Mô tả:
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Bảo Quốc
Thành viên nhóm : Thái Văn Thành Đạt
Nguyễn Đức Thành
Nguyễn Nhân
Nguyễn Thị Thúy Anh
Cao Thị Trúc Ngân
Võ Thị Tú Trinh
1. CHO VAY TỪNG LẦN
1.1 Khái niệm
Ngân hàng cho vay ngắn hạn (thời hạn tối đa 12 tháng) dưới hình
thức cho vay từng lần đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
1.2 Đặc điểm
Người vay không có nhu cầu vay vốn
thường xuyên hoặc vay có tính chất thời vụ.
Giải ngân một lần toàn bộ hạn mức tín
dụng
Trả nợ một lần khi đáo hạn
1.3 Kế toán khi cho vay
Bút toán phản ánh giai đoạn giải ngân:
Nợ TK Cho vay ngắn hạn/ Nợ đủ tiêu chuẩn thích hợp (2111)
Có TK tiền mặt (1011)
hoặcTK tiền gửi (4211)
hoặcTK thanh toán giữa các NH
Đối với các khoản vay có tài sản thế chấp, cầm cố:
Nhập: TK 994 “TS cầm cố, thế chấp của khách hàng”
1.3.1 Kế toán thu lãi định kỳ (hàng tháng)
Lãi cho vay = Số tiền gốc cho vay * Lãi suất (tháng)
Nợ TK tiền mặt (1011)
Hoặc TK TGKH(4211)
Có TK thu lãi cho vay(702)
1.3.2 Kế toán thu lãi cuối kì
• Sau khi tính được số lãi phát sinh, kế toán hạch toán:
Nợ TK lãi phải thu từ hoạt động tín dụng(3941)
Có TK thu lãi cho vay(702)
• Kết thúc hợp đồng cho vay từng lần thu lãi
Nợ TK tiền mặt (1011)
Hoặc TK Tiền gửi khách hàng(4211)
Có TK lãi phải thu từ hoạt động tín dụng(3941)
6.Bài tập ví dụ:
Tại ngân hàng Công thương Tiền Giang, ngày 20/2/J có nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
Công ty Thái Tuấn lập chứng từ thanh toán để trả nợ vay NH từ nguồn
tiền gừi hiện có. Số liệu ghi trên hợp đồng tín dụng như sau:
Tổng số tiền được cho vay là 500.000.000 đồng, lãi suất 1%/tháng.
Ngày hiệu lực của hợp đồng: 25/8/J-1
Giải ngân lần đầu vào ngày 01/09/J-1 với số tiền là 150.000.000 đồng.
Giải ngân lần hai vào ngày 20/09/J-1 với số tiền là 350.000.000 đồng.
Ngân hảng thu nợ và lãi cho vay một lần khi HĐTD đến hạn.
Giải
1/9 – 20/2: 30+31+19=80 ngày
20/9 - 20/2: 10+31+19=60 ngày
-Lãi phải trả= 80 x 150.000.000 x 1%/30 + 60 x 350.000.000 x 1%/30
=4.000.000 + 7.000.000 = 11.000.000 đồng
Định khoản:
Thu gốc:
Nợ TK 4211: 500.000.000
Có TK 2111: 500.000.000
Thu lãi:
Nợ TK 4211: 11.000.000
Có TK 3941: 11.000.000
II.KẾ TOÁN CHO VAY THEO
HẠN MỨC TÍN DỤNG
1.Khái niệm:
Cho vay theo hạn mức tín dụng là giữa ngân hàng và khách hàng
xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn
nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín được áp dụng trong cho vay ngắn hạn
đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân có đủ điều kiện vay theo phương
thức này.
2. Đặc điểm
Các khách hàng vay có nhu cầu vay vốn
thường xuyên, có vòng quay vốn lưu động
nhanh, có khả năng tài chính lành mạnh và
uy tín với ngân hàng.
Không định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần
giải ngân nhưng kiểm soát chặt chẽ hạn mức
tín dụng
3. Kế toán khi cho vay (giai đoạn giải ngân).
Bút toán hạch toán:
Bút toán phản ánh giai đoạn giải ngân:
Nợ TK Cho vay ngắn hạn/ Nợ đủ tiêu chuẩn thích hợp (2111)
Có TK tiền mặt (1011)
hoặcTK tiền gửi (4211)
hoặcTK thanh toán giữa các NH
4. Kế toán giai đoạn thu nợ
Kế toán tiến hành hạch toán thu nợ:
Nợ TK tiền mặt(1011)
hoặc TK tiền gửi khách hàng(4211)
hoặc TK thích hợp khác
Có TK cho vay ngắn hạn/ nợ đủ tiêu chuẩn(2111)
5. Kế toán giai đoạn thu lãi:
Bút toán hạch toán thu lãi trực tiếp:
Nợ TK tiền mặt (1011)
Hoặc TK TGKH(4211)
Có TK thu lãi cho vay(702)
III.KẾ TOÁN CHO VAY TRẢ
GÓP
1.Khái niệm
Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận
2.Đặc Điểm
Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và
dài hạn, tài trợ cho hàng lâu bền hay tài sản cố định như: nhà, đất,ôtô…
Đối tượng cho vay chủ yếu của hoạt động này là các cá nhân, hộ gia
đình có thu nhập cao và ổn định, hoặc các hãng kinh doanh có tình hình
tài chính lành mạnh
3.Kế toán khi cho vay
Bút toán hạch toán:
Bút toán phản ánh giai đoạn giải ngân:
Nợ TK Cho vay ngắn hạn/ Nợ đủ tiêu chuẩn thích hợp (2111)
Có TK tiền mặt (1011)
hoặcTK tiền gửi (4211)
hoặcTK thanh toán giữa các NH
4.Kế toán giai thu nợ và lãi
Khách hàng lựa chọn thời gian trả khoản vay (hàng tháng,hàng
quý…)khi khách hàng trả nợ kế toán ghi:
Nợ TK tiền mặt(1011)
Có TK cho vay ngắn hạn/ nợ đủ tiêu chuẩn(2111)
Có TK thu lãi cho vay (702)
5.Bài tập ứng dụng
Ngày 1/11/2007, Ông Quang đến Techcombank xin vay ngắn hạn Đầu
tư chứng khoán để mua cổ phiếu REE:
+ số lượng là 2000 CP
+giá CP REE ngày 31/10/2007: 360.000 đồng
+ kì hạn vay là 3 tháng
+ lãi suất cho vay: 1,2 % / tháng
NH thẩm định mức cho vay Ông Quang 40% tổng giá trị thị trường của
CP REE sẽ mua.Khách hàng bảo đảm tiền vay bằng thế chấp
căn nhà trị giá 500.000.000 đồng.Phương thức trả góp định kỳ hàng
tháng.
Ngày 5/12 khách hàng thanh toán toàn bộ nợ gốc và lãi
ĐỊNH KHOẢN:
+ Tổng gía trị thị trường của cổ phiếu REE theo giá tham chiếu ngày
1/11/2007:
2000 * 360.000 = 720.000.000 đồng
+ Mức cho vay: 40% * 720.000.000 = 288.000.000 đồng
+Giải ngân:
Nợ 2111:
288.000.000 đồng
Có 1011: 288.000.000 đồng
+ Trả gốc và lãi hàng tháng:
Ngày 1/12/2007: khách hàng trả vốn gốc và lãi
= 288.000.000/3 + 288.000.000 * 1.2% = 99.456.000 đồng
Nợ 1011
99.456.000
Có 2111 96.000.000
Có 702
3.456.000
+ Trả gốc và lãi còn lại:
Ngày 5/12/2007 khách hàng thanh toán toàn bộ nợ gốc và lãi còn lại
Số tiền khách hàng thanh toán:
= 2 * 96.000.000 + 192.000.000 * 1.2% * 4 / 30 = 192.307.200 đồng
Nợ 1011
192.307.200
Có 2111 192.000.000
Có 702
307.200
- Xem thêm -