Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã sơn phú huyện định hóa tỉnh thái ng...

Tài liệu Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã sơn phú huyện định hóa tỉnh thái nguyên

.DOC
80
292
78

Mô tả:

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009; - Sơn Phú là xã miền núi thuộc khu vực phía Nam huyện Định Hóa, cách thị trấn Chợ Chu (trung tâm huyện) 15 km về phía Nam đi theo đường tỉnh lộ ĐT 264B, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 57km. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân; - Xã Sơn Phú là trung tâm của cụm xã, có tiềm năng để phát triển kinh tế nông lâm kết hợp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch; - Việc Quy hoạch xây dựng nông thông mới xã Sơn Phú để đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, môi trường, các hệ sinh thái, nguồn lực tiềm năng kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm thu hút đầu tư và khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển KT-XH đề ra; - Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm định hình phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể chấm dứt tình trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn. 2. Mục tiêu - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển dịch vụ; §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 1 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh trang làng xóm có cảnh quan đẹp; - Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững; - Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân; - Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên bị thiên tai (nếu có); - Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch; 3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch 3.1. Phạm vi lập quy hoạch - Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Sơn phú, huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên ; - Diện tích tự nhiên 1.827,43ha; - Dấn số năm 2011: 5.225 người. 3.2. Thời gian quy hoạch + Giai đoạn: 2011 – 2015; + Giai đoạn: 2016 – 2020. 4. Các cơ sở lập quy hoạch 4.1. Các văn bản pháp lý - Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chớnh phủ thực hiện nghị Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 BCN TW Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; - Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg, ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; - Quyết định 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; - Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chớnh phủ v/v phờ duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới; - Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 và hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp &PTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch nông thôn; §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 2 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD); - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD); - Thông tư 17/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Thông tư liên Bộ số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp &PTNT – Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; - Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch XD; - Thông tư số 174/2009/TT-BTC, ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn tại 11 xã thực hiện Đề án “ Chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; - Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 28/10/2009; Chỉ thị số 30-CT/TU, ngày 03/02/2010 của Tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành TW Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; - Chương trình xây dựng nông thôn mới số 420/CTr-UBND, ngày 31/3/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; - Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Sơn Phú khóa XXI, nhiệm kỳ 2010-2015; - Nghị quyết số 04 NQ-ĐU ngày 11/7/2011 của Đảng bộ xã Sơn Phú về việc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015; - Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 28 / 12 /2011 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Sơn Phú. 4.2. Các nguồn tài liệu, số liệu - Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Sơn Phú; - Các kết quả điều tra về dân số, đất đai do UBND xã cung cấp; - Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu khí tượng, thủy văn, địa chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các tài liệu, số liệu liên quan; - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Sơn Phú năm 2010 tỷ lệ 1/5.000; - Bản đồ hành chính tỷ lệ 1/5.000 của UBND xã Sơn Phú; - Bản đồ địa chính xã Sơn Phú tỷ lệ: 1/1.000; - Các bản đồ địa hình, rải thửa của khu vực có liên quan; - Căn cứ Báo cáo tổng kết công tác của Đảng ủy, UBND xã các năm từ 20052011 hoặc báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, kết quả điều tra trên địa bàn xã. §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 3 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn PHẦN II PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1. Vị trí địa lý Vị trí của xã cách thị Trấn Chợ Chu - trung tâm của huyện Định Hoá 15km về phía Nam theo đường tỉnh lộ ĐT 264. + Phía Đông giáp: Xã Bộc Nhiêu- Huyện Định Hoá; + Phía Tây giáp: Xã Phú Đình, xã Điềm Mặc - Huyện Định Hoá; + Phía Nam giáp: Xã Bình Thành - Huyện Định Hoá; + Phía Bắc giáp: Xã Trung Lương, xã Bình Yên - Huyện Định Hoá. 1.1.2 .Địa hình, Địa mạo Xã Sơn Phú là xã thuộc vùng trung du miền núi, với địa hình nhiều đồi núi nằm rải trên toàn bộ địa giới của xã, tạo nên một địa hình không bằng phẳng và tương đối phức tạp. Vì có những đồi núi cao bao bọc nên xen kẽ là những chỗ trũng và tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm xã, những chỗ trũng này có độ dốc từ 0 – 30 độ. Địa hình xã nói chung cao về phía Đông thấp dần về phía Tây Nam. 1.1.3 . Khí hậu Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên qua một số năm gần đây cho thấy xã Sơn Phú nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. - Nhiệt độ không khí: TB năm 22 độ C; - Độ ẩm không khí: TB: 82%; - Mưa: lượng mưa trung bình năm là 1700mm, trong đó mùa mưa chiếm 91,6% lượng mưa cả năm, mưa nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8, nhiều khi xẩy ra lũ; - Đặc điểm gió: Hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió Đông Nam, vào mùa khô là gió Đông Bắc; - Số ngày có sương mù trong năm khoảng 10-15 ngày. 1.1.4. Thủy văn - Với địa hình đồi núi và độ cao trên xã có duy nhất 1 con suối và khe rạch đầu nguồn, hệ thống các hồ chứa nước và các ao nhỏ. 1.1.5. Tài nguyên - Tài nguyên đất : Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính là 1.827,43 ha. So với mặt bằng chung trên toàn huyện thì tài nguyên đất của xã Sơn §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 4 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn Phú là không nhiều. Ở đây chủ yếu là đất rừng, đất đồi núi cao, diện tích đất canh tác, đất trồng cây lâu năm, đất ở và đất có khả năng sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ ít. Vì vậy đất đai cần được sử dụng hợp lý, hiệu quả và tránh lãng phí. - Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt xã có duy nhất 1 con suối đi qua trung tâm xã các hệ thống kết hợp khe dạch nguồn nước mưa cùng các nguồn ở các hồ chứa nước của xã chưa đáp ứng đủ nhu cầu nước phụ vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã. - Nguồn nước ngầm: có độ sâu từ 8m – 25m với chất lượng nước trong thời gian từ thái 4 đến tháng 11 về mùa khô chỉ đáp ứng nước sinh hoạt cho khoảng 80% số hộ. - Tài nguyên rừng: Đến năm 2011 xã có 957,43 ha đất lâm nghiệp có rừng chiếm 52,39% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã (1.827,43 ha),trong đó: 925,43ha diện tích đất rừng sản xuất và 32ha đất rừng đặc dụng, với thảm thực vật gồm các cây thân gỗ như: Dẻ, Bồ Đề, Trám, Chẹo, Keo,Bạch đàn... các cây dây leo và lùm bụi như Sim, Mua, lau lách, cọ .. gồm rừng sản xuất, và các rừng đặc dụng .... đảm bảo giữ các nguồn nước tưới tiêu. 1.1.6. Môi trường - Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa bị ô nhiễm nhiều. + Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Sơn Phú chủ yếu từ nguồn nước suối, các phai đập, ao hồ...Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất lúa. + Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác chủ yếu từ nước giếng đào, giếng khoan; + Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt; - Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất. 1.1.7. Nhận xét Thuận lợi: Vị trị địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội giữa các xã trên địa bàn huyện; Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp. §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 5 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn - Khó khăn: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế (mùa khô thường xảy ra hạn hán cục bộ ở các xóm). 1.2. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có - Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010...Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được; - Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm xã diện tích 15.198m2: + Hiện đã thưc hiện xây dựng khu chợ theo quy hoạch; + Các công trình khác như trụ sở UBND xã; Nhà trạm xá, Nhà hội trường, Nhà để xe đạp xe máy, Nhà ki ốt bán hàng hiện không thực hiện theo quy hoạch do quy hoạch đã lâu nên đến thời điểm xây dựng các công trình quy hoạch không còn phù hợp với hiện trạng. 1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội 1.3.1. Các chỉ tiêu chính Nông nghiệp72%; Thương mại - dịch vụ 19%; Công nghiệp - TTCN: 9%; Tổng thu nhập bình quân đầu người: 7,5 triệu đồng/người/năm; Tổng thu ngân sách: 4,5 tỷ đồng/năm; Tỷ lệ hộ nghèo: 42,57%. 1.3.2. Kinh tế * Sản xuất Nông nghiệp: - Trồng trọt: + Tổng diện tích gieo trồng lúa năm 2011 đạt 196 ha; + Năng suất bình quân từng loại năm 2011 đạt 49,5 tạ/ha; + Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 970,2 tấn; bình quân lương thực đầu người đạt 183 kg/người/năm; - Chăn nuôi gia súc, gia cầm + Tổng đàn trâu, bò năm 2011đạt 418 con + Tổng đàn heo năm 2011 đạt 1.492 con + Tổng đàn gia cầm năm 2011 đạt 3.073 con - Đánh giá thực trạng phát triển thủy sản: + Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 2011 đạt 31,19ha + Sản lượng nuôi thủy sản năm 2011 đạt:15 tấn - Đánh giá thực trạng phát triển Lâm nghiệp: + Tổng diện tích đất sản xuất lâm nghiệp của xã 925,43 ha. - Đánh giá thực trạng về thương mại, dịch vụ: + Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 1,2 tỷ đồng; §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 6 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn + Số cơ sở hoạt động dịch vụ, thương mại trên địa bàn xã (phân theo ngành nghề, lĩnh vực và thành phần kinh tế tham gia); + Tổng số cơ sở kinh doanh hiện kinh doanh trên địa bàn gồm: 110 cơ sở; + Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp: 21 cơ sở; + Thương mại - dịch vụ: 79 cơ sở; + Vận tải: 12 cơ sở; - Đánh giá thực trạng về công nghiệp: Giá trị sản xuất đạt 2 tỷ đồng/năm. - Tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn, làng nghề truyền thống: + Số luợng cơ sở hoạt động tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã (phân theo ngành nghề, lĩnh vực sản xuất và thành phần kinh tế tham gia): 21 cơ sở; + Giải quyết việc làm cho 105 lao động, năm 2005 giải quyết được 75 lao động; 1.3.3. Đánh giá thực trạng xã hội - Số lao động trong độ tuổi: 2562 lao động / tổng số dân 5225; - Cơ cấu lao động 75% lao động là nông nghiệp; công nghiệp, TTCN, xây dựng 15% và dịch vụ 10%; Hiện trạng TT Hạng mục Tỷ lệ (%) năm 2011 Tổng dân số toàn xã ( người) 5225 I Dân số trong tuổi LĐ ( người) 2562 49 II LĐ làm việc trong các ngành kinh tế (người) 2.1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 1921 75 2.2 2.3 LĐ CN, TTCN, XD LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN 384 256 15 10 1.4. Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kĩ thuật, di tích, danh thắng du lịch 1.4.1 Hiện trạng về nhà ở - Nhà ở khu trung tâm và ven trục lộ đường ĐT 264; Nhà ở tập chung và giải rác ở các khu dân cư nông thôn khác. + Diện tích đất: 100 - 200m2, diện tích xây dựng 80 - 150m2, mật độ xây dựng trung bình, có hộ kinh doanh; - Tổng 1378 hộ, nhà ở kiên cố tỉ lệ 54%, nhà ở bán kiên cố Tỷ lệ 29,5 %.; số lượng nhà tạm chiếm 16,5 % so TS nhà ở hộ dân; - Tỷ lệ 35 % nhà ở dân cư nông thôn đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng; - Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng: §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 7 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn + Rải rác ở các thôn trong xã, diện tích đất >2500m2, diện tích xây dựng <300m2, phát triển nông nghiệp theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao +Chuồng + Ruộng + Trồng rừng). 1.4.2. Hiện trạng công trình công cộng - Trụ sở UBND xã: Có vị trí tại thôn Sơn Đông; diện tích khu đất hiện có 2185m2. Gồm 01 nhà làm việc 2 tầng 16 phòng, diện tích xây dựng 540m2; 1 nhà hội trường 800m2; - Bưu điện xã: Diện tích đất 109,9 m2, diện tích xây dựng 50m2 tại thôn Trung Tâm xã Sơn Phú. Tổng số thuê bao điện thoại toàn xã 1.225 máy, số thuê bao Internet 100.thuê bao, mật độ sử dụng Internet 1/25 người. - Trạm y tế xã: Trạm Y tế, quy mô diện tích 1471.2 m2. Diện tích xây dựng nhà 700m2 nhà xây cấp IV.Nhà hiện còn sử dụng được, cần cải tạo nâng cấp, đầu tư trang thiết bị. Số lượng bác sỹ 2 , y tá 4 và cán bộ nữ hộ sinh 1. - Trường mầm non: Ví trí tại thôn Văn Phú, diện tích đất 2278,6m2; 02 nhà lớp học 1 tầng diện tích xây dựng 242m2; 01 nhà bếp diện tích 53,5m2; 01 nhà hội trường 246m2. Số học sinh 160; + Phân hiệu lẻ tai thôn Bản Chang, diện tích 433,8m2; 5 nhà lớp học diện tích 300m2; Số học sinh 150; + Phân hiệu lẻ tai thôn Sơn Vinh 2 đang sử dụng trên khu đất của nhà văn hóa thôn; số học sinh 35; + Phân hiệu lẻ tai thôn Hồng La 1 đang sử dụng trên khu đất của nhà văn hóa thôn; số học sinh 30; + Phân hiệu lẻ tai thôn Bản Hin 1 diện tích 333m2; 02 nhà lớp học, diện tích xây dựng 85m2, số học sinh 30; + Phân hiệu lẻ ở Lương Bình 1 có diện tích 350m2 có 20 học sinh. - Trường tiểu học: + Vị trí tại thôn Văn Phú, diện tích khu đất 6774,5 m2. Hiện có 1 nhà lớp học 2 tầng 6 phòng học diện tích xây dựng 245m2; 01 nhà hiệu bộ diện tích 84,24m2, 01 nhà thư viện 5 phòng 150m2 , 01 nhà bảo vệ; Số diện tích sân chơi bãi tập đã có 2.000 m2; số học sinh 220. + Phân hiệu lẻ tại thôn Bản Chang diện tích đất hiện trạng 433,8m2; 3 lớp học diện tích 135m2; số học sinh 83; §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 8 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn - Trường trung học cơ sở: Xã có 1 trường tại thôn Sơn Đầu 1 diện tích khu đất xây dựng 5900,8 m2. Hiện có nhà lớp học 2 tầng 6 phòng diện tích 300m2; 01 nhà hiệu bộ diện tích 85m2; 01 nhà tập thể 5 phòng; Diện tích sân chơi, bãi tập đã có 3.000 m2; số học sinh 150. - Sân thể thao xã: Hiện đang sử dụng tại 2 sân tại thôn Bản Giáo 2 diện tích 2528m2; và Thôn Vũ Quý diện tích 2627,8m2; diện tích chưa đạt tiêu chuẩn, cần quy hoạch lại sân vận thể thao mới. - Chợ nông thôn: Tại thôn Trung Tâm, diện tích đất hiện trạng 3438,9m2; 01 nhà chợ diện tích 505m2 hiện trạng công trình đã cũ, cơ sở vật chất còn thiếu, như hệ thống điện, cấp thoát nước... - Đài tưởng niệm liện sỹ: Tại thôn Trung Tâm, tổng diện tích 604,1m2 hiện trạng công trình đang sử dụng, hệ thống thoát nước còn đảm bảo sử dụng. - Công trình di tích lịch sử: Gồm 8 diểm trên địa bàn toàn xã được UBND tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 29/10/2008: + Địa điểm nhà ông Trần Đình Sinh xóm Sơn đầu 2 là nơi thành lập chi bộ đầu tiên của xã Sơn phú ngày 13 tháng 02 năm 1947; + Địa điểm phiến đá nơi làm việc của Bác Hồ ở thôn Sơn Vinh 2; + Đình Kang Lộc địa điểm nơi cất dấu xe ô tô phục vụ Bác Hồ, ở xóm Sơn Vinh 1 năm 1947; §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 9 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn + Địa điểm cục quân huấn thôn Lương Bình nơi cục quân huấn xây dựng hội trường chỉnh huấn cho các sỹ quan quân đội chủ tịch Hồ Chí Minh và Đại tướng Võ Nguyên Giáp đến huấn luyện 2 lần (1947-1954); - Địa điểm đài tiếng nói việt nam tại thôn Trường Sơn (1947 - 1949); - Địa điểm nơi trường Trưng ương Đảng năm 1947 ở xóm Sơn Đầu nơi tổ chúc huấn luyện tổ chức đào tạo các cán bộ chủ chốt phục vụ kháng chiến chống Pháp năm 1947; - Địa điểm kho Hậu cần Trung ương Đảng tại thôn Tiếp Tế năm (1947 - 1954); - Nhà xuất bản sự thật (nay là nhà xuất bản chính trị quốc gia sự thật) 1949 - 1950; - Nhà máy chè Sơn Phú: Vị trí tại thôn Sơn Đông, diện tích đất 9820,7m2. - Nhà văn hóa các thôn: 23/28 xóm có nhà văn hóa. Diện tích xây dựng không đủ, công trình nhà đã cũ không đảm bảo sử dụng. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Tên xóm Hồng La 1 Hồng La 2 Sơn Vinh 1 Sơn Vinh 2 Bản Thanh Sơn Đông Lương Bình 1 Lương Bình 2 Sơn Đầu 1 Sơn Đầu 2 Trung Tâm Văn Phú Trường Sơn Làng Phẩy Bản Giáo 2 Bản Giáo 3 Bản Giáo 4 Bản Hin 1 Bản Hin 2 Sơn Thắng 1 Sơn Thắng 2 Sơn Thắng 3 Vũ Quý Diện tích đất Diện tích nhà (m2) 598,6 214,4 (m2) 66 40 Ghi chú Chưa có 1318,1 240,7 102 85 45 40 Chưa có 433 254 85 121 223,6 389,8 275,6 589,2 493,8 45 50 40 40 60 50 58 60 45 Vị trí tại thôn Bản Giáo 2 412,1 129 83,9 50 40 40 Chưa có 362,1 80 Chưa có 100,8 §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 40 10 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn 24 25 26 27 28 Bản Chang Chưa có Cây Hồng 302,5 60 Phú Hội 1 165,2 45 Phú Hội 2 530 49 131,8 45 Tiếp Tế - Sân thể thao cộng đồng các thôn: Hiện có 2 sân tại thôn Bản Giáo 2 diện tích 2528m2; và Thôn Vũ Quý diện tích 2627,8m2. 1.4.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật a, Hiện trạng Chuẩn bị kỹ thuật - Nền xây dựng: + Đất có độ dốc >20% chiếm tỷ lệ lớn >80%:là loại đất xây dựng không thuận lợi. Nhiều khả năng để phát triển rừng; + Địa hình chủ yếu là đồi núi và đất ruộng nên đất thuận lợi để phát triển xây dựng chiếm khoảng 10%; + Khu vực các thôn bản xây dựng trên địa hình tương đối thuận lợi và khá ổn định về nền, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn thiếu; - Thoát nước mặt: + Các cụm dân cư xã hầu hết chưa có hệ thống thoát nước; + Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên về các khe tụ thủy và kênh mương thủy lợi nội đồng; + Dọc theo đường ĐT 264B đã có một số cống ngang đường có chức năng thoát lũ cục bộ đổ sang suối; - Tai biến thiên nhiên: Các suối trong khu vực có độ dốc nhỏ lên ít xảy ra các hiện tượng lũ quét, sạt lở. Dọc theo các trục tiêu thường bị ngập khi mưa lớn. b, Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật - Giao thông: + Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông (đường tỉnh, đường liên xã, đường liên thôn, đường thôn xóm và đường ngõ xóm, đường nội đồng): 31,48 km; + Đường tỉnh ĐT 264B nhựa hóa 2,95km chiếm 78,7%, còn lại 0,8km vẫn là đường cấp phối chiếm 21,3%; + Đường liên thôn: 15 tuyến với tổng chiều dài 27,73km đã cứng hóa 12,68km chiếm 45,7% đường đất 15,05km chiếm 67,2%. Bảng thống kê hiện trạng các tuyến đường liên xã, liên thôn Địa điểm, lý trình TT 1 Tên tuyết đường Điểm đầu Đường tỉnh Bình Đường tỉnh 264B Yên Điểm cuối Chiều dài (m) Bề rộng Hiện trạng Nền (m) Mặt (m) Nhựa (m) 7 3,5 2950 BT (m) Cấp phối (m) Đất (m) 3750 Bình Thành §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 3750 800 11 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn 2773 0 Đường liên thôn Bản Thanh – Điềm Mặc Lương Bình – Bộc Nhiêu Sơn Đầu – Phú Đình 1 2 3 4 Bản Thanh Lương Bình Điềm Mặc Bộc Nhiêu Sơn Đầu 4480 7 1400 6 Phú Định 3550 7 Sơn Đông Lương Bình 1 1200 2 Văn Phú Trường Sơn 2000 4 Sơn Đông Văn Phú - Trường Sơn Bản Giáo 2 – Phú Hội Làng Phẩy Trường Sơn Sơn Thắng – Sơn Vinh 2 Sơn Vinh - Bắc Chẩu Bản Trang – Phú Hội Bản Thanh – Sơn Vinh Hồng La – Bình Yên Vũ Quý – Sơn Thắng Sơn Đầu – Sơn Thắng Trung Tâm – Sơn Đầu 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 3,5 4480 1400 3,5 2200 1350 1200 2,5 2000 Bản Giáo 2 Làng Phẩy Sơn Thắng Phú Hội 4000 4 Trường Sơn 1000 4 Sơn Vinh 2 1500 2 1500 Sơn Vinh Bắc Chẩu 1300 4 1300 Phú Hội 1000 4 2,5 100 0 Sơn Vinh 1100 3 2,5 1100 Hồng La Bình Yên 1500 3,5 Vũ Quý Sơn Thắng 2000 3 Sơn Đầu Sơn Thắng 1000 5 Trung Tâm Sơn Đầu 700 4 Bản Trang Bản Thanh 4000 100 0 2,5 500 1500 1000 2,5 3148 0 TỔNG 1500 400 300 9630 6000 800 15050 - Đường thôn xóm kết hợp đường nội đồng: 18 tuyến với tổng chiều dài 28,7km đã cứng hóa 1 tuyến với chiều dài 0,7km chiếm 2%, đường đất 17 tuyến với tổng chiều dài 28,0km chiếm 98%. Bảng thống kê các tuyến đường dân sinh kết hợp với nội đồng TT 1 2 3 4 5 6 TÊN THÔN Đường thôn xóm Hồng La Sơn Vinh 1, 2 Bản Thanh Sơn Đông Lương Bình 1, 2 Trung Tâm §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c Hiện trạng Chiều dài (m) Nền (m) 1500 1500 1500 500 2000 200 2 2 2 2 2 2 BT Đất 1500 1500 1500 500 2000 200 12 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn Văn Phú Trương Sơn Sơn Đầu 1, 2 Làng Phẩy Vũ Quý Bản Giáo 2, 3, 4 Sơn Thắng 1, 2, 3 Bản Trang Cây Hồng Bản Hin 1, 2 Tiếp Tế Phú Hội 1, 2 Tổng cộng 1500 1000 1000 1000 2000 3000 4000 1500 1500 1500 500 3000 28700 2 2 1,5 2 1,5 2 1,5 1,5 1,5 1,5 2 2 700 700 800 1000 1000 1000 2000 3000 4000 1500 1500 1500 500 3000 28000 Thủy lợi: - Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài kênh mương trên địa bàn xã là 24,18km đã được cứng hóa 5,03km đạt 20,8%, kênh mương chưa cứng hóa 19,15km chiếm 79,2%. - Các tuyến kênh mương đã cứng hóa gồm: TÊN TUYẾN TT 1 2 3 4 5 6 7 Nà Chèn Đồng Phẩy Sơn Đầu 2 Bản Thanh Sơn Đầu 1 Trung Tâm Sơn Vinh TỔNG Chiều dài (m) 700 430 300 1100 500 500 1500 5030 Tiết diện (m) Năng lực tưới Hiện trạng 0,3x0,4 0,3x0,4 0,4x0,5 0,4x0,5 0,4x0,5 0,4x0,5 0,4x0,5 2 2,2 8 16 5 1,5 10 BT BT BT BT BT BT BT - Các tuyến kênh mương chưa cứng hóa gồm: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tên tuyến Nà Phá Ná Rộng Văn Phú Trường Sơn Bản Hin 2 Bản Hin 1 Đồng Đình Thẩm Thủy-Khau Táo Thẩm Lậu-Nạ Chát Phải Goại-Khau Táo Khu Năm Tấn Chiều dài (m) 650 500 1000 1500 2500 3000 1000 1500 1500 1500 400 §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c Tiết diện (m) Năng lực tưới Hiện trạng 0,3x0,3 0,3x0,3 0,3x0,3 0,6x0,5 0,6x0,5 0,4x0,3 0,3x0,3 0,4x0,3 0,4x0,4 0,4x0,4 0,3x0,3 1,5 2,2 2 7 8,5 3,8 2 5 3 3,5 1,9 Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất 13 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi 12 13 14 15 16 QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn Gốc Mít Đá To Lương Bình 2 Phú Hội Sơn Vinh TỔNG 200 400 1000 1000 1500 19150 0,4x0,3 0,6x0,6 0,6x0,5 0,6x0,7 1x0,8 3 6 7 6 10,5 Đất Đất Đất Đất Đất - Hệ thống hồ đập: Toàn xã có 8 đập thủy lợi, đã được đầu tư xây dựng 7 đập, tuy nhiên đập Thẩm Pắng và đập Phú Hội xuống cấp không đáp ứng nhu cầu sản xuất. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 Tên hồ, đập Đập Nà Mò Đập Bản Giáo Đập Bản Giáo 3 Đập Bản Giáo 4 Hồ Bản Hin Hồ Phú Hội Hồ Bản Trang Hồ Thẩm Pắng Năng lực tưới (ha) 45 14 15 6 15,6 20 12 14,7 Vị trí Xóm Sơn Đông Xóm Bản Giáo 2 Xóm Bản Giáo 3 Xóm Bản Giáo 4 Xóm Bản Hin 1 Xóm Phú Hội 2 Xóm Bản Trang Xóm Sơn Vinh 1 Hiện trạng BT BT BT Đất BT Đập đá xây Đập đá xây BT - Trạm bơm điện: 01 trạm bơm điện đảm bảo nước tưới cho hơn 6ha lúa TT TÊN TRẠM BƠM Vị trí Xóm Vũ Quý 1 Vũ Quý Hiện trạng Sử dụng đã xuống cấp. - Cấp điện: + Nguồn điện: Cung cấp cho xã Sơn Phú là lưới điện quốc gia qua xuất tuyến 472 trạm trung gian Quán Vuông công suất 2x5600kVA; + Lưới điện: Lưới trung áp sử dụng cấp điện áp 22kV 3 pha, 3 dây; Tổng chiều dài lưới trung áp khoảng 10km; Về chất lượng và nguồn điện đã đảm bảo phục vụ sản xuất và dân sinh. Tuy nhiên đường trục của một số trạm kéo xa so với qui định nên một số hộ dân không đủ công suất điện sinh hoạt. + Trạm lưới 22/ 0,4 kV: Các trạm lưới 22/0,4kV cấp điện cho khu vực nghiên cứu dùng trạm treo. Có 6 trạm hạ áp, các trạm có công suất 100 kVA  160 kVA, tổng công suất đặt của các trạm là 640kVA. + Trạm biến áp 1 tại thôn Sơn Đông công suất 100kVA; + Trạm biến áp 2 tại xóm Làng Phẩy công suất 100kVA; §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 14 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn + Trạm biến áp 3 tại xóm Bản Trang công suất 100kVA; + Trạm biến áp 4 tại xóm Sơn Vinh 1 công suất 100kVA; + Trạm biến áp 5 xóm Sơn Thắng công suất 100kVA; + Trạm Biến áp cụm trung tâm tại xóm Trung Tâm công xuất 160KVA; - Hiện trạng cấp nước: + Nguồn nước: Trên địa bàn xã hiện đang sử dụng 3 nguồn cấp nước chính là nguồn nước giếng khoan 150 cái, giếng đào 1002 cái, đạt tỷ lệ nguồn nước hợp vệ sinh 56,3%; - Hiện trạng thoát nước thải- quản lý chất thải rắn: + Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, nước thải sinh hoạt và nước mưa vẫn tự chảy ra các ao hồ, kênh mương tự nhiên; + Quản lý chất thải rắn: Chưa có bãi xử lý rác thải, rác thải một phần được xử lý tại các hộ gia đình, phần còn lại được đổ tuỳ tiện tại các khu đất hoang hoá. Nghĩa trang, nghĩa địa: Xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất, mai táng theo hình thức dòng họ, tập quán, chôn cất trên đồi và vườn nhà. * Đánh giá chung: các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện vẫn chưa đáp ứng được theo tiêu chí, một số đường giao thông liên thôn và đường ngõ xóm vẫn còn xuống cấp và chưa được đầu tư. Trong giai đoạn tới cần tiếp tục cải tạo nâng cấp để đạt được tiêu chuẩn. Hệ thống thoát nươc thải tập trung của khu trung tâm xã vẫn chưa được đầu tư, các khu bãi chôn lấp rác, chứa rác tập trung vẫn chưa có. 1.5. Hiện trạng sử dụng đất Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2011 Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 TT Chỉ tiêu Mã 1 2 3 1 1.1 1.2 1.3 TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN Đất nông nghiệp NNP Đất lúa nước Đất trồng lúa nương Đất trồng cây hàng năm còn lại DLN LUN HNK §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c Diện tích (ha) Cơ cấu (%) 4 5 1827,43 100 1547,09 275,28 84,7 15,06 20,05 1,1 15 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 Đất trồng cây lâu năm Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Đất rừng sản xuất Đất nuôi trồng thuỷ sản CLN RPH RDD RSX NTS 1.9 Đất khu chăn nuôi tập trung CNT Đất phi nông nghiệp Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước Đất quốc phòng Đất an ninh Đất khu công nghiệp Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 263,14 14,4 32 925,43 31,19 1,75 50,6 1,7 PNN 74,86 4,1 CTS 0,22 CQP CAN SKK SKC SKX 1 0,01 0,05 0,98 0,05 SKS DDT DRA 2.10 Đất cho hoạt động khai thác mỏ đá Đất có di tích, danh thắng Đất bãi tập kết rác thải Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,04 2.11 2.12 2.13 Đất nghĩa trang, nghĩa địa Đất có mặt nước chuyên dùng Đất sông, suối NTD SMN SON 1,52 9,04 11,83 0,002 0,1 0,49 0,6 2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng DSC 4 Đất khu du lịch DDL 5 Đất ở nông thôn ONT 205,48 11,2 1.5.1. Nhóm đất nông nghiệp Phần lớn diện tích đất toàn xã là đất lâm nghiệp, chủ yếu là đất rừng sản xuất. Diện tích đất rừng sản xuất 925,43ha chiếm 50,6% tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất rừng đặc dụng 32ha chiếm 1,75% tổng diện tích tự nhiên. - Đất trồng lúa có diện tích 275,28ha chiếm 15,06%;đất trồng cây hàng năm 20,05ha chiếm 1,1% - Đất thủy sản 31,19ha chiếm 1,7% tỷ lệ rất nhỏ trong đất sản xuất nông nghiệp. 1.5.2. Nhóm đất phi nông nghiệp và đất ở - Đất phi nông nghiệp có diện tích 280,34ha Chiếm 15,34% diện tích tự nhiên. Trong đó đất sản xuất kinh doanh diện tích 0,98ha chiếm 0,05%; đất sông suối 11,8ha §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 16 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn chiếm 0,6%; đất mặt nước chuyên dùng 9,04ha chiếm 0,49%; Còn lại là đất nghĩa trang nghĩa địa đất tôn giáo tín ngưỡng có diện tích nhỏ. - Đất ở diện tích 205,48 ha chiếm 11,2% tổng diện tích đất tự nhiên 1.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng 1.7.1. Thuận lợi - Là một xã miền núi với vị trí địa lý, địa hình địa mạo đặc thù, cơ cấu kinh tế của xã là Nông - Lâm nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ. Có tài nguyên, đất, rừng đủ đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong tương lai. Tuy nhiên để phát triển cần phát huy nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ, đầu tư của Trung ương, Tỉnh, Huyện, Doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã và đẩy mạnh sự chuyển dịch theo hướng phát triển Nông Lâm nghiệp sản xuất hàng hóa và phát triển kinh tế đồi rừng, mở rộng diện tích cây chè, cây ăn quả, đảm bảo an ninh lương thực, phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại và chế biến nông lâm sản. 1.7.2. Khó khăn - Tốc độ phát triển kinh tế chưa cao, cơ cấu ngành thương mại - dịch vụ, ngành công nghiệp - xây dựng cơ bản vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ, sản xuất mang nặng tính chất nông nghiệp, tự cung tự cấp. Sức cạnh tranh trong nền kinh tế yếu, hàng hóa dịch vụ phát triển với quy mô nhỏ lẻ, manh mún, chưa thực sự thu hút thị trường; - Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi còn chậm, năng suất thấp; - Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông. Khả năng tính toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác được hết tiềm năng của địa phương; - Giao thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng kém, đường thôn, xóm chủ yếu là đường đất nên gây nhiều khó khăn trong việc đi lại cũng như sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, nhất là vào mùa mưa; - Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sử dụng đất chưa có quy hoạch; - Khí hậu, thời tiết của xã tiềm ẩn nhiều hiện tượng bất lợi như mưa lớn dài ngày gây lũ quét, khô hạn vào mùa khô... gây ảnh hưởng xấu cho đời sống và sản xuất của nhân dân và ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường chung của toàn xã. * Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể: - Nhóm tiêu chí về quy hoạch; - Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội; §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c 17 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn - Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất; - Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường; - Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị. Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau: Bảng 2. Đánh giá thực trạng của xã theo tiêu chí Chỉ tiêu TT I 1 II 2 3 4 5 Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chuẩn Quốc gia (Vùng TDMN phía Bắc) Hiện trạng Đánh giá Quy hoạch 1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ. Quy hoạch và 1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế thực hiện QH xã hội môi trường theo chuẩn mới. 1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. Hạ tầng kinh tế xã hội 2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT 2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa. 2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện Thuỷ lợi Điện Trường học 3.1 Hệ thống thuỷ lợi đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. 3.2 Tỷ lệ km kênh mương được kiên cố hoá. 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. 4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c Đạt Đang thực hiện Chưa đạt Đạt Đang thực hiện Đang thực hiện Chưa đạt Đạt Chưa đạt 100% 75% nhựa hoá Chưa đạt 50% 30% cứng Chưa đạt hóa 50% cứng hóa 50% 70% đường đất Chưa đạt 100% chưa Chưa đạt cứng hóa Đáp ứng 30% Chưa đạt 23% Chưa đạt Đạt Đảm bảo Đạt 95% 99,7% Đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đáp ứng nhu cầu sản xuất, dân sinh 50% 70% 18 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn Chỉ tiêu TT Tên tiêu chí 6 Cơ sở vật chất VH 7 8 9 III 10 11 12 13 IV 14 15 16 17 V 18 Nội dung tiêu chí 6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL. 6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL. Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng. Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. 8.2 Có Internet đến thôn. Nhà ở dân cư 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát. 9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD. Kinh tế và tổ chức sản xuất Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Cơ cấu lao Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong động các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp Hình thức tổ Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có chức sản xuất hiệu quả Văn hoá - xã hội và môi trường 14.1 Phổ cập giáo dục trung học Giáo dục 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề). 14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo Y tế 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. 15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Văn hoá Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL. 17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia. 17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Môi trường 17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp. 17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch 17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Hệ thống chính trị 18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c Chuẩn Quốc gia (Vùng TDMN phía Bắc) Hiện trạng Đánh giá Chưa có Chưa đạt 100% Chưa đạt Chưa đạt Đạt Đạt Đạt Không Chưa đạt Có Có Còn 16,5% 83,5% Chưa đạt Đạt Đạt Chưa đạt 1,2 lần Chưa đạt Chưa đạt <10% >20% 42,57% 75% Chưa đạt Chưa đạt Không có chưa Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 75% Có Đạt 90% Chưa đạt Đạt >20% >20% Đạt 80% Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt 70% 65% Chưa đạt Đạt Chưa đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt Chưa đạt Đạt Chưa có Chưa đạt Đạt Chưa có Chưa đạt Đạt Đạt Đạt 19 Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn Chỉ tiêu TT Tên tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh 19 An ninh trật tự xã hội Nội dung tiêu chí 18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định 18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh 18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên An ninh trật tự xã hội được giữ vững Chuẩn Quốc gia (Vùng TDMN phía Bắc) Đạt Hiện trạng Đánh giá Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Chưa đạt Chưa đạ + Số tiêu chí đạt: 05 tiêu chí ( gồm các tiêu chí: Điện, Y tế, Bưu điện,giáo dục, Hệ thống TCCT XH VM); + Số tiêu chí chưa đạt là: 14 tiêu chí ( gồm các tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi; Trường học; Cơ sở vật chất văn hóa; Văn hóa; Chợ nông thôn; Nhà ở dân cư, Thu nhập; Hộ nghèo; Cơ cấu LĐ; Hình thức tổ chức sản xuất; Môi trường ,anh ninh trật tự xã hội). PHẦN III DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 2.1. Dự báo tiềm năng 2.1.1. về đất đai Xã Sơn Phú có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán hàng hoá với các khu vực lân cận. Có quỹ đất lớn, địa hình và khí hậu thuận lợi cho phát triển kinh tế vườn đồi, sản xuất nông nghiệp nhiều thành phần. Trên địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng biệt cho đặc trưng văn hoá dân tộc và ẩm thực... Xã có nguồn tài nguyên quý giá về đất đai phù hợp với nhiều cây trồng, vật nuôi nên có tiềm năng phát triển kinh tế về mọi mặt như sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi thú y, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại. Bảng tiềm năng về đất đai đã sử dụng và dự báo đến năm 2020 TT Chỉ tiêu §¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c Mã Hiện trạng sử Quy hoạch Diện tích dụng đất năm đến năm 2020 tăng (+, 2011 giảm (-) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan