Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã quy kỳ huyện định hóa tỉnh thái ngu...

Tài liệu Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã quy kỳ huyện định hóa tỉnh thái nguyên

.DOC
80
177
144

Mô tả:

Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên Phần I MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch: - Quy Kỳ là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa, cách trung tâm huyện 7,5 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 57,5 km về phía Bắc. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân; - Xã Quy Kỳ có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch; Việc nghiên cứu lập “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020” là việc làm rất thiết thực và có cơ sở pháp lý. Thực hiện quy hoạch để sắp xếp các vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp... theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; 2. Mục tiêu của đồ án: - Xây dựng xã Quy Kỳ có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; khôi phục, phát triển các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; chỉnh trang làng xóm có cảnh quan đẹp; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố vững mạnh. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 1 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên - Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; - Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên bị thiên tai (nếu có); - Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. 3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch: - Thời hạn lập quy hoạch: + Giai đoạn 1: 2011 - 2015. + Giai đoạn 2: 2016 - 2020. + Tầm nhìn sau năm 2025. - Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã: + Toàn bộ địa giới hành chính xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên 5.595,6 ha. Dân số năm 2011: 4.484 người; + Phía Bắc: Giáp xã Linh Thông. + Phía Nam: Giáp xã Kim Sơn. + Phía Đông: Giáp xã Kim Phương. + Phía Tây: Giáp xã Bảo Linh. 4. Cơ sở lập quy hoạch: 4.1. Các văn bản pháp lý: - Luật Xây dựng; - Luật Quy hoạch; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn: Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 2 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên + Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; + Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD; + Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới; + Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới; + Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; + Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. QCXDVN 01:2008/BXD; + Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng; + Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; + Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; + Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; + Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020; Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 3 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên + Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNTBTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; + Căn cứ Quyết định số ............/QĐ-UBND ngày ....../......../2011 của UBND xã Quy Kỳ về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Quy Kỳ - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên; + Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Quy Kỳ khóa XXVII, Nhiệm kỳ 2010 - 2015; + Căn cứ Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa. 4.2. Các tài liệu cơ sở khác: - Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.....; - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp; - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000; - Bản đồ địa chính xã Quy Kỳ; - Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan; - Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã. Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm: Phần I: Mở đầu; Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Quy Kỳ; Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển; Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới; Phần V: Kết luận và kiến nghị. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 4 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên Phần II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. Điều kiện tự nhiên: 1. Vị trí: - Phạm vi ranh giới: Xã Quy Kỳ nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa, cách trung tâm huyện 7 km theo đường tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 57 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau: + Phía Bắc: Giáp xã Linh Thông. + Phía Nam: Giáp xã Kim Sơn. + Phía Đông: Giáp xã Kim Phương. + Phía Tây: Giáp xã Bảo Linh. - Xã bao gồm 19 thôn (bản): Khuổi Tát, Pác Cáp, Sự Thật, Gốc Hồng, Tân Hợp, Tồng Củm, Thái Chung, Túc Duyên, Bản Pấu, Bản Noóng, Nà Mòn, Đồng Hẩu, Nà Áng, Nà Rọ, Khuân Nhà, Khuân Câm, Nà Kéo, Bản Cọ, Đăng mò. - Tổng diện tích đất tự nhiên của xã: 5.595,6 ha. - Dân số hiện trạng 2011: 4.484 người. 2. Khí hậu – Thời tiết: - Xã Quy Kỳ là một xã miền núi có khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, tháng lạnh nhất vào các tháng 12 và tháng 1, 2 hàng năm nhiệt độ trung bình 22,80c, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông. Lượng mưa trung bình trong năm khoảng từ 1.700 đến 2210mm, lượng mưa cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Độ ẩm trung bình cả năm 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8, độ ẩm thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm. 3. Địa hình, địa mạo: Quy Kỳ là xã miền núi có độ dốc dần từ Bắc xuống Nam nên địa hình rất phức tạp, đồi núi là chủ yếu chiếm 80% tổng diện tích đất tự nhiên của xã, có núi cao, độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt, xen kẽ giữa núi, đồi là những rải ruộng nhỏ hẹp và các ruộng bậc thang nằm ở độ cao từ 120 - 130m, do có địa hình đồi núi phức tạp nên gặp nhiều khó khăn cho việc bố trí khu dân cư tập Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 5 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên trung, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đặc biệt là sản xuất nông lâm nghiệp của nhân dân trong xã, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung. 4. Thủy văn: Hệ thống thủy văn của xã Quy Kỳ chủ yếu là suối đèo so cùng hệ thống sông suối nhỏ và 05 hồ đập lớn, đây là nguồn nước chính cung cấp cho sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn hệ thống kênh mương ao, hồ, đập nằm rải rác khắp địa bàn xã là nguồn dự trữ nước tưới cho cây trồng vụ đông, mặc dù vậy vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu phục vụ cho sản xuất. 5. Các nguồn tài nguyên: 5.1. Tài nguyên đất: Xã Quy Kỳ có tổng diện tích đất tự nhiên là: 5595,6 ha với thành phần các loại đất chính sau: 5.1.1 Diện tích đất nông nghiệp: 5.010,75 ha, chiếm 89,55 % diện tích đất tự nhiên, trong đó: - Đất trồng lúa 233,65 ha; - Đất trồng cây hàng năm còn lại 19,01 ha; - Đất trồng cây lâu năm 97,65 ha; - Đất lâm nghiệp: 4.640,49 ha, chiếm 82,93 % diện tích đất tự nhiên, gồm: + Đất rừng sản xuất 2.299,58 ha; + Đất rừng phòng hộ 2.340,91 ha; - Đất nuôi trồng thủy sản: 15,02 ha, chiếm 0,27 % diện tích đất tự nhiên. 5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 175,83 ha chiếm 3,14 % so với diện tích đất tự nhiên. Trong đó: - Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,24 ha chiếm 0,0004 % so với diện tích đất tự nhiên; - Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 5ha, chiếm 0,09 % so với diện tích đất tự nhiên. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 7,4 ha, chiếm 0,13 % so với tổng diện tích đất tự nhiên; - Đất có mặt nước chuyên dùng: 143,1 ha, chiếm 2,56 % so với tổng diện tích đất tự nhiên. - Đất có mục đích công cộng: 20,09 ha, chiếm 0,36 % so với tổng diện tích đất tự nhiên. - Đất ở nông thôn: 34,12 ha chiếm 0,61 % so với diện tích đất tự nhiên; Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 6 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên 5.1.3. Đất chưa sử dụng: 374,9 ha, chiếm 6,7 % so với tổng diện tích đất tự nhiên 6. Môi trường: - Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm. + Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Quy Kỳ chủ yếu từ nguồn nước các Hồ, đập, suối, ao.... Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất; + Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng khoan, nước tự chảy. + Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước không qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt; - Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất. Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường - Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp, - Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế. II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có: Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 2010. Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được. III. Hiện trạng kinh tế - xã hội: 1. Các chỉ tiêu kinh tế: - Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 đạt 2.206.19 tấn, bình quân lương thực đầu người là 492 kg/người/năm. - Về chăn nuôi: Tổng đầu đàn gia súc tăng cả về số lượng và chất lượng. Tổng đàn trâu đạt 397 con, đàn bò có 105 con, đàn lợn có 6000 con, đàn gia cầm 30 000 con. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 7 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên - Thuỷ sản: Quy Kỳ có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, diện tích nuôi trồng thuỷ sản hiện tại là 15 ha, sản lượng đạt 10 tấn. Trên địa bàn xã có nhiều hồ, ao có tiềm năng vừa kết hợp điều tiết nước vừa phát triển thuỷ sản như: Hồ Nà Lỳ, Nà Kéo, Nà Đeng.. - Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 89%; + Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 11%; - Tổng thu nhập toàn xã: 33,63 tỷ đồng; - Thu nhập bình quân/người/năm: 7,5 triệu đồng/người/năm; - Tỷ lệ hộ nghèo: 26,69 %; So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt. 2. Lao động: - Số lao động trong độ tuổi 2.741/4.484 người; - Cơ cấu lao động theo các ngành: + Nông nghiệp: 81 %; + Công nghiệp thương mại dịch vụ: 19 %; - Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động: + Sơ cấp: chiếm 0,44 %; + Trung cấp: chiếm 3,98 %; + Đại học: chiếm 3,58 %. - Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 13,32 %; - Tỷ lệ học sinh tuổi từ 18 - 21 có bằng trung học và chuyên nghiệp, bằng nghề chiếm 4,52%. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 3. Hình thức tổ chức sản xuất: - Trên địa bàn toàn xã có 04 trang trại và 5 gia trại, gồm: + 04 trang trại (2 trang trại lâm nghiệp, 2 trang trại chăn nuôi), tổng số lao động tham gia 14 người. - 05 gia trại chăn nuôi với 10 lao động tham gia. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường: Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 8 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên 1. Văn hoá- giáo dục: - Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 4/19 thôn đạt 21,05%; So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt. - Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 71%; Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 78,4 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi; So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2. Y tế: - Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2009. - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 91,6 %; So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt. 3. Môi trường: - Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 86,8 %; - Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 80,6 %; - Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 35,7 %; - Công trình vệ sinh: Có 30,4% nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 69,6% số hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh. - Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác thải tập trung. - Nghĩa trang: Xã chưa có quy hoạch. V. Hệ thống chính trị: - Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã + Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 21 người. (Trong đó:19 biên chế, 02 người hợp đồng). + So với chuẩn tiêu chí đạt 19 người/ 21 người. - Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt. - Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn định. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - văn hóa - xã hội: Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 9 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên + Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được khai thác và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3 vụ/năm, năng suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Hệ thống chính trị từng bước kiện toàn, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng, trình độ nghiệp vụ chuyên môn cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị ở địa phương. + Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp vẫn manh mún hình thức nhỏ lẻ, manh mún theo mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng hóa, sức cạnh tranh trên thị trường kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ thấp; vùng sản xuất không tập trung; Các nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội còn hạn chế nên việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng như: giao thông, thuỷ lợi,... chưa đáp ứng được yêu cầu chuẩn phát triển theo hướng Nông thôn mới. VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng: 1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở: - Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên thôn, liên xã. - Dân cư tập trung ở 19 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh tác, vườn đồi. - Tổng số nhà toàn xã là 1.064 nhà, trong đó - Số nhà tạm là 384 nhà, chiếm 36,1 % so với tổng số. - Nhà bán kiên cố 484 nhà, chiếm 45,5% so với tổng số. - Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 63,9 % tổng số nhà toàn xã. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 10 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên 2. Hiện trạng các công trình công cộng: 2.1. Khu trung tâm xã Khu trung tâm xã nằm cạnh trục đường liên xã Quy Kỳ - Linh Thông gồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND - UBND xã; Chợ, Bưu điện, Trạm y tế, Trường tiểu học, Trường THCS, Trường mầm mon. 2.2. Trụ sở UBND xã: Mới xây dựng, có diện tích 1.736,5m2, diện tích xây dựng 350m2, trụ sở cao 2 tầng, có 14 phòng làm việc, cần xây dựng mới phòng làm việc của bộ phần 1 cửa, địa điểm xóm Nà Mòn. - Có 01 hội trường đủ cho 200 chỗ ngồi, diện tích xây dựng 200 m2, địa điểm xóm Nà Mòn. 2.3. Giáo dục đào tạo gồm: - Trường mầm non: Chưa đạt chuẩn, chia thành 2 phân hiệu: Phân hiệu trung tâm và phân hiệu Khuân Câm. + Trường mầm non khu trung tâm: Quy mô 1.605,5m2, diện tích xây dựng 787.2 m2, có 06 phòng (gồm phòng BGH và phòng học), có 190 học sinh, diện tích bình quân là 8,45 m2/học sinh, địa điểm xóm Nà Mòn. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 11 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên + Trường mầm non phân hiệu Khuân Câm: Quy mô 263,8m2, diện tích xây dựng 183 m2, có 03 phòng học với 60 học sinh, diện tích bình quân là 4,4 m2/học sinh, địa điểm xóm Khuân Câm. - Trường tiểu học: Chưa đạt chuẩn, chia thành 3 phân hiệu: Khu trung tâm, phân hiệu Hương Bảo và Phân hiệu Khuân Câm. + Phân hiệu khu trung tâm: Quy mô 4.260 m2, diện tích xây dựng 1.621,9 m2, có 10 phòng, với 139 học sinh, diện tích bình quân là 30,64m 2/học sinh, địa điểm xóm Bản Noóng + Phân hiệu trường tiểu học Hương Bảo: Quy mô 2.561,9 m2, diện tích xây dựng 224 m2, có 05 phòng học với 65 học sinh, diện tích bình quân là 39,4 m2/học sinh, địa điểm xóm Bản Cọ + Phân hiệu trường tiểu học Khuân Câm: Quy mô 473,8m2, diện tích xây dựng 340 m2, có 04 phòng học với 69 học sinh, diện tích bình quân là 6,86 m2/học sinh, địa điểm xóm Khuân Câm. - Trường trung học cơ sở: Đạt chuẩn năm 2010, diện tích đất 8.154,3 m2, diện tích xây dựng 1.584 m2, có 16 phòng ( Phòng BGH và phòng học) với 225 học sinh, diện tích bình quân là 36,2m2/học sinh, địa điểm xóm Bản Noóng. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 12 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên 2.4. Y tế: Đã đạt chuẩn năm 2009, quy mô 1.371,5 m2, diện tích xây dựng 315 m2, có 09 phòng làm việc, có vườn thuốc nam 150m2, địa điểm xóm Bản Noóng. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt. 2.5. Bưu điện xã: Đã xây dựng năm 2003, quy mô 124m2, diện tích xây dựng 124 m2, địa điểm xóm Thái Trung, đã có internet đến thôn. So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2.6. Văn hóa - thể dục thể thao: - Nhà văn hóa xã: Hiện chưa có, các hoạt động văn hóa vẫn được tổ chức tại hội trường của uỷ ban nhân dân xã. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 13 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên - Sân vận động, thể thao của xã: Đã có diện tích 3.621,9 m2, đặt tại xóm Gốc Hồng. - Số thôn đã có nhà văn hoá 14/19 thôn (10 thôn xây kiên cố, 04 thôn nhà bán kiên cố, 05 thôn chưa có nhà văn hóa). - Khu thể thao của các thôn: Gồm 03 khu + Khu thể thao xóm Thái Trung, diện tích 3.509m2 ( các xóm hưởng lợi Túc Duyên, Thái Trung, Tân Hợp, Bản Noóng). + Khu thể thao xóm Khuổi Tát, diện tích 715,9m2 (các xóm hưởng lợi Khuổi Tát, Khuân Câm, Đăng Mò). + Sân vận động Trung tâm xã diện tích 3.621,9 m2 (các xóm hưởng lợi từ sân trung tâm Bản Noóng, Nà Mòn, Tồng Củm, Gốc Hồng). So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt. 2.7. Chợ: Hiê ên nay xã đã có 01 chợ đạt chuẩn, quy mô 5.760,5 m2, địa điểm tại xóm Thái Trung. 2.8. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử: - Xã có 01 đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ với diện tích xây dựng 200 m2, xây dựng năm 2009, địa điểm xóm Bản Noóng. Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 14 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên - Xã có 9 điểm di tích lịch sử: + Tòa soạn báo nhân dân (1947-1950) xóm Sự Thật, diện tích 0,6ha. + Nhà in báo sự thật ( Tiến bộ), là nơi ra số báo đầu tiên năm 1951, xóm Sự Thật, diện tích 0,04ha. + Kho thóc Gốc Cuồng (Sử dụng trong cuộc tổng khởi nghĩa 1943-1945 cho cơ sở Đảng, cách mạng, diện tích 0,4ha, xóm Khuân Câm. + Hầm đại tướng Võ Nguyên Giáp ( nơi ở và làm việc) năm 1951-1952, diện tích 0,2ha, xóm Gốc Hồng. + Nơi Bác Hồ dừng chân và làm việc năm 1948, diện tích 0,2ha, xóm Khuân Nhà. + Trường huấn luyện của Bộ tổng tham mưu, đồi Pù Đình năm 1950-1951, diện tích 0,5ha, xóm Bản Pấu. + Xưởng Quân Khí nơi sản xuất vũ khí phục vụ kháng chiến năm 19481950, diện tích 0,6ha, xóm Tổng Củm. + Cục Quân khí Bộ Quốc Phòng, diện tích 5000 m2, xóm Tân Hợp. + Cục thông tin của Bộ quốc phòng, diện tích 0,5ha, xóm Khuổi Tát. Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng. - Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số lượng ..… cần nâng cấp, cải tạo, xây mới như: Nhà làm việc của bộ phận 1 cửa, Nhà văn hóa xã, khu thể thao xã, thôn, Bưu điện, Trạm y tế, trường học, mở rộng diện tích trường mầm non phân hiệu khu trung tâm..… - Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ gắn kết. 3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 15 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên 3.1. Giao thông: - Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã gồm: Đường liên tỉnh, liên xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng: - Đường liên tỉnh từ ngã 3 Quy Kỳ đến đỉnh Đèo So, có chiều dài 9,73km, kết cấu rải Alphan. - Đường liên xã (Quy Kỳ-Linh Thông-Lam Vĩ): Tổng chiều dài 6,55 km, kết cấu rải nhựa. - Đường liên Thôn: Tổng chiều 14,477 km, chiều rộng mặt đường từ 2,5-4 m, trong đó: Đã cứng hóa bê tông được 3,998 km; chưa cứng hóa là 10,479 km (đường đất) một số tuyến thường lầy lội vào mùa mưa, cần nâng cấp, cải tạo 10,479 km. Hiện trạng công trình TT 1 2 Hạng mục công trình Tuyến từ ngã trường tiểu học đến đường 268 Tuyến từ ngã 3 trường cấp 2 đến Cầu treo Pác Cáp Bản Cọ - Bản Pấu - Đồng Hẩu Từ ngã 3 Bản Cọ đến nhà văn hóa Đồng Hẩu Chiều dài (Km) Đất 3,5 1,545 Bê tông 3,5 2,398 Đất 3,5 1,834 Đất 4 2,9 Đất 3,5 0,8 Tuyến Bản Noóng - Nà Mòn Đất 2,5 0,4 Từ Ngã 3 Nà Mòn đến Thâm Bây (đã bê tông hóa 200m, còn 1800m đất) Đất 3 2,0 Khuân Câm - Khuổi Tát 4 Từ ngã 3 Khuân Câm đến nhà ông Vạn Nà Rọ Tuyến Nà Rọ đi Làng Mới Linh Thông 6 Mặt (m) ĐƯỜNG LIÊN THÔN Bản Noóng 3 5 Loại đường Nà Mòn Thái Trung Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 16 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên Từ Thái Trung - Nam Cơ Kim Phượng 7 Đất 3,5 1,4 Đất 3 1,2 Túc Duyên Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến cầu treo Nà Chương Tổng cộng 14,477 - Đường nội thôn: Tổng chiêu dài 9,579 km, chiều rộng mặt đường từ 23,5 m, 100 % đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa. Hiện trạng công trình TT Hạng mục công trình Loại đường Chiều dài (Km) Mặt (m) ĐƯỜNG NỘI THÔN 1 Đăng Mò Tuyến từ đường 268 - Cuối thôn Đăng Mò Tuyến từ Quán ông Tiến Vương đến Khu chăn nuôi Đồi Khuổi Muốc Đất 3 0,717 Đất 3 1,5 Đất 2,5 0,219 Đất 2,5 0,863 Đất 3,0 0,38 Đất 3,5 0,7 Đất 2,5 0,7 Đất 2 0,25 Đất 3 0,5 0,7 2 Khuân Nhà Từ đường 268 đến Nặm Tốc - Khuân Nhà 3 Pác Cáp Từ đường 268 đến nhà ông Quốc ( Nặm Tốc) Tuyến từ ngã 3 đường bê tông đến nhà ông Tiến ( Nặm Tốc) 4 Túc Duyên Tuyến từ ngã 3 đường 268 đến nhà bà vy 5 Gốc Hồng Tuyến từ sân bóng đến cầu Nà Lạc Tuyến từ nhà ông Lý vào khu quân sự xã Tuyến từ Sân bóng - Nhà ông Phang - Nghĩa trang Tuyến từ nhà ông Phang đến nhà ông Tướng Đất 2,5 6 Nà Áng Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến cuối thôn (nhà ông Lợi) Đất 3 Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến Hồ Nà Rì Đất 3 0,5 0,5 7 Nà Kéo Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 17 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên Từ ngã 3 đường liên xã đến Hồ Nà Kéo Đất 2 0,45 Đất 2,5 0,5 Đất 3 0,3 8 Khuân Câm Tuyến từ đường 268 - đến nghĩa trang Khuân Câm 9 Bản Pấu Tuyến từ Bản Pấu - Nà Kéo 10 Bản Cọ Tuyến từ trước của nhà ông Hoàn đến nhà ông an 11 Đất 2 0,3 Đất 2 0,5 Đồng Hẩu Từ nhà văn hóa đến nhà ông Quán Tổng cộng 9,579 - Đường nội đồng: Tổng chiều dài 3,96 km ; chiều rộng mặt đường từ 1 3m, 100% đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa. Hiện trạng công trình TT Hạng mục công trình Loại đường Chiều dài (Km) Mặt (m) ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG 1 Bản cọ Tuyến từ đường liên xã sang Nà Trang Đất 1,5 0,35 Đất 1,2 0,2 Tuyến từ nhà ông Chu đến nhà ông Hùng Đất 2 0,35 Tuyến từ nhà ông Hợp đến nhà ông Tuần Đất 1,5 0,3 Đất 1,5 0,33 Tuyến từ trạm biến áp 2 đến nhà ông Lĩnh Đất 1 0,25 Tuyến từ trạm biến áp 2 đến Nà Đắm Đất 1,5 0,2 Tuyến từ nhà Ông Phang đến cuối đồng Nà Sa Đất 1,5 0,35 Tuyến từ nhà Ông Vàng đến Nà Bản Đất 1 0,13 Tuyến từ nhà Ông Lợi đến đồng Nà Dài Đất 1,5 0,15 Tuyến từ nhà ông Tuấn - nhà ông Nguyện ( Bản Cọ) Đất 2 Nà Kéo Tuyến từ Nhà ông Sự đến Nhà Ông Nhân 3 Bản Pấu 4 Bản Noóng Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến nhà bà Mầu 5 Nà Mòn 6 Gốc Hồng 7 Nà Áng 1,5 O,15 Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 18 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên 8 Tổng Củm Tuyến từ đường rừng cảnh quan đến nhà ông Nhất Đất Khuân Nhà Từ nhà ông Lũy đến nhà ông Tạo Tổng Cộng 9 3 Đất 1,2 0,9 0,3 3,96 Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt. 3.2. Thủy lợi: - Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài 17.107,8 m, trong đó: + Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 5.097,8 m, có kết cấu bê tông, B x H (0,6 x 0,4m). + Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa: 12.010m, BXH (0,3x0,3m) 100% mương đất. Hiện trạng TT KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG Tổng chiều dài (m) Tiết diện (Bxh) 420 0,3 x 0,3 Đã cứng hóa (m) 1 Khuân Câm Từ nhà ông Tiến đến nhà ông Thư Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 19 Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên Từ nhà ông Công đến nhà ông Cường 300 0,3 x 0,3 500 0,3 x 0,3 500 0,3 x 0,3 1000 0,3 x 0,3 2 Khuân Nhà Từ nhà ông Tính đến sau nhà ông Kỳ 3 Pác Cáp Từ đập Nặm Tốc đến nhà ông Nga Từ nhà ông Nghị đến cánh đồng Tồng Củm Đường ống nước từ mương pác cáp sanh Tồng Chào 200 4 Tồng Củm Từ ao ông Trường đến trước cửa nhà Bà Hương 500 Từ ao ông lường đến dưới nhà ông Tính Kênh từ Vai nà lặc đến giữa cánh đồng tồng củm 5 Túc Duyên Từ trước cửa nhà ông Thơ đến sau nhà ông Thiện 200 0,3 x 0,3 400 0,3 x 0,3 500 0,3 x 0,3 1400 0,3 x 0,3 Từ trạm bơm đến nhà bà Mầu 800 0,3 x 0,3 Từ nhà ông Thành đến nhà ông Thùy 400 0,3 x 03 988 0,6 x 0,4 Từ nhà ông Sinh đến Nà Vùa 460 0,3 x 03 Từ nhà bà Phùng đến Nà Dài 300 0,3 x 0,3 6 Bản Noóng 7 Nà Mòn Từ nhà ông Hải đến nhà ông Chiến 988 8 Gốc Hồng Từ nhà ông Toàn đế đồng Nà Bản 694,8 Từ phai có Bây - suối Nà Xa Từ Nhà ông Quốc đến Nà Xa 0,6 x 0,4 694,8 804 0,6 x 0,4 804 800 0,3 x 0,3 370 0,6 x 0,4 1080 0,3 x 0,3 9 Nà Áng Từ đập vai quan đến sau nhà ông Mão Từ đập phai viền đến sau nhà ông Thủy 370 10 Bản Cọ Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan