Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng bảo hiểm xã hội ở huyện đ...

Tài liệu Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng bảo hiểm xã hội ở huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

.PDF
107
116
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MA TỪ THỊ MAI LY GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NỢ ĐỌNG VÀ TRỐN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MA TỪ THỊ MAI LY GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NỢ ĐỌNG VÀ TRỐN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc THÁI NGUYÊN, NĂM 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Học viên Ma Từ Thị Mai Ly Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Đỗ Thị Bắc, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và cho tôi những ý kiến định hƣớng quý báu giúp tôi thực hiện Luận văn. Tôi gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong phòng Quản lý Đào tạo sau đại học, các thầy, cô giáo và toàn thể cán bộ Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã dìu dắt, truyền đạt những kiến thức quý báu để tôi áp dụng trong thực tiễn và quá trình hoàn thiện Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc BHXH tỉnh Thái Nguyên, BHXH huyện Đồng Hỷ đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc đi học để nâng cao trình độ, động viên khích lệ và cung cấp số liệu quý báu. Tôi xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và ủng hộ trong suốt quá trình học tập vừa qua. Học viên Ma Từ Thị Mai Ly Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ ĐỌNG VÀ TRỐN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI ....................................................................... 5 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về BHXH .............................................................. 5 ............................................. 5 ................................................................ 9 1.2. Cơ sở lý luận về nợ đọng và trốn đóng BHXH ............................................. 11 1.2.1. Thu BHXH .............................................................................................. 11 1.2.2. Vấn đề nợ đọng và trốn đóng BHXH .................................................... 17 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ đọng và trốn đóng BHXH ............................ 19 1.4. Kinh nghiệm hạn chế tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH của một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................................... 20 1.4.1. Kinh nghiệm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH của một số nƣớc trên thế giới ........................................................................... 20 1.4.2. Kinh nghiệm nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở Việt Nam ............................................................................................ 22 đóng BHXH ....................................................................................................... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 27 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 27 2.2. .................................................................................. 27 2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 27 2.2.2. Thu thập số liệu ...................................................................................... 28 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................... 31 2.2.4. Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................. 32 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG NỢ ĐỌNG VÀ TRỐN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ ........................................................................... 33 3.1. Khái quát về tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đồng Hỷ ................ 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Đồng Hỷ ....................................................... 33 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Đồng Hỷ ........................................... 33 3.1.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ ........................................................... 34 3.2. Thực trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ....................................................... 34 3.2.1. Tổ chức hệ thống BHXH huyện Đồng Hỷ ............................................ 34 3.2.2. Thu BHXH ở BHXH huyện Đồng Hỷ................................................... 41 3.2.3. Thực trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ .............. 53 3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ.................................................................................................................... 66 3.3.1. Nhận thức, ý thức, tâm lý, thói quen của NLĐ và NSDLĐ ................. 66 3.3.2. Tốc độ tăng kinh tế và thu nhập bình quân đầu ngƣời ......................... 67 3.3.3. Qui mô DN .............................................................................................. 68 3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra của các cấp chính quyền ......................... 69 3.4. Đánh giá chung về tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 72 3.4.1. Những mặt đạt đƣơc ............................................................................... 72 3.4.2. Những mặt còn hạn chế .......................................................................... 72 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế: .......................................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG TRỐN ĐÓNG VÀ NỢ ĐỌNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ ........... 73 4.1. Những quan điểm, định hƣớng, mục tiêu hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ ....................................................................... 73 4.1.1. Những quan điểm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ .................................................................................. 73 4.1.2. Những định hƣớng hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ .................................................................................. 73 4.1.3. Những mục tiêu hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ .............................................................................................. 73 4.2. Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ ........................................................................................................ 74 4.2.1. Tăng cƣờng vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền huyện Đồng Hỷ....................................................................................... 74 ................................. 75 ............ 82 , khen ........................................ 83 4.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 83 ................................................................................... 83 4.3.2. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam ............................................ 84 .......................................................... 84 ............................................................ 84 4.3.5. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng .................................... 85 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 88 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nƣớc HCSN : Hành chính sự nghiệp HTX : Hợp tác xã KDCT : Kinh doanh cá thể NCL : Ngoài công lập NSNN : Ngân sách nhà nƣớc SDLĐ : Sử dụng lao động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng người và các địa điểm điều tra ............................................ 30 Bảng 3.1: Số lao động và số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011-2013 ................................................... 47 Bảng 3.2: Số đơn vị tham gia BHXH theo khối quản lý 2011-2013 ..................... 48 Bảng 3.3: Số lao động tham gia BHXH theo loại hình DN, tổ chức ..................... 49 Bảng 3.4: Số tiền phải thu BHXH phân theo khối loại hình DN, tổ chức ............. 49 Bảng 3.5: Số tiền thu BHXH của huyện Đồng Hỷ 2011-2013 .............................. 50 Bảng 3.6: Kết quả thu BHXH theo loại hình DN, tổ chức .................................... 51 Bảng 3.7: Kết quả số nợ phải thu và nợ đọng BHXH năm 2011-2013 ................. 53 Bảng 3.8: Số tiền nợ đọng Bảo hiểm xã hội theo khối quản lý ............................. 54 Bảng 3.9: Các đơn vị nợ Bảo hiểm xã hội kéo dài ở huyện Đồng Hỷ .................. 55 Bảng 3.10: Kết quả rà soát tình hình tham gia Bảo hiểm xã hội ............................. 56 Bảng 3.11: Số DN, tổ chức trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ............................ 57 Bảng 3.12: Lao động trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ ..................................... 58 Bảng 3.13: Số tiền trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ ......................................... 58 Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra các DN 2011-2013 ..................................................... 59 Bảng 3.15: Kết quả kiểm tra liên ngành tại các DN 2011-2013 .............................. 59 Bảng 3.16: Kết quả kiểm tra chấp hành luật BHXH ở một số DN .......................... 59 Bảng 3.17: Bảng tổng hợp mức độ hiểu biết của CSDLĐ về pháp luật Bảo hiểm xã hội đối với 50 DN điều tra ....................................................... 67 Bảng 3.18: Bảng tổng hợp thu nhập bình quân của NLĐ tại 50 DN điều tra .......... 67 Bảng 3.19: Tổng hợp điều tra số lao động tại 50 DN .............................................. 68 Bảng 3.20: Bảng tổng hợp tình hình thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội tại các DN .......................................................... 69 Bảng 3.21: Ma trận SWOT ...................................................................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Hệ thống BHXH Việt Nam ...................................................................36 Sơ đồ 3.2: Hệ thống tổ chức bộ máy hoạt động của BHXH huyện Đồng Hỷ ........39 Sơ đồ 3.3: Quy trình quản lý tiền thu BHXH .........................................................47 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Số thu BHXH của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011-2013 ....................51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm đến chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH) và xác định đây là một trong những chính sách xã hội cơ bản và là trụ cột của an sinh xã hội (ASXH) nhằm đảm bảo thu nhập, đời sống cho hàng triệu ngƣời lao động cùng các đối tƣợng hƣởng các chế độ BHXH, Đảng ta đã xác định: “Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc góp phần bảo đảm ổn định đời sống cho ngƣời lao động, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng đất nƣớc, bảo vệ Tổ quốc” (Bộ Chính trị, 1997, Chỉ thị số 15 CT/TW). Nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển mạnh sang cơ chế thị trƣờng, các thành phần kinh tế đan xen lẫn nhau, các quan hệ lao động cũng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Do vậy, chính sách BHXH không ngừng đƣợc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Thực hiện Bộ Luật lao động trong đó có Chƣơng XII về BHXH nhất là từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 12/NĐ - CP ngày 23/01/1995 thì các đối tƣợng tham gia đóng, hƣởng BHXH đã đƣợc mở rộng đến tất của các thành phần kinh tế. Vì vậy, số lao động tham gia BHXH tăng hàng năm khoảng 7,5%; Số thu BHXH tăng bình quân hàng năm 10%, quỹ BHXH độc lập với ngân sách Nhà nƣớc. Đây là bƣớc chuyển đổi căn bản về sự nghiệp BHXH từ cơ chế bao cấp chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nƣớc sang cơ chế quỹ BHXH chủ yếu dựa trên nguồn thu do ngƣời lao động, ngƣời chủ sử dụng lao động đóng góp… để chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội. Tính đến hết năm 2013, cả nƣớc có hơn 11,5 triệu ngƣời tham gia BHXH bắt buộc đạt trên 86% số đối tƣợng phải tham gia. Số lao động còn lại chƣa tham gia BHXH tập trung chủ yếu ở khu vực ngoài nhà nƣớc nhƣ: Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tổ hợp tác, ngƣời buôn bán nhỏ… trốn tránh không tham gia BHXH cho ngƣời lao động hoặc còn cố tình tìm mọi cách trốn đóng BHXH mặt khác nợ đọng BHXH thời gian dài, thậm chí có những đơn vị sử dụng lao động lạm dụng quỹ BHXH, lạm dụng tiền đóng BHXH của ngƣời lao động để làm vốn sản xuất kinh doanh… Do đó đã ảnh hƣởng không nhỏ đến việc thực hiện chế độ, chính sách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 BHXH cho ngƣời lao động nói chung và việc thực hiện công tác quản lý thu BHXH nói riêng, làm ảnh hƣởng đến việc thu, nộp BHXH. Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía Đông Bắc của Tỉnh Thái Nguyên. Toàn huyện có 125.000 ngƣời, trong đó dân số trong độ tuổi lao động chiếm 50,8% Bảo hiểm xã hội huyện Đồng Hỷ là cơ quan chuyên môn do BHXH tỉnh Thái Nguyên trực tiếp quản lý về ngành dọc đóng trên địa bàn huyện Đồng Hỷ và chịu sự quản lý hành chính của Đảng bộ, UBND huyện Đồng Hỷ. Trên huyện có 36 cơ quan hành chính sự nghiệp; 18 UBND xã thị trấn; 46 trƣờng THPT, THCS và tiểu học; 77 doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã; 98 hộ cá thể với tổng số 5.096 ngƣời lao động tham gia BHXH, so với tỷ lệ ngƣời trong độ tuổi lao động thì mới chỉ đạt 12,3%. Trong những năm gần đây, việc thu nộp BHXH đã và đang phát triển. Tuy nhiên vẫn còn có một số chủ doanh nghiệp trên huyện còn chƣa hiểu đúng, đủ về chế độ BHXH nên vẫn còn xảy ra tình trạng trốn đóng, chậm đóng, đóng chƣa đủ dẫn đến việc ngƣời lao động không đƣợc tham gia BHXH hoặc đƣợc tham gia nhƣng đơn vị sử dụng lao động không nộp tiền cho cơ quan BHXH huyện Đồng hỷ nhƣ: Công ty CP quản lý đầu tƣ và vệ sinh môi trƣờng Đồng hỷ có 18 lao động nhƣng tính đến tháng 12/2013 còn nợ tổng số 680.375.898đ tỷ lệ nợ 39 tháng (tức là mới đóng BHXH cho 18 lao động đến hết tháng 9/2010) do vậy các chế độ ngắn hạn nhƣ ốm đau, thai sản của ngƣời lao động không đƣợc giải quyết, dẫn đến việc công nhân đình công không đi làm vì không đƣợc hƣởng chế độ. Huyện Đồng Hỷ là một huyện đang có sự chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việc hình thành các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các làng nghề... đã và đang thu hút lực lƣợng lao động lớn. Trong những năm qua, chính sách BHXH nói chung, công tác thu BHXH tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên nói riêng đã đạt đƣợc những thành tích đáng khích lệ nhƣ: số đơn vị, số ngƣời, số tiền tham gia BHXH ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trƣớc, làm nguồn thu tăng lên rõ rệt, quyền lợi BHXH của ngƣời lao động (NLĐ) đƣợc đảm bảo. Tuy nhiên, quá trình tổ chức thu BHXH ở huyện Đồng Hỷ vẫn còn một số hạn chế đang đặt ra vấn đề quan tâm cần giải quyết đó là: Tình trạng nợ đọng BHXH đang diễn ra hết sức nhức nhối ở tất cả các nhóm đối tƣợng tham gia BHXH. Tình trạng trốn đóng BHXH ngày càng phổ biến, gia tăng trong toàn huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 Những vấn đề trên nếu không đƣợc quan tâm khắc phục sẽ tác động xấu đến toàn bộ hoạt động của BHXH ở huyện Đồng Hỷ. Xuất phát từ đó em lựa chọn đề tài: “Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nguyên cứu để nhằm gióp phần giải quyết những vấn đề còn hạn chế nêu trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu thực trạng tình hình nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ; đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH trong thời gian tới. - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nợ đọng và trốn đóng BHXH. - , đánh giá thực trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ. - Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. , doanh nghiệp (trong đó tập trung ở các đơn vị thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh): Công ty . - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu các tài liệu, số liệu từ năm 2011 - 2013. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 - : Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH tại các đơn vị, DN ở huyện Đồng Hỷ. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Góp phần hệ thống hoá và phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về BHXH, thu BHXH, nhất là vấn đề nợ đọng, trốn đóng BHXH. - Kết quả nghiên cứu chỉ ra những mặt tích cực, những hạn chế cần phải hoàn thiện trong việc tổ chức quản lý thu BHXH và giải quyết nợ đọng, trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ, qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm. - Đề xuất những giải pháp có thể đƣợc vận dụng vào thực tế để thực hiện tốt công tác thu BHXH, hạn chế nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ. Đồng thời giúp các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các ngành chức năng làm căn cứ trong việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ . 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nợ đọng và trốn đóng BHXH - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 3: Thực trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ. - Chƣơng 4: Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ ĐỌNG VÀ TRỐN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về BHXH Theo khái niệm của BHXH Việt Nam: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với ngƣời lao động thông qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm khắc phục những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi già và chết. Đồng thời, bảo đảm chăm sóc y tế cho các thân nhân trong gia đình ngƣời lao động, để góp phần ổn định cuộc sống của bản thân ngƣời lao động và gia đình, góp phần an toàn xã hội”. Nhƣ vậy có thể khái quát về BHXH nhƣ sau: BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần cho ngƣời lao động, khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm suy giảm sức khỏe, mất khả năng lao động, mất việc làm, chết; gắn liền với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung đƣợc hình thành bởi các bên tham gia BHXH đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài chính nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân ngƣời lao động và những ngƣời ruột thịt (bố, mẹ, vợ/chồng, con) của ngƣời lao động trực tiếp phải nuôi dƣỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. 1.1.1.2. Bản chất của BHXH Bản chất của BHXH đƣợc thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây: - BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức tạp của xã hội, nhất là trong xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trƣờng, mối quan hệ thuê mƣớn lao động phát triển đến một mức độ nào đó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng đa dạng và hoàn thiện. Vì thế có thể nói kinh tế là nền tảng của BHXH hay BHXH không vƣợt quá trạng thái kinh tế của mỗi nƣớc. - Mối quan hệ giữa các bên trong BHXH phát sinh trên cơ sở quan hệ lao động và diễn ra giữa 3 bên: Bên tham gia BHXH, bên BHXH và bên đƣợc BHXH. Bên tham Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 gia BHXH có thể chỉ là NLĐ hoặc cả NLĐ và NSDLĐ. Bên BHXH (Bên nhận nhiệm vụ BHXH) thông thƣờng là cơ quan chuyên trách do Nhà nƣớc lập ra và bảo trợ. Bên đƣợc BHXH là NLĐ và gia đình họ khi có đủ các điều kiện ràng buộc cần thiết. - Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm trong BHXH có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với ý muốn chủ quan của con ngƣời nhƣ: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... Hoặc cũng có thể là những trƣờng hợp xảy ra không hoàn toàn ngẫu nhiên nhƣ: Tuổi già, thai sản v.v… Đồng thời những biến cố đó có thể diễn ra cả trong và ngoài quá trình lao động. - Phần thu nhập của NLĐ bị giảm hoặc mất đi khi gặp phải những biến cố, rủi ro sẽ đƣợc bù đắp hoặc thay thế từ một nguồn quỹ tiền tệ tập trung đƣợc tồn tích lại. Nguồn quỹ này do bên tham gia BHXH đóng góp là chủ yếu, ngoài ra còn đƣợc sự hỗ trợ từ phía Nhà nƣớc. - Mục tiêu của BHXH là nhằm thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của NLĐ trong trƣờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm. Mục tiêu này đã đƣợc tổ chức lao động quốc tế (ILO) cụ thể hoá nhƣ sau: + Đền bù cho NLĐ những khoản thu nhập bị mất để đảm bảo nhu cầu sinh sống thiết yếu của họ. + Chăm sóc sức khỏe và chống bệnh tật. + Xây dựng điều kiện sống đáp ứng các nhu cầu của dân cƣ và các nhu cầu đặc biệt của ngƣời già, ngƣời tàn tật và trẻ em. Ở nƣớc ta, BHXH là một bộ phận quan trọng trong chính sách bảo đảm xã hội. Ngoài BHXH, chính sách bảo đảm xã hội còn có cứu trợ xã hội và ƣu đãi xã hội. Cứu trợ xã hội là sự giúp đỡ của Nhà nƣớc và xã hội về thu nhập và các điều kiện sinh sống khác đối với mọi thành viên trong xã hội, trong nhƣng trƣờng hợp bị bất hạnh, rủi ro, nghèo đói, không đủ khả năng để tự lo cuộc sống tối thiểu của bản thân và gia đình. Sự giúp đỡ này dƣợc thể hiện bằng các nguồn quỹ dự phòng của Nhà nƣớc, bằng tiền hoặc hiện vật đóng góp của các tổ chức xã hội và những ngƣời hảo tâm. Ƣu đãi xã hội là sự đãi ngộ đặc biệt về cả vật chất và tinh thần của Nhà nƣớc, của xã hội nhằm đền đáp công lao đối với những ngƣời hay một bộ phận xã hội có nhiều cống hiến cho xã hội. Chẳng hạn những ngƣời có công với nƣớc, liệt sỹ và thân nhân liệt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 sỹ, thƣơng binh, bệnh binh v.v... đều là những đối tƣợng đƣợc hƣởng sự đãi ngộ của Nhà nƣớc, của xã hội, ƣu đãi xã hội tuyệt nhiên không phải là sự bố thí, ban ơn, mà nó là một chính sách xã hội có mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội, góp phần củng cố thể chế chính trị của Nhà nƣớc trƣớc mắt và lâu dài, đảm bảo sự công bằng xã hội. Mặc dù có nhiều điểm khác nhau về đối tƣợng và phạm vi, song BHXH, cứu trợ xã hội và ƣu đãi xã hội đều là những chính sách xã hội không thể thiếu đƣợc trong một quốc gia. Những chính sách này luôn bổ sung cho nhau, hỗ trợ nhau và tất cả đề góp phần đảm bảo an toàn xã hội. 1.1.1.3. Vai trò của BHXH * Vai trò của BHXH đối với NLĐ và gia đình của họ Ở bất kỳ hoàn cảnh, thời điểm nào, rủi ro luôn luôn rình rập, đe doạ cuộc sống của mỗi ngƣời gây gánh nặng cho cộng đồng và xã hội. Rủi ro phát sinh hoàn toàn ngẫu nhiên bất ngờ không lƣờng trƣớc đƣợc nhƣng xét trên bình diện xã hội, rủi ro là một tất yếu không thể tránh đƣợc. Để phòng ngừa và hạn chế những tác động tiêu cực của rủi ro đối với con ngƣời và xã hội là nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của BHXH. Chúng ta có thể liệt kê một số vai trò của BHXH đối với cá nhân. - Thứ nhất: BHXH có vai trò ổn định thu nhập cho NLĐ và gia đình họ. Khi tham gia BHXH, NLĐ phải trích một khoản phí nộp vào quỹ BHXH, khi gặp rủi ro, bất hạnh nhƣ: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động làm cho chi phí gia đình tăng lên hoặc phải ngừng làm việc tạm thời. Do vậy thu nhập của gia đình bị giảm, đời sống kinh tế lâm vào tình cảnh khó khăn, túng quẫn. Nhờ có chính sách BHXH mà họ đƣợc nhận một khoản tiền trợ cấp đã bù đắp lại phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm để đảm bảo ổn định thu nhập, ổn định đời sống. - Thứ hai: Ngoài việc đảm bảo đời sống kinh tế, BHXH tạo đƣợc tâm lý an tâm, tin tƣởng. Khi đã tham gia BHXH góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho NLĐ đem lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho nhân dân lao động. * Vai trò của BHXH đối với xã hội: - Thứ nhất: Tăng cƣờng mối quan hệ giữa Nhà nƣớc, NSDLĐ và NLĐ, mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẽ trách nhiệm, chia sẽ rủi ro chỉ có đƣợc trong quan hệ của BHXH. Tuy nhiên mối quan hệ mối quan hệ này thể hiện trên giác độ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 khác nhau. NLĐ tham gia BHXH với vai trò bảo vệ quyền lợi cho chính mình đồng thời phải có trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. NSDLĐ tham gia BHXH là để tăng cƣờng tình đoàn kết và cùng chia sẻ rủi ro cho NLĐ nhƣng đồng thời cũng bảo vệ, ổn định cuộc sống cho các thành viên trong xã hội. Mối quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân văn sâu sắc của BHXH. - Thứ hai: BHXH thể hiện chủ nghĩa nhân đạo cao đẹp, BHXH tạo cho những ngƣời bất hạnh có thêm những điều kiện, những lực đẩy cần thiết để khắc phục những biến cố xã hội, hoà nhập vào cộng đồng, kích thích tính tích cực của xã hội trong mỗi con ngƣời giúp họ hƣớng tới những chuẩn mực của chân-thiệnmỹ nhờ đó có thể chống lại tƣ tƣởng “Đèn nhà ai nhà ấy rạng”. BHXH là yếu tố tạo nên sự hoà đồng mọi ngƣời, không phân biệt chính kiến, tôn giáo chủng tộc, vị thế xã hội đồng thời giúp mọi ngƣời hƣớng tới một xã hội nhân ái, cuộc sống công bằng, bình yên. - Thứ ba: BHXH thể hiện truyền thống đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tƣơng thân tƣơng ái của cộng đồng: Sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng tạo điều kiện cho một xã hội phát triển lành mạnh và bền vững. - Thứ tƣ: BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội: trên giác độ xã hội, BHXH là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho NLĐ. Trên giác độ kinh tế, BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng, không phân biệt các tầng lớp trong xã hội. * Vai trò BHXH đối với nền kinh tế thị trường: - Thứ nhất: Khi chuyển sang cơ chế thị trƣờng, thì sự phân tầng giữa các lớp trong xã hội trở nên rõ rệt. Đồng thời tạo ra sự bất bình đẳng về thu nhập giữa các ngành nghề khác nhau trong xã hội. Nhƣng rủi ro xảy ra trong cuộc sống không loại trừ một ai, nếu rơi vào những ngƣời có hoàn cảnh kinh tế khó khăn thì cuộc sống của họ trở nên bần cùng, túng quẫn. BHXH đã góp phần ổn định đời sống cho họ và gia đình họ. - Thứ hai: Đối với các DN, khi những NLĐ không may gặp rủi ro thì đã đƣợc chuyển giao cho cơ quan BHXH chi trả. Nhờ vậy tình hình tài chính của các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 DN đƣợc ổn định hơn. Hệ thống BHXH đã bảo đảm ổn định xã hội tạo tiền đề để phát triển kinh tế thị trƣờng. - Thứ ba: Khi tham gia BHXH cho NLĐ sẽ phát huy tinh thần trách nhiệm, gắn bó tận tình của NLĐ với các DN làm cho mối quan hệ thị trƣờng lao động đƣợc trở nên lành mạnh hơn. - Thứ tư: Quỹ BHXH do các bên tham gia đóng góp đƣợc tích tụ tập trung rất lớn, phần quỹ nhàn rỗi đƣợc đem đầu tƣ cho nền kinh tế tạo ra sự tăng trƣởng, phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho NLĐ. - Thứ năm: BHXH vừa tạo động lực cho các thành phần kinh tế phát triển nhƣng mặt khác tạo ra sự bình đẳng giữa các tầng lớp dân cƣ thông qua hệ thống phân phối lại thu nhập góp phần lành mạnh hóa thị trƣờng lao động. 1.1.2.1. Chức năng BHXH BHXH thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động tham gia BHXH khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do mất khả năng lao động hoặc mất việc làm. Đây là chức năng cơ bản nhất của BHXH, nó quyết định nhiệm vụ tính chất và cơ chế tổ chức của BHXH. BHXH tiến hành phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những ngƣời tham gia BHXH. Các bên tham gia BHXH đều phải tham gia đóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng để trợ cấp cho một số ngƣời tham gia BHXH khi bị giảm hoặc bị mất thu nhập. Theo quy luật “Số đông bù số ít” BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập theo chiều dọc và chiều ngang. Thực hiện chức năng này BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội. BHXH góp phần kích thích ngƣời lao động hăng hái lao động sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội. Ngƣời lao động khi bị đau, thai sản, tai nạn lao động, về già đã có BHXH trợ cấp thay thế nguồn thu nhập bị mất. Do đó cuộc sống của họ và gia đình họ luôn đƣợc bảo đảm, tạo cho ngƣời lao động luôn yên tâm làm việc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 BHXH gắn bó lợi ích giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động, giữa ngƣời lao động với xã hội, giải quyết đƣợc mâu thuẫn giữa giới chủ và giới thợ, đồng thời làm cho họ gắn bó và hiểu nhau hơn. Đối với Nhà nƣớc và xã hội, chi cho BHXH là cách thức chi ít nhất và có hiệu quả nhất, giải quyết đƣợc khó khăn về đời sống cho ngƣời lao động. 1.1.2.2. Tính chất của BHXH - Tính tất yếu khách quan trong đời sống xã hội. Nhƣ ở phần trên đã trình bày, trong quá trình lao động sản xuất NLĐ có thể gặp nhiều biến cố, rủi ro khi đó NSDLĐ cũng rơi vào tình cảnh khó khăn không cảm nhƣ: sản xuất kinh doanh bị gián đoạn, vấn đề tuyển dụng lao động và hợp đồng lao động luôn phải đƣợc đặt ra để thay thế v.v... Sản xuất càng phát triển, những rủi ro đối với NLĐ và những khó khăn đối với NSDLĐ càng nhiều và trở nên phức tạp, dẫn đến mối quan hệ chủ - thợ ngày càng căng thẳng. Để giải quyết vấn đề này, Nhà nƣớc phải đứng ra can thiệp thông qua BHXH. Và nhƣ vậy, BHXH ra đời hoàn toàn mang tính khách quan trong đời sống kinh tế xã hội của mỗi nƣớc. - BHXH có tính ngẫu nhiên, phát sinh không đồng đều theo thời gian và không gian. Tính chất này thể hiện rất rõ ở những nội dung cơ bản của BHXH. Từ thời điểm hình thành và triển khai, đến mức đóng góp của các bên tham gia để hình thành quỹ BHXH. Từ những rủi ro phát sinh ngẫu nhiên theo thời gian và không gian đến mức trợ cấp BHXH theo từng chế độ cho NLĐ v.v... - BHXH có tính kinh tế, tính xã hội, đồng thời còn có tính dịch vụ. Tính kinh tế thể hiện rõ nhất là ở chỗ, quỹ BHXH muốn đƣợc hình thành, bảo toàn và tăng trƣởng phải có sự đóng góp của các bên tham gia và phải đƣợc quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích. Mức đóng góp của các bên phải đƣợc tính toán rất cụ thể dựa trên xác suất phát sinh thiệt hại của tập hợp NLĐ tham gia BHXH. Quỹ BHXH chủ yếu dùng để trợ cấp cho NLĐ theo các điều kiện của BHXH. Thực chất, phần đóng góp của mỗi NLĐ là không đáng kể, nhƣng quyền lợi nhận đƣợc là rất lớn khi gặp rủi ro. Đối với NSDLĐ việc tham gia đóng góp vào quỹ BHXH là để bảo hiểm cho NLĐ mà mình sử dụng. Xét dƣới góc độ kinh tế, họ cũng có lợi vì không Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan