Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán 2.trần thị an bán hàng và công nợ phải thu...

Tài liệu 2.trần thị an bán hàng và công nợ phải thu

.DOC
64
989
111

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH khoa kinh tÕ ===  === TRẦN THỊ AN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TOYOTA VINH Đề tài: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU Ngành: Kế toán NGHỆ AN - 03/2012 =  = SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH khoa kinh tÕ ===  === BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU Ngành: Kế toán Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đặng Thúy Anh Sinh viên thực hiện : Trần Thị An Mã số sinh viên : 0854010556 Lớp : 49B1 - Kế toán NGHỆ AN - 03/2012 =  = SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh MỤC LỤC Trang Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1 PHẦN 1:TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOYOTA-VINH....................................................................................................2 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển..................................................................2 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................3 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh......................................3 1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................3 1.2.1.2. Ngành nghề kinh doanh...................................................................3 1.2.1.3 Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại đang kinh doanh..........................3 1.2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................3 1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính...........................................................5 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn................................................5 1.3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính.................................................................7 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty CP TVC................................7 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán..........................................................................7 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán...............................................9 1.4.2.1 Đặc điểm chung................................................................................9 1.4.2.2. Các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập......................................10 1.4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền...............................................................10 1.4.2.2.2. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng, phải trả người bán...................................................................................................................11 1.4.2.2.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trư..........................................12 1.4.2.2.4. Kế toán tài sản cố định và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ...........12 1.4.2.2.5. Kế toán hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..............13 1.4.2.2.6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................14 1.4.2.2.7. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh........................................15 1.4.2.2.8. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....................16 1.4.2.2.8.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm............................16 1.4.2.2.6.2. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................16 1.4.2.2.8.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................................................................17 1.4.2.2.8.4. Kế toán xác định kết quả hoạt đô nô g kinh doanh..............18 SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính........................................................18 1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán..........................................................19 1.5. Những thuận lợi, khó khăn, và hướng phát triển trong công tác kế toán tại đơn vị thực tập............................................................................................................19 1.5.1. Thuận lợi..................................................................................................19 1.5.2. Khó khăn.................................................................................................19 1.5.3. Hướng phát triển......................................................................................20 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CP TOYOTA VINH...............................................21 2.1. Đặc điểm chung..............................................................................................21 2.1.1 Đặc điểm kinh doanh hàng hóa tại Công ty.............................................21 2.1.2. Quy trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện ở Công ty..........................22 2.1.3. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa, chính sách giá cả và thể thức thanh toán.............................................................................................................................23 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................24 2.3. Kế toán thuế GTGT........................................................................................34 2.4. Kế toán các khoản giảm trư doanh thu...........................................................38 2.5. Kế toán nợ phải thu tại công ty TVC.............................................................38 2.6. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty TVC........................................................................................................................45 2.6..1 Kết quả đạt được.....................................................................................46 2.6.2. Hạn chế....................................................................................................47 2.6.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TVC.........................48 KẾT LUẬN............................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt nghĩa WTO Tổ chức thương mại thế giới TVC Công ty cổ phần TOYOTA VINH CP Cổ phần TS Tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn NV Nguồn vốn CSH Chủ sở hữu Bảng CĐKT Bảng cân đối kế toán VNĐ Việt Nam Đồng TNHH Trách nhiệm hữu hạn KH Khách hàng KTBH Kế toán bán hàng NVBH Nhân viên bán hàng DN Doanh nghiệp SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY..........................................4 SƠ ĐỒ 1.2: BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG TY TVC...............................8 SƠ ĐỒ 1.3: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TGNH........................11 SƠ ĐỒ 1.4: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN TK 131, TK 331.............................12 SƠ ĐỒ 1.5: QUY TRÌNH GHI SỔ THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ.................12 SƠ ĐỒ 1.6: QUY TRÌNH GHI SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ SỬA CHỮA LỚN TSCĐ.................................................................................................................13 SƠ ĐỒ 1.7: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG HÓA, NGUYÊN VẬT LIỆU ....................................................................................................................................14 SƠ ĐỒ 1.8: QUY TRÌNH GHI SỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG......................................................................................................................15 SƠ ĐỒ 1.9: QUY TRÌNH GHI SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH............16 SƠ ĐỒ 1.10: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN TIÊU THỤ....................................16 SƠ ĐỒ 1.11: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN...............17 SƠ ĐỒ 1.12: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN TK 641, TK 642...........................18 SƠ ĐỒ 1.13: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......................................................................................................................18 SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang BẢNG 1.1:BẢNG TÌNH HÌNH VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY...................5 BẢNG 1.2: BẢNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG T Y.............................7 BẢNG 1.3: GIAO DIỆN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY........................................10 BẢNG 2.1: SƠ LƯỢC XE CỦA HÃNG TOYOTA VINH.....................................21 BẢNG 2.2: QUY TRÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA................................................22 BẢNG 2.3: TRÍCH HÓA ĐƠN GTGT.....................................................................26 BẢNG 2.4: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN DỊCH VỤ BÁN RA........................................26 BẢNG 2.5: PHIẾU ĐỀ XUẤT..................................................................................27 BẢNG 2.6: HỢP ĐỒNG MUA BÁN.......................................................................28 BẢNG 2.7: HÓA ĐƠN GTGT..................................................................................29 BẢNG 2.8: GIAO DIỆN HÓA ĐƠN BÁN HÀNG..................................................29 BẢNG 2.9: GIAO DIỆN BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG...............................29 BẢNG 2.10: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA BÁN RA...................................30 BẢNG 2.11: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG..................................................................31 BẢNG 2.12: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG.....................................32 BẢNG 2.13: CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 511..............................................................32 BẢNG 2.14: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ................................................33 BẢNG 2.15: SỔ CÁI................................................................................................33 BẢNG 2.16: GIAO DIỆN SỔ CÁI TK 511.............................................................34 BẢNG 2.17: TỜ KHAI THUẾ GTGT......................................................................34 BẢNG 2.18: CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 3331...........................................................36 BẢNG 2.19: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ.................................................37 BẢNG 2.20: SỔ CÁI TK 3331..................................................................................37 BẢNG 2.21: GIAO DIỆN SỔ CÁI TK 3331............................................................38 BẢNG 2.22: HỢP ĐỒNG KINH TẾ.........................................................................39 BẢNG 2.23: HÓA ĐƠN GTGT................................................................................41 BẢNG 2.24: PHIẾU THU.........................................................................................41 BẢNG 2.25: GIAO DIỆN PHIẾU THU...................................................................42 BẢNG 2.26: GIAO DIỆN SỔ CHI TIẾT TK 131....................................................42 BẢNG 2.27: SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA...........................42 BẢNG 2.28: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 13112.....................................................43 BẢNG 2.29: CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 131.............................................................43 BẢNG 2.30: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ.................................................44 BẢNG 2.31: SỔ CÁI TK 131....................................................................................45 BẢNG 2.32: GIAO DIỆN SỔ CÁI TK 131..............................................................45 SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1 Trường Đại học Vinh MỞ ĐẦU Nền kinh tế thế giới đang ngày một phát triển đi lên và Việt Nam của chúng ta cũng không nằm ngoài vòng quy luật đó. Năm 2006, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO, đây có thể xem là bước ngoặt lớn hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp nước nhà. Nó tạo ra những cơ hội thách thức mới đồng thời cũng đặt ra các thách thức mới cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nên rõ ràng để bắt kịp xu thế phát triển, không bị đẩy ra khỏi cuộc chơi thì các doanh nghiệp thương mại phải tổ chức bán hàng thật tốt.. Với vai trò quan trọng như vậy, kế toán bán hàng và công nợ phải thu rõ ràng chiếm một vị trí không nhỏ. Doanh nghiệp luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận. thực hiện tốt công tác này sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra những hạn chế cần khắc phục, phát huy những nhân tố tích cực để không ngưng nâng cao chất lượng sản phẩm, nhận biết khả năng thanh toán của tưng khách hàng, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng và thu hồi các khoản nợ của khách hàng, tư đó có thể đưa ra phương án tốt nhất tạo điều kiện để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, thu hồi vốn diễn ra nhanh chóng, tư đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng như vậy của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu đối với yêu cầu quản lý,trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Toyota - Vinh, em đã tìm hiểu và chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty cổ phần Toyota - Vinh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề tài gồm 2 phần: Phần 1. Tổng quan về công tác kế toán tại đơn vị thực tập Phần 2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại TVC Vì sự giới hạn về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức bản thân nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót và sai lầm. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp tư phía các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty CP Toyota -Vinh để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn: ThS. Đặng Thúy Anh và các anh chị trong phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 Trường Đại học Vinh PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOYOTA-VINH 1.1.Qúa trình hình thành và phát triển - Tên công ty : Công ty cổ phần TOYOTA Vinh - Tên giao dịch viết tắt : TVC - Tên tiếng anh : TOYOTA VINH JOINT STOCK COMPANY - Địa chỉ : Số 19 -Đường Quang Trung – TP Vinh. - Điện thoại : (038) 3856.644 - Fax : (038) 3856.645 - Website : ToyotaVinh.vn - Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần - Công ty Toyota Vinh là đại lý cấp 1 của công ty Toyota Việt Nam. Đây là đại lý độc quyền tại khu vực Bắc Miền Trung. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 2 tháng 8 năm 2007. Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép kinh doanh số 2900712194 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp. Đăng ký lần đầu ngày 14/09/2005, đã đăng ký thay đổi lần 1 ngày 06 tháng 01 năm 2010. - Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng với mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng và số cổ phần: 2.400.000 cổ phần. - Có 4 cổ đông sáng lập gồm: công ty CP Thương mại Nghệ An, công ty CP thiết bị Tân Phát, Lê Thị Thu Thủy, Phùng Bá Ngọc. - Công ty Cổ phần Toyota Vinh là doanh nghiệp chuyên hoạt động trên lĩnh vực trưng bày và cấp phụ tùng ô tô chính hãng. Được sự đồng ý của Công ty ô tô TOYOTA Việt Nam cho phép Công ty Cổ phần Vinh làm đại lý ủy quyền chính thức tại Bắc Miền Trung chuyên cung cấp các loại xe do Toyota Việt Nam sản xuất. Trong thời gian đầu hoạt động Công ty còn gặp nhiều khó khăn trong lĩnh vực quảng bá thương hiệu, tìm kiếm khách hàng, sự tác động của các đối thủ cạnh tranh cũng như sự tác động thay đổi chính sách thuế của thị trường ô tô Việt Nam. - Tuy nhiên,với nỗ lực cao công ty đã không ngại tìm kiếm khách hàng và thị trường, Công ty Cổ phẩn TOYOTA Vinh đã dần khẳng định được thương hiệu trên địa bàn tỉnh Nghệ An. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3 Trường Đại học Vinh 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ TVC được thành lập có các chức năng, nhiệm vụ chính sau đây: - Là đại lý ủy quyền của công ty Toyota Việt Nam - Ký kết các hợp đồng thuộc lĩnh vực của công ty - Tìm hiểu và mở rộng thị trường tiêu thụ tưng bước đưa công ty phát triển về cả mặt chất lượng và số lượng. - Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, nhằm năng cao sức cạnh tranh trên thị trường. - Cung cấp các dịch vụ kĩ thuật, sửa chữa, bảo trì, bảo hành ô tô và phương tiện vận tải,dịch vụ vận tải hành khách đường bộ theo tuyến cố định, theo hợp đồng và khách du lịch và các dịch vụ khác như nhà hàng,... 1.2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: - Mua bán ô tô, phương tiện vận tải, thiết bị phụ tùng thay thế cho xe ô tô và phương tiện vận tải. - Dịch vụ kỹ thuật, sửa chữa, bảo trì, bảo hành ô tô và phương tiện vận tải. - Kinh doanh nhà hàng, khách sạn,bất động sản, cho thuê văn phòng làm việc. - Vận tải hành khách đường bộ theo tuyến cố định, theo hợp đồng và khách du lịch. 1.2.1.3 Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại đang kinh doanh - Công ty chuyên bán các loại xe do Toyota Việt Nam sản xuất như: Camrt, Corolla Altis 1.8, Corolla Altis 2.0, Innova G, Innova V, Vios, Hiace, Land Crúie, Hilux, Fortuner… - Công ty còn có trung tâm dịch vụ bảo dưỡng bảo hành xe với đội ngũ nhân viên được đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo xe của khách hàng được bảo dưỡng và sửa chữa với chất lượng cao nhất. Dịch vụ cung cấp phụ tùng với các phụ tùng chính hiệu của Toyota. - Ngoài ra, công ty còn mua bán các loại hàng hóa bất động sản, cho thuê văn phòng làm việc và các dịch vụ khác như nhà hàng, khách sạn... 1.2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Cơ cấu tổ chức bô ô máy của Công ty cổ phần Toyota Vinh được tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng. Theo kiểu này, Thủ trưởng được sự tham mưu của các phòng chức năng, các chuyên gia trong viê ôc nghiên cứu, tìm hiểu thị trường nhằm nâng cao hiê uô quả tiêu thụ xe ô tô, cung cấp dịch vụ bảo hành, sửa chữa. Tại TVC bộ máy tổ chức được bố trí tương đối đơn giản và được rút gọn tới mức tối thiểu nhằm cắt giảm chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 4 SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành chính Phòng kế toán Phòng dịch vụ Phòng khách hàng Phòng bán hàng (Nguồn: Phòng hành chính cung cấp) Chức năng của các phòng ban:  Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến chiến lược, kế hoạch phát triển của Công ty trong trung hạn và dài hạn, kế hoạch phát triển hằng năm của Công ty.  Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu Công ty thực hiện các mối quan hệ giao dịch, ký kết các hợp đồng. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị Công ty, là người quyết định tổ chức bộ máy quản lý và phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty.  Phó giám đốc: Là người có chức năng tham mưu giúp cho Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực được phân công, đề xuất với Giám đốc các phương án, chương trình kế hoạch kinh doanh thuộc phạm vi phụ trách, điều hành khi Giám đốc vắng mặt.  Phòng kế toán: Chức năng của phòng kế toán là thực hiện những công việc về nghiệp vụ theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Theo dõi, phản ánh tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban Giám đốc về các vấn đề liên quan đến tài chính. Tổ chức huy động và sử dụng vốn thông qua công tác tín dụng, điều phối luồng tiền, đảm bảo đủ vốn cho Công ty hoạt động. Tham mưu cho ban Giám đốc về chế độ kế toán và sự thay đổi chế độ qua các thời kỳ. Và cùng với các bộ phận khác tạo nên một mạng lưới thông tin năng động, hữu hiệu.  Phòng hành chính: Nghiên cứu và tham mưu cho Giám đốc về việc xây dựng các nguyên tắc phù hợp đồng bộ trong hệ thống cơ cấu quản trị của Công ty, phát huy tính tích cực, trình độ của tưng người để hoàn thành mục tiêu kế hoạch. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 5 Tham mưu cho Giám đốc thực hiện chức năng hành chính, các quyết định điều hành quản lý nhằm chỉ đạo vận hành cơ cấu nội bộ của Công ty một cách có hiệu quả nhất.  Phòng khách hàng: * Đối với khách hàng: + Giải quyết khiếu nại của khách hàng + Hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm Toyota đúng cách. * Đối với công ty và đối tác + Cung cấp ý kiến và thông tin dựa trên “Tiếng nói của khách hàng” + Quản lý thông tin phản hồi trong Công ty + Thu thập thông tin thông qua giao tiếp với cơ quan phụ trách về tiêu dùng và nhóm khách hàng  Phòng dịch vụ: Thực hiện sửa chữa bảo dưỡng, bảo hành cho các khách hàng, làm tăng độ hài lòng của khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Bao gồm các cố vấn, điều phối viên trưởng nhóm phụ tùng và các kỹ thuật viên.  Phòng bán hàng: Lập chiến lược kinh doanh, xúc tiến bán hàng nhằm hoàn thành chỉ tiêu đề ra. Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá các nguồn thông tin của khách hàng. 1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính: 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn: Tình hình vốn và tài sản công ty thể hiện qua bảng sau: BẢNG 1.1:BẢNG TÌNH HÌNH VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY Đầu năm Chỉ tiêu Số tiền Cuối năm % Tổng TS Số tiền So sánh 2011/2010 % Tổng TS +/- % TÀI SẢN A. TSNH 38.603.497.849 56.44 28.590.868.789 45.69 -10.012.629.060 -25.94 B. TSDH 29.789.538.125 43.56 33.978.574.491 54.31 Tổng TS 68.393.035.974 100 62.569.443.280 % nv Số tiền 4.189.036.366 14.06 100 -5.823.592.694 -8.51 NGUỒN VỐN Số tiền A. Nợ phải trả 36.472.403.233 53 28.586.195.946 45.69 -7.886.207.287 -62.21 B. nguồn vốn CSH 32.161.967.741 47 33.983.247.334 54.31 Tổng nguồn vốn 68.393.035.974 100 62.569.443.280 % nv 1.821.279.593 5.66 100 -5.823.592.694 -8.51 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua số liệu tính toán trên cho thấy: *Xét theo tình hình tài sản: - Cuối kỳ, tổng TS DN đang quản lý và sử dụng là 62.569.443.280 đồng, trong đó TSNH là 28.590.868.789 đồng, chiếm 45.69%, TSDH 33.978.574.491 đồng chiếm 54.31%. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6 Trường Đại học Vinh - So với đầu năm,tổng TS năm 2011 giảm 5.823.592.694 đồng tương đương với 8.51% (TSNH giảm 10.012.629.060 đồng, tương ứng giảm 25.94%; TSDH tăng 4.189.036.366 đồng, tương ứng 14.06%). Điều đó cho thấy quy mô kinh doanh của DN được mở rộng. Đi vào xem xét tưng loại tài sản ta thấy: TSNH cuối năm chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng số TS (45.69%), năm 2011 giảm so với năm 2010 với số tuyệt đối 10.012.629.060 đồng tương ứng với 25.94%. Do hàng tồn kho, các khoản phải thu giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã kinh doanh tốt hơn, đã chú trọng đến việc bán hàng, thu hồi nợ phải thu, giảm bớt ứ đọng so với năm trước.Tuy nhiên,doanh nghiệp đang sử dụng TSNH cho việc đầu tư cơ sở vật chất, làm giảm vòng quay vốn. Do đây là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên điều này là chưa tốt. Vì vậy, doanh nghiệp nên xem xét lại vấn đề này. TSDH: TSDH cuối năm tăng 4.189.036.366 đồng tương ứng 14.06% chiếm 54.31% trên tổng TS. TSDH tăng là do TSCĐ và TSDH khác đều tăng(thể hiện trên bảng CĐKT). Điều này là hợp lý khi mà doanh nghiệp đang đầu tư lại cơ sở vật chất, mở rộng quy mô kinh doanh.Tuy nhiên, cuối năm, TSDH chiếm 54.31% tổng TS. Chứng tỏ DN đang đầu tư vào TS qua nhiều vì đây là DN thương mại. Vì vậy DN nên xem xét lại. *Xét theo tình hình nguồn vốn: Tư những số liệu trên cho thấy tổng nguồn vốn giảm 5.823.592.694 đồng tương ứng 8.51% trong đó nợ phải trả giảm 7.886.207.287 đồng tương ứng 62.21%, vốn CSH tăng 1.821.279.593 đồng tương ứng 5.66%. - Nợ phải trả giảm 7.886.207.287 đồng tương ứng 62.21%, chủ yếu là do nợ ngắn hạn giảm(tư 30.409.322.438 đồng xuống còn 19.930.311.580 đồng) do công ty đã vay dài hạn để trả nợ ngắn hạn và mua các TS khác.Điều này giúp cho DN có thể giải quyết được các khoản nợ trước mắt nhưng cũng làm cho nợ DH tăng lên 2.592.803.571 đồng tương ứng 42.76%. Điều này DN nên xem xét lại để xem có thể thanh toán được các khoản nợ mà vẫn kinh doanh tốt hay không. - Bên cạnh đó, nguồn vốn kinh doanh không đổi(24.000.000.000đồng), LN sau thuế chưa phân phối tăng thêm 1.821.279.593 đồng tương ứng 22.31%,Điều đó thể hiện sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cho thấy sự phát triển của công ty trong quá trình kinh doanh. Việc phân tích trên cho thấy:DN đang làm ăn có hiệu quả, nên phát huy. Việc phân bổ vốn ở doanh nghiệp có sự tăng lên các loại tài sản cần thiết để mở rộng quy mô, tăng năng lực sản xuất kinh doanh, thu hút khách hàng, thúc đẩy hoạt động bán hàng, nhằm giải quyết hàng tồn kho, tránh ứ đọng vốn cũng như việc thu hồi các khoản phải thu của khách hàng. Tuy nhiên cần hết sức chú ý đến khả năng thanh toán của khách hàng có quan hệ làm ăn, hạn chế rủi ro phát sinh trong khâu thanh toán, dự trữ tiền hàng và kho vưa phải đủ và phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh và thực hiện các giao dịch cần tiền, tăng tốc độ luân chuyển vốn. Đồng thời cũng cố gắng hạn chế các khoản nợ dài hạn nếu chưa thực sự cần thiết. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 7 1.3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính: BẢNG 1.2: BẢNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 0.47 0.5431 Chênh lệch 0.0731 0.4356 0.5431 0.1075 3. Khả năng thanh toán hiện hành(TS/nợ phải trả) 1.875 2.189 0.314 4. Khả năng thanh toán nhanh(tiền/nợ ngắn hạn) 0.218 0.197 -0.021 5. Khả năng thanh toán NH(TSNH/ nợ ngắn hạn ) 1.269 1.43 0.161 Chỉ tiêu 1. Tỷ suất tài trợ(vốn CSH/tổng NV) 2. Tỷ suất đầu tư(TSDH/tổng TS) 2010 2011 (Nguồn: Phòng kế toán). Qua bảng trên ta thấy: Hầu hết các chỉ tiêu tài chính đều tăng so với năm 2010. Thể hiện: - Hệ số tài trợ năm 2011 tăng so với năm 2010 la 0.0731 tương ứng 7.31%,chứng tỏ DN đã có sự độc lập về mặt tài chính, điều này DN nên phát huy. - Tỷ suất đầu tư năm 2011 tăng 0.1075 tương ứng với 10.75% so với năm 2010, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty càng lớn, tình hình tài chính khả quan hơn so với năm 2010. - Khả năng thanh toán hiện hành của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 một lượng 0.314 tương ứng 31.4%,chứng tỏ khả năng thanh toán hiện hành của DN ngày càng cao, chứng tỏ DN đang kinh doanh tốt. - Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2011 của công ty tăng 0.161 tương ứng 16.1% chứng tỏ DN đang có khả năng thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn tốt hơn năm 2010. - Tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh năm 2011 lại thấp hơn năm 2010 một lượng 0.021 tương ứng 2.1%. chứng tỏ DN đang gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ do DN đang sử dụng tiền để mua TSDH quá nhiều. Do đó.DN nên . Như vậy, có thể nói DN kinh doanh đang tốt hơn thể hiện ở chỗ các chỉ tiêu tài chính ngày càng tăng. Tuy nhiên DN cũng nên xem xét lại việc đầu tư, nhất là đầu tư TSDH để có thể có khả năng thanh toán tốt nhất. 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại TVC: 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của TVC bao gồm rất ít người, mỗi người phải thực hiện cùng lúc nhiều công việc khác nhau, thường là 13 người. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tổ chức kế toán tập trung, đứng đầu là kế toán trưởng. Mô hình này còn gọi là tổ chức kế toán một cấp, tổ chức một bộ máy để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán của mọi phần hành kế toán. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 8 SƠ ĐỒ 1.2: BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG TY TVC TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN Kế toán vật tư Kế toán dịch vụ Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Kế toán ngân hàng Kế toán thuế Thủ quỹ (Nguồn: Phòng Kế toán) Với những yêu cầu về quản lý và đặc điểm kinh doanh của mình phòng kế toán có nhiệm cụ cụ thể của tưng người như sau:  Trưởng phòng kế toán: Đây là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm điều hành, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra công ty tác hạch toán kế toán, thống kê của toàn công ty. Đồng thời kế toán trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn, cụ thể hoá kịp thời các chế độ, chính sách, quy định tài chính của Nhà Nước cho các kế toán viên. Kế toán trưởng cũng thường xuyên theo dõi sát sao tình hình công tác kế toán tại các đơn vị trực thuộc của công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ báo cáo cho Ban giám đốc và chịu trách nhiệm về thông tin, báo cáo tài chính đưa ra.  Phó phòng kế toán: Tổng hợp số liệu kế toán, thực hiện các quyết toán cuối kì, kế toán vốn kinh doanh, tài sản cố định toàn công ty, lập Báo cáo tài chính, kiểm tra kế toán các đơn vị nội bộ. Thay mặt cho kế toán trưởng tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán, thống kê hiện hành cho cấp dưới và các bộ phận liên quan. Đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện bộ máy kế toán, các kiến thức chuyên môn có lợi cho công tác quản lý, hạch toán của Công ty.  Kế toán vật tư: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về việc thực hiện các công việc có liên quan đến phần hành kế toán vật tư. Theo dõi tình hình sử dụng vật tư theo định mức và những quy định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng phí trong quá trình sử dụng. Báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật tư, phục vụ cho công tác kiểm kê và quyết toán tài chính  Kế toán dịch vụ: Thực hiện các giao dịch dịch vụ sửa chữa xe cụ thể như: + Cập nhật doanh thu dịch vụ + Quyết toán lệnh sửa chữa xe tư cố vấn dịch vụ hoặc bộ phận phụ tùng.  Kế toán công nợ: Kế toán công nợ phải thu có chức năng đôn đốc, thu đòi công nợ, lập hồ sơ thanh toán, quản lý hệ thống khách hàng, hợp đồng bán hàng đề xuất các biện pháp xử lý cho các khoản công nợ khó đòi, luôn cải tiến phương pháp thu đòi công nợ. Kiểm tra theo dõi các khoản phải trả, lập hồ sơ thanh toán, lên kế SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9 Trường Đại học Vinh hoạch thanh toán các khoản phải trả cho các đối tượng ngân hàng, các nhà cung cấp và các khoản phải trả khác. Kiểm tra theo dõi các hợp đồng trên các điều khoản thanh toán, phương thức giao hàng, tiến độ triển khai các dự án, các công trình, theo dõi cập nhật tình hình giao hàng để tư đó có kế hoạch thu hồi công nợ. Tổng hợp tình hình công nợ phải thu phải trả theo tưng đối tượng ngắn hạn, dài hạn, phân tích tuổi nợ, cân đối khả năng thanh toán hiện thời và dài hạn, phân tích khả năng nợ xấu phát sinh và kế hoạch thu hồi công nợ.  Kế toán thanh toán: Kiểm tra theo dõi các khoản phải trả, lên lịch trình thanh toán cho các khoản công nợ phải thanh toán trên cơ sở luồng tiền của Công ty. Lập hồ sơ thanh toán, khoản phải trả cho các đối tượng, kiểm tra tính chính xác của các khoản chi trả trên cơ sở đối chiếu các tài khoản phải trả, chi phí phải trả, thanh toán quyết toán tạm ứng. Ở TVC kế toán thanh toán còn có nhiệm vụ của một kế toán tiền lương, đối chiếu số lượng với bảng lương, lập bảng phân bổ, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.  Kế toán ngân hàng: Thực hiện các công việc kế toán liên quan đến hoạt động tài chính, ngân hàng. Kiểm tra các tài khoản ngân hàng, lưu trữ các chứng tư liên quan như giấy báo nơ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng. Lựa chọn và thực hiện việc thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp hoặc theo chỉ đạo của Công ty: Uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản. Đối chiếu và cung cấp các chứng tư thanh toán với Kế toán công nợ. Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.  Kế toán thuế: : Trực tiếp phối hợp với các nhân viên kế toán khác để nhanh chóng Lập tờ khai thuế, báo cáo tài chính đúng thời gian yêu cầu, kịp thời cung cấp thông tin cho các bộ phận quản lý có liên quan để đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác.  Thủ quỹ: Thực hiện việc thu, chi tiền mặt tại Công ty. Quản lý quỹ tiền mặt: Thu chi tiền và cập nhật các chứng tư vào sổ quỹ. Báo cáo tình hình hàng ngày và đột xuất cho Kế toán trưởng công ty, báo cáo cho Công ty hàng tháng về tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho tưng bộ phận. Kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ. 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 1.4.2.1 Đặc điểm chung - Niên độ kế toán: bắt đầu tư 01/01 đến 31/12 - Đơn vị tiền tê ô sử dụng trong kế toán: VNĐ - Chế đô ô kế toán sử dụng: áp dụng theo chế đô ô kế toán doanh nghiê pô lớn theo QĐ15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bô ô tài chính ban hành và theo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính. -Hình thức kế toán: kế toán trên máy vi tính theo Chứng tư ghi sổ. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trư. - Phương pháp tính khấu hao: theo đường thẳng. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10 Trường Đại học Vinh - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: giá thực tế đích danh. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền. - Phần mềm áp dụng: phần mềm totalsoft. BẢNG 1.3: GIAO DIỆN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY (Nguồn: Phòng Kế toán) Việc hạch toán chi tiết được thực hiện trên phần mềm kế toán; đồng thời các máy tính của phòng kế toán được nối mạng LAN với nhau nên giảm được khối lượng công việc ghi chép. Cuối tháng, cuối niên độ kế toán in các sổ sách, báo cáo đã được hạch toán trên phần mềm kế toán. Hiện nay, TVC đang sử dụng phần mềm kế toán TOTALSOFT. Phần mềm này được thiết kế cho hệ thống đa người dùng và có tính bảo mật cao, cho phép phân quyền sử dụng chi tiết đến các khối chức năng công việc của tưng nhân viên. TOTALSOFT cho phép quản lý công nợ chi tiết đến tưng khách hàng, nhà cung cấp.. TOTALSOFT cho phép tính giá hàng tồn kho theo nhiều phương pháp khác nhau: Nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh, bình quân gia quyền..Các hình thức ghi sổ kế toán ở TOTALSOFT cũng rất đa dạng như: Nhật ký chung, chứng tư ghi sổ, nhật ký chứng tư..giúp cho người sử dụng dễ dàng lựa chọn hình thức phù hợp nhất với quy trình quản lý sổ sách của Công ty đề ra. Với TOTALSOFT thì người dùng chỉ cần cập nhật các số liệu đầu vào còn máy tính sẽ tự động tính toán và lên các sổ sách, báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. 1.4.2.2. Các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập: 1.4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền: - Tài khoản sử dụng: TK 111-Tiền mă ôt, TK 112- Tiền gửi ngân hàng. - Chứng tư sử dụng: + Phiếu thu (Mẫu số 01-TT). + Phiếu chi (Mẫu số 02- TT). + Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03- TT). + Giấy thanh toán tiền tạm ứng(Mẫu số 04- TT). SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11 Trường Đại học Vinh + Giấy đề nghị thanh toán(Mẫu số 05- TT). + Bảng kiểm kê(Mẫu số 08 ATT và 08 BTT). + Giấy báo nợ, giấy báo có. + Uỷ nhiê m ô chi, ủy nhiệm thu. + chứng tư ngân hàng, séc… - Sổ tổng hợp: + Sổ đăng ký chứng tư ghi sổ. + Sổ cái tài khoản 111, TK112. + Sổ quỹ tiền mă tô , TGNH . - Sổ chi tiết: + Sổ thu,chi. + Sổ chi tiết tiền mă ôt, TGNH. + Sổ theo dõi tiền mă tô , TGNH. + Sổ chi tiết công nợ (TK 111,331,141,311…) + Bảng tổng hợp đối tượng công nợ (TK 131,331,141 ) SƠ ĐỒ 1.3: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TGNH: Chứng tư kế toán Phần mềm máy tính Bảng tổng hợp chứng tư kế toán cùng loại -Sổ chi tiết TK 111. TK112 -Sổ cái TK 111, TK 112 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày In cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.2.2.2. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng, phải trả người bán: - TK sử dụng: TK 131- Phải thu khách hàng. TK 331- Phải trả người bán. - Chứng tư sử dụng: + Hoá đơn GTGT (mẫu số 01 GTKT- 3LL). + Giấy báo có,giấy báo nợ. + Phiếu thu (mẫu số 01-TT), Phiếu chi (mẫu số 02-TT), . + Biên bản đối chiếu cân trư công nợ. - Sổ tổng hợp: + Sổ đăng ký chứng tư ghi sổ. SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 12 Trường Đại học Vinh + Sổ cái TK 131,TK 331 - Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết theo dõi khách hàng. + Sổ tổng hợp chi tiết. + Sổ tổng hợp thanh toán. SƠ ĐỒ 1.4: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN TK 131, TK 331 Chứng tư kế toán Bảng tổng hợp chứng tư kế toán cùng loại Phần mềm máy tính -Sổ chi tiết TK 131. TK331 -Sổ cái TK 131, TK 331 Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày In cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.2.2.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trư - TK sử dụng: TK 133- thuế GTGT được khấu trư - Chứng tư sử dụng: + Hoá đơn GTGT mua vào(mẫu số 01 GTKT-3LL). + Phiếu kế toán. + Bảng kết chuyển. + Phiếu chi (mẫu số 02-TT). - Sổ tổng hợp: + Sổ cái. + Sổ đăng ký chứng tư ghi sổ. SƠ ĐỒ 1.5: QUY TRÌNH GHI SỔ THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ: Chứng tư kế toán Bảng tổng hợp chứng tư kế toán cùng loại Phần mềm máy tính -Sổ chi tiết TK 133. -Sổ cái TK 113 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày In cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.2.2.4. Kế toán tài sản cố định và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: - Tài khoản sử dụng là: TK 211- TSCĐ hữu hình TK 212- TSCĐ thuê tài chính TK 213- TSCĐ vô hình TK 214- Hao mòn TSCĐ SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 13 Trường Đại học Vinh TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang - Chứng tư sử dụng: + Quyết định có liên quan đến việc tăng giảm TSCĐ do CSH ban hành. + Biên bản giao nhâ nô TSCĐ(mẫu số 01-TSCĐ). + Biên bản thanh lý TSCĐ(mẫu số 02-TSCĐ). + Biên bản giao nhâ nô TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành(mẫu số 03TSCĐ). + Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04-TSCĐ). + Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ). + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu số 06-TSCĐ). + Bảng phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ. - Sổ sách sử dụng: + Sổ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ, thẻ TSCĐ. + Sổ đăng ký chứng tư ghi sổ. + Sổ cái TK 213, TK 211, TK 212, TK 214, TK 241 SƠ ĐỒ 1.6: QUY TRÌNH GHI SỔ TSCĐ VÀ CHI PHÍ SỬA CHỮA LỚN TSCĐ Chứng tư kế toán Bảng tổng hợp chứng tư kế toán cùng loại Phần mềm máy tính Ghi chú: -Sổ TSCĐ,.. -Sổ cái TK 211,TK 212, TK 213, TK 214, TK 241. Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra 1.4.2.2.5. Kế toán hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: - Tài khoản sử dụng: TK 152- nguyên vâ ôt liê ôu TK 153- công cụ dụng cụ TK 156- hàng hóa - Chứng tư sử dụng: + Hoá đơn GTGT(mẫu số 01GTKT-3LL). + Phiếu nhâ pô kho(mẫu số 01- VT). + Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT). + Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa (mẫu số 03-VT). + Hợp đồng ký kết với nhà cung cấp. + Hóa đơn bán hàng (mẫu số 02 GTTT-3LL). + Các chứng tư thanh toán: Phiếu chi (mẫu số 02-TT), UNC, GBN.., + Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ(mẫu số 04-VT). SVTH: Trần Thị An Lớp: 49B1 - Kế toán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan