Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Case study kế toá n tài chính word...

Tài liệu Case study kế toá n tài chính word

.DOCX
6
1106
50

Mô tả:

Bài tập lớn-Kế toán tài chính
CASE STUDY KẾ TOÁ N TÀI CHÍNH 1 A.Mục đích: - Giúp sinh viên hê ê thống lại những phần lý thuyết kế toán tài chính 1 có liên quan. - Giúp sinh viên có cơ hô êi tìm hiểu các tình huống thực tế về kế toán doanh nghiê êp tại Viê êt Nam, từ đó có kiến thức đầy đủ cả về lý thuyết lẫn thực hành kế toán tài chính B. Hướng dẫn làm case study - Sinh viên phải đọc kỹ case study, và các tài liê êu đi kèm, cũng như thông tin cần thiết trên trang web của công ty (doanh nghiê êp) cụ thể để trả lời các câu hỏi trong case study. Thường xuyên trao đổi với giảng viên, để có hướng tiếp câ nê và làm bài thâ êt tốt. C. Cách thức phân chia nhóm và cho điểm - 1 nhóm gồm 04-06 thành viên - Sinh viên tự thành lập nhóm và bầu nhóm trưởng - Tất cả các nhóm phải nộp bản word, Báo cáo nhóm và đánh giá cá nhân. Điểm chung của nhóm sẽ tính theo thang điểm 1-10 trên cơ sở có trả lời đầy đủ, chất lượng 5 yêu cầu của tình huống. Điểm này nhân với số thành viên sẽ ra tổng điểm của nhóm. Điểm của từng thành viên sẽ do nhóm sẽ tự quyết định dựa trên Báo cáo nhóm và đánh giá cá nhân. D.Cách thức gửi bài cho giảng viên - Trình bày bản Word và đặt tên theo mẫu: Tênnhómtênlớp_case study - Bài làm được gửi vào mail của lớp trưởng trước 24h ngày thứ 5, tuần 8 - Ban cán sự lớp tập hợp và gửi cho giảng viên vào ngày thứ 6, tuần 8 - Nộp lại bản cứng và Báo cáo tổng hợp kết quả, Báo cáo đánh giá cá nhân cho giảng viên vào ngày thứ 6, tuần 8 HOẠT ĐÔêNG CỦA TÂêP ĐOÀN VINGROUP A. Thông tin chung về tâ êp đoàn Vingroup và công ty cổ phần siêu thi ê Vinmart sinh viên có thể đọc và lấy từ nhiều nguồn trong đó có các trang web sau: 1.http://www.vingroup.net/vi-vn/quan-he-co-dong/quan-he-co-dong-sau-sapnhap/dieu-lecong-ty/tai-lieu.aspx 2.Bản cáo bạch năm 2015 3.Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng đã kiểm toán năm 2015 4.Báo cáo thương niên năm 2015 5.Các thông tin trên trang web của các công ty thành viên B. Giới thiê êu chung về tâ êp đoàn Vingroup Tập đoàn Vingroup Công ty CP (gọi tắt là "Tập đoàn Vingroup"), tiền thân là Tập đoàn Technocom, được thành lập tại Ukraina năm 1993 bởi những người Việt Nam trẻ tuổi, hoạt động ban đầu trong lĩnh vực thực phẩm và thành công rực rỡ với thương hiệu Mivina. Những năm đầu của thế kỷ 21, Technocom luôn có mặt trong bảng xếp hạng Top 100 doanh nghiệp lớn mạnh nhất Ukraina. Từ năm 2000, Technocom - Vingroup trở về Việt Nam đầu tư với ước vọng được góp phần xây dựng đất nước. Với tầm nhìn dài hạn và quan điểm phát triển bền vững, Vingroup đã tập trung đầu tư vào lĩnh vực du lịch và bất động sản (BĐS) với hai thương hiệu chiến lược ban đầu là Vinpearl và Vincom. Bằng những nỗ lực không ngừng, Vincom đã trở thành một trong những thương hiệu số 1 Việt Nam về BĐS với hàng loạt các tổ hợp Trung tâm thương mại (TTTM) - Văn phòng - Căn hộ đẳng cấp tại các thành phố lớn, dẫn đầu xu thế đô thị thông minh - sinh thái hạng sang tại Việt Nam. Cùng với Vincom, Vinpearl cũng trở thành cánh chim đầu đàn của ngành Du lịch với chuỗi khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu biệt thự biển, công viên giải trí, sân golf đẳng cấp 5 sao và trên 5 sao quốc tế. Tháng 1/2012, Công ty CP Vinpearl sáp nhập vào Công ty CP Vincom và chính thức hoạt động dưới mô hình Tập đoàn với tên gọi Tập đoàn Vingroup - Công ty CP. Trên tinh thần phát triển bền vững và chuyên nghiệp, sau khi thành lập, Vingroup đã cơ cấu lại và tập trung phát triển với nhiều nhóm thương hiệu như: • Vinhomes (Hệ thống căn hộ và biệt thự dịch vụ đẳng cấp) • Vincom (Hệ thống TTTM đẳng cấp) • Vinpearl (Khách sạn, du lịch) • Vinpearl Land (Vui chơi giải trí) • Vinmec (Y tế) • Vinschool (Giáo dục) • VinCommerce (Kinh doanh bán lẻ: VinMart, VinPro, Ađâyrồi, VinDS...) • VinEco (Nông nghiệp) • Almaz (Trung tâm ẩm thực và Hội nghị Quốc tế)… Với mong muốn đem đến cho thị trường những sản phẩm - dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế và những trải nghiệm hoàn toàn mới về phong cách sống hiện đại, ở bất cứ lĩnh vực nào Vingroup cũng chứng tỏ vai trò tiên phong, dẫn dắt sự thay đổi xu hướng tiêu dùng. Vingroup đã làm nên những điều kỳ diệu để tôn vinh thương hiệu Việt và tự hào là một trong những Tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam. Các công ty thành viên của Vingroup hoạt đô êng trải dài trên lãnh thổ Viê êt Nam: Từ Hà Nô êi, Đà Nẵng, Nha Trang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Đi ênh, Phú Quốc…hoạt đô êng đa ngành nghề. C. Giới thiều về 01 thành viên của tâ pê đoàn Vingroup- Công ty cổ phần siêu thi ê Vinmart 1.Đă êc điểm hoạt đô êng kinh doanh Năm 2010, Công ty Cổ phần siêu thị VinMart (gọi tắt là: “Công ty VinMart”) là một công ty thành viên thuộc Tập Đoàn VINGROUP, hoạt động trong lĩnh vực phân phối bán lẻ được thành lâ pê . Công ty bao gồm 2 hệ thống: chuỗi siêu thị VinMart và chuỗi cửa hàng tiện ích VinMart +. Chiến lược phát triển của Công ty VinMart là xây dựng thương hiệu Việt đẳng cấp quốc tế, mang đến cho người dân những hàng hóa chất lượng cao và giá thành phù hợp, góp phần tạo nên phong cách mua sắm theo xu hướng mới với sự phong phú về thương hiệu đi kèm dịch vụ hoàn hảo cùng nhiều tiện ích gia tăng. Công Ty Cổ Phần Siêu Thị Vinmart - VINMART JSC có địa chỉ tại Số 72 Lê Thánh Tôn - Phường Bến Nghé - Quận 1 - TP Hồ Chí Minh. Mã số thuế 0104918404 Đăng ký & quản lý bởi Chi cục Thuế Quận 1. Ngành nghề kinh doanh chính: Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp. Cụ thể: G4719 - Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp (Ngành chính) C1010 Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt C1020 Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản C1030 Chế biến và bảo quản rau quả F41000 Xây dựng nhà các loại F4210 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ F42200 Xây dựng công trình công ích F43110 Phá dỡ F43120 Chuẩn bị mặt bằng F43210 Lắp đặt hệ thống điện F4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí F43290 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác F43300 Hoàn thiện công trình xây dựng G4511 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác G45120 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống); G4513 Đại lý ô tô và xe có động cơ khác G4541 Bán mô tô, xe máy G4543 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy G4610 Đại lý, môi giới, đấu giá G4620 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống G46310 Bán buôn gạo G4632 Bán buôn thực phẩm G4633 Bán buôn đồ uống G46340 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào G4641 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép G4649 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình G4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác G4662 Bán buôn kim loại và quặng kim loại G4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng G46900 Bán buôn tổng hợp G47110 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp G47230 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh G47910 Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet G47990 Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu H4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ H5210 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa H5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải H53200 Chuyển phát I5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày I5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động I56290 Dịch vụ ăn uống khác I5630 Dịch vụ phục vụ đồ uống L68100 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê L68200 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất M70200 Hoạt động tư vấn quản lý N7710 Cho thuê xe có động cơ G47240 Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh G4741 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh G47420 Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh G4752 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh G4759 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh G47610 Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh G4773 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh G4781 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ G4782 Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ G4789 Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ N82300 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại N82990 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu R93290 Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu C1040 Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật C10500 Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa C1061 Xay xát và sản xuất bột thô C10620 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột C10710 Sản xuất các loại bánh từ bột C10730 Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo C10750 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn C10790 Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu C1104 Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng N7730 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác Case study sẽ tâ pê trung tìm hiểu lĩnh vực bán lẻ trong hê ê thống siêu thi ê và cửa hàng tiê ên ích tạ i công ty cổ phần siêu thi ê Vinmart. Với lĩnh vực bán lẻ hàng hóa trong siêu thi ê : Tính đến nay, Vinmart đã khai trương chuỗi siêu thị Vinmart & rất nhiều cửa hàng tiện ích Vinmart+ tại Hà Nội và các tỉnh trên cả nước. Những siêu thị và cửa hàng tiện ích này đều nằm tại các khu vực đông dân cư và có vị trí giao thông thuận lợi, như: Trung tâm thương mại Royal City, Trung tâm thương mại Times City, khu đô thị Trung Hòa, khu đô thị Xa La Hà Đông, làng Quốc tế Thăng Long, Trung tâm văn hóa thể thao giải trí StarBowl, Mỹ Đình. Các siêu thị VinMart có quy mô lớn với diện tích lên đến hơn 10.000m2, kinh doanh hơn 40 ngàn mặt hàng thuộc đủ các nhóm ngành khác nhau như thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia đình, điện máy gia dụng, may mặc thời trang, đồ chơi… đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng thuộc khu vực cộng đồng lớn. Trong khi đó, các siêu thị mini và cửa hàng tiện ích VinMart+ có quy mô nhỏ hơn với diện tích dưới 1.000m2 và đầy đủ mọi mặt hàng thiết yếu, được bố trí tại các vị trí thuận tiện nhất cho việc mua sắm của khách hàng. Với mong muốn tạo ra một trải nghiệm mua sắm thuận tiện, thoải mái tối ưu cho khách hàng, VinMart chú trọng đến việc sắp xếp khoa học các mặt hàng trong siêu thị, chỉ dẫn rõ ràng giúp khách hàng tiết kiệm thời gian mua sắm. VinMart cũng cung cấp hàng loạt lợi ích gia tăng cho khách hàng như dịch vụ giao hàng miễn phí trong vòng 5km; dịch vụ làm sạch thực phẩm tươi miễn phí, gói quà miễn phí, chấp nhận thẻ tất cả các ngân hàng... Phiếu quà tặng VinMart cũng là một lựa chọn tốt giúp khách hàng chia sẻ trải nghiệm mua sắm tại VinMart với bạn bè, người thân, đồng nghiệp. Ưu điểm nổi trội khi mua hàng tại hệ thống siêu thị VinMart và VinMart+ là khách hàng sẽ hoàn toàn yên tâm về nguồn gốc, chất lượng do tất cả các sản phẩm bày bán đều có xuất xứ rõ ràng, được cung cấp từ các đối tác uy tín trong nước và quốc tế, đồng thời được kiểm soát kỹ lưỡng theo quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt. Hàng hoá rất đa dạng, vừa đáp ứng được tất cả các nhu cầu tiêu dùng thiết yếu, vừa phù hợp với những yêu cầu đặc thù của các nhóm khách hàng khác nhau như trái cây nhập khẩu, thịt bò Mỹ, Úc; cá tầm, cá hồi sống; thịt lợn hữu cơ… Chương trình Thẻ Khách hàng VinMart đem lại quyền lợi vượt trội cho khách hàng. Khi đăng ký thẻ (miễn phí) để tích điểm khi mua sắm tại hệ thống VinMart và VinMart+, số điểm tích luỹ sẽ được dùng để nâng hạng nhằm hưởng các đặc quyền tại VinMart, VinMart+ và các đơn vị đối tác trong hệ thống của tập đoàn Vingroup. Đặc biệt, khách hàng chỉ cần đưa thẻ thành viên của các hệ thống thuộc Vingroup là sẽ được cấp ngay thẻ khách hàng thân thiết của VinMart và hưởng các quyền lợi tương đương. Hệ thống siêu thị VinMart ở Hà Nô iê :  Đại siêu thị: 1. VinMart Times City - Tầng hầm B1, Vincom Mega Mall Times City, 458 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. VinMart Royal City - Tầng hầm B2, Vincom Mega Mall Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Hà Nội 3. VinMart Trung Hoà - Tầng hầm B1, N05, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, Hà Nội  Siêu thị: 4. VinMart Thăng Long - Tòa nhà 28T, làng Quốc tế Thăng Long, Cầu Giấy, Hà Nội 5. VinMart Hà Đông - Tòa nhà CT1B, khu đô thị Xa La, Hà Đông, Hà Nội 6. VinMart Starbowl - Số 2 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội  Siêu thị mini: 7. VinMart+ Bà Triệu - Trung tâm Thương mại Vincom, số 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 8. VinMart+ Mỹ Đình - Tầng 1 - Chung cư CT9, Khu đô thị Mỹ Đình (Sông Đà), Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội  Cửa hàng tiện ích: 9. VinMart+ Hoàng Văn Thái - Tòa nhà CT2 khu chung cư 183 Hoàng Văn Thái, quận Thanh Xuân, Hà Nội 10. VinMart+ -Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội ….. 2.Đă êc điểm bô ê máy kế toán và các chính sách, nguyên tắc, ước tính kế toán (Số liê êu liên quan mang tính chất minh họa) Công Ty Cổ Phần Siêu Thị Vinmart tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty thực hiê ên đúng, thống nhất các chính sách kế toán theo quy đi ênh của Tâ pê đoàn (Đọc BCTC hợp nhất đã được kiểm toán năm 2015). Tổ chức bô ê máy kế toán theo hình thức tâ pê trung, ở các siêu thi ê, các kho của công ty có 03 nhân viên kế toán kiêm thủ kho có chức năng kiểm kê hàng hóa và thu thâ pê chứng từ gốc gửi về phòng kế toán của công ty 1 tuần/lần, các chứng từ giao di êch có thể scan để chuyển trước cho các bô ê phâ nê khi cần sự xác nhâ ên. Công ty sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm bán hàng, phầm mềm quản lý kho thống nhất trong tâ êp đoàn, có nối mạng nô êi bô ê hê ê thống. Phòng kế toán công ty có 10 nhân viên kế toán đảm nhiê êm các nhiê êm vụ theo nguyên tắc bất kiêm nhiê êm: kế toán mua hàng, kế toán bán hàng, kế toán hàng tồn kho, kế toán thanh toán, kế toán lương, kế toán thuế, kế toán tổng hợp, kế toán doanh thu & chi phí, kế toán tài sản cố đi ênh, thủ kho… và 01 kế toán trưởng. Hàng hóa bày bán trong hê ê thống các siêu thi ê và cửa hàng tiê ên ích, kho được Công ty cổ phần siêu thi ê Vinmart mua trực tiếp từ các nhà sản xuất thông qua các hợp đồng kinh tế tổng- Đó là loại hợp đồng với giá tri ê lớn, thời gian giao hàng thành nhiều lần, cứ 03 tháng 2 bên sẽ chốt lại số lượng hàng hóa cung cấp và Công ty sẽ chuyển trả tiền cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng. Hóa đơn GTGT được phát hành theo từng lần giao hàng. Để thuâ ên lợi cho hoạt đô êng kinh doanh của mình, Công ty cổ phần siêu thi ê Vinmart chỉ ký điều khoản giao hàng tại kho của công ty. Toàn bô ê các chi phí phát sinh trong quá trình vâ ên chuyển hàng do Nhà cung cấp chi êu. Nhằm quản lý tâ êp trung hàng hóa, Hàng hóa mua của nhà cung cấp đều để tại kho của công ty, sau đó mới được xuất ra các siêu thi ê hoă êc cửa hàng tiê ên ích bằng phương tiê ên vâ ên chuyển của công ty. Công ty có 03 kho hàng: Kho 1 đă êt tại phường Bến Tre- Thành phố Hồ Chí Minh, Kho 2 ở Minh Khai- Hà Nô êi, và Kho 3 tại Đà Nẵng. Trong mỗi siêu thi ê và cửa hàng tiê ên ích đều có 1 phần diê ên tích nhỏ để làm kho. Khi có nhu cầu mua hàng, phòng Kế hoạch sẽ chuyển Đơn mua hàng (đã có xác nhâ nê của trưởng phòng kế hoạch) gửi cho kế toán. Căn cứ vào Đơn mua hàng, kế toán sẽ lâ pê Phiếu mua hàng và chuyển cho nhà cung cấp. Theo thỏa thuâ ên trong hợp đồng và phiếu mua hàng kế toán công ty chuyển nhà cung cấp, Hàng hóa sẽ được nhà cung cấp chuyển đến kho của công ty tại 1 trong 3 đi êa điểm trên. Kế toán kho căn cứ vào số lượng thực tế hàng về kho, chứng từ giao hàng, hóa đơn GTGT của người bán phát hành, sẽ kiểm đếm số lượng, chất lượng, lâ pê phiếu Nhâ pê kho trên phần mềm quản lý hàng tồn kho, chuyển xác nhâ ên cho Kế toán Mua hàng tại phòng kế toán công ty. Sau đó in phiếu nhâ êp kho làm 2 liên, ký xác nhâ ên với người vâ nê chuyển hàng- giao cho người vâ ên chuyển hàng 01 liên để chuyển trả nhà cung cấp. Trong trường hợp có sai lê êch số lượng thực tế với chứng từ giao hàng, kế toán kho lâ êp biên bản giao nhâ nê , xác nhâ nê số lượng hàng thừa thiếu. Kết thúc ngày làm viê êc, kế toán kho scan chuyển chứng từ về phòng kế toán và sau 01 tuần chuyển chứng từ gốc cho kế toán mua hàng. Hàng hóa trong kho có rất nhiều chủng loại, được phân loại theo mă êt hàng, thời hạn sử dụng, sắp xếp gọn gàng nhưng chưa được đánh mã vạch và dán mã hàng (Đọc trích dẫn Bảng tổng hợp nhâ êp xuất tồn). Tạ i hê ê thống siêu thi ê và cửa hàng tiê ên ích, công ty cung cấp 5- 10 máy đánh mã vạch và dán mã vạch có kết nối với hê ê thống phần mềm quản lý hàng tồn kho cho các nhân viên kế toán kho. Ngày 20 hàng tháng, xe vâ nê chuyển của công ty sẽ chuyển hàng từ kho công ty đến các kho tạm trong các siêu thi ê . Kế toán kho tại hê ê thống này sẽ kiểm nhâ nê và dán mã vạch cho hàng hóa trước khi giao ra các quầy, các kê ê bán hàng. Ngày 10/6, công ty mua nước mắm Nam Ngư, số lượng 20.000 thùng, mỗi thùng 24 chai loại 750ml, giá mua chưa thuế GTGT 10% 470.000đ/thùng, hạn sử dụng 1/1/2017, thanh toán sau bằng TGNH. Hàng được chuyển tới kho Tp Hồ Chí Minh. Khi bàn giao hàng, kế toán kho phát hiê ên 100 thùng bi ê vỡ trong quá trình vâ nê chuyển, nên lâ pê biên bản giao hàng và Phiếu Nhâ pê kho theo số lượng thực nhâ nê . Yêu cầu điều chỉnh lại số lượng háng hóa trên hóa đơn GTGT. Tháng 10/2015, trong quá trình chuyển 500 thùng nước mắm Nam Ngư từ kho tp Hồ Chí Minh sang các hê ê thống siêu thi ê, khi bê vác thùng nước mắm từ xe chuyên chở và kho tạm của siêu thi ê, nhân viên siêu thi ê đã làm vỡ 1 thùng nước mắm, sự việc được xác nhâ nê là lỗi khách quan. Quý 4/2015 để phục vụ tết nguyên đán, Công ty đã mua thêm 300.000 thùng nước mắm Nam Ngư, mỗi thùng 24 chai loại 750ml, giá mua 480.000/thùng chưa bao gồm VAT 10%, hạn sử dụng 1/1/2018, thanh toán sau bằng TGNH. Do mua với số lượng lớn công ty được nhà sản xuất khuyến mại 3.000 thùng nước mắm cùng loạ i. Ngoài ra, chương trình tri ân khách di êp tết, công ty nước mắm Nam Ngư có tă êng kèm 2 chai nước mắm được 1 cái bát sứ. Số lượng bát công ty đã nhâ nê đủ. Giá tri ê hợp lý chưa bao gồm VAT 10% của 1 bát sứ là 5.000đ/bát. Hàng nhâ pê về kho 2 Số lượng nước mắm Nam Ngư tồn kho cuối quý 3/2015 là 42.300 thùng, tổng giá tri ê hàng tồn kho là 19.458.000.000, hạn sử dụng 1/12/2015 và 1/1/2017 Cuối năm 2015, trong lượng nước mắm Nam Ngư tồn kho: - 200.000 thùng ở kho 1 có hạn sử dụng 1/12/2017 240.000 thùng ở kho 2 có hạn sử dụng 1/12/2017 - 407.00 thùng ở kho 3 có hạn sử dụng 1/12/2017 - 3.000 thùng ở kho 4 có hạn sử dụng 1/12/2017 - 9.500 thùng ở kho 5 có hạn sử dụng 1/12/2017 Tháng 4/2015, Bộ Y tế đã yêu cầu 6 tỉnh, thành phố gồm: Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ, Khánh Hòa và Nghệ An (nơi có trụ sở của công ty Coca Cola) yêu cầu các địa phương giám sát tạm dừng lưu thông 13 sản phẩm nước uống bổ sung của Công ty Coca Cola Việt Nam. Lý do 13 sản phẩm bị dừng lưu thông do chưa có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho việc sản xuất thực phẩm bổ sung. 13 sản phẩm gồm: Nước uống sữa trái cây Minute Maid Nutriboost loại hương cam, hương dâu, hương xoài; nước tăng lực nhãn hiệu Samurai hương dâu (dạng chai thủy tinh, chai PET); nước tăng lực nhãn hiệu Samurai (dạng chai thủy tinh, chai PET); nước cam có tép Minute Maid TEPPY và loại chai thủy tinh; nước uống vận động Aquarius (chai PET, lon nhôm); nước uống bổ sung khoáng Dasani; nước cam Minute Maid Splash Smooth. Trong số doanh mục sản phẩm trên có 2 sản phẩm Công ty mua của Cocacola: Nutri dâu, Nutri Cam. Cuối năm 2015, Công ty Coca Cola Việt Nam chưa công bố giấy chứng nhâ nê an toàn thực phẩm cho 13 sản phẩm trên. Công ty cổ phần siêu thi ê Vinmart, cho tiến hành kiểm kê số hàng trong kho của mình, trong số hàng tồn có 30% lượng hàng hết hạn vào ngày 31/12/2015 sẽ được Coca bồi thường 100%. Lượng hàng còn lại, Coca Cola cam kết sẽ sớm thực hiện đầy đủ các thủ tục để được cấp phép và số lượng tồn từ lô hàng này mà quá hạn cũng sẽ được bồi thường đầy đủ. Yêu cầu: 1. Hãy tìm hiểu để trình bày và phân loại lĩnh vực hoạt đô êng kinh doanh của tâ êp đoàn Vingroup. 2. Lựa chọn 1 công ty trong tâ pê đoàn Vingroup, phân tích lĩnh vực kinh doanh để chỉ ra danh mục hàng tồn kho cụ thể, các nguyên tắc áp dụng cho kế toán hàng tồn kho tại công ty đó. Các câu hỏi sau áp dụng cho Công ty cổ phần siêu thi ê Vinmart 3. Hạch toán các giao di êch mua hàng phát sinh trong năm 2015. Tìm hiểu chính sách về phương pháp tính giá hàng xuất kho của Công ty để xác định trị giá hàng xuất kho. Miêu tả ngắn gọn về chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ với từng giao dịch 4. Xử lý kế toán trong các trường hợp hàng bị vỡ trong quá trình vận chuyển (chứng từ, hạch toán…) 5.Tìm hiểu trong Bảng tổng hợp nhâ pê xuất tồn hàng hóa của công ty, phân tích và tính toán sự giảm giá tri ê của hàng tồn kho. Theo quan điểm của bạn, hãy tư vấn cho kế toán công ty mức trích lâ pê dự phòng cho các mă êt hàng cụ thể và bút toán ghi nhâ ên tại thời điểm cuối kỳ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan