Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU...................................................................................................................3
1.
Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch...................................................3
2. Mục tiêu.............................................................................................................. 4
2.1 Mục tiêu tổng quát..................................................................................4
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................4
3. Phạm vi lập quy hoạch......................................................................................4
4. Các căn cứ lập quy hoạch.................................................................................5
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG...........................................................7
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI...................7
1. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................7
2. Đánh giá hiện trạng Kinh tế - Xã hội........................................................7
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất.................................................................................10
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ.............20
1. Nhà ở nông thôn.....................................................................................20
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng.......................................20
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường..........................23
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn....................................................24
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..................................................................34
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG.....................................................................................34
1. Thuận lợi.................................................................................................34
2. Khó khăn - hạn chế.................................................................................35
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI.....35
PHẦN III: CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................36
1. Dự báo tiềm năng............................................................................................36
1.1. Về tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp, thuỷ sản và du lịch.................36
1.2. Dự báo về dân số, lao động..................................................................36
PHẦN IV: NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.......................38
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ..............................38
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất..................................................38
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm...............................38
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật....................................39
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.....................................................................39
1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020:......................................40
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020...........................................44
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT..........................................................................47
1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp..........................................................47
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản....................50
1
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp............................................................51
4. Quy hoạch thuỷ lợi.................................................................................51
5. Quy hoạch công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ..........................58
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG.....................................................................................58
1. Quy hoạch giãn dân và khu dân cư mới.................................................58
2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội.....................59
3. Quy hoạch khu trung tâm thương mại....................................................61
4. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật..................................62
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH...........................................78
PHẦN V: DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ............................................80
PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................83
PHỤ LỤC................................................................................................................................84
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ – TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐUBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến
2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Yên Lãng nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện khoảng
15 km. Đến năm 2011 dân số xã là 12.343 người, đang sinh sống trong 30 xóm. Xã có
tổng diện tích tự nhiên là 3.881,91 ha; trong đó đất nông nghiệp là 3.142,77 ha chiếm
80,96% tổng diện tích tự nhiên; đất phi nông nghiệp là 558,74 ha chiếm 14,39%; đất
chưa sử dụng là 180,4 ha chiếm 4,65%.
Xã có Quốc lộ 37 chạy qua (trong phạm vi của xã có chiều dài 9 km), có công ty
Than Núi Hồng đóng trên địa bàn, có chợ xã nằm tại xóm Trung Tâm là nơi buôn bán,
trao đổi hàng hóa của người dân trong và ngoài xã cũng là một trong những thuận lợi
cho phát triển về kinh tế, xã hội và đầu tư cơ sở vật chất tại địa phương.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành; Đảng bộ xã Yên Lãng đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và
các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục
tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những
bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc
sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và
phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được
các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác
quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với
phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy
hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã
Yên Lãng lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc
xây dựng nông thôn mới.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế- xã
hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Yên Lãng đã đặt ra, phấn
đấu đến hết năm 2020 xã Yên Lãng cơ bản trở thành xã nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Yên Lãng có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản
xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ du lịch theo quy
hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được
nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững,
hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Yên Lãng
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết 2020 xã Yên Lãng cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn
thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí
về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện
đại hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh,
bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Năm 2012 đat các tiêu chí: Quy hoạch, Bưu điện, Y tế
Phấn đấu đến năm 2013 hoàn thành 01 tiêu chí: Điện
Phấn đấu đến năm 2014 hoàn thành 01 tiêu chí: Giáo dục
Phấn đấu đến năm 2015 hoàn thành 02 tiêu chí: Nhà ở và Hộ nghèo
Từ 2016 đến 2020 phấn đấu đạt các tiêu trí còn lại.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2020; trong quá
trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch
chung của huyện và các xã giáp ranh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Yên Lãng
với tổng diện tích tự nhiên là 3.881,91 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp Núi Hồng (Xã Minh Tiến, Phú Cường Huyện Đại Từ)
+ Phía Nam giáp xã Phú Xuyên; giáp dãy núi Tam Đảo
+ Phía Đông giáp xã Na Mao và xã Phú Xuyên (huyện Đại Từ)
+ Phía Tây giáp huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 3.082 hộ, 12.343 khẩu.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009,
của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày
10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch
xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng, Bộ
nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải
Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 3129/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ
V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Yên Lãng huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Yên Lãng khóa XX nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Yên Lãng tỷ lệ
1/5.000.
- Căn cứ Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý :
Yên Lãng nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện khoảng
15,0 km. Phía Bắc giáp Núi Hồng (Xã Minh Tiến, Phú Cường Huyện Đại Từ). Phía
Nam giáp xã Phú Xuyên; giáp dãy núi Tam Đảo. Phía Đông giáp xã Na Mao và xã Phú
Xuyên. Phía Tây giáp huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
1.2. Địa hình
Địa hình phức tạp với đồi núi chiếm 75 % so với diện tích tự nhiên toàn xã. Có
đặc trưng của miền đồi núi trung du, có độ nghiêng từ Tây sang đông, xen kẽ giữa đồi
núi là giải ruộng nhỏ hẹp, những khu dân cư tồn tại từ lâu đời.
Đặc điểm địa hình đã dạng, là tiền đề phát sinh nhiều loại đất khác nhau và sự
đa dạng hoá cây trồng.
1.3. Khí hậu :
Khí hậu mang tính chất đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa; Có 2 mùa rõ rệt;
mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11
đến tháng 3 năm sau. Gió đông bắc chiếm ưu thế, nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng
230C.
1.4. Thủy văn :
Trên địa bàn xã có 5 con suối lớn gồm: suối Cầu Trà, suối Yên Từ, suối Cầu Tây,
suối Đèo Xá; có 4 hồ lớn gồm: hồ Cầu Trà, hồ Đồng Trãng, hồ Khuôn Nanh và hồ Đồng
Tiến, còn lại là các ao, hồ, suối nhỏ. Mùa khô lượng nước ở các con suối và các ao hồ ít,
mùa mưa lượng nước dồn về nhiều dễ gây ra lũ ống, lũ quét tại các vùng ven và đầu nguồn
các con suối.
1.5. Địa chất :
Đất chủ yếu là đất đỏ nâu, pha cát đan xen theo từng khu vực, v ề cơ bản không có
hiện tượng lún sụt hay động đất xẩy ra
2. Đánh giá hiện trạng Kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
Cơ cấu kinh tế năm 2011: Nông nghiệp 61%; Thương mại - dịch vụ 17%; Công
nghiệp - TTCN: 21%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 13,8 triệu
đồng/người/năm. Nhìn chung nông nghiệp vẫn là ngành chiếm vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế của xã. Thống kê tình hình sản xuất nông nghiệp cho thấy:
- Sản lượng lúa năm 2011 đạt 3.200,7 tấn, năng suất lúa đạt 57,47 tạ/ha; tổng diện
tích gieo cấy là 557 ha. Đến cuối năm 2011, đàn trâu: 874 con; Đàn bò 24 con; đàn lợn
2.449 con; Đàn gia cầm 47.739 con; thủy sản 27 tấn.
- Tổng diện tích chè 317 ha, năng suất chè đạt 101 tạ/ha; sản lượng đạt 3.153 tấn
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
2.2. Các vấn đề về xã hội
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 12.343 người; 3.082 hộ. Có 7.172 lao động
Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số Yên Lãng giai đoạn 2005 - 2011 có
tỷ lệ có tỷ lệ như sau:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,1 %.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là:
0,3 %.
Biểu 2.1: Phân tích đánh giá số dân gia tăng giai đoạn 2005 - 2011
STT
Năm
Số hộ
Số khẩu
Tỷ lệ tăng tự nhiên
(%)
Tỷ lệ tăng cơ học
(%)
1
2
3
4
5
6
7
2005
3.000
11.315
1,06
0,1
2006
3.010
11.447
1,05
0,1
2007
3.042
11.594
1,07
0,2
2008
3.059
11.747
1,10
0,2
2009
3.065
11.912
1,09
0,3
2010
3.070
12.108
1,12
0,5
2011
3.082
12.343
1,20
0,7
Nhận xét: Từ biểu phân tích đánh giá dân số giai đoạn 2005 -2011 tỷ lệ tăng tự
nhiên trung bình là 1,1%. Tỷ lệ này sẽ được sử dụng để tính toán dự báo dân số xã Yên
Lãng đến năm 2020.
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Yên Lãng phân bố thành 32 điểm dân
cư chính nằm tại 30 xóm và 02 khu dân cư:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Biểu 2.2: Tổng hợp điểm dân cư các xóm năm 2011
Tên các xóm
Số hộ
Số khẩu
Cầu Trà
130
486
Ao Trũng
90
348
Xóm Giữa
83
358
Đồng Cẩm
125
538
Đồng Ỏm
70
280
Yên Từ
74
281
Khuôn Nanh
106
395
Khuôn Muống
97
392
Tiền Đốc
121
457
Đầm Làng
81
315
Đèo Khế
96
390
Quyết Thắng
229
820
Trung Tâm
118
440
Thắng Lợi
104
442
Đồi Cây
156
670
Quyết Tâm
152
668
Đoàn Kết
153
678
Nhất Trí
137
500
Tiền Phong
71
300
Chiến Thắng
65
273
Xóm Mới
67
286
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
STT
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Tổng
Tên các xóm
Cây Hồng
Đồng Cọ
Đồng Ao
Đồng Bèn
Đèo Xá
Hoà Bình
Đồng Măng
Đồng Đình
Đồng Trãng
Khu A
Khu B
Số hộ
135
157
81
22
71
78
54
62
72
45
102
3.082
Số khẩu
430
625
320
81
303
348
220
258
323
155
331
12.343
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, dân số trong độ tuổi
lao động là: 7.172 người, chiến khoảng 58,11 % dân số xã.
Biểu 2.3: Cơ cấu lao động
TT
I
1
2
3
4
Lao động
Tổng dân số toàn xã(người)
Dân số trong độ tuổi lao động(người)
Lao động nông, lâm thủy sản
Lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
Lao động dịch vụ, thương mại, hành chính sự nghiệp
Lao động khác
Số lượng
(người)
12.343
7.172
3.900
1.300
657
1.315
Tỷ lệ
(%)
100,00
54,38
18,12
9,16
18,34
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Là xã miền núi với dân số của xã năm 2011 là 12.343 người, với 3.082 hộ; xã
có tổng số 7.172 lao động. Trên địa bàn xã có 8 dân tộc anh em cùng sinh sống bao
gồm các dân tộc: Kinh, Tày, Nùng, Sán Chí, Dao, Hoa, Cao Lan, Ê Đê; trong đó dân
tộc Kinh chiếm đa số 64,35%; còn lại là các dân tộc khác chiếm 35,65%
- Có 3 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (trường mầm non Yên Lãng, trường tiểu
học Yên Lãng 1, trường tiểu học Yên Lãng 2) , 2 trường chưa đạt chuẩn quốc gia là trường
THCS, trường mầm non Núi Hồng.
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 2.245 hộ chiếm 72,84%; số xóm
đạt xóm văn hoá là 6 xóm/30xóm, chiếm 20%.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 520 hộ; chiếm 16,87%
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ
phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, bên cạnh đó
phát triển cây chè và phát triển kinh tế đồi rừng (diện tích rừng sản xuất 1.316,07 ha),
trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản của xã Yên Lãng có những
bước phát triển khá toàn diện; sản lượng lúa đạt 3.200,7 tấn, sản lượng chè đạt 3.153 tấn
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Biểu 2.4. Tổng diện tích năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu giai đoạn 2006 - 2011
Năm 2006
Năm 2007
Cây trồng
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Lúa
579
52,9
Ngô
Rau
`Chè
Khoai
lang
12,0
39,0
38,1
113,7
Sản
lượng
(tấn)
3.064,
1
45,7
443,3
150
88
95,0
61,5
Năm 2008
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
579,5
52,2
28,9
38,6
42,6
101,8
Sản
lượng
(tấn)
3.024,
6
123,1
392,9
1320
151
90
583,8
84,0
66,9
Năm 2009
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
578,2
56,1
17,5
55,2
17,5
111,9
Sản
lượng
(tấn)
3.243,
8
17,5
617,8
1359
155
93
562,1
80,0
71,3
Năm 2010
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
577,8
56,1
6,0
45,6
31,3
119,3
Sản
lượng
(tấn)
3.243,
2
18,8
543,9
1.442
162
95
570,0
49,0
66,5
Năm 2011
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
556,9
56,5
3.143,8
557
57,5
3.200,7
27,0
82,0
40,5
113,4
109,3
930,0
23,0
100
41,8
148,3
96,2
1.482,6
1.473
312
100,7
3.132
317
101
3.153
325,6
43,5
79,8
347,0
55,0
78,3
430,7
10
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong những
năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định, tuy nhiên năm 2010 sản
lượng lúa có giảm nhẹ; trong cả giai đoạn 2006 - 2011 diện tích trồng lúa giảm 22 ha;
năng suất lúa tăng 4,6 tạ/ha. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 57,5 tạ/ha, (bằng
102,7% năng suất lúa bình quân của huyện), sản lượng lúa đạt 3200,7 tấn. Trong sản
xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện
tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều,
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng đất đai, điều kiện của địa phương, xác
định sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung
triển khai đưa các giống chè có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống
bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các gống chè mới; đầu tư phát triển
các vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng
chè hàng năm tăng nhanh. Tổng diện tích chè năm 2011 là 317 ha, năng suất trung bình
đạt 101 tạ/ha, sản lượng đạt 3.153 tấn .
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 2.292,02 ha (trong
đó diện tích đất rừng sản xuất là 1.316,07 ha ; đất rừng phòng hộ là 332,07 ha; rừng
đặc dụng là 643,88 ha). Những năm gần đây, được sự quan tâm của các cấp các ngành,
rừng được bảo vệ và chăm sóc. Diện tích rừng ngày một tăng nhanh cả về số lượng và
chất lượng với cơ cấu cây trồng đa dạng và phong phú. Do chính sách giao đất, giao
rừng của địa phương được thực hiện tốt nên các loại cây gỗ quý đang được chăm sóc
và tái sinh. Rừng đang được phát triển tốt, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái ngày
một tốt hơn, hạn chế xói mòn, rửa trôi đất trong mùa mưa lũ.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn xã nhỏ; chủ yếu là các
ao, hồ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm. Năm 2011 tổng diện tích nuôi trồng thủy sản là
43,42 ha; sản lượng thủy sản là 70 tấn.
- Chăn nuôi: Đến cuối năm 2011, đàn trâu: 874 con; Đàn bò 24 con; đàn lợn
2.449 con (lợn nái 270 con); đàn dê 145 con, đàn gia cầm 47.739 con; thủy sản 27 tấn
Biểu 2.5. tình hình chăn nuôi giai súc, gia cầm và thủy sản giai đoạn 2006 2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
1.358
1.444
1.632
2.254
1.091
1.080
874
Đàn gia cầm (con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
Đàn dê
(con)
312
400
402
519
90
100
24
2.515
1.425
2.451
3.781
2.900
3.500
2.449
161
155
170
120
132
136
145
Tổng
số
38.323
19.960
19.960
54.749
33.906
43.000
47.739
Trong đó
Thủy
Gà
cầm
30.750
7.573
14.821
5.139
14.821
5.139
38.951 15.798
24.122
9.784
34.052
8.948
40.192
7.547
Thuỷ sản
Diện
tích
(ha)
17
11,64
11,64
12
17
43,42
43,42
Sản
lượng
(tấn)
2
12
12
14
29
63
70
11
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia cầm và thủy sản tăng nhẹ vào các năm cuối. Đàn
gia súc của xã trong giai đoạn 2006 - 2011 có xu thế giảm, nhất là đàn trâu, bò; đàn lợn
có giảm nhẹ, đàn dê có xu hướng tăng lên. Nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh giá
là do khu chăn nuôi bị thu hẹp do trồng rừng và giao đất rừng cho các hộ quản lý, diễn
biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm
không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh của các sản phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên
số hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại, gia trại tăng, nhiều giống vật nuôi mới được
đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc, gà vịt giống mới
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi:
* Hệ thống hồ đập dâng thủy lợi
Hiện trên địa bàn xã có 4 hồ thủy lợi và 23 đập dâng nước để tưới, trong đó có
4 đập đã được kiên cố hoạt động tốt (đập Đồng Cọ 1; đập Cây Quýt, đập Đồng Má;
đập Yên Lãng), còn lại 19 đập đã xuống cấp, chỉ là đập đất, đập tạm.Tổng diện tích
phụ trách tưới 403,14 ha. Trong đó đập Yên Lãng và hồ Khuôn Nanh do Trạm khai
thác thuỷ lợi huyện quản lý, còn lại là các công trình do xã quản lý
Biểu 2.6. Hiện trạng hệ thống hồ, đập
STT
Tên hồ, đập
Tên xứ đồng công trình phục vụ
Diện tích
tưới (ha)
8,28
3,26
1,28
5,39
4,32
5,66
27,92
Loại đập
1
2
3
4
5
6
7
Đập Đồng Bèn
Đập Đồng Trãng
Đạp Đồng Tiến
Đập Cây Nhội
Đập Bình Dương
Đập Đồng Tẻ
Đập Đồng Cọ 2
Xóm Đồng Ao, Xóm Cây Hồng
Xóm Đồng Trãng
Xóm Đồng Đình, Đồng Trãng
Xóm Đồng Trãng,
Xóm Đồng Trãng, Xóm Đồng Đình
Xóm Đồng Trãng, Xóm Đồng Đình
Xóm Đồng Cọ
8
Đập Đồng Cọ 1
Xóm Đồng Cọ
5,87
9
10
Đập Xóm Cũ
Đập Đồng Cảm
8
3,47
11
Đập Chuông
40,31
Đập Tạm
12
Đập Cầu Trà
Xóm Đồng Ỏm
Xóm Đồng Ỏm, Xóm Đồng Cẩm
Xóm Cầu Trả, Xóm Ao Trũng, xóm
Giữa
Xóm Đồng Cẩm
Đập Tạm
Đập Đất
Đập Đất
Đập Tạm
Đập Tạm
Đập Tạm
Đập Tạm
Đập Bê
Tông
Đập Tạm
Đập Tạm
2,69
13
Đập Cây Quýt
Xóm Cầu Trà, Xóm Giữa
15,57
14
Đập Đồng Mỏ
Xóm Giữa
7,77
15
16
17
18
19
Đập Khuôn Nanh
Đập Khuôn Muống
Đập Cây Móc
Đập Bồ Hòn
Đập Tiền Đốc
13,62
7
6,61
6,95
2,22
20
Đập Yên Lãng
Xóm Khuôn Nanh
Xóm Khuôn Muống
Xóm Đầm Làng
Xóm Đầm Làng
Xóm Tiền Đốc, Đầm Làng
Xóm Quyết Thắng, Xóm Thắng Lợi,
Đồi Cây, Quyết Tâm
Đập Tạm
Đập Bê
Tông
Đập Bê
Tông
Đập Đất
Đập Tạm
Đập Tạm
Đập Tạm
Đập Tạm
Đập Bê
Tông
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
92,22
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
STT
21
22
23
24
25
26
27
Tên hồ, đập
Tên xứ đồng công trình phục vụ
Đập Cầu Sắt
Đập Soi Chả
Đập Đầm Lầy
Hồ Đồng Tiến
Hồ Cầu Trà
Hồ Khuôn Nanh
Hồ Đồng Trãng
Xóm Chiến Thắng, Tiền Phong
Xóm Đồng Cẩm
Xóm Đồng Cẩm
Tổng
Diện tích
tưới (ha)
22,31
1,52
2
45
32,3
16,6
15
403,14
Loại đập
Đập Tạm
Đập Tạm
Đập Tạm
* Hệ thống kênh mương
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay đều do xã quản lý có tổng chiều dài là
78,501 km; trong đó đã cứng hóa được 7,555 km chiếm 9,62%; còn lại 70,946 km là
kênh đất. Nhìn chung hệ thồng thuỷ lợi của xã mới chỉ tạm đáp ứng được yêu cầu về
nước tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu,
còn lại hầu hết diện tích chè của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
Biểu 2.7 Hiện trạng hệ thống kênh mương
Tên tuyến kênh
Chiều dài (m)
Trong đó
Đã cứng Chưa cứng
hoá
hóa
1707
1354
1707
1
Xóm Đồng Đình
Hồ Đồng Trãng - Cánh đồng Chức Đảng
3061
1707
2
Trạm biến áp - Suối giữa Đồng Đình
250
250
3
Nhà ông Hoành - Suối Đồng Đình
204
204
4
Cửa Sọ - Đồng Tè
400
400
5
Bà Ngoan - Bà Tiếp
250
250
6
1
Gò Vy- Nhà bà Việt
Xóm Đồng Trãng
Ruộng Năm Thủy- Ruộng Tuấn Sen
250
1990
350
250
615
350
2
Đập đồng Trãng - Cửa nhà Hoành
120
120
3
Đập cây nhội - Cửa nhà ông Dũng
145
145
4
Tràn đồng Trãng- Ruộng anh Hai
1375
1375
Xóm Ao Trũng
2127
1050
1
Cầu Trà - Cây Đa
1050
1050
2
Đường đi xóm Cầu Trà- Suối cây đa
207
207
3
Ruộng ông Phòng- Ruộng ông Châu
450
450
4
Từ nhà ông Hà- Nhà ông Dụng
300
300
5
Cánh đồng xóm Giữa- Cây đa
Xóm Đèo Xã
Đập ông Đước- Ruộng ông Lục
Đập ông Thuyên- Ruộng ông Nam
120
200
50
40
120
200
50
40
1
2
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
1375
1077
0
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
Tên tuyến kênh
3
4
5
6
Chiều dài (m)
Trong đó
Đã cứng Chưa cứng
hoá
hóa
20
30
30
30
0
1580
899
520
161
427
300
427
300
Đập ông Thìn- Nhà ông Quân
Đập bà Lưu- Ruộng bà Lưu
Đập ông Tuấn- Nhà bà Kìm
Đập bà Tý- Đồng Đèo Xã
Xóm Đồng Cọ
Nhà ông Sở- Đập đồng cọ 2
Nhà bà Hoài- Gò Bé
Ruộng ông Điếm- Đập Đồng Cọ 2
Xóm Đoàn Kết
Đập Đồng Cọ 2- Ruộng ông Quyết
Bà Liên- Cầu Đá
20
30
30
30
1580
899
520
161
727
427
300
Xóm Đồng Bèn
1148
186
962
1
Nhà Đăng- Khu ruộng Moong 1A
636
186
450
2
Moong 1A- Moong 1B
512
Xóm Đầm Làng
3300
1
Đầm Khuôn Nanh- Nhà ông Xôi
1500
1500
2
Đập Bồ hòn- Khu đường nước hai
800
800
3
Đập Bồ hòn- Nhà ông Bản
1000
1000
Xóm Đồng Cẩm
5300
1
Đập Soi Chả – Nhà ông Sinh
2300
2300
2
Đập Đồng Cầm- Ruộng bà Hương
1700
1700
3
Đập Cầu Trà- Gò danh ông Thịnh
1300
1300
Xóm Tiền Phong
2070
1
Ngã ba đường sắt- Mương Chiến Thắng
750
750
2
Ngã ba xóm- Giáp mương Chiến Thắng
600
600
3
4
5
Nhà ông Thành- Ruộng ông Hưng
Nhà ông Toàn- Ruộng ông Long
Ruộng bà Thái- Ruộng ông Hòa
Xóm Cầu Trà
Nhà ông Tranh-Nhà ông Học
Đập Cầu Trà- Ruộng ông Long
Đập Cầu Trà- Cống Nhà Biệt
Ruộng ông Kiên- Ruộng ông Tuất
Đầu Đập cây quýt- Ruộng ông Hiện
Nhà ông Học- Ruộng ông Chiến
Ruộng bà Kết- Nhà bà Thân
Xóm Đồng Măng
Đập Đồng Tẻ- Nhà ông Phép
Nhà ông Minh- Đồng cây ruối
Ruộng ông Lai- Suối xóm Đồng Măng
300
300
120
4625
1000
1000
1020
600
600
200
205
1974
1439
280
255
300
300
120
4625
1000
1000
1020
600
600
200
205
1604
1069
280
255
1
2
3
1
2
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
512
0
3300
0
5300
0
2070
0
370
370
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
Tên tuyến kênh
Chiều dài (m)
Trong đó
Đã cứng Chưa cứng
hoá
hóa
0
720
400
320
560
3240
310
890
250
750
800
800
0
2900
800
800
300
600
400
0
4000
1200
1
Xóm Mới
Trạm biến áp- Xóm Mới
Giếng Bồi- Giáp xóm Chiến Thắng
Xóm Quyết Tâm
Ruộng Ai Khoản- Ông Tùng Huê
Ruộng Ai Khoản- Nhà ông Toàn
Cây thị- Ruộng ông Bằng
Nhà ông Toàn- Ruộng ông Huy
Xóm Đồi Cây
Ruộng Ai Khoản- Ruộng ông Thơm
Ruộng ông Xuyên- Nhà ông Hùng
Đầm đường dày- Ruộng ông Tiến
Đầm ông Hòe- Đầm ông Dày
Nhà ông Vạng- Đầm Dày
Xóm Giữa
Đập Đồng Má- Đồng Đình
720
400
320
3800
1200
1000
800
800
2900
800
800
300
600
400
4000
1200
2
Đập cây quýt- Đồng Dã
1000
1000
3
Đập cây quýt- Cây đa con
800
800
4
1
2
Cuối xóm cầu Trà- Đồng xóm Giữa
Xóm Tiền Đốc
Đập Tiền Đốc- Đập Yên Lãng
Đập Yên Lãng- Nhà ông Quý
1000
4600
2600
900
1000
3600
1600
900
3
Ông Vỵ- Nhà ông Tài Khuôn Muống
500
500
600
600
1
2
1
2
3
4
1
2
3
4
5
4
1
2
3
4
5
1
2
3
1
2
3
4
Nhà ông Cảnh-Suối trước cửa nhà ông
Khánh
Xóm Đồng Ỏm
Đập xóm Cũ- Suối Vực Tròn
Đập xóm Cũ- Miếu thổ công
Ruộng ông Tân- Ruộng ông Hiện
Ao ông Quyền- Cầu Tràng
Đồng Hủi- Ao ông Quyền
Xóm Đèo Khế
Ao ông Vự- Ruộng ông Hoan
Đầm ông Đại- Cổng nhà ông Lý
Đập ông Sách- Ruộng bà Thành
Xóm Quyết Thắng
Đập phố - Cầu Tây
Nhà ông Kiên- Nghĩa trang nhân dân
Quyết Thắng
Ông Mạnh- Suối Quyết Thắng
Cầu tây- cầu sắt
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4307
1200
2000
400
327
380
735
120
300
315
4107
1607
1000
1000
0
4307
1200
2000
400
327
380
735
120
300
315
3557
1057
0
550
550
1000
1000
500
1000
500
1000
15
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
Tên tuyến kênh
Chiều dài (m)
Trong đó
Đã cứng Chưa cứng
hoá
hóa
0
5700
1500
2000
1500
700
0
2450
400
450
600
1000
0
3300
2500
800
0
2300
300
1
Xóm Nhất Trí
Nhà Ông Vinh- Trạm biến áp 35 KVA
Bà Phương- Ông Hoan
Ông Hùng- Ruộng ông Định
Nhà ông Tiên- Nhà ông Thỏa
Xóm Đồng Ao
Trạm biến áp- Nhà văn hóa xóm
Trạm biến áp- Cầu Tràn
Nhà bà Thường- Nhà ông Thương
Sau nhà văn hóa- Nhà ông Cường
Xóm Chiến Thắng
Đập soi chả- Ruộng ông Châm
Nhà ông Điều- Ao bà Hiên
Xóm Thắng Lợi
Nhà ông Thảo- Trạm biến áp số 2
5700
1500
2000
1500
700
2450
400
450
600
1000
3300
2500
800
2300
300
2
Nhà ông Long Soạn- Nhà ông Kính
1200
1200
3
Nhà ông Cần- Nhà ông Chánh
800
800
Xóm Hòa Bình
1730
1
Nhà ông Doanh- Nhà ông Dũng
200
2
3
4
5
6
7
Nhà ông Nghĩa- Nhà ông Luật
Nhà ông Doanh- Nhà ông Trung
Mương cây gạo- Nhà ông Sơn
Ruộng bà Bình- Ông Trung
Nhà ông Luột- Ruộng nhà ông Lương
Đầm ông Bộ- Ruộng ông Thọ
Xóm Khuôn Nanh
Nhà ông Hạnh- Suối Yến Từ
Nhà ông Hàm- Ao ông Dự
Hồ Khuôn Nanh- Nhà ông Hạnh
Nhà văn hóa- Suối Yến Từ
Xóm Cây Hồng
Đập cầu Đèo xá- Góc sân công nghiệp
Nhà ông Hùng- Suối Cây Hồng
Nhà bà Yến- Ra suối Cây Hồng
Xóm Khuôn Muống
Nhà ông Hạnh- Nhà ông Thiện
Nhà văn hóa- Nhà Lý Thanh
Nhà ông Hiện- Đồng Tiền Đốc
Nhà văn hóa- Tiền Đốc
Nhà ông Kim- Đồng Đầm Bộ
150
270
250
230
180
450
4900
2000
800
1300
800
850
400
300
150
4000
1200
1000
500
400
400
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
5
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
330
1400
200
150
270
250
230
180
450
4900
2000
800
1300
800
850
400
300
150
4000
1200
1000
500
400
400
0
0
0
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
Tên tuyến kênh
6
Nhà ông Minh- Nhà ông Phương
Tổng
Chiều dài (m)
500
78.501
Trong đó
Đã cứng Chưa cứng
hoá
hóa
500
7.555
70.946
- Giao thông nội đồng, sản xuất: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng,
sản xuất có tổng chiều dài là 18,266 km; toàn bộ là đường đất (trong đó đường nội
đồng có chiều dài là 11,163 km; đường sản xuất có chiều dài là 7,103 km. Toàn bộ
đường chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ có một số ít
khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối thuận lợi
cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của
xã đang gặp nhiều khó khăn.
Biểu 2.8 Hiện trạng đường nội đồng, sản xuất
TT
1
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
1
2
3
4
1
2
1
Tên tuyến đường
Đường nội đồng
Xóm Cầu Trà
Ruộng ông Vinh - nhà ông thắng (QL37)
Ruộng ông Tuấn - nhà ông Kiên
Xóm Đồng Ỏm
Nhà ông Chiu- Nghĩa trang Đồng Ỏm
Nhà ông Dũng- Nghĩa trang Đồng Ỏm
Nhà ông Sử- Suối Đồng Ỏm
Ao ông Tiềm- Suối Đồng Ỏm
Ruộng ông Tạo- Suối Đồng Ỏm
Ruộng ông Diệp- Giữa Đồng Ỏm
Nhà ông Hồng- Suối Đồng Ỏm
Nhà ông Vượng- Mỏ than Núi Hồng
Ruộng ông Trọng- Mỏ than Núi Hồng
Xóm Đồng Cẩm
Ruộng ông Thành- Đồng Tiền phong
Suối Soi Chả- Mỏ than núi Hồng
Xóm Quyết Thắng
Nhà ông Ánh- Nghĩa trang nhân dân Quyết
Thắng
Cầu tây- Đầu cầu sắt
Cầu tây- Nhà ông Vĩnh
Ao ông Kính- Ngã ba đường sắt
Xóm Đoàn Kết
Ao ông Thanh- Mỏ than núi Hồng
Ngã ba đường sắt n - Nhà ông Thơm
Xóm Đồng Cọ
Nhà văn hóa xóm- Đồng xóm Đồng Cọ
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều dài
(m)
Bề rộng
Kết
cấu
957
252
2
2
Đất
Đất
152
303
153
78
103
80
379
179
139
2,5
3
2,5
3
1
1,5
3
1,5
1,5
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
233
600
3
2,5
Đất
Đất
140
3
Đất
138
1716
160
1,5
2
2
Đất
Đất
Đất
374
233
1,5
3
Đất
Đất
1055
2
Đất
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
TT
2
3
1
1
2
3
1
1
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên tuyến đường
Nhà ông Trọng- Đập Đồng cọ
Suối Đèo Xá- Nhà ông Minh
Xóm Đèo Xá
Nhà ông Thuyên- Nhà ông Duyên
Xóm Hòa Bình
Nhà ông Khánh- Đồng Hòa Bình
Đồng Mạ- Đồng Khum
Bà Phu- Sân thể thao
Xóm Đồng Trãng
Nhà ông Hoành- Đập Đồng Tẻ
Xóm Khuôn Nanh
Nhà văn hóa Khuôn Nanh- Đồng Khuôn Nanh
Xóm Giữa
Trung tâm xóm- Nhà ông Sèn
Nhà ông Dậu- Đập Đồng Má
Nhà ông Cường- Nhà ông Trung
Đường sản xuất
Ngã ba khu hoàn thổ (x. Đồng Bèn) - Đỉnh
Thấu Kính 3 (Xóm Mới)
Dốc Đèo Xá (x. Đèo Xá) - Ruộng Moong 1A
(x. Đèo Xá)
Cầu Đèo Xá (x. Đèo Xá) - Kho Mìn (x. Đồng
Ao)
Nhà bà Phu (x. Đồng Trãng)-Chân đập hồ
Đồng Trãng
Nhà ông Hạnh (x. Đồng Trãng) - Khu sản xuất
Đồng Trãng
Đồng Mạ (x. Đồng Măng) - nương Đồng
Măng (x. Đồng Măng)
Ngõ ông Thái - Khu chè ông Thân (x. Yên
Từ)
Nhà ông Thường (x. Đèo Khế) - Nhà ông Sự
(x. Đèo Khế)
Nhà ông Thành (x. Đèo Khế) - Nhà ông
Thường (x. Đèo Khế)
Nhà bà Hoài (x. Đèo Khế) - Nhà ông Nga (x.
Đèo Khế)
Tổng
Chiều dài
(m)
121
899
2
2
Kết
cấu
Đất
Đất
446
4
Đất
246
272
211
2
2
3
Đất
Đất
Đất
271
2,5
Đất
286
2
Đất
143
210
634
3,5
1,5
2,5
Đất
Đất
Đất
2335
4,5
Đất
180
3
Đất
780
5,5
Đất
1032
4
Đất
870
5,5
Đất
309
3
Đất
467
2,5
Đất
490
3
Đất
329
1,5
Đất
311
2
Đất
Bề rộng
18.266
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố
hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, nhà tầng cao trung bình 1
tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây
dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM.
- Số hộ có nhà kiên cố 524 hộ: chiếm 17,00%;
- Số hộ có nhà bán kiên cố 2.367 hộ: chiếm 76,80%;
- Số hộ có nhà dột nát: 97 hộ chiếm 3,15%.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường QL37 liên xã gồm : trụ sở trung tâm
hành chính xã, bưu điện văn hóa xã, trạm y tế, nghĩa trang liệt sỹ, chợ trung tâm xã
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
- Diện tích khuôn viên: 2.050 m2. Hiện trạng xây dựng: 01 nhà 2 tầng diện tích
230m2, gồm các phòng: phòng họp, phòng bí thư, ban tài chính, phòng chủ tịch,
thường trực hội nông dân, hội phụ nữ, cựu chiến binh, mặt trận tổ quốc, đoàn thanh
niên, phòng phó chủ tịch, phòng thường trực Đảng ủy - Hội đồng nhân dân, văn hóa,
thương binh xã hội, văn phòng UBND, địa chính, tư pháp. Một nhà 1 tầng diện tích
205 m2, dùng làm hội trường; 01 nhà 1 tầng diện tích 45 m 2, dùng làm phòng xã hội và
ban công an xã.
2.3. Trường học
- Trường mầm non:
+ Trường mầm non xã Yên Lãng: Thuộc xóm Đồi Cây. Diện tích khuôn viên
3.802,8 m2. Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2010. Diện tích xây dựng nhà: 480 m2.
Quy mô trường: 6 phòng học 2 tầng, xây dựng bán kiên cố 4 phòng và các phòng chức
năng. Số học sinh 321 cháu; 10 lớp học; 26 cán bộ giáo viên.
* Trường mầm non Núi Hồng: Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia. Diện tích
khuôn viên: 2.659m2, số học sinh: 215 cháu, 6 lớp học, diện tích bình quân 12,36
m2/cháu. Số cán bộ giáo viên 19 cán bộ, 6 phòng học kiên cố (nhà 2 tầng diện tích
320m2), 01 bếp ăn, 06 nhà vệ sinh, 01 nhà 1 tầng (nhà tạm) dùng làm phòng làm việc
cho cán bộ giáo viên.
.- Trường tiểu học:
* Trường tiểu học Yên Lãng 1: Trường đạt chuẩn mức độ 1. Diện tích khuôn
viên: 7.676,9 m2. Diện tích xây dựng: 1.451 m 2, gồm: 01 nhà 2 tầng diện tích 425 m 2
(10 phòng học) và 08 dãy nhà 1 tầng làm phòng học và các phòng chức năng. Tổng số
học sinh: 455 học sinh, diện tích bình quân 16,62 m2/học sinh; số cán bộ giáo viên: 28
cán bộ.
* Trường tiểu học Yên Lãng 2: Trường đạt chuẩn mức độ 1 năm 2005.Diện tích
khuôn viên: 8.095 m2 gồm: 1 nhà 2 tầng diện tích 252m 2 được xây dựng năm 2004, 1
nhà 2 tầng được xây dựng năm 2001, diện tích 342 m 2, 01 nhà 1 tầng diện tích 120 m 2
được xây dựng năm 2009. Số học sinh: 285 học sinh, diện tích bình quân 28,4 m 2/học
sinh, số cán bộ giáo viên: 21 cán bộ.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
19
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Yªn L·ng, huyÖn §¹i Tõ, tØnh Th¸i Nguyªn
- Trường THCS : Trường chưa đạt chuẩn quốc gia. Diện tích khuôn viên:
14.079 m2, số học sinh: 606 học sinh, diện tích bình quân 24,08 m 2/học sinh, số cán bộ
giáo viên: 34 cán bộ giáo viên. Quy mô trường bao gồm 08 dãy nhà 1 tầng diện tích
1.358m2, 01 nhà 2 tầng diện tích 383 m2.
2.4. Trạm y tế :
- Trạm y tế xã đã đạt chuẩn quốc năm 2005 với diện tích khuôn viên là 960,8 m2
gồm 1 nhà 2 tầng diện tích xây dựng 202 m2. Số cán bộ: 7 cán bộ: 3 y sỹ, 1 y sỹ sản
nhi, 1 bác sỹ, 1 y tá, 1 dược sỹ. Có vườn thuốc nam, nhà để xe và tường rào. Trạm y tế
đang sử dụng hệ thống nước sạch của xã. Hiện nay xã có 30 y tế xóm hoạt động trên
30 xóm.
2.5. Bưu điện :
- Bưu điện văn hoá xã: Vị trí: Nằm tại khu trung tâm, đối diện UBND xã. Diện
tích: 99,1 m2. Nhà 2 tầng, diện tích xây dựng 70 m 2. Hiện nay các xóm đã có điểm truy
cập Internet.
2.6. Khu văn hóa – thể thao và nhà văn hóa xã và các xóm
* Sân thể thao:
- Xã chưa có sân thể thao hiện tại dùng chung với sân thể thao xí nghiệp than Núi
Hồng.
- Sân thể thao xóm: Chung với sân nhà văn hoá xóm, chưa đạt về diện tích và cảnh quan.
* Nhà văn hoá:
- Nhà văn hoá trung tâm: Chưa có.
- Nhà văn hoá xóm: 28/30 xóm đã có nhà văn hoá; còn 2 xóm : Nhất Trí và Trung
Tâm chưa có nhà văn hóa. Có 9/28 nhà văn hóa còn nhỏ hẹp , chưa đủ diện tích để đạt
tiêu chí nông thôn mới bao gồm: Xóm Giữa ; Đồng Ỏm ; Đồng Măng; Đèo Khế; Đồng
Ao; Đồng Bèn; Đồng Đình; Cầu Trà; Quyết Thắng. Hầu hết các trang thiết bị của các
nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư nâng cấp và mua sắm mới.
Các nhà văn hóa đều được xây dựng thô sơ, thiếu các trang thiết bị phục vụ việc
sinh hoạt cộng đồng của người dân
Biểu 2.9: Thống kê diện tích, khuôn viên nhà văn hoá xóm
1
2
Thắng Lợi
Xóm Giữa
Diện tích đất
(m2)
358,1
193,7
3
Đồng Ỏm
288,9
50
65
4
Hoà Bình
360,1
48
75
5
Chiến Thắng
329,5
55
50
6
Đèo Xá
404,6
57
60
7
Tiền Phong
502,2
60
62
TT
Tên NVH
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Diện tích xây dựng
nhà (m2)
60
60
Chỗ ngồi hội họp
100
100
20
- Xem thêm -