Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã tân thịnh huyện định hóa tỉnh thái ...

Tài liệu Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã tân thịnh huyện định hóa tỉnh thái nguyên

.DOC
74
258
76

Mô tả:

Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên Phần I MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch: - Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009; - Tân Thịnh là một xã miền núi nằm cách trung tâm huyện Định hoá 08 km về phía Đông Bắc.. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường đất chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân; - Xã Tân Thịnh lại có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch; - Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội lâu dài. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm định hình phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể chấm dứt tình trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn. 2. Mục tiêu của đồ án: - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển dịch vụ; - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh trang làng xóm có cảnh quan đẹp; - Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững. - Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân; Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 1 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên bị thiên tai (nếu có); - Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. 3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch: - Thời hạn lập quy hoạch: + Giai đoạn 1: 2011 - 2015. + Giai đoạn 2: 2016 - 2020. - Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã: + Toàn bộ địa giới hành chính xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên 5.972,27 ha. Dân số ( năm 2011): với 4.386 ngườì + Phía Bắc giáp với xã Lam Vỹ (Định Hoá) và tỉnh Bắc Kạn + Phía Nam giáp với xã Tân Dương + Phía Tây giáp với xã Kim Phượng + Phía Đông giáp với tỉnh Bắc Kạn và huyện Phú Lương 4. Cơ sở lập quy hoạch: 4.1. Các văn bản pháp lý: - Luật Xây dựng; - Luật Quy hoạch; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn: + Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; + Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và Đồ án QHXD; Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 2 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên + Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới; + Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới; + Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; + Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. QCXDVN 01:2008/BXD; + Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng; + Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; + Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; + Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; + Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020; + Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; + Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ....... / ....... /2011 của UBND xã Tân Thịnh về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Tân Thịnh- Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên; + Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Tân Thịnh khóa XI, Nhiệm kỳ 2010 2015; + Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...... tháng ...... năm 2011 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Thịnh. 4.2. Các tài liệu cơ sở khác: - Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 3 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp, lâm nghiệp....; - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp; - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000; - Bản đồ địa chính xã Tân Thịnh; - Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan; - Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã. Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm: Phần I: Mở đầu; Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Tân Thịnh; Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển; Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới; Phần V: Kết luận và kiến nghị. Phần II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. Điều kiện tự nhiên: 1. Vị trí: - Xã Tân Thịnh nằm ở phía Đông Bắc của huyện Định Hóa, trung tâm xã cách trung tâm huyện (Thị trấn Chợ Chu) 08 km. Cách trung tâm thành phố Thái Nguyên là 58 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau: + Phía Bắc giáp với xã Lam Vỹ (Định Hoá) và tỉnh Bắc Kạn; + Phía Nam giáp với xã Tân Dương (Định Hoá); + Phía Tây giáp với xã Kim Phượng; + Phía Đông giáp với tỉnh Bắc Kạn. - Xã bao gồm 22 điểm dân cư nông thôn (xóm bản): Điểm dân cư số 1: Khuổi Lừa; Điểm dân cư số 2: Xóm Nà Chúa; Điểm dân cư số 3: Xóm Làng Dạ; Điểm dân cư số 4: Xóm Nà Lèo; Điểm dân cư số 5: Xóm Làng Lải; Điểm dân cư số 6: Xóm Làng Quàn; Điểm dân cư số 7: Xóm Làng Đúc; Điểm dân cư số 8: Xóm Thịnh Mỹ 1; Điểm dân cư số 9: Xóm Thịnh Mỹ 2; Điểm dân cư số 10: Xóm Thịnh Mỹ 3; Điểm dân cư số 11: Xóm Làng Ngoã; Điểm dân cư số 12: Xóm Thâm Yên; Điểm dân cư số 13: Xóm Khau Lang; Điểm dân cư số 14: Xóm Pác Cập; Điểm dân cư số 15: Xóm Bản Pán; Điểm dân cư số 16: Xóm Bản Màn; Điểm dân cư số 17: Xóm Đồng Vang; Điểm dân cư số 18: Xóm Đồng Tốc; Điểm dân cư số 19: Xóm Đồng Khiếu; Điểm dân cư số 20: Xóm Hát Mấy; Điểm dân cư số 21: Xóm Đồng Muồng; Điểm dân cư số 22: Xóm Đồng Đình; Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 4 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Tổng diện tích đất tự nhiên: 5.972,27 ha; - Dân số hiện trạng 2011: 4.441 người. 2. Khí hậu - Thời tiết: - Tân Thịnh mang đặc điểm chung của khí hậu vùng miền núi phía bắc, chia làm hai mùa rõ rệt, đó là mùa nóng và lạnh. Nhiệt độ trung bình trong năm là 28320C lượng mưa trung bình là 1253 mm, phân bố không đều giữa các mùa trong năm mưa thường bắt đầu từ tháng 5 – 10, lượng mưa khá lớn nhưng không đồng đều tập trung vào các tháng 7, 8, 9 chiếm 80 – 85 % lượng mưa cả năm. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa này thường có gió mùa đông bắc thời tiết khô hanh, ít mưa, hạn hán rét đậm kéo dài gây rất nhiều khó khăn cho việc sản xuất nông lâm nghiệp. 3. Địa hình, địa mạo: - Nhìn chung, xã Tân Thịnh có địa hình khá phức tạp, chủ yếu là vùng đồi núi cao, đồi núi đan xen chèn kẹp nhau. có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở bị chia cắt mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe ven suối và thung lũng vùng núi. Đặc điểm địa hình như vậy đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng phát triển kinh tế xã hội của toàn xã. 4. Nguồn nước thủy văn: - Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ hai nguồn, gồm Suối chảy từ Xã Lam Vỹ xuống 6 xóm (Khu vực Tân Minh) và các đập: Bản Màn, Làng Ngõa, Thịnh Mỹ 3, Phai Kem, Nà Ky, Suổi Làng Duyên đây là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. - Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi, giếng khoan và nguồn nước tự chảy. 5. Các nguồn tài nguyên: 5.1. Tài nguyên đất: Xã Tân Thịnh có tổng diện tích đất tự nhiên là: 5.972,27 ha với thành phần các loại đất chính sau: 5.1.1 Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 5.658,41 ha, chiếm 94,74 % diện tích đất tự nhiên, trong đó: + Đất trồng lúa 312,20ha, chiếm 5,23 % diện tích đất tự nhiên + Đất trồng cây ngắn ngày 36,95ha. chiếm 0,62 % diện tích đất tự nhiên + Đất trồng cây công nghiệp 73.39ha. chiếm 1,23 % diện tích đất tự nhiên - Đất lâm nghiệp: 5.180,96 ha, chiếm 86,75 % diện tích đất tự nhiên. + Diện tích rừng đặc dụng: 5 ha. + Diện tích rừng sản xuất: 5.175,96 ha. Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 5 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Đất nuôi trồng thủy sản: 54,91 ha, chiếm 0,92 % diện tích đất tự nhiên. 5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 42,85 ha chiếm 0,72 % so với diện tích đất tự nhiên. Trong đó: - Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,6 ha chiếm 0,01 % so với diện tích đất tự nhiên; - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,50 ha, chiếm 0,03 % so với tổng diện tích đất tự nhiên; - Đất có sông, suối: 12,37 ha, chiếm 0,21 % so với tổng diện tích đất tự nhiên. - Đất có mặt nước chuyên dùng : 0.4 ha, chiếm 0.01% so với tổng diện tích đất tự nhiên. - Đất có mục đích công cộng: 27,98 ha, chiếm 0,47 % so với tổng diện tích đất tự nhiên. 5.1.3. Đất ở nông thôn: 86,01 ha chiếm 1,44 % so với diện tích đất tự nhiên; 5.2. Tài nguyên rừng: - Hiện trạng trên địa bàn xã có 5.175,96 ha rừng sản xuất, đây là nguồn tài nguyên quý gái để phát tiển kinh tế của địa phương. 6. Môi trường: - Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm: + Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Tân Thịnh chủ yếu từ nguồn nước suối, các phai đập, ao hồ...Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất; + Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng khoan; + Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt. - Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất. Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường - Lợi thế: Vị trị địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội giữa các xã trên địa bàn huyện; Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp, Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 6 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế (mùa khô thường xảy ra hạn hán cục bộ ở các xóm) II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có: Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010. Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được. III. Hiện trạng kinh tế - xã hội: 1. Các chỉ tiêu kinh tế: - Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản chiếm 80 %; + Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chiếm 20 %. - Thu nhập bình quân đầu người: 12.000.000đ /năm. - Tỷ lệ hộ nghèo 23,69 %. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt. 2. Lao động: - Số lao động trong độ tuổi 2842/4.441 nhân khẩu - Cơ cấu lao động 80% lao động nông nghiệp còn lại là ngành nghề khác là 20%; - Lao động phân theo kiến thức phổ thông tiểu học 20,3%; trung học cơ sở 40,3%; trung học phổ thông 38,4%; - Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động: + Sơ cấp 3,7%; + Trung cấp 2,5%; + Đại học 0,3%; + Tỷ lệ lao động sau khi đào tạo có việc làm chiếm 75%. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 3. Hình thức tổ chức sản xuất: - Xã có 1 HTX dịch vụ tổng số lao động có 7; - Tổng số doanh nghiệp sản xuất Lâm sản có 1 Doanh nghiệp, tổng số lao động tham gia là 10 người; So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường: 1. Văn hoá- giáo dục: Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 7 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 0/22 thôn đạt 0 %; Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa năm 2011: 60 %; So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt. - Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 95 %; Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 82 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi; Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo 6% So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. + Chưa có nhà văn hóa đạt chuẩn. Cơ sở vật chất còn thiếu kém, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn thấp. 2. Y tế: - Trạm Y tế chưa đạt chuẩn Quốc gia; - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 85 %. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 3. Môi trường: - Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 60,3 %; - Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 14 %; - Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 4,2 %; - Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác tập trung; - Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch. V. Hệ thống chính trị: - Đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn; Tổng số cán bộ trong biên chế: 17/21; trình độ văn hoá 7/10: 5 Đ/c ; 10/10 = 2; 12/12 = 10: 7/19 cán bộ đã đạt chuẩn (Theo QĐ 04 của Bộ Nội Vụ); - Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị từ cơ sở đến các thôn bản: Tổng 24 chi bộ, 5 tổ chức đoàn thể chính trị từ xã đến xóm; - Kết quả phân loại Đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh, chính quyền của xã Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên; - Kết quả phân loại các tổ chức đoàn thể chính trị của xã trong 3 năm gần nhất: Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên; - Đánh giá 04 nội dung trên và so sánh mức độ đạt với tiêu chí: Đạt. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội: + Những mặt làm được: Việc xây dựng hệ thống tổ chức chính trị, đoàn thể vững mạnh. Xây dựng cơ sở hạ tầng đã được quan tâm và đã đạt được một số thành quả đáng kể trên mọi lĩnh vực: Điện, đường, trường, trạm, nhà ở nhân dân ... + Những hạn chế: Xây dựng quy hoạch và thực hiện các bước Quy hoạch về sử Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 8 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên dụng đất và xây dựng hạ tầng cơ sở còn chậm, có tiêu chí không khả thi do không cân đối được nguồn vốn. Các tiêu trí về hạ tầng kinh tế như giao thông, thuỷ lợi, khu văn hoá thể thao xã, khu nghĩa trang rất khó khăn về vốn và giải phóng mặt bằng. Còn lúng túng trong việc bố trí nguồn nhân lực trong xã, lao động dư thừa do thiếu công ăn việc làm, chưa đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, xuất khẩu lao động còn ít. Vấn đề môi trường và xử lý rác thải chưa thực hiện được. - Nguyên nhân những tồn tại hạn chế trong việc phát triển nông thôn hiện nay ở xã Tân Thịnh đó là: + Trình độ dân trí, ý thức xây dựng cộng đồng còn thấp; + Các khu dân cư rải rác không tập chung cho nên việc xây dưng cơ sở hạ tầng nói chung gặp nhiều khó khăn; + Do tập tục và sự thừa kế ruộng đất ông cha gây trở ngại lớn cho công tác quy hoạch và thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn; + Việc thu đối ứng của nhân dân còn chậm gặp khó khăn một mặt do kinh tế còn thiếu thốn một mặt do nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của việc xây dựng nông thôn. - Kinh nghiệm trong chỉ đạo phát triển nông thôn trước đây cần áp dụng cho xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới là: + Công tác vân động tuyên truyền và giáo dục cộng đồng để nhân dân nhận thức được và tự làm cho mình; + Tập trung trí tuệ dân chủ bàn bạc để xây dựng kế hoạch sát thực tế, phân tích những tiêu chí cần làm trước, sau. + Việc đóng góp đối ứng của nhân dân nên huy động bằng nhân lực, vật lực, hạn chế thấp nhất bằng huy động tiền mặt. VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng: 1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở: - Dân cư tập trung ở 22 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh tác, vườn đồi; - Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên thôn, liên xã, làm cho đường giao thông vào khu trung tâm chật hẹp, khó khăn; - Số nhà tạm là 423 nhà, chiếm 37,8 % so với tổng số; - Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 62,2 % tổng số nhà toàn xã. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2. Hiện trạng các công trình công cộng: 2.1. Trụ sở UBND xã: Diện tích đất 4.879,7 m2, đặt tại thôn Khau Lang, theo trục đường liên xã, diện tích xây dựng 582 m2. Trụ sở được xây dựng từ những Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 9 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên năm 1990 của thế kỷ trước, xuống cấp trầm trọng, nên không đáp ứng đủ nhu cầu làm việc 2.2. Giáo dục đào tạo gồm: - Trường mầm non: Đạt chuẩn cấp độ 1, năm 2005: 06 phòng học, còn thiếu 2 phòng, được phân thành 3 khu: + Khu 1 trung tâm xóm Đồng Vang (được xây dựng năm 2004): Tổng diện tích 1.532,3 m2, diện tích xây dựng 537 m2. Với 12 giáo viên và 141 học sinh. + Khu 2 tại xóm Nà Lèo (được xây dựng năm 2009): Tổng diện tích 305,2 m2, diện tích xây dựng 70 m2. Với 5 giáo viên và 69 học sinh. + Khu 3 tại xóm Thịnh Mỹ 2 (được xây dựng năm 2009): Tổng diện tích 212,9 m2, diện tích xây dựng 70m2.Với 3 giáo viên và 41 học sinh. Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 10 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Trường tiểu học: Đạt chuẩn cấp độ 1, năm 2008, có 20 phòng, với 242 học sinh, được phân thành 3 khu: + Khu 1 trung tâm xóm Khau Lang (xây dựng năm 2000) với tổng diện tích 3667 m2, diện tích xây dựng 985 m2. Với 23 giáo viên và 136 học sinh. + Khu 2 xóm Làng Lải (xây dựng năm 2001) có tổng diện tích 1.575,7 m2, diện tích xây dựng 325 m2. Với 5 giáo viên và 71 học sinh. + Khu 3 xóm Thịnh Mỹ 2 (xây dựng năm 2001) có tổng diện tích 1.883,1 m2, diện tích xây dựng 265 m2. Với 5 giáo viên và 35 học sinh. - Trường THCS: Đặt tại Làng Ngõa (Xây dựng năm 1996), Đang tiến hành các điều kiện để đạt được chuẩn cấp độ 1, có 6 phòng, tổng diện tích 8.281,7 m2 (diện tích xây dựng 1.080 m2). Với 21 giáo viên và 188 học sinh. - Mức độ đạt so với tiêu chí 5 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt. 2.3. Y tế: - Trạm y tế chưa đật chuẩn quốc gia, tổng diện tích 1.692,7 m2, đặt tại xóm Làng Ngõa, có vườn thuốc nam 60,0 m2; - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: 85 %. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2.4. Bưu điện xã: - Xây dựng tại xóm Đồng Vang năm 2000, tổng diện tích đất 240m2 (diện tích xây dựng 38 m2). Bưu điện có 01 phòng làm việc nhà cấp 4 đang xuống cấp; - Còn 05/22 xóm chưa có internet. Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 11 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2.5. Văn hóa - thể dục thể thao: - Trung tâm văn hoá xã: Chưa có; - Số thôn đã có nhà văn hoá 21 thôn, số thôn chưa có là 1, số thôn có nhà văn hóa chưa đạt chuẩn 21; trong đó: + Số thôn cần nâng cấp là: 21 NVH; + Số thôn cần xây dựng mới là: 1 NVH. - Khu thể thao trung tâm của xã: Chưa có. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2.6. Dịch vụ, thương mại: - Hiê ên nay xã có chợ tạm phục vụ mua bán, giao lưu hàng hoá cho nhân dân, diện tích 2.850m2; So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 12 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Trạm xăng dầu: Xã có trạm xăng, dầu tại xóm Đồng Vang, diện tích 200m2 (diện tích xây dựng 60m2). 2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Đài liệt sĩ với diện tích 262 m2, xây dựng tại trung tâm xã -Xóm Khau Lang. Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 13 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng: - Các công trình công cộng của xã một phần đã được đầu tư và xây dựng, so với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số lượng. Cần bổ sung như: Công viên cây xanh, nhà văn hóa, khu thể thao xã, thôn, chợ, dịch vụ thương mại.… - Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ. 3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 3.1. Giao thông: - Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 58 km. trong đó: - Đường liên xã (Chợ Chu-Tân Thịnh- Lam Vỹ): Tổng chiều dài 4 km, kết cấu rải nhựa, đã cứng hóa được 4 km, đạt 100%, so với tổng số đạt 30,18 %. - Đường liên xóm: Tổng chiều 29,790 Km, chiều rộng đường từ 1,5-3,5 m, trong đó: Đã cứng hóa được 0,8 Km, còn lại 28, 99 Km lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại. Hiện trạng TT 1 2 3 Tên tuyến Chiều Nền dài đường TT xã -Pác Cập - Bản Pán Tuyến Bản Màn - Đồng Kiếu Tuyến Đồng Tốc - Đồng Khiếu 2200 1780 500 800 300 3,00 3,00 3,50 1,50 3,50 Mặt đường Kết cấu 2,50 Đất Đất B.Tông 2,50 B.Tông 4 Tuyến Trung tâm - Thâm Yên - Làng Ngoõa - Làng Đúc - Làng Quàn - Làng Lải - Nà Lèo - Làng Dạ Nà Chúa - Khuổi Lừa 15000 2,50 Đất 5 Tuyến Làng Ngooã - Khuổi Nọi - Thịnh Mỹ 2 4250 3,00 Đất 6 Tuyến Thịnh Mỹ 1 - Thịnh Mỹ 2 - Thịnh Mỹ 3 Tổng 4960 29790 2,70 Đất - Đường giao thông trục thôn: Tổng chiều 17,367 km, chiều rộng đường từ 2 -3 m, trong đó 100% đường đất lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại. TT 1 Tên xóm Chiều dài Hiện trạng Nền đường Kết cấu Làng Lải Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 14 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Tuyến 1 Tuyến 2 Làng Quàn Tuyến 1 Tuyến 2 Tuyến 3 Làng Đúc Tuyến 1 170,0 130,0 3,0 3,0 Đất Đất 745,0 120,0 325,0 2,0 2,5 2,5 Đất Đất Đất 180,0 2,0 Đất 690,0 2,0 Đất 195,0 2,0 Đất 80,0 2,0 Đất 1450,0 2,5 Đất 400,0 920,0 2,5 2,5 Đất Đất 470,0 3,0 Đất 984,0 3,0 B.Tông 920,0 4,5 Đất 700,0 300,0 799,0 2,5 2,5 3,5 Đất Đất Đất 1000,0 2,5 Đất 1500,0 300,0 400,0 2,0 3,0 2,0 Đất Đất Đất 1500,0 2,5 Đất 402,0 840,0 167,0 3,0 3,0 3,0 Đất Đất Đất Thịnh Mỹ 3 Tuyến 1 Làng Ngoã Tuyến 1 Thâm Yên Tuyến 1 Pác Cập Tuyến 1 ( Pắc Cập Khau Lang ) Bản Màn Tuyến 1 Tuyến 2 Đồng Tốc Tuyến 1 Đồng Đình Tuyến 1 Khau Lang ( Trung tâm ) Tuyến mặt cắt 2-2 Tuyến mặt cắt 3-3 Hát Mấy Tuyến Đèo Loẹt (Nà Tang) Nhà VH -Đèo Vang Hát Mấy-Thâm Yên Đồng Muồng Thâm Ói Đồng Vang Chợ Tân Thịnh -Đồng Khiếu Đường nhựa-Nhà Văn hóa xóm Nhà VH -Cầu Đồng Khiếu Nà Lèo Pác Kẹc - Bản Giêng Bản Màn Từ Cầu Đồng Khiếu-Lò Vôi cũ Từ Cầu Đồng Khiếu-Khu CNTT Đường nhựa-Sân TT Bản Màn Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 15 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên 17 Bản Pán Đông Xì - Đồng Tình - Đồng Ao Khau Chè Tổng 1680,0 2,5 Đất 17.367,0 - Đường giao thông nội đồng: Tổng chiều 10,225 km, chiều rộng đường từ 2 -3 m, trong đó 100% đường đất lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại. Tuyến đường nội đồng toàn xã Hiện trạng Chiều dài Nền đường Kết cấu 1 Tuyến Đồng Nà Chúa 1000 2,5 Đất 2 Tuyến Đồng Nà Kem - Đồng Nà Vường - Đồng Nà Bưa - Đồng Nà Quang - Đồng Bó Gằm - Đồng Nà Muồi - Đồng Nà Cà 2100 2,4 Đất 300 230 440 800 790 400 700 200 280 1590 745 650 10.225 2,5 2 2,2 3 3 2,5 2,2 2 2 3 2,5 2,5 Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tuyến Đồng Nà Kem - Đồng Nà Quang Đồng Nà Đúc Đồng Nà Sáp Đồng Nà Tang (Hát Mấy-Làng Ngõa) Đồng Đình - Đồng Muồng Đồng Khau Chè Đồng Vang tuyến 1 Đồng Vang tuyến 2 (Đường nhựa -NVH) Đồng Chùa Đồng Bản Pán - Đồng Dốc - Đồng Khe Trú Đồng Gốc Đa Đồng Thâm Yên Tổng Thực trạng về hệ thống giao thông của xã: - Đường giao thông liên xóm, nội thôn chủ yếu là đường đất, lầy lội khi có mưa lớn, gây khó khăn cho nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân. - Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp chủ yếu là đường đất, việc vận chuyển phân bón, nông sản sau thu hoạch bằng thủ công và xe kéo, xe thồ. Cần quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông nội đồng phục vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo quy mô lớn. - Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt. 3.2. Thủy lợi: Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 16 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Tổng số đập trong toàn xã là 5 đập, đã xây kiên cố. - Hiện trạng toàn xã có 11,6 km kênh mương, trong đó: + Số km kênh đã được cứng hoá 6,89 km; + Số km chưa được cứng hóa, cần kiên cố hóa là: 4,71 km. - Nguồn nước tưới tiêu chủ yếu lấy từ các ao, hồ, đập nhỏ nên chưa đáp ứng được yêu cầu tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt. So với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đạt: 63,36%. - Hệ thống kênh mương: + Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 6,89 km, có kết cấu bê tông, B x H (0,6 x 0,4m), gồm các tuyến kênh. TT Tuyến kênh mương Chiều dài Tiết diện (m) b x h (cm) Kết cấu xây dựng 1 Xóm Đồng Muồng 1.000 20 x 40 Bê tông 2 Xóm Làng Ngoã 1.200 20 x 40 Bê tông 3 Xóm Làng Dạ 880 20 x 40 Bê tông 4 Xóm Làng Quàn 1.900 20 x 40 Bê tông 5 Xóm Làng Đúc 600 20 x 40 Bê tông 6 Xóm Làng Lải 500 20 x 40 Bê tông 7 Xóm Bản Màn 800 20 x 40 Bê tông Tổng 6.890 + Hệ thống kênh mương đất chưa được cứng hóa: 4,71 km, 100% mương đất, gồm các tuyến. TT Tuyến kênh mương Chiều dài Tiết diện (m) b x h (cm) Kết cấu xây dựng 1 Xóm Đồng Muồng 800 35 x 40 Đất 2 Xóm Nà Lèo 200 35 x 40 Đất 3 Xóm Làng Ngoã 700 35 x 40 Đất 4 Xóm Làng Dạ 2.000 25 x 30 Đất 5 Xóm Làng Quàn 300 25 x 30 Đất 6 Xóm Thịnh Mỹ 3 710 25 x 30 Đất Cộng 4.710 - Hệ thống đập: Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 17 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên + Đập Bản Màn: Xây đá, năng lực tưới 20ha, địa điểm xóm Bản Màn. + Đập Làng Ngõa: Xây đá, năng lực tưới 30ha, địa điểm xóm Làng Đúc. + Đập Nà Làng: Xây đá, năng lực tưới 20ha, địa điểm xóm Thịnh Mỹ 3. + Đập Phai Kem: Xây đá, năng lực tưới 20ha, địa điểm xóm Làng Dạ. + Đập Nà Ky: Xây đá, năng lực tưới 25ha, địa điểm xóm Làng Lải. Thực trạng về hệ thống thủy lợi của xã: - Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa trên 50%. Nhưng xây dựng đã lâu, hiện đã suống cấp cần nâng cấp, cải tạo, để lượng nước không rò rỉ thất thoát lớn, ảnh hưởng đế việc điều tiết nước và phục vụ sản xuất. 3.3. Hiện trạng cấp điện: - Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc được hạ thế xuống 04 trạm biến áp có công suất 75 KVA  100 KVA gồm: + Trạm biến áp Đồng Vang có công suất 100 KVA. + Trạm biến áp Làng Quàn có công suất 75 KVA. + Trạm biến áp Nà Chúa có công suất 75 KVA. + Trạm biến áp Thịnh Mỹ 2 có công suất 75 KVA. - Tổng số Km đường dây trung thế: 15 Km; - Tổng số Km đường 0,4 KV: 22 Km. - Hiện tại 04 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 95 %; - Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 95 %. - Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm và đường thôn, xóm: Chưa có. Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã: - Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu khoảng cách truyền tải xa nên tổn thất cấp điện lớn. Mạng lưới 0,4kV xây dựng còn nhiều đoạn không đảm bảo an toàn trong việc sử dụng điện; - Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn, cần xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân; - Đường điện được nhà nước đầu tư, xây dựng đã lâu đến nay một số tuyến đã xuống cấp, cần xây dựng mới và cải tạo để đảm bảo quy định về cung cấp điện và sử dụng an toàn điện. 3.4. Hiện trạng cấp nước: - Cấp nước: Xã có 3 công trình nước sinh hoạt ( tự chảy ) theo dự án nước sạch môi trường của tỉnh năm 2001 (các xóm được hưởng lợi gồm 7 xóm khu vực Làng Duyên; 3 xóm khu vực Thịnh Mỹ và 6 xóm khu vực Tân Minh; 1 công trình nước sạch tai xóm Đồng Tốc). Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 18 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên - Nguồn nước phục vụ sinh hoạt 75% người dân sử dụng; giếng khơi 15%; còn lại dụng giếng khoan 10% . 3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang: 3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt: - Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được thoát tự nhiên theo rãnh thoát nước. - Các trục tiêu nước chính của xã chủ yếu chảy tự nhiên, chảy theo rãnh thoát nước và chảy ra suối. - Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra lũ lụt, lũ quét, tuy nhiên một số diện tích đất đồi thường xảy ra sạt lở sau những đợt mưa lớn kéo dài, nhưng không gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân. 3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt: - Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước thải, nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi được thoát theo mương, dãnh thoát nước. - Công trình vệ sinh: Có 45 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 55 % số hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh. 3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR): - Xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom chất thải rắn; - Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung. 3.5.4. Nghĩa trang, nghĩa địa: Xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất, mai táng theo hình thức dòng họ, tập quán, chôn cất rải rác trên đồi và vườn nhà với diện tích là 1,5 ha. 3.5.5 Hiện trạng môi trường: - Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã bao gồm, nguồn nước suối, ao, hồ, khe lạnh, nước tự chảy...nhìn chung chưa có dấu hiệu ô nhiễm, tuy nhiên cục bộ một số khu vực do nước thải sinh hoạt và nước thải trong chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh hưởng đến nguồn nước mặt. - Môi trường nước: Nước ngầm (Giếng khoan, giếng đào ), nước khe lạch ( công trình nước tự chảy) là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, qua đánh giá về cảm quan nguồn nước sinh hoạt đảm bảo hợp vệ sinh và chưa bị ô nhiễm do mật độ dân cư thưa và diện tích che phủ rừng còn khá lớn. 3.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang triển khai trên địa bàn xã: Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 19 Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương. - Các dự án theo chương trình 135; nước sạch, trồng rừng..... - Dự án Plan đang triển khai trên địa bàn xã, nội dung dự án nâng cao năng lực trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã có sự tham gia của người dân. - Dự án Bánh Mỳ cho thế giới: Dự án phát triển hợp tác của Hội liên hiệp phụ nữ. Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp phần cải thiện nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở, nâng cao trình độ người lao động...góp phần thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM. VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất: 1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011: BẢNG 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011 XÃ TÂN THỊNH STT (1) Chỉ tiêu Mã Diện tích (m2) (4) 5.972,27 5.658,36 312,15 2,00 34,95 73,39 5,00 5.175,96 54,91 42,85 (2) (3) TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất lúa nước DLN 1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 1.6 Đất rừng đặc dụng RDD 1.7 Đất rừng sản xuất RSX 1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.9 Đất làm muối LMU 1.10 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự 2.1 CTS nghiệp 0,60 2.2 Đất quốc phòng CQP 2.3 Đất an ninh CAN 2.4 Đất khu công nghiệp SKK 2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.8 Đất di tích danh thắng DDT 2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên Cơ cấu (%) (5) 100,00 94,74 5,23 0,64 0,59 1,23 0,08 86,67 0,92 0,72 0,01 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan