng cao nhận thức về vai trò của công tác KSNB hoạt động tín dụng đóng trong việc hạn chế rủi ro tín dụng. Nhận thức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại NHTM Cổ phần Công Thương chi nhánh Bắc Đà Nẵng và với mong muốn vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, học viên lựa chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động KSNB nói chung và KSNB hoạt động tín dụng nói riêng của NHTM. - Nghiên cứu toàn diện hoạt động tín dụng, mô tả và phân tích đúng thực trạng công tác KSNB hoạt động tín dụng từ đó đánh giá các ưu điểm và tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng của NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng. - Đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng công tác KSNB hoạt động tín dụng, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM Cổ phần Công thương chi nhánh Bắc Đà Nẵng. * Câu hỏi nghiên cứu - Đánh giá công tác tổ chức thực hiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng có chặt chẽ và hiệu quả không? - Kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tín dụng tại Chi nhánh có tuân theo các quy định của pháp luật, các quy trình, chính sách tín dụng do Hội đồng quản trị và Ban điều hành Ngân hàng đề ra hay không? - Đánh giá nhận xét các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về công tác KSNB đối với hoạt động tín dụng của NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng. Đặc biệt, tác giả tập trung vào nghiệp vụ cho vay – một trong những nghiệp vụ được coi là phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro nhất. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích thống kê, khảo sát thực tế để làm rõ bản chất, nội dung của KSNB đối với hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu thành ba chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Bắc Đà Nẵng Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt khoa học: Hệ thống được lý luận về kiểm soát nội bộ và kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM. - Về mặt thực tiễn: Đánh giá được thực trạng của công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến tháng 2013. Từ đó, đề tài rút ra được những kết quả, những tồn tại và đề ra các biện pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Qua nghiên cứu, tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM như: - Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương” của tác giả Phan Thụy Thanh Thảo (2007), Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn phản ánh thực trạng hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng trong các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương trên cơ sở hệ thống lý thuyết của COSO. Tuy nhiên, phạm vi tiếp cận của tác giả là đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng của một nhóm NHTM. Do đó, đánh giá của tác giả chỉ mang tính chất chung chung, chưa đi vào phân tích thực tiễn của một ngân hàng cụ thể. Trong khi đó, ở mỗi NH khác nhau thì công tác KSNB nói chung cũng như KSNB hoạt động tín dụng nói riêng sẽ có những đặc thù khác nhau. Vì vậy, các giải pháp mà tác giả đưa ra chỉ là những định hướng chung, chưa phải là giải pháp thiết thực đối với một NH cụ thể nào. - Luận văn “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” (2011) của tác giả Phạm Thị Mỹ Ly. Trong phần cơ sở lý luận tác giả chỉ nêu được một số khái niệm về KSNB, phân loại, các nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các NHTM. Tuy nhiên các nội dung quan trọng của công tác KSNB vẫn chưa được nêu trong đề tài. Chẳng hạn, các nội dung chính của công tác KSNB của hoạt động tín dụng chưa được nêu trong luận văn. Ở phần thực trạng, do tác giả không đưa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu quả nên các kết luận đưa ra chỉ mang tính chất cảm tính, chưa thuyết phục. Kéo theo, những giải pháp tác giả nêu ra chưa sát với tình hình thực tiễn tại chi nhánh. - Luận văn “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần Quân đội – Chi Nhánh Đà Nẵng” (2011) của tác giả Phạm Thị Trà My. Nhìn chung, luận văn đã đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng thông qua những mặt đạt được và những tồn tại. Từ đó tác giả đưa giải pháp tăng cường công tác KSNB hoạt động tín dụng tại NH. Tuy nhiên, luận văn này được tác giả tiếp cận thiên về mặt kế toán, chưa đề cập đến mục đích của công tác KSNB hoạt động tín dụng là kiểm soát quy trình tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho NH. - Luận văn “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại Dương” (2012) của tác giả Lê Thanh Lũy. Tác giả đã phản ánh khá đầy đủ các khái niệm cũng như nội dung về KSNB nói chung và KSNB hoạt động tín dụng tại một ngân hàng theo quan điểm của COSO. Tuy nhiên, tác giả vẫn chưa phân tích được những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động tín dụng cũng như chưa đưa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu quả công tác KSNB làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng công tác KSNB tại ngân hàng. Trong phần thực trạng, tác giả Lê Thanh Lũy đã lựa chọn phương pháp phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi. Tuy nhiên, bảng câu hỏi của tác giả lại chưa phản ánh được mục đích cụ thể của tác giả, chưa có tính logic với phần thực trạng của bài, chưa thuyết phục. - Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” (2013) của Nguyễn Thị Quỳnh Tâm. Luận văn đã đánh giá được thực trạng công tác KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank dựa trên các tiêu chí, phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank Việt Nam. Tuy nhiên, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động tín dụng mà tác giả nêu là chưa đầy đủ và thiếu tính hệ thống. Tác giả Đinh Thị Thu Phương có tham khảo các tiêu chí đánh giá của đề tài này để làm cơ sở lý luận cũng như phân tích, đánh giá ở phần thực trạng trong luận văn của mình. Tóm lại, nhìn chung các luận văn trên đã hệ thống hóa được lý luận chung về KSNB và đánh giá thực trạng công tác KSNB hoạt động tín dụng của từng NH để đưa ra các giải pháp, các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các đề tài này còn một số giới hạn như phân tích nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ chưa được đầy đủ, chưa làm rõ được bản chất của KSNB hoạt động tín dụng, các giải pháp đưa ra chưa gắn với thực trạng. Nghiên cứu đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng” sẽ kế thừa một số nội dung về cơ sở lý luận của các đề tài trước. Tiếp theo tiến hành nêu thêm một số nội dung của công tác KSNB, đặc biệt trong phần thực trạng, tác giả sẽ phân tích cụ thể công việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh sẽ được từng bộ phận, từng cán bộ thực hiện như thế nào, từ đó đánh giá những kết quả đạt được và các mặt còn hạn chế của công tác KSNB tại chi nhánh. Và cuối cùng tác giả đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ Dưới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên, hiện nay định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất và sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới đó là định nghĩa của COSO. Báo cáo của COSO được công bố dưới tiêu đề “Kiểm soát nội bộ Khuôn khổ hợp nhất” đã định nghĩa về kiểm soát nội bộ như sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây: + Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động. + Sự tin cậy của báo cáo tài chính. + Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.” Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS – Basel Committee on Banking Supervision) cũng dựa trên báo cáo COSO 1992 để đưa ra lý thuyết về kiểm soát nội bộ ngân hàng. Báo cáo Basel 1998 đã định nghĩa kiểm soát nội bộ trong ngân hàng như sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý cao cấp và nhân viên. Nó không chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý cao cấp có trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ giúp cho quá trình kiểm soát nội bộ cũng như liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy nhiên mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia quá trình này. Các mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ được phân loại như sau: Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động. Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị. Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.” Theo quy định tại Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 quy định về Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tư này và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra.” 1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Để hệ thống KSNB của NHTM hoạt động có hiệu quả cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 1: Các rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả và mục tiêu hoạt động của NHTM phải được nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và có biện pháp quản lý rủi ro thích hợp. Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh mới, NHTM phải rà soát, nhận dạng rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội bộ phù hợp. - Nguyên tắc 2: Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ là một phần không tách rời các hoạt động hằng ngày của NHTM. Kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ tại tất cả các đơn vị, bộ phận của NHTM. - Nguyên tắc 3: Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng, tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau; đảm bảo mọi cán bộ trong NHTM không có điều kiện để thao túng hoạt động, không minh bạch thông tin phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc che giấu hành vi vi phạm quy định của pháp luật và quy định nội bộ của NHTM. - Nguyên tắc 4: Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy định và phải có hệ thống thông tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tuân thủ trong NHTM và tình hình kinh tế, thị trường bên ngoài hợp lý, tin cậy, kịp thời nhằm phục vụ cho công tác quản trị, điều hành hiệu quả. - Nguyên tắc 5: Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin của NHTM phải được giám sát, bảo vệ hợp lý, an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc lập nhằm xử lý kịp thời những tình huống bất ngờ, bao gồm cả thiên tai, cháy, nổ, hệ thống bị xâm nhập, đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của ngành ngân hàng, đảm bảo hoạt động kinh doanh thường xuyên, liên tục của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Nguyên tắc 6: Bảo đảm cán bộ, nhân viên của NHTM đều phải hiểu được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ; vai trò của từng cá nhân trong quá trình kiểm soát nội bộ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy định, quy trình kiểm soát nội bộ liên quan. - Nguyên tắc 7: Người điều hành bộ phận, đơn vị nghiệp vụ và cá nhân có liên quan phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ phải được báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; các tồn tại, bất cập lớn có thể gây tổn thất hoặc nguy cơ rủi ro phải được báo cáo ngay cho Tổng giám đốc (Giám đốc), Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. - Nguyên tắc 8: Cá nhân, bộ phận ở các cấp của NHTM phải thường xuyên, liên tục kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ được giao trước NHTM và trước pháp luật. - Nguyên tắc 9: Lãnh đạo đơn vị, bộ phận của NHTM phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có) gửi lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp theo định kỳ hoặc đột xuất, theo yêu cầu của lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp. 1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và các loại hình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng a. Khái niệm tín dụng Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng La tinh tức là sự tin tưởng, tín nhiệm hoặc nói khác đi là sử dụng sự tin tưởng hoặc tín nhiệm để thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian nhất định. Tín dụng ngân hàng vì vậy được hiểu là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau giữa ngân hàng – là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan