Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch..........................................................1
2. Mục tiêu................................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát..........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................2
3. Phạm vi lập quy hoạch........................................................................................2
4. Căn cứ lập quy hoạch..........................................................................................3
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.....................................................5
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI..............................5
1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................5
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội.......................................................................5
2.1. Tình hình phát triển kinh tế.................................................................................5
2.2. Các vấn đề về dân số lao động...........................................................................6
2.3. Các vấn đề về văn hoá xã hội............................................................................7
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản và hạ tầng phục vụ phát triển
sản xuất......................................................................................................................... 7
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp.......................................................................7
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp..........................................9
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ........................13
1. Nhà ở nông thôn.....................................................................................................13
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng...................................................13
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường......................................15
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn................................................................16
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.............................................................................20
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG................................................................................................20
1. Thuận lợi................................................................................................................. 20
2. Khó khăn- hạn chế.................................................................................................21
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI................22
PHẦN III: CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................23
I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG..............................................................................................23
1.1. Tiềm năng phát triển kinh tế................................................................................23
1.2. Dự báo về dân số, lao động..................................................................................23
1.3. Dự báo quỹ đất dành cho xây dựng NTM...........................................................24
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI..............................................25
PHẦN IV: NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI...................26
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.........................................26
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất...............................................................26
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm............................................26
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật.................................................27
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT................................................................................28
1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2020.....................................................28
1.1. Đất nông nghiệp..............................................................................................28
1.2. Đất phi nông nghiệp........................................................................................29
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
0
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
1.3. Đất chưa sử dụng............................................................................................31
1.4. Đất ở tại nông thôn.........................................................................................31
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2015 và 2016 – 2020................................31
2.1. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2015................................................31
2.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020................................................32
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT.....................................................................................32
1. Quy hoạch phát triển trồng trọt............................................................................32
1.1. Quy hoạch sản xuất lúa...................................................................................33
1.2. Quy hoạch sản xuất chè...................................................................................34
1.3 Quy hoạch phát triển rau, màu........................................................................35
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản................................35
2.1. Đối với chăn nuôi gia súc gia cầm..................................................................35
2.2. Đối với phát triển thuỷ sản..............................................................................36
3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp..........................................................................37
4. Quy hoạch thuỷ lợi.................................................................................................37
5. Quy hoạch công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp....................................................39
6. Quy hoạch thương mại – dịch vụ..........................................................................39
7. Quy hoạch du lịch..................................................................................................39
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG.....................................................................................39
1. Quy hoạch dãn dân và khu dân cư mới................................................................40
2. Quy hoạch mạng lưới công trình..........................................................................40
3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật..................................................................................42
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông......................................................................42
3.2. Chuẩn bị kỹ thuật.............................................................................................46
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện..........................................................................46
3.4. Quy hoạch cấp nước........................................................................................48
3.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường..........................................49
3.6. Quy hoạch nghĩa trang....................................................................................50
3.7. Bãi thu gom rác thải........................................................................................51
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH................................................................51
PHẦN V: DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.....................................53
PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................55
1. Kết luận................................................................................................................... 55
2. Kiến nghị................................................................................................................. 55
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
0
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết
định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011
- 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây
dựng nông thôn mới cấp xã.
Phú Xuyên là một xã Miền núi nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ, cách
trung tâm huyện 10 km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 2.320,06 ha, trong đó đất
nông nghiệp là 2.133,26 ha chiếm 91,94%, đất phi nông nghiệp 184,96 ha chiếm
7,98%, đất chưa sử dụng 1,84 ha chiếm 0,08 %. Năm 2011 xã có 1.858 hộ, dân số
6.888 khẩu, đang sinh sống trong 18 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp,
các ngành; Đảng bộ xã Phú Xuyên đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống
chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành
cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006 - 2011, kinh tế tăng
trưởng bình quân đạt 13,0%; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có những bước phát
triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh, Đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và
phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn
gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình
thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn
chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp
với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái
được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng
nhằm xác định cho xã Phú Xuyên lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục
tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phú Xuyên đã đặt
ra, phấn đấu đến hết năm 2020 xã Phú Xuyên trở thành xã nông thôn mới, yêu cầu
cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Phú Xuyên có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập
trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ
du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự
xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phú
Xuyên huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới;
phấn đấu đến hết 2020 xã Phú Xuyên cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông
thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu
nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, dịch vụ. Nâng cấp hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh,
bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm
nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã
gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp gianh.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Phú
Xuyên với tổng diện tích tự nhiên là 2.320,06 ha. Địa giới hành chính xác định
như sau:
+ Phía Đông giáp xã Phú Thịnh và xã Bản Ngoại;
+ Phía Tây giáp xã Yên Lãng và Tỉnh Tuyên Quang;
+ Phía Nam giáp xã La Bằng;
+ Phía Bắc xã giáp Na Mao và xã Yên Lãng
4. Căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài KHĐT - Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày
10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch
xây dựng nông thôn;
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT - BXD – BNNPTNT - BTN&MT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng, Bộ
nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải
Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 4830/QĐ-UBND ngày 31/07/2012 của UBND huyện Đại Từ
V/v phê duyệt nhiệm vụ xây dựng Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Phú Xuyên
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010 - 2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010 - 2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Phú Xuyên tỷ lệ
1/10.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Phú Xuyên là xã nằm ở phía Tây Bắc huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện 10 Km; phía Đông giáp xã Phú Thịnh và xã Bản Ngoại; phía Tây
giáp xã Yên Lãng và Tỉnh Tuyên Quang; phía Nam giáp xã La Bằng; phía Bắc giáp
xã Na Mao và xã Yên Lãng.
1.2. Địa hình: Xã Phú Xuyên có địa hình tương đối đặc trưng: phía Tây Nam
là núi cao và phía Đông Bắc là cánh đồng bằng phẳng ven theo quốc lộ QL37. Địa
hình thấp dần từ phía Tây xuống Đông Bắc với đồi núi thấp, đồng bằng xen kẽ
sông, suối, hồ, đầm.
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng
ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng
mưa ít, thời tiết hanh khô.
1.4. Thuỷ văn: Phú Xuyên có nhiều suối nhỏ chảy quanh các triền khe, chân
đồi như: suối Cạn, suối Cầu Khuôn Ngàn, suối Tân Lập, suối Cầu Trà, suối Cầu
Hai Huyện và một số hồ, đầm. Đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu, phục vụ sản
xuất và sinh hoạt của người dân. Các hồ, đầm và ao nhỏ ngoài tác dụng giữ nước
để phục vụ sản xuất còn được sử dụng vào nuôi cá nước ngọt. Nhìn chung nguồn
nước suối và hồ, đầm trên địa bàn xã khá rồi dào, rất thuận lợi cho việc tưới tiêu nông
nghiệp, phát triển chăn nuôi thủy sản và cung cấp nước sinh hoạt cho người dân.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế xã Phú Xuyên năm 2011 là: Nông nghiệp chiếm 81%, công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chiếm 11%, thương mại dịch vụ chiếm 8%. Thu
nhập bình quân đầu người: 18,5 triệu đồng
- Diện tích lúa cả năm là 489,3 ha, sản lượng lương thực năm 2011 đạt 2.755,3
tấn, năng suất lúa đạt 56,31 tạ/ha. Đàn lợn có 3.081 con; đàn gia cầm có 51.049 con;
đàn trâu 362 con; đàn bò 31 con.
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 194 ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là
197 ha, năng suất chè đạt 103,2 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 2.002 tấn.
- Thu nhập bình quân đầu người của xã năm 2011 đạt 18,5 triệu đồng.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2.2. Các vấn đề về dân số lao động
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 6.888 người, với 1.858 hộ. Có 4.355 lao động.
- Theo phương pháp tính toán cơ bản, dân số Phú Xuyên có xu hướng biến
động như sau:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,46%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là: 0,0%.
BIỂU 01: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG
GIAI ĐOẠN 2005 - 2011
STT
Năm
Số hộ
Số khẩu
1
2
3
4
5
6
2006
2007
2008
2009
2010
2011
1.533
1.575
1.655
1.725
1.786
1.858
6.383
6.491
6.586
6.682
6.774
6.888
Số người
tăng tự nhiên
90
108
95
96
92
114
Số người
tăng cơ học
0
0
0
0
0
0
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phú Xuyên phân bố thành 18 điểm
dân cư chính nằm tại 18 xóm:
BIỂU 02: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tên các xóm
Xóm 1
Xóm 2
Xóm 3
Xóm 4
Xóm 5
Xóm 6
Xóm 7
Xóm 8
Xóm 9
Xóm 10
Xóm 11
Xóm 12
Xóm 13
Xóm 14
Xóm Chính Phú 1
Xóm Chính Phú 2
Xóm Chính Phú 3
Xóm Tân lập
Tổng
Số hộ
156
87
67
145
87
113
129
79
156
122
155
50
84
45
77
101
105
100
1.858
Số khẩu
518
303
270
492
315
441
486
317
580
469
582
189
292
149
280
368
403
434
6.888
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
6
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ
tuổi lao động khoảng: 4.355 người, chiếm khoảng 63,23% dân số toàn xã.
BIỂU 03: CƠ CẤU LAO ĐỘNG NĂM 2011
TT
1
2
3
Lao động
Lao động nông nghiệp
Lao động công nghiệp – TTCN và thương mại dịch vụ
Lao động khác
Tổng
Số lượng
Tỷ lệ
(người)
3.511
686
158
4.355
(%)
80,6
15,8
3,6
100,0
2.3. Các vấn đề về văn hoá xã hội.
- Là xã thuộc miền trung du với dân số năm 2011 là 6.888 người, với 1.858
hộ, có 4.355 lao động; trên địa bàn xã có 7 dân tộc anh em cùng sinh sống bao
gồm, dân tộc Kinh, Tµy, Nïng, Dao, Cao Lan, S¸n chØ, Hoa trong đó dân tộc Kinh
chiếm 60% dân số của xã.
- Có 3 trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 1.300 hộ, chiếm 69,97%, số
xóm đạt xóm văn hoá là 02 xóm/18 xóm, chiếm 11%.
- Hộ nghèo của toàn xã đến hết năm 2011 là 603 hộ, chiếm 32,4%
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản và hạ tầng phục vụ
phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè là cây
mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ
sản của xã Phú Xuyên có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị sản
xuất trên 01 ha đất trồng trọt đạt trên 75 triệu đồng/ha, sản lượng lương thực đạt
2.755,3 tấn, sản lượng chè búp tươi đạt 2.002 tấn.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
7
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
BIỂU 04: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
Năm 2006
Cây
trồng DT
Lúa cả
năm
`Chè
KD
Ngô
Khoai
lang
Lạc
Đậu
tương
Rau
các loại
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
494,02
54,7
2666,2
492,4
50,5
2486,6
490,2
55,16
2703,8
490,2
54,9
2696,4
489,3
54,3
2680,9
489,3
56,31
2755,3
265
88,0
2.332
276
90,00
2.484
185
93,0
1.721
185
100,0
1.850
193,0
101,80
1.965
194
103,2
2.202
0,1
40,0
0,4
16,4
42,7
70,1
38,2
133,8
9,0
39,2
35,3
23,5
39,1
92,0
7,5
39,3
29,5
5,5
55,6
30,6
75,1
71,1
534,3
52,0
75,0
390,0
28,1
59,6
167,4
33,5
57,0
190,8
36,0
74,7
268,8
4,0
11,8
4,7
6,4
17,3
11,1
-
-
-
6,5
18,6
12,1
5,6
16,0
9,0
6,0
15,3
9,2
2,0
10,5
2,1
7,8
13,3
10,4
2,4
16,7
4,0
11,0
14,5
16,0
11,0
16,8
18,5
14,0
14,9
20,8
15,0
105,1
157,6
47,2
92,5
436,7
35,0
146,3
512,0
54,2
108,0
585,3
82,0
125,6
1.030,1 86,5
128,2
1108,9
35,0
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 04 cho thấy trong
những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai
đoạn 2006 - 2011 diện tích trồng lúa tương đối ổn định, diện tích gieo trồng các
giống lúa lai, năng suất và sản lượng lúa đều tăng qua các năm. Năm 2011, diện
tích gieo trồng lúa lai là 72 ha đạt 103% kế hoạch cấp trên giao, năng suất lúa bình
quân đạt 56,31 tạ/ha, sản lượng lúa đạt 2.755,3 tạ. Trong sản xuất lương thực, cơ
cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa
thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng tăng.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định
sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua xã đã
tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản
xuất, diện tích trồng thay thế chè giống mới mỗi năm khoảng 15 ha. Như vậy, đến
năm 2020 có khoảng 63,8% diện tích trồng chè giống mới so với tổng diện tích chè;
đầu tư phát triển các vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng,
năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè kinh
doanh đạt 194 ha, sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 2.002 tấn.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 1.355,50 ha;
diện tích rừng đặc dụng (thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo) là 945,50ha, diện tích
rừng sản xuất 410 ha. Hàng năm diện tích trồng cây phân tán, trồng rừng tập trung
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
đạt khoảng 18 ha; công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng
năm xã đều kết hợp với kiểm lâm vườn quốc gia Tam Đảo, Hạt Kiểm lâm Đại Từ
làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xảy ra cháy rừng; các
vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Tổng diện tích khoảng 18 ha, năng suất đạt 1,6 tấn/ha, tổng sản
lượng đạt 29 tấn chủ yếu là thuộc khu vực hồ Vai Bành, đầm Vẫy, đầm Múc, đầm
Chẩn, đầm Bộ Đội, đầm Giao, đầm xóm 12,... quy mô chăn nuôi còn nhỏ lẻ, chưa
mang tính sản xuất hàng hóa.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 362 con, đàn
bò có 31 con, đàn lợn có 3.081 con, đàn gia cầm có 51.049 con.
BIỂU 05: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
Năm
Đàn trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn lợn
(con)
Đàn gia cầm
(con)
2006
2007
2008
2009
2010
2011
759
763
662
600
560
362
107
101
170
130
120
31
2.150
2.473
2.910
1.950
2.800
3.081
32.190
32.190
36.381
40.000
40.000
51.049
Thủy sản
Diện tích
(ha)
Sản lượng
(tấn)
17,84
17,84
18,00
18,00
18,00
18,00
18
18
21
28
32
29
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn 2006 - 2011
có xu thế giảm, nhất là đàn trâu và đàn bò, nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh
giá là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức ăn tăng cao,
giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh của các sản phẩm
nhập khẩu. Tuy nhiên, số hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại, gia trại tăng lên,
nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có hồ Vai Bành, đập Xóm 5 và đập Xóm 8
đã được xây kiên cố và các công trình còn lại đều là các vai, đập tạm. Tổng diện tích
tưới khoảng 231 ha.
BIỂU 06: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HỒ, ĐẬP CHỨA NƯỚC
STT
1
2
Tên công trình
Đập cầu Khuôn Ngàn
Đập ông Thường
Địa điểm
Kết cấu
bờ
Diện tích
tưới (ha)
Xóm 1
Xóm 2
Kiên cố
Tạm
4,0
2,0
Hiện
trang sử
dụng
Xuống cấp
Xuống cấp
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đập Ngọn Đồng
Đập Cây Vạ
Đập Cây Sồi
Đập Xóm 5
Đập Đầm Vẫy
Đập Xóm 8
Đập Vai Chuông
Đập Hồ Vai Bành
Đập Vai Dảu
Đập Na Nọi
Đập Suối Cạn
Xóm 2
Xóm 5
Xóm 5
Xóm 5
Xóm 5
Xóm 8
Xóm 9
Xóm 11
Xóm 11
Xóm 11
Xóm 12
Tạm
Tạm
Tạm
Kiên cố
Tạm
Kiên cố
Tạm
Kiên cố
Tạm
Tạm
Tạm
Tổng
1,0
1,0
0,5
13,0
3,0
22,5
3,0
170,0
5,0
4,0
2,0
231,0
Xuống cấp
Xuống cấp
Xuống cấp
Tốt
Xuống cấp
Tốt
Xuống cấp
Tốt
Xuống cấp
Xuống cấp
Xuống cấp
- Hệ thống kênh mương nội đồng của xã hiện nay có tổng chiều dài là 39,1 km,
trong đó đã kiên cố hoá được 5,96 km, còn lại là 33,14 km là kênh mương đất. Nhìn
chung hệ thồng thuỷ lợi của xã chưa đáp ứng được yêu cầu về nước tưới cho nông
nghiệp, đặc biệt là hầu hết diện tích chè của xã chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
STT
Xóm
Điểm đầu
Điểm cuối
Tổng
1
Dài
(km)
Đã
cứng
hóa
(km)
Chưa
cứng
hóa
(km)
39,1
5,96
33,14
Đập Khuôn Ngàn
Nhà ông Toàn
0,8
0,0
0,8
Nhà ông Liên
Ruộng ông Hiệp
0,8
0,0
0,8
Nhà ông Bưởi
Ruộng ông Toàn
0,3
0,0
0,3
4
Nhà ông Xuyên
Ruộng ông Phạm Hùng
0,5
0,0
0,5
5
Nhà ông Thái
Ruộng ông Sỹ
1,0
0,0
1,0
QL 37
Đầm Ngọn Đồng
1,2
0,0
1,2
Đập ông Thường
Đồng Cây Nhót
0,2
0,0
0,2
Đập Cây Vạ
Đập Cây Sồi
1,0
0,0
1,0
2
3
6
7
8
9
1
2
3
Đập Cây Sùi
Nhà ông Tình
1,0
0,0
1,0
10
Đầm Giang
Cây Sồi
1,5
0,0
1,5
11
Ruộng ông Minh Lượng
Cây Sồi
0,3
0,0
0,3
Ruộng ông Trần Văn Học
Nhà ông Tạ Văn Hoạt
0,5
0,0
0,5
13
Trạm điện số 03
Ao bà Nguyễn Thị Tính
0,2
0,0
0,2
14
QL 37
Ruộng bà Nguyễn Di Thanh
0,4
0,0
0,4
15
Đầm Vẫy
Giáp xóm 5
1,0
0,0
1,0
Đầm Cây đa
Cuối đồng
0,5
0,0
0,5
17
Đầm Cây Bông
Ruộng ông Đương Văn Phụ
0,5
0,0
0,5
18
Giáp ruộng xóm 7
Suối xóm 6
0,2
0,0
0,2
Ruộng ông Hồng xóm 7
Đồng Tranh
0,5
0,0
0,5
Mương chính
Suối xóm 6
0,4
0,0
0,4
Giáp ruộng Xóm 14
Suối xóm 6
0,3
0,0
0,3
Giáp ruộng Xóm 10
Suối xóm 6
1,5
0,0
1,5
Đồi Ma Hấu
Nhà ông Hà Đức Anh
Nhà bà Thu
Nhà ông Quy
1,2
0,5
0,0
0,5
1,2
0,0
12
16
4
5
19
20
6
21
22
23
24
7
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
25
Đồng Nong Mẫn
QL 37
0,1
0,06
0,04
26
Đồi Ma Hấu
Nhà ông Sinh
0,4
0,0
0,4
27
Nhà ông Tân
Cuối đồng Dòng Nước
0,3
0,0
0,3
28
Nghĩa trang liệt sỹ
Nhà bà Hợi
0,3
0,0
0,3
29
Đồi chè nhà ông Nhuận
Ruộng ông Phú
0,5
0,0
0,5
30
Đường tàu
Nhà ông Ánh
0,3
0,0
0,3
Nhà văn hóa
Nhà ông Tạ Văn Anh
0,6
0,0
0,6
Ngã ba xóm
Nhà ông Lã Văn Hòe
0,9
0,0
0,9
33
Nhà ông Đàm Văn Dũng
Nhà ông Vi Văn Chiến
0,2
0,0
0,2
34
Đập Vai Chuông
Nhà ông Ất
0,3
0,0
0,3
35
Nhà ông Ất
Nhà bà Thành
0,5
0,0
0,5
Nhà ông Ất
Nhà bà Phương
0,3
0,0
0,3
37
Nhà ông Ất
QL 37
0,8
0,0
0,8
38
Nhà ông Sự
Nhà ông Thắng
0,7
0,0
0,7
Nhà ông Ngọ
Nhà ông Mạnh
0,6
0,6
0,0
Gò Ma Mốc
Ruộng nhà ông Thạch
0,4
0,0
0,4
Đồng Dộc
Ruộng nhà ông Dân
0,8
0,3
0,5
Nhà ông Lê Văn Thành
Đồng Cóc
0,7
0,7
0,0
Nhà ông Trần Văn Thanh
Cuối Đồng Dảu
0,4
0,0
0,4
Nhà ông Lê Văn Ty
Cầu Trà
0,6
0,0
0,6
Nhà ông Thân
Đầm nhà ông Hợi
0,5
0,0
0,5
Đầm Suối Cạn
Nhà ông Xây
1,0
0,0
1,0
Nhà ông Xây
Nhà ông Trung
2,0
0,0
2,0
Nhà ông Ân
Nhà ông Trì
0,2
0,0
0,2
Giáp xóm 4
Nhà ông Ân
0,7
0,7
0,0
50
Đồng Nong Nọc
Đồng Nong Niếc
0,8
0,0
0,8
51
Đồng Nong Niếc
Đồng Nong Mẫn
0,2
0,0
0,2
52
Đồi Ma Hấu
Đồng Nong Nếp
0,7
0,7
0,0
Gò Vạc
Nhà ông Hoàng
0,3
0,0
0,3
54
Nhà ông Hoàng
Đồng Giang
0,3
0,0
0,3
55
Cây Chanh
Nhà ông Sỹ
0,2
0,0
0,2
56
Nhà ông Sỹ
Đồng Nong Nọc
0,2
0,0
0,2
Nhà ông Chanh
Giáp xã La Bằng
2,0
0,0
2,0
Đập Khuôn Ải
Nhà ông Bùi Văn Nam
2,0
0,0
2,0
Đập Đội 1
Đồng Phan
0,8
0,8
0,0
Đập Đồng Đát
Đồng Đát
1,3
0,0
1,3
Đồng Cây Vải
Nhà ông Trí
0,1
0,0
0,1
31
32
36
39
40
8
9
10
41
42
43
11
44
45
46
12
47
48
49
53
57
13
14
CP2
58
59
60
61
Tân Lập
- Giao th«ng néi ®ång: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng 100% là
đường đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ có
một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối
thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất
nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
BIỂU 08: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
STT
Xóm
Điểm đầu
Điểm cuối
Tổng
Chiều dài
(Km)
Nền
đường
(m)
Kết cấu
10,6
1
QL 37
Ruộng bà Nga
0,2
1,0
Đất
2
QL 37
Nhà ông Phạm Hùng
0,1
4,0
Đất
QL 37
Nhà ông Thắng
0,2
4,0
Đất
QL 37
Nhà ông Lê Thủy
0,2
1,0
Đất
5
QL 37
Nhà ông Hiệp
0,2
1,0
Đất
6
QL 37
Nhà ông Lê Trường
0,2
1,0
Đất
3
4
1
7
2
QL 37
Nhà ông Sạch
0,6
0,5
Đất
8
3
Cốc Pha
Cây Vạ
0,7
0,5
Đất
Cầu Tre 2
Giáp suối
0,5
0,2
Đất
Đường vào xóm 6
Giáp suối
0,3
0,3
Đất
Đường vào xóm 6
Giáp Xóm 14
0,4
0,2
Đất
Giáp suối Cầu Trà
Đồng Móc Giang
0,7
0,4
Đất
Ruộng bà Duyên
Ruộng bà Giao
0,2
4,0
Đất
QL 37
Nhà ông Trình
1,0
4,0
Đất
QL 37
Nhà ông Đoàn Văn Hà
0,5
1,5
Đất
16
Nhà ông Tĩnh
Nhà bà Phương
0,7
1,0
Đất
17
Đường đi hồ Phú Xuyên
Đường Đồng Sậy
0,5
0,5
Đất
Đường đi hồ Phú Xuyên
Đường Gò Ma Mốc
0,3
0,5
Đất
NVH xóm
Cuối Đồng Cóc
0,5
1,5
Đất
Nhà ông Trần Văn Thanh
Cuối Đồng Dảu
0,4
1,5
Đất
Nhà ông Chiến
Bờ đầm
0,5
1,0
Đất
Nhà ông Thắng
Nhà ông Hiệp
0,2
3,0
Đất
Gò Vạc
Nhà ông Hùng
0,3
2,0
Đất
24
Nhà ông Sỹ
Nhà ông Quyền
0,2
2,0
Đất
25
Đường lên xóm 11
Đồng Khuôn Ải
0,1
2,5
Đất
Đường lên xóm 11
Đồng Phan
0,2
2,5
Đất
27
Đường liên xã La Bằng
Đồng Đát
1,3
2,5
Đất
28
Đồng Cây Vải
Nhà ông Cường
0,3
1,5
Đất
9
10
11
6
12
13
8
14
15
18
19
20
21
9
10
11
12
22
23
26
14
Tân Lập
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường Quốc lộ, đường liên xã và các trục đường liên
xóm đã dần được kiên cố hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa
dạng phong phú.
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, 1 tầng kết hợp vườn cây,
ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây dựng cơ bản đáp ứng
được yêu cầu về tiêu trí xây dựng NTM. Tuy nhiên, trên địa bàn xã vẫn còn nhà tạm,
nhà dột nát nên xã Phú Xuyên chưa đạt tiêu chí Nhà ở.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường QL37 và được bố trí thành 2
cụm. Trong đó:
+ Cụm 1: gồm trụ sở UBND xã; Chợ, Trạm y tế.
+ Cụm 2: gồm Trường Mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS, Bưu điện.
2.2. Trụ sở UBND xã
- Vị trí nằm tại khu trung tâm bên cạnh trục đường Quốc lộ trên khu đất có
diện tích 4.600m2 bao gồm: Trụ sở 2 tầng 18 phòng diện tích xây dựng 315m 2,
chất lượng công trình tốt.
2.3. Trường học
- Trường mầm non: Tổng diện tích đất 2.101m2; gồm 7 phòng học nhà 1 tầng
và 4 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng. Năm học 2011-2012 có
218 học sinh, cán bộ, giáo viên là 32 người; diện tích bình quân 9,64m 2/học sinh.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Trường tiểu học: Tổng diện tích đất: 4.125m2; gồm 8 phòng học nhà 2 tầng,
8 phòng học 1 tầng đang xuống cấp và 4 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám
hiệu 1 tầng; năm học 2011 - 2012 có 412 học sinh, 29 giáo viên, diện tích bình
quân 10,01m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Trường trung học cơ sở: Tổng diện tích đất: 6.615m2; gồm 6 phòng học
kiên cố, 4 phòng học bán kiên cố và 7 phòng chức năng kiên cố, 6 phòng chức
năng bán kiên cố; năm học 2011 - 2012 có 306 học sinh, 23 giáo viên, diện tích
bình quân 21,98m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2.4. Trạm y tế: Diện tích đất: 1.800m2 ; nằm ở trung tâm xã, thuộc khu vực
xóm 4. Hiện trạng xây dựng: Nhà 2 tầng, 10 phòng được xây dựng năm 2012 chất
lượng công trình tốt. Tuy nhiên, Trạm cần được bổ sung hoàn thiện các thiết bị
khám chữa bệnh để hướng tới đạt chuẩn.
2.5. Bưu điện: Nằm ở trung tâm xã, gần trường mầm non, diện tích 150m 2.
Hiện trạng xây dựng: nhà 1 tầng, 1 phòng chất lượng công trình tốt, đã có mạng
Internet đến các xóm.
2.6. Cơ sở vật chất văn hóa
- Hiện tại xã đã có nhà văn hóa xã diện tích 400 m 2 nhưng vị trí không thuận
lợi cho việc tổ chức các hoạt động văn hóa do không nằm hợp khối với trụ sở
UBND xã, chợ và các công trình công cộng khác.
- Xã đã có khu thể thao trung tâm với diện tích 5.014 m 2, chưa có trang thiết
bị; các xóm chưa có sân thể thao phục vụ nhân dân.
BIỂU 09: HIỆN TRẠNG ĐẤT VÀ NHÀ VĂN HÓA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
2
3
4
5
6
Diện tích
Tên nhà văn hóa
xây dựng
(m2)
Nhà văn hóa trung tâm xã
400
100
Nhà văn hóa xóm 1
460
60
Nhà văn hóa xóm 5
270
60
Nhà văn hóa xóm 6
490
60
Nhà văn hóa xóm 7
486
86
Nhà văn hóa xóm 8
56
56
Nhà văn hóa xóm 9
520
80
Nhà văn hóa xóm 11
380
80
Nhà văn hóa xóm 13
360
60
Nhà văn hóa xóm Chính Phú 1
300
100
Nhà văn hóa xóm Chính Phú 2
500
100
Nhà văn hóa xóm Chính Phú 3
845
43
Nhà văn hóa xóm Tân Lập
400
80
Các xóm chưa có Nhà văn hóa
Nhà văn hóa xóm 2
0
0
Nhà văn hóa xóm 3
0
0
Nhà văn hóa xóm 4
2.000
0
Nhà văn hóa xóm 10
0
0
Nhà văn hóa xóm 12
0
0
Nhà văn hóa xóm 14
340
0
Tổng Cộng
7.807
965
Diện tích đất
(m2)
Hiện trạng
công trình
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Nhà 01 tầng
Cần xây mới
Cần xây mới
Cần xây mới
Cần xây mới
Cần xây mới
Cần xây mới
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
14
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
Phú Xuyên hiện có 12/18 nhà văn hóa ở các xóm, còn 6 xóm chưa có nhà văn
hóa: 2, 3, 4, 10, 12, 14; có 8/12 NVH diện tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp
ứng tiêu chuẩn nông thôn mới đó là nhà văn hóa xóm: 1, 5, 6, 7, 8, 11, 13, Chính
Phú 3. Hầu hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần
được đầu tư nâng cấp và mua sắm mới.
2.7. Chợ : Nằm ở trung tâm xã, nằm bám trục đường quốc lộ, diện tích: 6.200
m , xung quanh là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất đã được xây dựng
nhưng chưa đầy đủ và đồng bộ.
2
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được
hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Phú Xuyên chủ yếu
là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ, suối sẵn có theo hệ thống kênh mương
thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường QL37 tại xóm 7 có diện tích
0,07ha.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 9 nghĩa trang nhân dân với tổng
diện tích là 2,22 ha, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN
STT
Tên nghĩa trang
Diện tích (ha)
1
Nghĩa trang nhân dân xóm 1
0,54
2
Nghĩa trang nhân dân xóm 3
0,15
3
Nghĩa trang nhân dân xóm 4
0,20
4
Nghĩa trang nhân dân xóm 7
0,21
5
Nghĩa trang nhân dân xóm 9
0,32
6
Nghĩa trang nhân dân xóm 11
0,40
7
Nghĩa trang nhân dân xóm 13
0,02
8
Nghĩa trang nhân dân xóm Chính Phú 3
0,38
Tổng cộng
2,22
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
15
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Rác thải: Hiện tại xã chưa có bãi chôn lấp và xử lý chất thải. Hầu hết rác thải
tại các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp
hoặc đốt trong vườn nhà.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Đường Quốc lộ: tuyến QL37 chạy qua địa bàn xã Phú Xuyên có chiều dài
khoảng 6 km với kết cấu đạt tiêu của chuẩn đường Quốc lộ.
- Giao thông liên xã: Trên địa bàn xã xó 04 tuyến giao thông liên xã. Hệ thống
này đã và đang được xây dựng đó là các tuyến đường: Phú Xuyên – Na Mao, Phú
Xuyên – La Bằng, Phú Xuyên - Phú Thịnh, Ngã ba Chính Phú – Yên Lãng. Tổng
chiều dài hệ thống giao thông liên xã chạy qua địa bàn xã là 9,3km.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÃ, LIÊN XÃ
TT
Tên tuyến đường
Chiều dài
(Km)
Bề rộng
mặt/nền
Kết cấu
(m)
1
Từ QL37– giáp xã Na Mao
0,4
3,5/6,5
Đường đất
2
Từ QL37– giáp xã La Bằng
1,9
3,5/7,5
Đường nhựa
3
Từ QL37 - giáp xã Phú Thịnh
1,0
3,5/7,5
Đường nhựa
4
Ngã ba Chính Phú – Yên Lãng
6,0
3,5/7,5
Đường nhựa
Tổng cộng
9,3
- Giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã xó 36 tuyến giao thông liên xóm với
tổng chiều dài là 28,7 km, trong đó có 3,9 km được bê tông hóa, 1,5 km được rải cấp
phối còn lại 23,4 km là đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa
đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 12: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRỤC XÓM, LIÊN XÓM
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
STT
Tên tuyến đường
Điểm đầu
Điểm cuối
Tổng
Chiều
dài
(Km)
Nền
đường
(m)
Kết
cấu
28,7
1
Xóm 3 - Xóm 2
Nhà ông Toàn (xóm 3)
Giáp xóm 2
1,2
3,0
Đất
2
Xóm 2 - Xóm 3
QL 37
Giáp xóm 3
0,7
3,0
Đất
3
Xóm 2 - Xóm 12
QL 37 nhà ông Hiệp
Giáp xóm 12 nhà ông Ọt
0,7
3,0
Đất
4
Xóm 12 - Xóm 2
Nhà ông Mai Xóm 12
Giáp xóm 2 nhà ông Hưng
0,8
3,0
Đất
5
Xóm 12 - Xóm 1
Nhà bà Bảy Xóm 12
Giáp xóm 1 nhà bà Mạo
0,3
4,0
Đất
6
Xóm 12 - Đầm Suối Cạn
Nhà bà Biên Xóm 12
Đầm Suối Cạn
0,6
3,0
Đất
7
Xóm 4 - Xóm 5
QL 37
Giáp xóm 5
0,2
5,0
Đất
Nhà ông Thắng
Bãi bóng
1,0
3,5
Đất
Đường Vành đai
Cây Đa
0,4
3,0
Đất
10
Nhà ông Ký
Đường Vành đai
1,0
3,0
Đất
11
QL 37 nhà ông Đức
Nhà Văn hóa xóm 6
0,6
3,5
Đất
Ngã 3 Gò Mả
Giáp xóm 14
0,3
3,5
Đất
Ngã 3 Gò Mả
Nhà ông Đỗ Tất Thắng
0,2
3,0
Đất
QL 37
Nhà ông Đỗ Tất Thắng
1,0
3,0
Đất
8
9
12
13
Đường đi xóm 5
Đường đi xóm 6
14
15
Xóm 6 - Xóm 7
Xóm 7
Giáp xóm 6
2,0
4,0
Đất
16
Đường đi bãi rác
QL 37 nhà ông Cường
Bãi rác (Đầm Thần)
1,2
4,0
Đất
17
Đường đi Chùa Đài
QL 37 nhà ông Hùng
Chùa Đài
0,4
3,0
Đất
18
Xóm 7 - Xóm 14
Xóm 7
Giáp xóm 14
0,5
4,0
BT
19
Xóm 7 - Xóm 10
Nghĩa trang Liệt sĩ
Giáp xóm 10
0,6
3,0
Đất
20
Xóm 9 - Xóm 8
QL 37
Giáp xóm 8
0,1
5,0
BT
21
Đường đi xóm 8
QL 37 (Cầu Trà)
Nhà ông Lã Văn Hòe
1,6
3,5
Đất
22
Xóm 9 - Xóm 10
QL 37
Giáp xóm 10
0,5
5,0
Đất
23
Xóm 11 - Xóm 10
Nhà ông Hoàng
Giáp xóm 10
1,5
4,5
BT
24
Đường đi Hồ (Xóm 10)
Nhà ông Đồng (xóm9)
Nhà ông Lý (xóm 10)
1,5
5,0
Đất
25
Đường đi Hồ (Xóm 11)
Nhà ông Hoàng
Hồ Vai Bành
1,0
4,0
BT
Nhà bà Thiệp
Giáp xóm 14 (nhà ông Tả)
0,5
3,0
Đất
Xóm 14
Ngã ba Đình Trung
0,8
3,0
Đất
Nhà ông Thạch
Nhà ông Tiến xóm 14
1,0
3,0
Đất
Nhà ông Sang
Nhà ông Hà
1,1
4,0
Đất
Đường lên xã La Bằng
Giáp xóm CP3
1,3
4,0
BT
Nhà ông Tạo (CP1)
Giáp xóm CP3
0,5
3,5
Đất
0,4
3,0
Đất
1,0
3,5
Đất
0,5
3,0
Đất
Đất
Cấp
phối
26
27
Xóm 10 - Xóm 14
28
29
30
31
Đường vào Xóm 13
CP1 - CP3
32
CP2 - CP1
Nhà ông Vân (CP2)
33
CP1 - Tân Lập
Trạm biến áp 02
34
CP 2 - Tân Lập
NVH xóm CP2
Chính Phú 1
Giáp Suối Tân Lập (nhà ông
Thành)
Giáp xóm Tân Lập (nhà
máy chè)
35
CP3 - Xóm 5
Nhà ông Dũng (CP3)
Giáp xóm 5
0,4
4,0
36
Tân Lập - TT Xã
Nhà bà Dương Mĩ Phúc
UBND xã
1,5
4,5
- Giao thông ngõ xóm : Trên địa bàn xã hiện nay có 65 tuyến đường ngõ xóm,
tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã là 31,65 km, trong đó đã
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
17
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
được bê tông hóa là 0,25 km, rải cấp phối là 3,0 km, còn lại 28,4 km là đường đất,
hầu hết các tuyến giao thông ngõ xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 13: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
STT
Xóm
Điểm đầu
Điểm cuối
Tổng
Chiều
dài
(Km)
Nền
đường
(m)
Kết
cấu
31,65
1
QL 37
Nhà ông Thần
0,50
4,00
Đất
2
Nhà ông Đăng
Nhà ông Đông
0,80
3,00
Đất
QL 37
Nhà ông Triệu
0,30
4,00
Đất
QL 37
Nhà ông Thuyên
0,30
4,00
Đất
5
QL 37
Nhà ông Thủy
0,50
3,00
Đất
6
QL 37
Nhà bà Thơ
0,10
4,00
Đất
7
Ngã ba rẽ xóm 3
Nhà ông Trò
0,30
4,00
Đất
8
Nhà ông Ninh
Nhà ông Hải
0,60
4,00
Đất
Nhà ông Hải
Nhà ông Trung
0,70
3,00
Đất
10
Nhà ông Hải
Nhà ông Thùy
0,30
2,00
Đất
11
Nhà bà Oanh
Nhà ông Nha
0,25
1,50
Đất
12
QL 37
Nhà ông Khâm
1,00
4,00
Đất
QL 37
Nhà ông Hà
0,50
4,00
Đất
QL 37
Nhà ông Văn
0,60
4,00
Đất
15
QL 37
Nhà bà Oanh
0,30
4,00
Đất
16
Nhà ông Khang
Nhà ông Luyến
0,70
4,00
Đất
Nhà bà Thuần
Nhà ông Sang
1,00
4,00
Đất
18
QL 37
Nhà văn hóa xóm
0,20
4,00
Đất
19
Ngã tư xóm
Đầm Vẫy
0,80
1,80
Cấp phối
Ngã tư xóm
Đầm cây đa
1,00
2,20
Đất
21
Ngã tư xóm
Sau trung tâm xã
1,60
4,00
Đất
22
Ngã 3 đồng Quyên
Xóm 4
0,25
2,00
Đất
Trạm y tế cũ
Nhà ông Lã Viết Tân
0,35
3,50
Đất
24
Nhà bà Nhương
Giáp Xóm 7
0,25
3,50
Đất
25
Cổng trường Tiểu học
Nhà ông Nam
0,40
4,00
Đất
Nhà ông Xuân
Nhà ông Nhuận
0,70
3,00
Đất
Nhà ông Cường
Nhà ông Chính (Cương)
0,50
4,00
Đất
QL 37
Nhà ông Đức
0,20
4,00
Đất
Ngã ba xóm
Nhà ông Tạ Văn Anh
0,60
3,00
Đất
Ngã ba xóm
Nhà ông Ngô Văn Sơn
0,65
2,50
Đất
QL 37
Nghĩa trang xóm
0,60
4,00
Đất
QL 37
Nhà ông May
0,50
4,00
Đất
QL 37
Nhà ông Luân
0,50
4,00
Đất
Đường đi hồ Vai Bành
Vai Chuông
0,50
3,00
Đất
Ruộng nhà ông Vân
Đường Vành đai
1,50
2,50
Đất
3
4
9
13
14
17
20
23
26
27
1
2
3
4
5
6
7
28
29
30
8
31
32
33
9
34
35
10
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
18
- Xem thêm -