Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
MỤC LỤC
PHẦN1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN..................................................................................2
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch...............................................................................2
2. Mục tiêu.................................................................................................................................2
II. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH.............................................................................................3
1. Phạm vi không gian lập quy hoạch........................................................................................3
2. Phạm vi thời gian lập quy hoạch............................................................................................4
III. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH.................................................................................................4
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP.....................................6
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI..............................................................6
1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................6
2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội..........................................................................................6
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất.9
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ.........................................................14
1.
2.
3.
4.
Hiện trạng nhà ở dân cư..........................................................................................................14
Hiện trạng các công trình công cộng........................................................................................15
Hiện trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường..............................................................17
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nông thôn.......................................................................................18
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.......................................................................................................21
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG.......................................................................................................................22
1. Thuận lợi...............................................................................................................................22
2. Khó khăn..............................................................................................................................22
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI.................................................23
PHẦN 3: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................................................24
I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG....................................................................................................................24
1. Dự báo các tiềm năng phát triển kinh tế...................................................................................24
2. Dự báo quy mô dân số và lao động.........................................................................................24
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI...........................................................................25
PHẦN 4: NỘI DUNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI..............................26
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.......................................................................26
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất....................................................................................26
2. Định hướng quy hoạch tổng thể không gian..............................................................................26
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật........................................................................26
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020.............................................................................27
1. Phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020............................................................................27
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2013 – 2020...........................................................................30
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT..............................................................................................................32
1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp.............................................................................................32
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi giac súc, gia cầm, thủy sản.......................................................36
3. Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp..............................................................................................38
4. Quy hoạch thuỷ lợi..................................................................................................................38
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG.............................................................................................................39
1. Quy hoạch dãn dân và khu dân cư mới.....................................................................................39
0
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội..........................................................40
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH..................................................................................49
PHẦN 5: CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.........................................................................................51
PHÂN 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................52
I. KẾT LUẬN.........................................................................................................................52
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................52
1
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Phú Thịnh là xã trung du nằm ở phía Bắc của huyện Đại Từ, cách trung
tâm huyện 9km, có Tổng diện tích đất tự nhiên là 992,58 ha gồm 14 xóm với
dân số là 3.996 người.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các
cấp, các ngành, Đảng bộ xã Phú Thịnh đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu
hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2005-2010.
Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công cuộc xây dựng nông thôn
mới đó là: Xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố
thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng
nhằm xác định cho xã Phú Thịnh lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục
tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Định hướng phát triển xây dựng nông thôn mới xã Phú Thịnh có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, tạo
nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường sống bền vững.
Thực hiện nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động nhằm thực hiện Nghị quyết hội
nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung Ương Đảng khóa X về Nông nghiệp - Nông
dân - Nông thôn và thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ tỉnh Thái Nguyên, huyện uỷ
Đại Từ về việc triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới. Việc nghiên cứu lập
“Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015 và định hướng đến 2020” là việc
làm rất thiết thực và có cơ sở pháp lý. Đó là căn cứ pháp lý để bố trí vùng sản
xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nông nghiệp; để
quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng xã Phú Thịnh có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn
ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái
được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố vững mạnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường và
quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phú
Thịnh, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2020 xã Phú Thịnh cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng
nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; thu nhập bình
quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu
hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp, thương mại dịch vụ. Cơ cấu các thành phần kinh tế được bố trí hợp lý và
phát triển bền vững.
II. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi không gian lập quy hoạch
- Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015 và định
hướng đến năm 2020.
- Phạm vi lập quy hoạch: Trong phạm vi địa bàn xã Phú Thịnh với tổng
diện tích tự nhiên 992,58 ha. Trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết
sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp
ranh.
* Vị trí địa lý
- Phía Đông Bắc giáp xã Phú Lạc, huyện Đại Từ.
- Phía Đông Nam giáp xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ.
- Phía Tây Bắc giáp xã Na Mao, xã Phú Cường, Huyện Đại Từ.
- Phía Tây và phía Nam giáp xã Phú Xuyên, huyện Đại Từ.
2. Phạm vi thời gian lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phú Thịnh giai đoạn: 2012 - 2015
và định hướng đến 2020
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
III. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
Nghị quyết 26/NQ-TƯ Đảng lần thứ 7 khóa X về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn;
Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới;
Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ Tài
nguyên Môi trường về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
Quyết định số 1282/QĐ-UBND của Ủy ban nhân nhân tỉnh Thái
Nguyên về việc Phê duyệt chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến 2020.
Kế hoạch Số: 01/KH-BCĐ của BCĐ Chương trình xây dựng NTM tỉnh
Thái Nguyên ngày 15 tháng 2 năm 2012 về Kế hoạch thực hiện kế hoạch xây
dựng NTM năm 2012.
Quyết định số 4829/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân huyện Đại Từ
ngày 31 tháng 7 năm 2012 về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây
dựng Nông thôn mới xã Phú Thịnh, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2012-2015, định hướng đến 2020.
Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
2. Cơ sở nghiên cứu
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Từ tỉnh Thái
Thái Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Đề án phát triển thương mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai
đoạn 2011-2020;
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Quy hạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn
đến 2030;
- Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Làng nghề
huyện Đại Từ;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Đại Từ;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm
2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã Phú Thịnh;
- Quy hoạch sử dụng đất của xã Phú Thịnh - huyện Đại Từ;
- Bản đồ Hành chính, giải thửa, quy hoạch sử dụng đất của xã Phú Thịnh
và khu vực giáp ranh;
- Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan.
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Phú Thịnh là một xã trung du, miền núi ở phía Bắc của huyện và là điểm
đầu của tuyến tỉnh lộ 264 nối giữa hai huyện Đại Từ và Định Hóa, quốc lộ 37 đi
qua khu vực giáp ranh phía nam của xã. Dòng chính của sông Công chảy qua xã
Phú Thịnh theo chiều Đông Tây.
1.2. Địa hình, địa mạo
Đặc điểm địa hình của xã mang đặc điểm địa hình vùng trung du miền
núi Bắc bộ với đồi núi thấp, độ dốc dưới 15 o, đồng bằng, thung lũng xen kẽ với
hệ thống sông, suối, ao hồ, địa hình thấp dần từ phía Tây xuống phía Đông
Nam.đồi núi chiếm diện tích 70% diện tích tự nhiên toàn xã.
1.3. Khí hậu
Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có 2 mùa rõ rệt
mùa mưa thời tiết nóng ẩm bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 10, và mùa khô,
lạnh, ít mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ bình quân năm là 23 oC,
nhiệt độ bình quân các tháng trong năm đều trên 15oC.
1.4. Thủy văn
- Sông Công chảy qua địa bàn xã theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với
chiều dài khoảng 3,6 km, là nguồn cung cấp nước quan trọng cho xã và tạo nên
một hệ thống thủy văn khá phong phú.
- Trên địa bàn xã có nhiều hồ có diện tích lớn như: hồ Đầm Thần, hồ
Kim Tào, hồ Lá Dong, hồ Đầm Đấu, hồ Cây Sấu...góp phần tạo nên một vùng
tiểu khí hậu độc đáo.
1.5. Địa chất
Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ Bazan, khu
ruộng phẳng bề mặt là lớp đất mầu phía dưới là lớp đất đỏ Bazan. Về cơ bản
không có hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 85%; dịch vụ phi nông nghiệp
15%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 17 triệu đồng/người/năm.
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 2.060 tấn, năng suất lúa đạt 55,02 tạ/ha.
tổng số lượng gia súc là 1.307 con, trong đó trâu có 173 con, lợn có 1.134 con;
tổng số gia cầm là 18.786 con.
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 150 ha, trong đó có 56 ha trồng giống chè
Trung du và 94 ha trồng giống chè mới, tập trung ở hầu hết các xóm, nhiều nhất
là ở Vũ Thịnh 1, Vũ Thịnh 2, Tân Quy, Làng Thượng. Năng suất trung bình đạt
102 tạ/ha/năm búp chè tươi, sản lượng chè cả năm đạt 1.290 tấn.
2.2. Các vấn đề về dân số lao động
2.2.1. Dân số
Theo số liệu thống kê đến cuối năm 2011, dân số xã Phú Thịnh là 3.996
nhân khẩu trong đó số nam là 1991 người và số nữ là 2005 người, tổng số hộ
trên toàn xã là 1050 hộ, với tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,10%.
BIỂU 01: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
STT
Năm
Số hộ
Số khẩu
Số người
tăng tự nhiên
Số người tăng
cơ học
1
2006
911
3.678
2
2007
914
136
0
3.814
3
2008
925
14
0
3.828
4
2009
1000
38
0
3.866
5
2010
1024
43
0
3.909
6
2011
1050
3.996
87
0
Về mặt tổng thể, dân số phân bố khá đều trên toàn bộ địa bàn của xã với
mật độ dân số trung bình là 402,5 người/km2 và được tổ chức thành 14 xóm.
BIỂU 02: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC CÁC XÓM NĂM 2011
STT
Tên xóm
Số hộ
Dân số
1.050
107
60
51
45
49
37
102
91
70
70
82
65
78
143
3.996
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tổng
Cường Thịnh
Đầu Cầu
Đồng Chằm
Đồng Thác
Gò Trò
Kim Tào
Làng Thượng
Phú Thịnh 1
Phú Thịnh 2
Tân Quy
Vũ Thịnh 1
Vũ Thịnh 2
Xóm Gò
Xóm Phố
421
228
197
165
189
147
394
328
283
298
295
243
294
514
Dân tộc
Sán
Kinh Tày Nùng
Chí
1.938 151 736
1.143
340
141
18
28
17
7
68
247
231
16
260
199
160
206
39
2
0
7
0
4
0
24
18
0
9
12
12
24
35
78
3
128
5
0
13
45
13
10
4
15
117
270
0
6
176
0
167
136
313
12
4
272
21
17
5
14
Dao
Khác
17
11
0
0
0
0
0
0
0
0
17
0
0
0
0
0
7
1
0
2
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
2.2.2. Lao động
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
Toàn xã có 2.730 người trong độ tuổi lao động, trong đó:
+ Lao động nam 1.348 người, lao động nữ 1.382 người.
+ Lao động nông nghiệp: 2.472 người, chiếm 90,5% tổng số lao động.
+ Lao động dịch vụ thương mại: 97 người, chiếm 3,5% tổng số lao động.
+ Lao động khác: 161 người, chiếm 6% tổng số lao động.
BIỂU 03: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG CƠ CẤU NĂM 2011
STT
Tên xóm
Tổng số
Trong đó
Tổng
số
khẩu
Tổng
số lao
động
Nam
Nữ
3.996
2.730
1.348
1.382
Cơ cấu lao động
Lao
Lao
Lao
động
động
động
NLN TMDV
khác
2.472
97
161
421
258
124
134
222
13
23
228
2
Đầu Cầu
150
72
78
134
12
4
197
3
Đồng Chằm
132
77
55
127
0
5
165
4
Đồng Thác
124
65
59
101
0
23
189
5
Gò Trò
119
60
59
115
0
4
147
6
Kim Tào
105
50
55
105
0
0
394
7
Làng Thượng
297
145
152
241
15
41
328
8
Phú Thịnh 1
198
89
109
189
0
9
283
9
Phú Thịnh 2
221
105
116
193
5
23
298
10 Tân Quy
211
110
101
202
0
9
295
11 Vũ Thịnh 1
181
93
88
180
0
1
243
12 Vũ Thịnh 2
184
85
99
175
2
7
294
13 Xóm Gò
154
76
78
148
5
1
514
14 Xóm Phố
396
197
199
340
45
11
2.3. Các vấn đề về văn hoá xã hội
- Là xã thuộc miền trung du với dân số năm 2011 là 3.996 người, với 1.050
hộ, có 2.730 lao động; trên địa bàn xã có 5 dân tộc anh em cùng sinh sống bao
gồm, dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Chí trong đó dân tộc Kinh chiếm
48,5% dân số của xã.
- Có 03 trường học, trong đó 2/3 trường đạt chuẩn quốc gia.
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 775 hộ, chiếm 73,8%. Có
4/14 xóm (Đồng Chằm, Cường Thịnh, Xóm Gò, Làng Thượng) đạt tiêu chuẩn
xóm văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL, chiếm 28,5%.
- Hộ nghèo của toàn xã đến hết năm 2011 là 380/1050 hộ theo chuẩn mới,
chiếm 36,2% tổng số hộ.
1
Cường Thịnh
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất
3.1. Hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp
Trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn xã đã đạt được
những kết quả đáng kể. Các loại cây trồng vật nuôi chủ đạo trong sản xuất nông lâm
nghiệp là:
+ Trồng trọt: xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè là cây mũi nhọn để phát
triển kinh tế. Năm 2011 giá trị sản xuất trên đất trồng trọt đạt trên 62 triệu đồng/ha,
sản lượng lương thực đạt 2.060 tấn, sản lượng chè búp tươi đạt 1.290 tấn.
+ Chăn nuôi và thủy sản: Chăn nuôi lợn, gia cầm, nuôi cá.
BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CẢ NĂM
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Loại cây
Cây lúa
Diện tích (ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Cây ngô Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Cây
khoai
Năng suất (tạ/ha)
lang
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Cây lạc Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Cây đậu
Năng suất (tạ/ha)
tương
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Đậu các
Năng suất (tạ/ha)
loại
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Cây sắn Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Rau các
Năng suất (tạ/ha)
loại
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)
Cây chè Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn)
Năm
2006
369,91
52,29
1.934,3
6
20,3
28,4
57,6
45,0
59,7
268,8
17,0
14,4
24,5
10,0
11,9
11,9
13,1
12,2
16,0
9,6
76,0
73,0
20,0
99,1
198,2
150
89,0
1.335
Năm
Năm
2007
2008
360,04
345,00
49,38
54,27
1.778,0
1 1.872,48
30,0
32,3
42,7
34,4
128,2
111,0
48,5
34,6
64,6
68,5
313,2
237,0
15,5
9,0
12,9
17,6
20,0
15,8
7,1
3,5
11,1
12,3
7,9
4,3
14,9
16,2
11,7
11,8
17,4
19,2
10,0
10,0
73,1
165,4
73,1
165,4
30,4
40,3
100,4
124,5
305,2
501,9
152,0
153,61
90,4
94,5
1.374,8 1.451,6
Năm
2009
371,50
54,22
2.014,1
8
14,6
37,3
54,5
7,5
59,8
44,8
13,0
16,7
21,7
1,0
15,0
1,5
6,0
12,5
7,5
10,0
155,3
155,3
30,8
116,4
358,6
175,0
98,0
1.715
Năm
2010
360,00
54,33
1.956,0
0
14,7
40,3
59,3
22,4
46,7
104,6
8,3
17,3
14,4
2,0
17,0
3,4
6,8
11,9
8,1
10,3
155
159,6
44,3
126,1
558,5
186,0
101,2
1.882,3
Năm
2011
360,0
55,02
2.060
19,0
41,3
78,4
14,0
72,4
101,4
5,0
14,8
7,4
0,2
15,0
0,3
4,0
12,0
4,8
10,3
156
160,7
72,0
122,2
880,2
150,0
102,0
1.290
- Về sản xuất lương thực:
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
Cây lúa tập trung chủ yếu ở các cánh đồng lớn như đồng Gốc Gạo, đồng
Kinh, đồng Tân Quy, đồng Trắng. Qua số liệu đánh giá tại biểu 04 cho thấy
trong những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định;
trong cả giai đoạn 2006-2011 diện tích trồng lúa giảm 9,91 ha; năng suất lúa
tăng 105,6%; tổng sản lượng lúa năm 2011 tăng 102,4% so với năm 2006. Năm
2011 năng suất lúa bình quân đạt 55,02 ta/ha, (bằng 98,2% năng suất lúa bình
quân của Huyện), tổng sản lượng lúa đạt 2.060 tấn. Trong sản xuất lương thực
cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai,
lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều, năm 2011
diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao đạt 53,2 ha, chiếm 14,8% tổng diện
tích gieo cấy.
Hầu hết các loại cây hàng năm khác như: Ngô, khoai lang, lạc, đậu tương
điều giảm diện tích và sản lượng trong giai đoạn 2006-2011.
Diện tích rau các loại năm 2011 đạt 72 ha, tăng 52 ha so với năm 2006,
năng suất đạt 122,2 tạ/ha, cho tổng sản lượng 880,2 tấn.
- Về sản xuất chè:
Do được quan tâm, đầu tư đúng hướng, năng suất và sản lượng chè của xã
Phú Thịnh tăng trong những năm gần đây.
Đến năm 2011, diện tích chè đạt 150 ha trong đó diện tích chè kinh doanh là
123 ha, chiếm 80% diện tích; sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 1.290 tấn,
tăng 11,6% so với năm 2006.
Xét về giống: Diện tích chè giống mới năm 2011 trên địa bàn xã là 90 ha,
chiếm 61,5% diện tích chè của xã. Trong cơ cấu trồng chè toàn xã giống LDP1
chiếm 69,68 ha, giống Kim tuyên 5,34 ha, Phúc vân tiên 9,15 ha, TRI777 3,5
ha, Keo am tích 0,37 ha, Bát tiên 0,5 ha, giống khác 1,42 ha.
- Lâm nghiệp:
Hiện tại xã có 291,20 ha đất rừng, năm 2011 xã đã triển khai chương trình
trồng rừng keo được 84ha. Như vậy, đến nay gần như toàn bộ đất rừng đã được
trồng phủ kín, cây trồng chủ yếu là keo hiện nay đang ở giai đoạn 2 – 3 tuổi và
giai đoạn chuẩn bị cho thu hoạch.
Công tác quản lý và bảo vệ rừng được duy trì và thực hiện khá tốt nên đã
không có vụ vi phạm nào xảy ra.
- Thuỷ sản:
Năm 2011 trên địa bàn xã có 28ha đất dành cho chăn nuôi thủy sản khá có
tiềm năng như: hồ Đầm Thần, hồ Đầm Chiếu, hồ Đầm Kim Tào, hồ Đầm Cây
Sấu... Những năm gần đây nhân dân trong xã cũng đã tập trung đầu tư nuôi cá kinh
10
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
tế và tuy nhiên công tác đầu tư khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi thủy sản còn thấp,
hệ thống nước chưa chủ động, do vậy chưa cho năng suất cao. Sản lượng các loại
thủy sản trên địa bàn xã năm 2011 khoảng 20 tấn.
- Chăn nuôi:
Theo thống kê đến cuối năm 2011: tổng số lượng gia súc là 1.307 con,
trong đó trâu có 173 con, lợn có 1.134 con; tổng số gia cầm là 18.786 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
2006
509
2007
Thuỷ sản
Đàn lợn
(con)
Đàn gia
cầm
(con)
Diện
tích (ha)
Sản lượng
(tấn)
33
1.800
21.583
28
-
487
33
1.750
22.172
28
-
2008
430
25
1.920
22. 647
28
18
2009
390
18
1.988
23.128
28
17
2010
330
11
1.900
25.000
28
20
2011
173
4
1.134
18.786
28
20
Trong giai đoạn 2006-2011 đàn gia súc, gia cầm của xã có xu thế giảm,
nhất là đàn trâu, bò, đàn lợn. Đàn trâu và đàn bò giảm do nhu cầu sử dụng sức
kéo giảm và diện tích đồng cỏ chăn nuôi cũng ngày càng bị thu hẹp. Trong khi
đàn lợn và gia cầm giảm chủ yếu là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh; hơn
nữa giá giống, thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu
sức ép cạnh tranh của các sản phẩm nhập khẩu. Ngành chăn nuôi của xã có tiềm
năng lớn tuy nhiên phát triển còn mang tính tự phát, nhỏ lẻ trong các hộ gia
đình, chưa tạo ra được sản phẩm mang tính hàng hoá.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
3.2.1. Hệ thống thủy lợi
Nhìn chung hệ thống thuỷ lợi của xã đáp ứng được cơ bản yêu cầu về nước
tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và phục vụ cho cây màu, hầu hết diện tích chè
của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
Hiện tại trên địa bàn xã có 8 công trình thủy lợi, với tổng diện tích tưới tiêu
hiện tại là 225 ha.
BIỂU 6: HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
STT
Tên công trình
Địa điểm
Kết cấu
bờ
Diện tích
tưới (ha)
Hiện
trang sử
dụng
11
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
1
2
3
4
5
6
7
8
Đập Ông Thượng
Hồ Đầm Tân Quy
Trạm Bơm Thủy Luôn
Hồ Đầm Kim Tào
Hồ Đầm Cây Sấu
Hồ Đầm Chiễu
Hồ Đầm Thần
Hồ Đầm Cây Khế
Làng Thượng
Tân Quy
Tân Quy
Kim Tào
Đồng Chằm
Phú Thịnh 1
Xóm Gò
Xóm Gò
Kiên cố
Tạm
Kiên cố
Kiên cố
Kiên cố
Kiên cố
Tạm
Tạm
10
20
16
30
30,0
80,0
15
24
Tốt
Xuống cấp
Tốt
Tốt
Tốt
Xuống cấp
Xuống cấp
Xuống cấp
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có tổng chiều dài là 39,4 km, trong đó
đã kiên cố hoá được 3,9 km (chiếm 9,9%), còn lại là 35,5 km là mương đất.
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Xóm
Gò Trò
Phú
Thịnh 1
Phú
Thịnh 2
Đồng
Chằm
Đồng
Thác
Cường
Thịnh
Đầu
Cầu
Kim
Tào
Trong đó
Cứng
Đất
hóa
(km)
(km)
3,9
35,5
2
0,8
0,2
0,2
0,3
0,8
0
0,5
0,6
0,4
0,3
1
0,8
1
0,4
0,5
0,8
0,4
1,5
0,8
0,8
0,3
0,2
0,2
0,4
0,3
Dài
(km)
Rộng
(m)
Đồng Khau Trạng
Cống Gò Trò
Ruộng Nhà Năng
Ruộng nhà ông Cao
Cống Gò Trò
Bắc Điểm
Na Rát
Phú Thịnh 2
Cửa Đình
Sông Công
Vườn Hiên
Sông Công
Cửa Ông Trạch
Nhà Bà Hương
Sông Công
Sông Công
Trường THCS
đồng gốc Vải
Phú Xuyên
Bờ Đầm Dưới
Ngọn Bờ Đầm
Ruộng anh Hiếu
Ruộng ông Tuân
Nhà bà Săng
39,4
2
0,8
0,2
0,2
0,3
0,8
0,5
0,6
0,7
1
0,8
1
0,4
0,5
0,8
0,4
1,5
0,8
0,8
0,3
0,2
0,2
0,4
0,3
0,8
0,4
0,4
0,3
0,3
0,6
0,5
1
0,6
1,2
1,2
1
0,9
0,8
0,8
0,4
1,2
1
1
0,6
0,6
0,6
0,5
0,5
Cầu Bềnh
1,7
0,8
1,7
Sông Công
Nhà bà May
2
0,6
0,8
0,8
2
0,6
Cống Đường 264
Bờ sông Công
0,8
1,2
0,8
Đầu bờ Đầm xóm
Ruộng ông Sàng
Ruộng ông Đại
Ruộng ông Vùng
2
1
0,8
0,3
2
1
Điểm đầu
Tổng
Ruộng nhà ông Sản
Đầm Đấu
Ao nhà ông Sản
Ao nhà ông Nhị
Ao ở Cổng Trời
Đầm Trìu
Rộng ông Hiệp
Na Chi
Đầm Chiễu
Mỏ Cóc
Sông Công
Nhà Bà Phương
Đầm Lương
Đầm Tổ
Nhà Bà Phương
Ruộng nhà Bà Cải
Đầm Cây Sấu
Đầm Cây Sấu
Cánh đồng gốc Vải
Bờ Đầm Trên
Nhà Ông Hảo
Bờ đập anh Hiếu
Bờ đập anh Hiếu
Nhà ông Hảo
TL 264 (Nhà ông
Văn)
Nhà Ông Bàn
Nhà Ông Bàn
Điểm cuối
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
Ruộng bà Thục
Đập Cây Khế
Thủy lợi Trạm Bảng
Xóm Gò
Bà Khơi
Cửa Đình
Tám Còng
Nhà Văn Hóa
Làng
Đập ông Thượng
Thượng
Đập Ông Toàn
Nhà Bà Cối
Đập Thủy Luân
Đập Thủy Luân
Tân
Sông Công
Quy
Nhà ông Tuân
Ruộng nhà Tạo
Nhà Ông Thiều
Xóm
Nhà Ông Khơi
Phố
Đồng Trắng
Ruộng ông Hai
Đông La Thâm
Soi Dâu
Ngã 3 Bình Phong
Gốc Gạo
Suối đồng Cháy
Nhà ông Thủy
Gốc Gạo
Ruộng ông Toàn
Suối đồng Cháy
Nhà ông Hành
Nhà ông Hiệu
Kim Kào
Sông Công
Vai Ông Tín
Bờ sông
Trường Tiểu học
Sông Công
1
0,4
0,8
0,3
0,5
1,5
1
1,4
0,5
1
0,3
0,4
2,5
1
1
0,5
0,7
1
0,3
0,6
0,6
0,4
0,5
0,8
0,6
0,6
0,6
0,8
0,6
0,6
0,5
0,5
0,5
0,6
0,6
0,5
0,4
0,8
0,4
0,3
0,4
0,4
1
0
0
0,3
0,5
1,5
1
1
0,5
1
0
0
2,5
1
1
0,5
0,3
1
3.2.2. Đường nội đồng
Trên địa bàn xã hiện có 33 tuyến đường trục chính nội đồng đi từ các xóm
đi tới khu sản xuất, với tổng chiều dài 22,9 km, toàn bộ tuyến nội đồng này là
đường đất, độ rộng từ 1 - 3 m, chất lượng mặt đường rất thấp do đó đi lại gặp
nhiều khó khăn, chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển trong sản xuất.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tên xóm
Điểm đầu
Tổng
Làng Thượng Nhà Văn Hóa xóm
Nhà Ông Chỉnh
Nhà Ông Đúc
Vũ Thịnh 1 Nhà Ông Luyến
Cổng Trời
Nhà Ông Minh
Đập Thủy Lợi
Tân Quy
Nhà Ông Tín
Kim Tào
Đầm Kim Tào
Đồng Thác Nhà Ông Quân
Đồng Chằm Nhà Ông Tài
Phú Thịnh 2 Nhà Ông Huấn
Nhà Ông Thuật
Nhà Ông Nhung
Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Chiều rộng
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
1,50
1,50
2,00
1,50
1,50
1,50
2,00
2,00
1,00
1,00
3,00
1,00
2,00
1,00
2,30
2,30
2,80
2,30
2,30
2,30
2,80
2,80
1,80
1,80
3,80
1,80
2,80
1,80
22,9
Nhà Bà Vi
Nhà Ông Bích
Nhà Ông Ánh
Nhà ông Quyền
Đồi Tròn
Nhà Ông Khang
Nhà Ông Hậu
Mương Bê Tông
Ruộng Ông Đại
Bờ Sông
Nhà Ông Sinh
Đồng Bến
Đồng Bến
Đồng Vườn Hiên
1,50
1,50
2,00
2,00
2,00
1,00
0,80
0,70
2,00
0,30
0,50
0,60
0,30
0,30
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Nhà Ông Tám
Nhà Bà Thập
Ruộng ông Hiệp
Nhà ông Lữ
Phú Thịnh 1 Nhà ông Nhuận
Nhà Ông Bắc
Nhà ông Thọ
Nhà Thoa
TL 264 (km2+200)
Xóm Phố
Đường Ông khánh
Ngã ba Ông Kim
Nhà Ông Thanh
Gò Trò
28
29
30
31
32
33
Vũ Thịnh 2
Xóm Gò
Nhà Ông Đăng
Nhà Ông Chiều
TL 264 (Đối diện
trường THCS)
Nhà Ông Định
TL 264 (km2+100)
TL 264 (km2+150)
Nhà Ông Bình
Nhà Ông Hiến
Gốc Gạo
Ruộng Na Rát
Cây Cộm
Ruộng Ông Chanh
Ông Mạnh
Ông Đang
Mương
Chăn Nuôi
Ông Thiều
Nhà Bà Yến
Ruộng Ông Hải
Ruộng Ông
Đường
Nhà Ông Chiến
Nhà Ông Tính
Gốc Đa
Đồng Kinh
Nhà Ông Bảo
Gốc Gạo
0,40
0,50
0,40
0,60
0,20
0,80
0,40
0,15
0,10
0,15
2,00
0,10
1,00
1,00
0,60
0,70
2,00
1,00
2,50
1,50
2,00
2,00
2,00
1,50
1,80
1,80
1,40
1,50
2,80
1,80
3,30
2,30
2,80
2,80
2,80
2,30
0,20
0,30
0,50
0,50
1,30
1,30
0,10
0,25
0,20
0,20
0,30
2,00
0,50
0,30
1,00
0,40
2,80
1,30
1,10
1,80
1,20
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Hiện trạng nhà ở dân cư
Nhà ở khu trung tâm xã dọc theo tỉnh lộ 264 đã dần được kiên cố hóa, tầng
cao trung bình 1-3 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng bán kiên cố, nhà cấp 4 tầng cao
trung bình 1 tầng kết hợp vườn, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng.
Tổng số nhà ở trên địa bàn xã hiện nay là 1050, trong đó có có 147 nhà
kiên cố, 776 nhà bán kiên cố và số nhà tạm là 127 nhà.
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ
STT
Xóm
Tổng
Tổng số
nhà ở
1050
Trong đó
Nhà kiên Nhà bán
cố
kiên cố
147
776
Nhà
tạm
127
1
Cường Thịnh
107
11
79
17
2
Đầu Cầu
58
7
43
8
3
Làng Thượng
106
17
82
8
4
Vũ Thịnh 1
80
10
61
9
5
Tân Quy
70
3
61
5
6
Kim Tào
37
3
32
2
7
Đồng Thác
45
3
41
1
8
Đồng Chằm
50
3
40
7
9
Phú Thịnh 2
74
1
63
10
10
Phú Thịnh 1
98
10
70
18
11
Xóm Phố
133
43
75
15
12
Gò Trò
49
2
42
5
13
Vũ Thịnh 2
68
24
30
14
14
Xóm Gò
75
10
57
8
2. Hiện trạng các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã Phú Thịnh nằm trên tỉnh lộ 264, cách Quốc lộ 37 khoảng
2 km. Tuy đã được đầu tư xây dựng một số công trình trong thời gian gần đây
nhưng khu trung tâm xã còn chưa tập trung và khá sơ sài, chưa đáp ứng được
nhu cầu phát triển.
Tại khu trung tâm gồm có các công trình:
- Trụ sở Đảng Ủy-HĐND-UBND.
- Trường mầm non Phú Thịnh.
- Trường THCS Phú Thịnh.
- Trung tâm TDTT xã Phú Thịnh.
- Bưu điện văn hóa xã.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
Trụ sở xã Phú Thịnh hiện tại được xây dựng trên diện tích khuôn viên 4600
m . Bao gồm một hội trường, một nhà làm việc 2 tầng 13 phòng làm việc của
Đảng Ủy, HĐND, UBND và các đoàn thể khác của xã, 01 hội trường bán kiên
15
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
cố, nhà để xe và các công trình phụ trợ khác. Các công trình này hiện nay vẫn
sử dụng tốt, tuy nhiên cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chưa đáp ứng được yêu cầu
công việc.
2.3. Trường học
- Trường mầm non Phú Thịnh: Được xây dựng kiên cố trên diện tích
khuôn viên 3500 m2, diện tích bình quân 22,3 m 2/cháu, với 06 phòng học, 8
phòng chức năng. Trong năm học 2011 -2012 trường có 157 cháu, 16 giáo viên.
Trường có diện tích sân chơi, bãi tập và đầy đủ các trang thiết bị phục vụ dạy
học. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
- Trường tiểu học Phú Thịnh: Được xây dựng kiên cố trên diện tích
khuôn viên 7606 m2, diện tích bình quân 35,4 m2/học sinh, với 10 phòng học, 03
phòng chức năng. Trong năm học 2011 - 2012 trường có 215 học sinh, 20 giáo
viên. Trường có diện tích sân chơi, bãi tập. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia mức
độ 1.
- Trường THCS Phú Thịnh: Được xây dựng bán kiên cố trên diện tích
khuôn viên 14.575 m2, diện tích bình quân 64,5 m2/học sinh, với 08 phòng học,
08 phòng chức năng. Trong năm học 2011 - 2012 trường có 226 học sinh, 23
giáo viên. Trường có diện tích sân chơi, bãi tập, tuy nhiên các trang thiết bị phục
vụ dạy và học còn thiếu. Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia.
2.4. Trạm y tế
Trạm Y tế xã Phú Thịnh hiện được xây dựng bán kiên cố trên diện tích khuôn
viên 180 m2; có 06 nhân viên y tế trong đó có 01 bác sĩ, 02 y sĩ và 03 y tá; với 2
giường bệnh hiện tại đang hoạt động. Trạm y tế chưa đạt chuẩn Quốc gia.
2.5. Bưu điện
Xã đã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông, với diện tích 150 m 2, với kết
cấu công trình xây dựng bán kiên cố nằm cạnh UBND xã. Tuy nhiên, cơ sở vật
chất thiếu thốn, chưa đảm bảo, chưa đạt chuẩn Quốc gia.
Trên địa bàn xã đã có một số xóm ở khu vực trung tâm xã như xóm Phố, xóm
Đầu Cầu được sử dụng Internet, tuy nhiên số lượng thuê bao còn rất hạn chế.
2.6. Cơ sở vật chất văn hóa
Xã Phú Thịnh chưa có nhà văn hoá và khu thể thao xã.
Xã có 14 xóm, trong đó 09 xóm đã có nhà văn hoá được xây dựng bán kiên
cố, tuy nhiên trang thiết bị và cơ sở vật chất chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng.
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂO HÓA, KHU THỂ THAO XÓM
Nhà văn hóa
STT
Xóm
Khu thể thao
Diện tích
Thiết bị vật
Kết cấu
2
(m )
chất
1
Cường Thịnh
250
BKC
Thiếu
Chưa có
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đầu Cầu
Làng Thượng
Vũ Thịnh 1
Tân Quy
Kim Tào
Đồng Thác
Đồng Chằm
Phú Thịnh 2
Phú Thịnh 1
Xóm Phố
Gò Trò
Vũ Thịnh 2
Xóm Gò
300
250
0
300
280
0
220
300
300
0
300
300
520
BKC
BKC
Thiếu
Xuống cấp
BKC
Chưa có
Thiếu
Chưa có
BKC
BKC
Chưa có
Thiếu
Thô sơ
BKC
BKC
BKC
Thiếu
Thiếu
Thiếu
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
Chưa có
2.7. Chợ nông thôn
Phú Thịnh có đầu mối buôn bán là Chợ Phú Minh có diện tích khuôn viên
6.800 m2 tại Xóm Phố, bao gồm các gian bán hàng được xây được xây dựng bán
kiên cố, chưa có khu thu gom rác thải và hệ thống thoát nước. Chợ họp mỗi tuần
một phiên, các thương lái, người buôn bán từ khắp các xã xung quanh tập trung
họp chợ nên chợ thường thu hút rất đông người mua bán với đủ các chủng loại
mặt hàng. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng chợ còn nhiều phần chưa hoàn thiện, mang
tính tạm bợ, chưa đáp ứng được nhu cầu buôn bán của nhân dân.
3. Hiện trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước
Trên địa bàn xã hầu như chưa xây dựng được hệ thống thoát nước, nước thải
và nước mưa thoát chung ra các mương máng thuỷ lợi hoặc theo địa hình tự nhiên.
Nước thải sinh hoạt: Hiện tại nước thải sinh hoạt trong các khu dân cư
chưa được xử lý, nước thải trong các hộ gia đình thoát chủ yếu ra đồng ruộng
sau đó thoát cùng hệ thống thoát nước mưa.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa trang và bãi chứa rác thải
Nghĩa trang
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường tỉnh lộ 264 tại xóm Đầu Cầu.
Có diện tích 658 m2.
+ Nghĩa trang nhân dân: Xã có 09 nghĩa trang nhân dân, tuy nhiên các
nghĩa trang này chưa được quy hoạch, dễ gây tác động xấu đến môi trường.
Nhiều xóm còn có phong tục chôn cất gần nhà.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN
Diện tích Sử dụng
STT
Tên nghĩa trang
Vị trí
Ghi chú
(ha)
chung
1
Nghĩa trang Gò Lá
Cường Thịnh
0,1
2
Nghĩa trang Gò Miếu
Cường Thịnh
0,32
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
3
4
5
6
7
8
9
Nghĩa trang Đầu Cầu
Nghĩa trang Gò Trò
Nghĩa trang Làng Thượng
Nghĩa trang Phú Thịnh 1
Nghĩa trang Tân Quy
Nghĩa trang đồi H4
Nghĩa trang Vũ Thịnh 2
Đầu Cầu
Gò Trò
Làng Thượng
Phú Thịnh 1
Tân Quy
Vũ Thịnh 1
Vũ Thịnh 2
0,3
0,12
0,1
0,4
0,44
0,2
0,1
Phố, Gò
Phú Thịnh 2
Đồng Chằm
Dễ bị ngập úng
Rác thải
Hiện tại xã chưa có bãi rác thải tập trung, các hộ tự thu gom và xử lý tại
gia đình.
4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1.Hệ thống giao thông
Đường tỉnh lộ: trên địa bàn xã Phú Thịnh có 2 Tỉnh lộ đi qua:
+ Tỉnh lộ 264 nối Phú Thịnh với Phú Cường và các xã phía Bắc khác,
đường đi qua trên địa bàn xã gần 4 km. Tuyến đường này hiện đang được mở
rộng và nâng cấp; mặt đường rộng 5,5 m, nền đường rộng 7,5 m, kết cấu đá dăm
láng nhựa dự kiến hoàn thiện trong năm 2012.
+ Tỉnh lộ 263 bắt đầu từ ngã ba Xóm Phố, đi qua trên địa bàn xã khoảng
1,7 km nối Phú Thịnh với Phú Lạc và các xã phía Nam khác. Đường có kết cấu
đá dăm láng nhựa, mặt đường rộng 3,5 m, nền đường rộng 6 m.
Đường liên xã: Xã có 05 tuyến đường liên xã với tổng chiều dài 11,2 km.
TT
Tên tuyến
1
Tân Quy - Gò
Trò - Xã Phú
Xuyên
BIỂU 11:
Điểm
đầu
Km số 2
Đường
TL 264
2
Phú Thịnh 1
-Phú Thịnh 2
-Xã Phú Lạc
3
HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG LIÊN XÃ
Điểm cuối
Chiều Rộng nền
dài (km)
(m)
Kết cấu
Ranh giới xã Phú
Thịnh và Phú Xuyên
tại xóm Gò Trò
4
4,5
Đường đất
Km 23
Đường
TL 263
Ranh giới xã Phú
Thịnh và Phú Lạc tại
Phú Thịnh 2
2
4,5
800 m bê tông
xi măng, 1,2
km đường đất
Xóm Phố Đồng Thác xã Bản Ngoại
Km số 2
Đường
TL 264
Ranh giới xã Bản
Ngoại và xã Phú Thịnh
tại xóm Đồng Thác
1,2
6
Đường nhựa
(đang thi công)
4
Cường Thịnh –
Phú Cường
Km số 3
Đường
TL 264
Ranh giới xã Phú
Cường và xã Phú Thịnh
tại xóm CườngThịnh
1
3,5
Đường đất
5
Cường Thịnh –
Na Mao
Cầu Treo Ranh giới xã Na Mao
Cường và xã Phú Thịnh tại
Thịnh
xóm Vũ Thịnh 1
3
3
Đường đất
Đường liên xóm: Trên địa bàn xã có 20 tuyến đường liên xóm với tổng
chiều dài là 22,37 km, bề rộng mặt đường từ 2- 3 m, nền đường từ 3 - 4 m;
trong đó chỉ có 1,85 km đã được bê tông hóa đạt tiêu chuẩn (chiếm 8,3%), còn
lại toàn bộ là đường đất, đi lại khó khăn, nhất là vào mùa mưa.
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG LIÊN XÓM
STT
Xóm
Cường
Thịnh
1
2
Đầu Cầu
3
4
Làng
Thượng
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Vũ
Thịnh 1
Kim Tào
Đồng
Thác
Đồng
Chằm
16
Phú
Thịnh 2
17
18
Gò Trò
19
20
Vũ
Thịnh 2
Điểm đầu – Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Chiều rộng
Kết cấu mặt
đường
Bê
Đất
tông
(km)
(km)
1,85
20,52
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
1
2,5
2,5
1
0,42
2,5
4
0,12
0,3
2,5
3
0,3
2
2,5
3
1
0,5
2
2,5
0,5
1,5
2
2,5
1,5
Tổng
Tỉnh Lộ 264 (Nhà ông Tưởng)
-Xóm Văn Cường 1 (Phú
Cường)
Tỉnh lộ 264 (Nhà Ông Xuân) - NVH
xóm Đầu Cầu - xóm Làng Thượng
NVH xóm Đầu Cầu- Đồng Thác
QL37 (Nhà ông Tuấn) - NVH
xóm Làng Thượng– TL 264
(Nhà ông Cần)
Nhà Ông Chự - Vũ Thịnh 2
Tỉnh lộ 264 (Nhà ông Đức) Nhà Ông Din
Đầm Tân Quy - Kim Tào
Vũ Thịnh 1 - Gò Trò
Cầu Ông Sệnh-xã Phú Xuyên
Nhà Ông Thắng- Xã Na Mao
Nhà ông Quyết - Cuờng Thịnh
Đồng Chằm – NVH xóm Kim Tào
22,37
1
0,4
2
1
1,5
0,6
3,5
3,5
3
2
3
3
3,5
3,5
4
3,5
3
3,5
1
0,4
2
1
1,5
0,6
Bờ Đầm Khuôn- Trường Mầm non
1
1
1,5
1
0,55
3
4,2
2
4
4,5
2,5
4
5
0,8
0,8
2,5
3
3
3
0,5
3
3,5
2
3,5
4
Tỉnh lộ 264 (Nhà ông Lập) Nhà Bà Trọng
Nhà bà Trọng - Vũ Thịnh 2 (nhà
ông Khanh)
Tỉnh Lộ 263 (Nhà bà Lập) Đầm Cương
NVH xóm Gò Trò- Nhà Ông Đường
NVH xóm Gò Trò - Tân Quy
Tỉnh Lộ 264 (Nhà bà Liên) Đồng Thác (nhà ông Ngọ)
Nhà Bà Trọng - Phú Xuyên
0,55
0
2
0,8
1,7
0,8
0,8
0,5
0
2
Đường ngõ xóm: Toàn xã hiện tại có 55 tuyến đường ngõ xóm với tổng
chiều dài các đường là 29,51 km, rộng trung bình từ 2 - 4 m; trong đó toàn bộ
các đường ngõ xóm vẫn là đường đất, tương đối nhỏ hẹp so với nhu cầu đi lại
và rất lầy lội và trơn trượt vào mùa mưa.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG NGÕ XÓM
Xóm
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều rộng
19
- Xem thêm -