Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã phượng tién huyện định hóa tỉnh thá...

Tài liệu Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã phượng tién huyện định hóa tỉnh thái nguyên

.DOC
79
223
79

Mô tả:

QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC Thái nguyên, ngày tháng 06 năm 2012 THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ PHƯỢNG TIẾN – HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ BQL NTM XÃ PHƯỢNG TIẾN CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH CTY CP TƯ VẤN & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN Trần Tiến Lâm THỰC HIỆN: XƯỞNG THIẾT KẾ 3 (TEL: 0280.857.760) Xưởng trưởng - KTS. Nguyễn Quang Hưng Chủ trì - KTS. Nguyễn Quang Hưng Thiết kế - KTS. Đỗ Ngọc Anh - KTS. Cao Duy Hoàng Quản lý kỹ thuật - KTS. Đỗ Quang THÁI NGUYÊN, 06 / 2012 Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 1 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên MỤC LỤC PHẦN I MỞ ĐẦU 1. Mở đầu 1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch 1.2. Mục tiêu 1.3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch 1.4. Các cơ sở lập quy hoạch 1.4.1. Các văn bản pháp lý PHẦN II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 1. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp: 1.1. Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên và môi trường 1.1.1. Vị trí địa lý 1.1.2. Địa hình, địa mạo 1.1.3. Khí hậu 1.1.4. Thủy văn 1.1.5. Thổ nhưỡng 1.1.6. Các nguồn tài nguyên 1.1.7. Môi trường 1.1.8. Nhận xét đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên 1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội 1.2.1. Kinh tế lao động và tổ chức sản suất 1.2.2. Văn hóa - Xã hội 1.2.3. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội 1.3. Đánh giá về việc thực hiện quy hoạch đã có 1.4. Đánh giá hiện trạng về công trình công cộng, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật, di tích, danh thắng du lịch. 1.4.1. Hiện trạng các công trình trụ sở cơ quan, sự nghiệp, công cộng trên địa bàn xã 1.4.2. Hiện trạng thôn xóm - nhà ở 1.4.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 1.4.4. Nhận xét đánh giá hiện trạng công trình , hạ tầng kỹ thuật 1.5. Phân tích đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất 1.6. Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng 1.6.1. Thuận lợi 1.6.2. Hạn chế 1.6.3. Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 2 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên PHẦN III DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 1. Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển 1.1. Dự báo tiềm năng 1.1.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Dự báo quy mô đất, xây dựng cho từng loại công trình cấp xã, thôn, bản và đất ở; 1.1.2. Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; du lịch hoặc định hướng phát triển đô thị; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường định hướng giải quyết đầu ra; 1.1.3. Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch; 1.2. Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế (sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), môi trường trên địa bàn xã : 1.2.1. Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội ; điều kiện tự nhiên. 1.2.2. Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực theo hướng phù hợp với tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững. PHẦN IV QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI 1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã. 1.1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã cần nghiên cứu các phương án cơ cấu tổ chức không gian, lựa chọn giải pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng của xã. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã là căn cứ để triển khai các quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất. 1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: Xác định qui mô dân số, chỉ tiêu đất cho từng nhóm hộ, qui mô chiếm đất và nhu cầu đất của toàn thôn. Đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống cho người và gia súc. 1.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng , bảo tồn công trình văn hoá lịch sử, xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng cấp xã; các khu vực có tính đặc thù khác; 1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối các thôn, bản với vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống); đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống. 1.4.1. Giao thông 1.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật 1.4.3. Cấp nước 1.4.4. Cấp điện Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 3 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên 1.4.5. Thoát nước thải, rác thải và vệ sinh môi trường. 2. Quy hoạch sử dụng đất. 2.1. Lập quy hoạch sử dụng đất. 2.1.1. Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được cấp huyện phân bổ. 2.1.2. Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển, cụ thể: diện tích đất lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác. 2.1.3. Trong quá trình lập quy hoạch nông thôn mới, cần xác định diện tích những loại đất khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo quy định của pháp luật hiện hành. Xác định diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng. 2.2. Lập kế hoạch sử dụng đất: Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng. 2.2.1. Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn: 2011 – 2015 và 2016 – 2020. 2.2.2. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011 – 2015. 2.3. Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch sử dụng đất (xem Phụ lục). 2.4. Đối với các xã chưa triển khai lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 thì thực hiện theo điều này (không lập quy hoạch sử dụng đất riêng). 3. Quy hoạch sản xuất. 3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp: 3.1.1. Xác định tiềm năng, quy mô của từng loại hình sản xuất (những cây trồng, vật nuôi hiện là thế mạnh của địa phương và định hướng những cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng theo từng giai đoạn; Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cao, có giá trị trên thị trường). 3.1.2. Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngành trồng trọt (lúa, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả); khu chăn nuôi; khu nuôi trồng thủy sản; nhà xưởng bảo quản, chế biến; công nghiệp và dịch vụ. Hạng mục quy hoạch phải rõ vị trí theo thôn, bản. 3.1.3. Xác định mạng lưới hạ tầng gồm: giao thông nội đồng ,thủy lợi ,Hệ thống điện hạ thế , hệ thống cấp và thoát nước thải . 3.1.4. Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt yêu cầu của quy hoạch. 3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: 3.2.1. Tiềm năng phát triển công nghiệp - dịch vụ: Tài nguyên, đất đai, lao động. 3.2.2. Lựa chọn loại ngành công nghiệp, dịch vụ cần phát triển và giải pháp chủ yếu để đạt được mục tiêu xây dựng nông thôn mới. 3.2.3. Xác định chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã (tỷ trọng giá trị công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng sản lượng sản xuất trên địa bàn). 3.2.4. Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu phát triển theo quy hoạch. Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 4 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên 4. Quy hoạch xây dựng 4.1. Đối với thôn bản và khu dân cư mới 4.1.1. Xác định quy mô dân số, số hộ theo đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa; công trình công cộng từng thôn, khu dân cư mới. 4.1.2. Xác định hệ thống thôn, bản và khu dân cư mới. 4.1.3. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian; Yêu cầu, nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, xác định vị trí, quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, khu vực không xây dựng và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng; 4.1.4. Cải tạo chỉnh trang thôn, bản, nhà ở: Định hướng giải pháp tổ chức không gian ở, các qui định về kiến trúc, màu sắc, hướng dẫn 4.1.5. cải tạo nhà, tường rào, cổng, phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật liệu truyền thống của địa phương, 4.1.6. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất, công trình công cộng thôn, khu dân cư cũ và xây dựng mới; 4.2. Đối với trung tâm xã: 4.2.1. Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, dự báo quy mô xây dựng mới hoặc cải tạo, định hướng kiến trúc đặc trưng đối với khu trung tâm và từng công trình công cộng cấp xã; 4.2.2. Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trúc, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng và dịch vụ, cây xanh, các vùng phát triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn; 4.2.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã 4.2.4. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các thôn, bản, khu vực được lập quy hoạch. 4.3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất và liên xã, xác định hệ thống, vị trí, quy mô danh mục công trình, định hướng giải pháp cải tạo chỉnh trang, tiêu chuẩn kỹ thuật, mặt cắt chính đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường. 4.3.1. Về giao thông 4.3.2. Về chuẩn bị kỹ thuật 4.3.3. Về cấp nước 4.3.4. Về cấp điện 4.3.5. Về thoát nước thải và VSMT 4.3.6. Về hệ thống kênh mương tưới tiêu Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 5 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên 4.3.7. Về nghĩa trang 4.4. Về lập quy hoạch xây dựng thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 32/2010/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện: tại trung tâm xã; các thôn, bản; vùng sản xuất và khu vực được lập quy hoạch; Khái toán nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất cho giai đoạn 2010-2015. 4.4.1. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện 4.4.2. Khái toán nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật 5. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch nông thôn mới về kinh tế- xã hội và môi trường. 5.1. Trong đồ án quy hoạch nông thôn mới cần thuyết minh, làm rõ hiệu quả của định hướng phát triển không gian và các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. 5.1.1. Hiệu quả về kinh tế 5.1.2. Hiệu quả về xã hội 5.1.3. Hiệu quả về môi trường 6. Tiến độ ,giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng 6.1. Tiến độ thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng 6.2. Giải pháp tổ chức thực hiện đồ án 6.2.1. Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã 6.2.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới. 6.2.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm 6.2.4. Tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới. 6.2.5. Tổ chức giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện các Tiêu chí theo định kỳ hàng năm 6.2.6. Bổ sung, điều chỉnh Đề án xây dựng nông thôn mới 6.2.7. Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận và kiến nghị 1.1. Kết luận 1.2. Kiến nghị PHẦN VI CÁC BẢNG BIỂU 2. Các bảng biểu PHẦN VII CÁC BẢN VẼ THU NHỎ Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 6 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên 3. Các bản vẽ thu nho PHÂN I MỞ ĐẦU 1. Mở đầu 1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch - Đề án nghiên cứu mô hình QHXD nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009. - Quy hoạch xây dựng xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên thuộc phạm vi nghiên cứu quy hoạch xã điểm trên toàn huyện nói chung và toàn tỉnh nói riêng. Đây là xã đại diện cho vùng trung du và miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên. - Phượng Tiến là một xã miền núi nằm cách trung tâm huyện Định hoá 3 km về phía Đông Nam. Phía Bắc giáp với xã Bảo Cường và thị trấn Chợ Chu; phía Nam giáp với xã Yên Trạch của huyện Phú Lương; phía Tây giáp với xã Trung Hội; phía Đông giáp với xã Tân Dương. - Trong những năm qua, Phượng Tiến luôn thực hiện tốt các chương trình, đề án, dự án phát triển nông – lâm nghiệp, xã đã và đang tập trung các nguồn lực và tiếp tục lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, như Chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo, Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và chương trình 135. Các công trình cở sở hạ tầng được đầu tư xây dựng, đội ngũ cán bộ xã được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nhiều hộ nghèo được hỗ trợ vốn, con giống, cây trồng, mua sắm máy móc, công cụ sản xuất, được chuyển giao khoa học kỹ thuật về sản xuất, chăn nuôi, chế biến bảo quản sản phẩm….. - Tuy nhiên, do địa bàn xã Phượng Tiến rộng, các thôn xóm nằm rải rác khiến cho việc quản lý trở lên khó khăn, giao thông đi lại không thuận tiện, cở sở hạ tầng không đến được với những thôn xóm ở vùng sâu, vùng xa trong xã. - Xã Phượng Tiến được xác định là vùng có tiềm năng và thế mạnh để phát triển nông – lâm nghiệp kết hợp trồng cây đặc sản, theo hướng sản xuất hàng hóa lớn. Hướng tới tập trung đầu tư phát triển nhanh các loại cây kinh tế mũi nhọn như; Trồng Lúa, trồng chè, trồng cây ăn quả, trồng rừng. Để sớm hình thành vùng sản xuất tập trung của huyện. Phát triển mạnh các mô hình trang trại, nông lâm kết hợp, chăn nuôi đại gia súc gia cầm như, trâu ,bò, lợn gà, phát triển tiểu thủ công nghiệp, chế biến tiêu thụ sản phẩm cây đặc sản, hoa quả và thực phẩm. - Để sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh thì việc chuyển đổi phương thức sản xuất từ nhỏ lẻ lên sản xuất lớn là điều tất yếu, đó là quá trình huy động tổng hợp mọi nguồn lực do người dân và Nhà nước thực hiện. Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 7 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên Chính vì vậy, việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phượng Tiến trên cơ sở kế thừa những chương trình, nguồn lực xã hội theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới là việc làm hết sức là cần thiết qua các mục tiêu cụ thể sau đây; 1.2. Mục tiêu - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, TTCN, phát triển dịch vụ. - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, có cảnh quan đẹp, đời sống nhân dân ngày càng phát triển, kinh tế văn hóa xã hội của cộng đồng và các thôn bản ngày càng nâng cao. - Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái. - Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những vùng thường xuyên bị thiên tai (nếu có). - Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của xã. - Định hướng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển không gian xã phù hợp với giai đoạn trước mắt cũng như phát triển tương lai. - Quy hoạch xây dựng nông thôn là quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuâ ât phục vụ phát triển về kinh tế – xã hôâi trên địa bàn xã - Phục vụ công tác quản lý, kiểm soát phát triển. - Làm cơ sở pháp lý cho viêâc lââp các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. 1.3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch - Thời hạn lập quy hoạch: + Giai đoạn 1: 2011 - 2015. + Giai đoạn 2: 2015 - 2020 + Tầm nhìn sau năm 2025 - Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã + Toàn bộ địa giới hành chính xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên 2. 071,19 ha. Dân số ( năm 2011): 3.816 người + Phía Bắc giáp với xã Bảo Cường và thị trấn Chợ Chu + Phía Nam giáp với xã Yên Trạch của huyện Phú Lương + Phía Tây giáp với xã Trung Hội + Phía Đông giáp với xã Tân Dương - Phạm vi đối với Quy hoạch xây dựng chi tiết tââ p trung vào: điểm dân cư nông thôn hoăâ c khu vực có tính dăâ c thù ( tiểu thủ công nghiêâp, nông nghiêâ p hay tâm linh…) Quy hoạch trung tâm xã khoảng 30 - 35 ha thuộc xóm Hợp Thành, xóm Pải, Xóm Pa Chò + Phía Bắc giáp với xóm Pải + Phía Nam giáp với xóm Pa Chò + Phía Tây giáp với Núi Đá + Phía Đông giáp với xóm Nạ Què Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 8 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên 1.4. Các cơ sở lập quy hoạch 1.4.1. Các văn bản pháp lý + Luật Xây dựng. + Luật Quy hoạch. + Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng. + Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. + Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng. + Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. + Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn. + Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. + Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD. + Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới. + Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới; + Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. + Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ”. QCXDVN 01:2008/BXD. + Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng. + Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. + Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. + Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. + Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020. + Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2011 của UBND xã Phượng Tiến về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phượng Tiến – huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên. Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 9 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên + Căn cứ vào hợp đồng số /HD-XD v/v lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên giữa Công ty CP tư vấn và đầu tư xây dựng Thái nguyên và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Phượng Tiến. + Căn cứ Nghị quyết Đảng bộ xã Phượng Tiến nhiệm kỳ 2010-2015 ngày 31 tháng 5 năm 2010. 1.4.2. Các tài liệu cơ sở khác. - Quy hoạch tổng thể toàn huyện và các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp, lâm nghiệp vv... - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp. - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000. - Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan. - Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã. PHẦN II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 1. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp: 1.1. Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên và môi trường 1.1.1. Vị trí địa lý - Phạm vi ranh giới: Phượng Tiến là một xã miền núi nằm cách trung tâm huyện Định hoá 3 km về phía Đông Nam. Phía Bắc giáp với xã Bảo Cường và thị trấn Chợ Chu; phía Nam giáp với xã Yên Trạch của huyện Phú Lương; phía Tây giáp với xã Trung Hội; phía Đông giáp với xã Tân Dương - Xã bao gồm 15 điểm dân cư nông thôn ( xóm bản ) : Điểm dân cư số 1: Xóm Pải ; Điểm dân cư số 2: Xóm Nà Lang; Điểm dân cư số 3: Xóm Hợp Thành; Điểm dân cư số 4: Xóm Nạ Poọc; Điểm dân cư số 5: Xóm Héo; Điểm dân cư số 6: Xóm Nạ Liền; Điểm dân cư số 7: Xóm Nạ Què; Điểm dân cư số 8: Xóm Nạ Á; Điểm dân cư số 9: Xóm Cấm; Điểm dân cư số 10: Xóm Đình; Điểm dân cư số 11: Xóm Phỉnh; Điểm dân cư số 12: Xóm Tổ; Điểm dân cư số 13: Xóm Mấu; Điểm dân cư số 14: Xóm Pa Chò; Điểm dân cư số 15: Xóm Pa Goải 1.1.2. Địa hình, địa mạo - Nhìn chung, xã Phượng Tiến có địa hình khá phức tạp, chủ yếu là vúng đồi núi cao, đồi núi đan xen chèn kẹp nhau. có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở bị chia cắt mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe ven suối và thung lũng vùng núi. Đặc điểm địa hình như vậy đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng phát triển kinh tế xã hội của toàn xã. 1.1.3. Khí hậu - Phượng Tiến mang đặc điểm chung của khí hậu vùng miền núi phía bắc, chia làm hai mùa rõ rệt, đó là mùa nóng và lạnh. Nhiệt độ trung bình trong năm là 28-32 0C lượng mưa trung bình là 1253 mm, phân bố không đều giữa các mùa trong năm mưa thường bắt đầu từ tháng 5 – 10, lượng mưa khá lớn nhưng không đồng đều tập trung vào các Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 10 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên tháng 7,8,9 chiếm 80 – 85 % lượng mưa cả năm. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa này thường có gió mùa đông bắc thời tiết khô hanh, ít mưa, hạn hán rét đậm kéo dài gây rất nhiều khó khăn cho việc sản xuất nông lâm nghiệp. 1.1.4. Thủy văn - Hệ thống dòng chảy sông suối Phượng Tiến có 2 con suối chảy qua phục vụ tốt cho việc tưới tiêu 1.1.5. Thổ nhưỡng + Đất Fera lít mầu đỏ vàng, phân bố ở các vùng có độ dốc từ 15- 25 độ, loại đất này phù hợp với loại cây trồng như Chè, Ngô, lúa, sắn và cây cọ, keo. + Đất mầu nâu vàng trên mẫu đất phù sa cổ, biến đổi do trồng lúa nước. Số lượng không đáng kể nằm dải rác trên địa bàn xã. 1.1.6. Các nguồn tài nguyên a) Đất đai: - Đất sản xuất nông nghiệp 418,92 ha + Đất trồng lúa 226,35, Đất 1 vụ 43,20, đất 2 vụ 183,15. + Đất trồng cây ngắn ngày 52,98. + Đất trồng cây công nghiệp 139,53. - Đất rừng: 1106,29 ha - Đất chưa sử dụng 258,01 ha b) Rừng: + Diện tích rừng các loại, phân bố quản lý các loại rừng nhà nước, hộ gia đình... + Diện tích rừng đặc dụng: 9,08 ha. + Diện tích rừng sản xuất: 1097,21 ha c) Nước: + Diện tích mặt nước của xã hiện có là 125,27ha trong đó diện tích nuôi trồng thuỷ sản là 113,92 ha, mặt nước chuyên dùng là 9,18 ha, sông suối là 2,17 ha. Địa bàn xã có hệ thống suối những ngày mưa to nước lớn thường xẩy ra lũ lụt cục bộ tại những khu vực quanh suối. một phần nước này phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. d) Khoáng sản: + Khai thác đá 1.1.7. Môi trường - Môi trường nước mặt: nguồn nước mặt trên địa bàn xã Phượng Tiến chưa có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, do mật độ dân cư sống thưa không tập trung - Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, lâu ngày sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực. - Môi trường đất: môi trường đất tại khu vực do sử dụng phân bón, chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi và dịch vụ không hợp lý. Việc sử dụng phân bón hoá học nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và phát triển kinh tế nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp. Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 11 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên 1.1.8. Nhận xét đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên - Lợi thế: Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp- thủy sản, phát triển hướng theo mô hình canh tác vườn đồi. Khí hậu và lượng mưa thích hợp cho phát triển kinh tế đa dạng, canh tác 3 vụ/năm. Có vị trí địa lý thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận. - Hạn chế: Vào mùa mưa tại vài nơi trong xã còn xảy ra lũ, về mùa khô thường hạn hán làm ảnh hưởng sản xuất vụ mùa. 1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội 1.2.1. Kinh tế lao động và tổ chức sản suất a. Kinh tế: - Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản chiếm 85 % + Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chiếm 15 % - Thu nhập bình quân đầu người 9.600.000đ /năm. - Tỷ lệ hộ nghèo 27 %. So với Bộ tiêu chí quốc gia NTM chỉ đạt khoảng 63%. b. Lao động: - Số lao động trong đọ tuổi 2148/3816 nhân khẩu - Cơ cấu lao động 85% lao động nông nghiệp còn lại là ngành nghề khác - Lao động phân theo kiến thức phổ thông tiểu học 40% ; trung học cơ sở 35%; trung học phổ thông 25% - Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động : + Sơ cấp 5,5% + Trung cấp 6% + Đại học 4,5% + Tỷ lệ lao động sau khi đào tạo có việc làm chiếm 85%. Chỉ tiêu này không đạt so với Bộ tiêu chí Quốc gia c. Hình thức tổ chức sản xuất: - Xã có 1 HTX dịch vụ điện tổng số lao động có 5. - Tổng số trang trại, gia trại : 7 (gia trại). - Tổng số doanh nghiệp sản xuất, Lâm sản khai thác vật liệu xây dựng có 3 Doanh nghiệp, tổng số lao động tham gia là 50 người. So với Bộ tiêu chí quốc gia NTM đạt. 1.2.2. Văn hóa - Xã hội a. Văn hoá- giáo dục: - Tỷ lệ số thôn đạt tiêu chuẩn làng văn hoá là 14 / 15 thôn = 93,3 %. - Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 95 % . - Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 82% - Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 16%. So với Bộ tiêu chí quốc gia NTM chưa đạt b. Y tế: - Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia. - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 90 %. - So với bộ tiêu chí NTM đạt . Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 12 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên c. Hệ thống chính trị - Đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn; Tổng số cán bộ trong biên chế : 19/23; trình độ văn hoá 7/10 : 3 Đ/c ; 10/10 = 4; 12/12 = 12: 16/19 cán bộ đã đạt chuẩn còn lại 2 cán bộ chưa đạt( Theo QĐ 04 của Bộ Nội Vụ) - Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị từ cơ sở đến các thôn bản : Tổng 20 chi bộ, 5 tổ chức đoàn thể chính trị từ xã đến xóm. - Kết quả phân loại Đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh, chính quyền của xã Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên - Kết quả phân loại các tổ chức đoàn thể chính trị của xã trong 3 năm gần nhất: Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. - Đánh giá 04 nội dung trên và so sánh mức độ đạt với tiêu chí: Chưa đạt. 1.2.3. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội + Những mặt làm được: Việc xây dựng hệ thống tổ chức chính trị, đoàn thể vững mạnh. Xây dựng cơ sở hạ tầng đã được quan tâm và đã đạt được một số thành quả đáng kể trên mọi lĩnh vực: Điện, đường, trường, trạm, nhà ở nhân dân ... + Những hạn chế: Xây dựng quy hoạch và thực hiện các bước Quy hoạch về sử dụng đất và xây dựng hạ tầng cơ sở còn chậm, có tiêu chí không khả thi do không cân đối được nguồn vốn. Các tiêu trí về hạ tầng kinh tế như giao thông, thuỷ lợi, khu văn hoá thể thao xã, khu nghĩa trang rất khó khăn về vốn và giải phóng mặt bằng. Còn lúng túng trong việc bố trí nguồn nhân lực trong xã, lao động dư thừa do thiếu công ăn việc làm, chưa đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, xuất khẩu lao động còn ít. Vấn đề môi trường và xử lý rác thải chưa thực hiện được. - Nguyên nhân những tồn tại hạn chế trong việc phát triển nông thôn hiện nay ở xã Phượng Tiến đó là: + Trình độ dân trí, ý thức xây dựng cộng đồng còn thấp + Các khu dân cư dải rác không tập chung cho nên việc xây dưng cơ sở hạ tầng nói chung gặp nhiều khó khăn. + Do tập tục và sự thừa kế ruộng đất ông cha gây trở ngại lớn cho công tác quy hoạch và thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn. + Việc thu đối ứng của nhân dân còn chậm gặp khó khăn một mặt do kinh tế còn thiếu thốn một mặt do nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của việc xây dựng nông thôn - Kinh nghiệm trong chỉ đạo phát triển nông thôn trước đây cần áp dụng cho xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới là: + Công tác vân động tuyên truyền và giáo dục cộng đồng để nhân dân nhận thức được và tự làm cho mình. + Tập trung trí tuệ dân chủ bàn bạc để xây dựng kế hoạch sát thực tế, phân tích những tiêu chí cần làm trước, sau. + Việc đóng góp đối ứng của nhân dân nên huy động bằng nhân lực, vật lực, hạn chế thấp nhất bằng huy động tiền mặt. 1.3. Đánh giá việc thực hiện các dự án - Các dự án trên địa bàn xã đã và đang thực hiện lồng ghép: + Dự án kiên cố hoá kênh mương nội đồng lồng ghép nuôi trồng thuỷ sản: Vốn đầu tư khoảng 1 tỷ đồng do UBND tỉnh sử dụng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi cho phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn. Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 13 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên - Các dự án lồng ghép có tác dụng hỗ trợ thúc đẩy sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân, nâng cao chất lượng hoạt động của các đoàn thể. Tuy nhiên hạn chế là không có sự đồng bộ giữa các ngành sản xuất và các tổ chức đoàn thể nếu không duy trì tốt sẽ ảnh hưởng tới phong trào hoạt động - Tổng các nguồn lực theo các chương trình dự án đã và đang đầu tư trên địa bàn: + Kiên cố hoá 3 tuyến kênh với phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm được 5 km mương tổng trị giá 5.6 tỷ đồng, trong đó dân đối ứng 20 % = 1,12 tỷ đồng. - Những khó khăn hạn chế trong việc huy động vốn: + Còn chậm so với tốc độ xây dựng công trình + Riêng nguồn vốn đối ứng của nhân dân và ngân sách địa phương: Do điều kiện kinh tế của dân còn khó khăn, công tác thu và cân đối ngân sách địa phương chưa đạt nên không đáp ứng được vốn đầu tư công trình. + Khi xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng nói chung, chủ đầu tư cần căn cứ khả năng huy động vốn cho phù hợp, đồng thời cấp có thẩm quyền nên khảo sát thực trạng tình hình của địa phương mà có hướng đầu tư cho phù hợp, kịp thời. + Cần có cơ chế đối ứng phù hợp điều kiện khó khăn của nhân dân thuộc các địa phương miền núi. 1.4. Đánh giá hiện trạng về công trình công cộng, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật, di tích, danh thắng du lịch. 1.4.1. Hiện trạng các công trình trụ sở cơ quan, sự nghiệp, công cộng trên địa bàn xã Ủy ban, cơ quan: - Trụ sở UBND: Diện tích đất 7000m2, thuộc xã Phượng Tiến, theo trục đường liên xã, diện tích xây dựng 600m2. Trụ sở được xây mới, đầy đủ phòng chức năng, Đáp ứng đủ nhu cầu làm việc. * Y tế: - Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia. - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 90 % - So với bộ tiêu chí NTM đạt 100% Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 14 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên * Bưu điện Phượng Tiến : - Đã có điểm bưu điện văn hoá xã cần nâng cấp - Số thôn có điểm truy cập internet công cộng: 1 điểm Chưa đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM. * Giáo dục đào tạo - Trường THCS: - Số phòng học đã có 7 phòng , số phòng đạt chuẩn 7 - Số phòng chức năng đã có 1 - Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 4.985 m2, Mức độ đạt so với tiêu chí 5 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đạt 100% * Trường tiểu học: - Số phòng học đã có 14 phòng (Đã đạt chuẩn Quốc gia ) - Số phòng chức năng đã có - Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 3126 m2, * Trường mầm non - Số phòng học đã có là 6 phòng đạt chuẩn - Số phòng chức năng chưa có - Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 400 m 2, số còn thiếu 700 m2. Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 15 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên * Ngân hàng ( Điểm giao dịch ) Hiêân nay xã Phượng Tiến chưa có điểm giao dịch * Văn hoá - thể dục thể thao: - Trung tâm văn hoá xã chưa có - Số thôn đã có nhà văn hoá 12 thôn, số thôn chưa có là 3, số thôn chưa đạt chuẩn 15; trong đó: Số thôn cần nâng cấp 12, số thôn cần xây dựng mới là 3 - Khu thể thao trung tâm của xã chưa có Tiêu chí này chưa đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM. * Di tích lịch sử: - Nhà bia học viên chính trị bộ quốc phòng - Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 16 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên * Dịch vụ, thương mại: Hiêân nay xã chưa co khu chợ phục vụ cho nhân dân, là nơi giao lưu mua bán hàng hóa * Trạm xăng dầu: Xã chưa co trạm xăng 1.4.2. Hiện trạng thôn xóm - nhà ở - Số nhà tạm: 349 nhà chiếm tỷ lệ 35,32 %. - Số nhà dột nát: 117 nhà chiếm 11,84% - Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 52,84 %. Tiêu chí này chưa đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM. 1.4.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng a. Nền xây dựng: - Đất có độ dốc >20% chiếm tỷ lệ lớn >80%:là loại đất xây dựng không thuận lợi. Nhiều khả năng để phát triển rừng. - Đất thuận lợi để phát triển xây dựng chiếm khoảng 10%, + Đất ít thuận lợi cho xây dựng Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 17 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên chiếm > 60%. Hướng dốc chính: dốc về Đông Bắc - Khu vực các thôn bản xây dựng trên địa hình tương đối thuận lợi và khá ổn định về nền, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn thiếu. b. Hiện trạng giao thông Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 52,9 km. trong đó: - Đường giao thông liên xã 9,5 km đã được cứng hóa 9,5 / 9,5 km đạt 100%. - Đường giao thông trục xã 16,6 km đã được cứng hóa 10 / 16,6 km đạt 60,2 % - Đường giao thông trục thôn 10,4 km 100 % là đường đất mặt đường rộng từ 1,5 – 3 m , lầy lội vào mùa mưa. - .Đường giao thông nội đồng 16,4 km 100 % là đường đất mặt đường rộng từ 1 – 2m , lầy lội vào mùa mưa. - Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM chưa đạt c. Hiện trạng Điện - Số trạm biến áp tổng là 4 trạm trong đó số trạm đạt yêu cầu 4 số trạm cần xây dựng mới 4 - Số km đường dây hạ thế 32 km trong đó 20 km đạt chuẩn, 12 km cần cải tạo, nâng cấp, - Tỷ lệ hộ dùng điện 100 %, - Nguồn điện cung cấp cho xã Phượng Tiến là lưới điện quốc gia có tuyến truyền tải điện 35 Kv từ trạm 110kv Phú Lương chạy qua Trung Hôâi sang Phượng Tiến. Toàn xã có 4 trạm biến áp 35/0,4kv cùng tuyến điện 0,4KV. - Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây nhôm trần, có tiết diện 3595 mm2. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu có kết cấu mạng hình tia,ở những trục chính đi chung cột với lưới 35kV. - Lưới chiếu sáng: Khu vực trục đường trung tâm chưa có mạng lưới chiếu sáng đường giao thông. Mạng chiếu sáng đường thôn xóm do dân tự làm chủ yếu dùng bóng sợi đốt, tiêu thụ điện Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 18 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên năng lớn, không đảm bảo hiệu quả phát sáng. Tiêu chí này đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM. d. Hiện trạng cấp nước * Cấp nước : Chưa có hệ thống cấp nước cho toàn xã, hiện nay người dân chủ yếu sử dụng nước giếng khơi, nước mưa để sinh hoạt. độ sâu giếng bình quân 4 - 6m. Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu lấy từ nguồn nước ngầm, được khai thác từ giếng khơi, giếng khoan ở quy mô hộ gia đình. e. Hiện trạng thoát nước mặt: - Các cụm dân cư xã hầu hết chưa có hệ thống thoát nước. - Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên về các khe tụ thủy và kênh mương thủy lợi nội đồng - Dọc theo liên xã đã có một số cầu, cống ngang qua đường có chức thoát lũ cục bộ cho các nhánh suối nhỏ . Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 19 QHXDNTM x· Phượng Tiến - huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên - Các trục tiêu chính cho khu vực toàn xã là suối làng Vầy xã Trung Hôâi chảy qua xóm Phỉnh – xóm Đình – xóm Cấm – xóm Pa Goải – đồng Nạ Thỏi – Đồng Đỏn Vâây – xóm Hợp Thành – đồng Nếp và chảy ra suối Chợ chu – Nà Xa . Suối này tiêu thoát nước mặt của toàn xã sang Phượng Tiến. * Tai biến thiên nhiên: ít xảy ra các hiện tượng lũ lụt. Tuy nhiên khu vực dọc ven suối thường bị ngập lũ, lũ quét trong thời gian ngắn. Khi xây dựng cần lưu ý hành bảo vệ trục tiêu lũ. f. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang * Hiện trạng thoát nước sinh hoạt - Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã Phượng Tiến chưa có hệ thống thoát nước. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là tự thấm, một phần thoát ra mương rãnh đổ ra chỗ trũng. - Công trình vệ sinh: Trên địa bàn xã có khoảng 70% số nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, còn lại 30% số hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh. * Thu gom chất thải rắn(CTR) - CTR trên địa bàn xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung. * Nghĩa địa: Chưa có nghĩa địa tập chung, người dân chôn cất người quá cố được tổ chức theo dòng tộc, từng thôn, bản rải rác. g. Thuỷ lợi - Tổng số đập trong toàn xã là 3, trong đó có 2 đập đã xây kiên cố còn lại là đập tạm. - Tổng số hồ trong toàn xã 12 hồ. - Số trạm bơm là 01. - Hiện trạng và số km kênh mương đã được cứng hoá 5 km /45 km. - Nguồn nước tưới tiêu chủ yếu lấy từ các ao, hồ, đập nhỏ nên chưa đáp ứng được yêu cầu tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt. So với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đạt khoảng 60%. 1.4.4. Nhận xét đánh giá hiện trạng công trình, hạ tầng kỹ thuật - Cơ sở hạ tầng còn yếu kém chưa đồng bộ chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Thái Nguyên 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan