Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã vạn thọ, giai đoạn 2012 2020...

Tài liệu đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã vạn thọ, giai đoạn 2012 2020

.DOC
63
446
141

Mô tả:

Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 PHẦN I MỞ ĐẦU 1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch Thực hiện các Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã. Vạn Thọ nằm ở phía Nam của huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện 8 km theo tuyến tỉnh lộ 261. Tổng diện tích đất tự nhiên 853,88 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 385,75 ha, chiếm 45,18%; đất phi nông nghiệp là 423,93 ha, chiếm 49,65%; đất khu dân cư nông thôn là 39,41 ha, chiếm 4,62% . Còn lại là đất chưa sử dụng khoảng 4,79 ha chiếm 0,56% diện tích. Đến 31/12/2011 dân số xã là 3.650 người, đang sinh sống trong 12 xóm. Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các ngành; Đảng bộ xã Vạn Thọ đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2005-2010. Kinh tế tăng trưởng bình quân đạt khoảng 9% năm; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm. Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Vạn Thọ lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tếxã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Vạn Thọ đã đặt ra, phấn đấu đến hết năm 2020 xã Vạn Thọ trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 1 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 2. Mục tiêu 2.1 Mục tiêu tổng quát - Xây dựng xã Vạn Thọ có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh. - Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Vạn Thọ huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết 2020 xã Vạn Thọ cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn, thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,0 lần so với hiện nay, và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường. - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 3. Phạm vi lập quy hoạch - Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh. - Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành chính 364 xã Vạn Thọ với tổng diện tích tự nhiên là 853,88 ha được xác định như sau: - Phía Đông: Giáp với xã Tân Thái và huyện Phổ Yên - Phía Bắc: Giáp với xã Lục Ba. - Phía Nam: Giáp với xã Ký Phú. - Phía Tây: Giáp với xã Lục Ba và xã Ký Phú. - Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 926 hộ, 3650 khẩu. Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 2 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 4. Các căn cứ lập quy hoạch - Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020; - Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; - Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; - Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011. - Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm; - Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã; - Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên; Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 3 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 - Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v Phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020; - Quyết định số: 4784/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Vạn Thọ huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020; - Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015; - Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020; - Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030; - Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020; - Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015; - Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015; - Bản đồ địa chính cơ sở xã Vạn Thọ - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2011 xã Vạn Thọ - Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên - Bản đồ hành chính huyện Đại Từ - Căn cứ Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan. Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 4 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 PHẦN II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý Xã Vạn Thọ nằm ở phía nam của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm huyện lỵ khoảng 8 km, Ranh giới xã được xác định: - Phía Đông: Giáp với xã Tân Thái và huyện Phổ Yên - Phía Bắc: Giáp với xã Lục Ba - Phía Nam: Giáp với xã Ký Phú - Phía Tây: Giáp với xã Lục Ba và xã Ký Phú. CHƯƠNG I. . Địa hình Là xã trung du nằm trong vùng hồ Nuí Cốc, phía Đông với địa hình núi thấp và tương đối bằng phẳng, mức độ chia cắt yếu, Phía Tây là những cánh đồng tương đối rộng và các khu dân cư ở xen kẽ, phía Bắc là hồ Núi Cốc. Địa hình nghiêng dần từ phía Đông Nam về phíaTây Bắc. 1.3. Khí hậu Có 2 mùa: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,90C. Về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm. 1.4.Thủy văn Địa bàn xã Vạn Thọ có 1 suối Đôi, bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, xã ký Phú, xã Cát Nê chảy dọc theo địa bàn xã với chiều dài khoảng 8,5 km; diện tích hồ Núi Cốc, ao, đầm của xã nằm rải rác tại các xóm với tổng diện tích mặt nước khoảng có 381,77 ha ; nhìn chung nguồn nước suối và ao, đầm trên địa bàn xã khá rồi dào, rất thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng trọt, phát triển chăn nuôi thủy sản và cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. 1.5. Địa chất: Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ Bazan, khu ruộng phẳng bề mặt là lớp đất màu phía dưới là lớp đất đỏ Bazan. Về cơ bản không có hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra. - Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là bản số: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Nông thôn mới xã Vạn Thọ. PHẦN II. Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 5 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 2.1. Tình hình phát triển kinh tế * Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 80,3%; công nghiệp- TTCN 17%; thương mại, dịch vụ 2,7%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 8,4 triệu đồng/người/năm. - Tổng sản lượng lương thực (lúa +ngô): 2.157,5 tấn .. Bình quân lương thực đầu người đạt 591 kg/người/năm.Cơ cấu chăn nuôi xã Vạn Thọ gồm: Đàn trâu 240 con, đàn bò 31 con, đàn lợn 2.429 con, đàn gia cầm 27.067 con. - Tổng diện tích chè năm 2011 là 18 ha, trong đó: 1ha cải tạo; diện tích chè kinh doanh là 17 ha, năng suất chè đạt 100 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 170 tấn. 2.2. Các vấn đề về xã hội 2.2.1. Dân số và lao động - Dân số Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 3.650 người, với 926 hộ, 1.901 lao động. + Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,05% + Tỷ lệ tăng dân số cơ học là 0 % BẢNG 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011 STT Năm Số hộ Số Khẩu Số người tăng tự nhiên Số người tăng cơ học 1 2 3 4 5 6 7 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 787 800 805 821 828 836 836 3432 3472 3509 3544 3578 3614 3650 42 40 37 35 34 36 36 0 0 0 0 0 0 0 - Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Vạn Thọ phân bố thành 12 điểm dân cư chính nằm tại 12 xóm: BẢNG 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011 Stt 1 2 3 4 5 6 Tên xóm Xóm Vai Say Xóm Chăn nuôi Xóm 1 Xóm 2 Xóm 3 Xóm 4 Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Số hộ 41 76 75 94 80 86 Số khẩu 150 308 295 406 300 300 6 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 7 8 9 10 11 12 Xóm 5 Xóm 6 Xóm 7 Xóm 8 Xóm 9 Xóm 10 75 99 78 75 95 52 926 Tổng 274 414 312 276 395 220 3.650 Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 1.901 người, chiếm khoảng 52,08 % dân số xã. - BẢNG 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG STT 1 2 3 Lao động Lao động nông nghiệp Lao động thương mại dịch vụ Lao động khác Tổng Số lượng (người) 1.527 51 323 1.901 Tỷ lệ (%) 80,3 2,7 17 100 2.3. Các vấn đề về văn hoá, xã hội Có 6 dân tộc anh em chung sống chủ yếu là dân tộc Kinh 2.964 người chiếm 81,2%, dân tộc Tày 352 người chiếm 9,7%, dân tộc Nùng 158 người chiếm 4,3 %, còn lại 3 dân tộc khác 176 người chiếm 4,8 %. - Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (trường mầm non, trường Tiểu học). - Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 813 hộ, chiếm 87,70%, số xóm đạt xóm văn hoá là 08 xóm/12 xóm, chiếm 67%. - Toàn xã đến hết năm 2011 hộ nghèo 291 hộ, chiếm 31,43% 3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản và làng nghề. 3.1. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp - Trong sản xuất nông nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm là cây mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông nghiệp thuỷ sản của xã Vạn Thọ có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 Tổng sản lượng lương thực (lúa +ngô): 2.157,5 tấn .. Bình quân lương thực đầu người đạt 591 kg/người/năm BẢNG 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 7 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011 Năm 2010 2011 Diện tích đất trồng lúa (ha) 142,81 142,62 142,62 142,30 142,00 141,8 Tổng DT gieo cấy 02 vụ (ha) 350,00 349,62 347,60 342,00 346,00 361,0 Loại cây trồng Lúa Ngô Khoai lang Rau 2009 50,90 52,34 54,35 55,09 55,5 Sản lượng (tấn) 1795 1779 1819 1858 1906 200 Diện tích (ha) 81,10 73,20 120,00 66,20 90,00 38,5 Năng suất (tạ/ha) 39,30 44,26 34,80 39,11 39,8 318,70 324,00 465,00 230,40 352,00 153,5 38,75 4,00 1,20 1,50 1,00 3,0 12,25 18,33 15,87 18,00 16,0 Sản lượng (tấn) 4,90 2,20 2,38 1,80 4,8 Diện tích (ha) 8,58 3,65 2,21 3,50 2,0 10,96 12,05 13,44 18,11 15,0 9,40 4,40 2,97 6,34 3,0 Diện tích (ha) 24,50 25,70 5,00 19,70 23,00 28,0 Năng suất (tạ/ha) 68,33 70,00 80,00 64,43 79,00 80,7 40,00 126,92 181,70 225,9 Năng suất (tạ/ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Sản lượng (tấn) 167,40 179,90 Diện tích (ha) 28,00 66,20 78,4 Năng suất (tạ/ha) 68,33 198,84 132,25 112,58 113,60 136,1 Sản lượng (tấn) Chè 2008 51,31 Diện tích (ha) Đậu tương 2007 Năng suất tạ/01ha Sản lượng (tấn) Lạc 2006 29,30 12,00 34,87 299,40 582,60 158,70 392,58 752,00 1067,5 Tổng diện tích chè (ha) 17,00 17,00 18,00 18,00 18,00 18,0 Diện tích chè kinh doanh (ha) 16,00 16,00 16,00 16,00 16,00 17,0 Năng suất (tạ/ha) 86,00 87,00 90,00 97,00 95,60 100,0 134,00 139,00 140,00 151,00 153,00 170,0 Sản lượng (tấn) Diện tích cải tạo (ha) 1,00 1,00 2,00 Diện tích chè giống mới (ha) 0,53 0,55 1,02 2,00 2,00 2,6 - Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 2006-2011 diện tích trồng lúa tăng 11 ha (nằm ở vùng bán ngập Hồ Núi Cốc); năng suất lúa tăng 108%; sản lượng lúa năm 2011 Tăng bằng 111,59% so với năm 2006. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 55,51 ta/ha, (bằng 99,1% năng suất lúa bình quân của huyện). Tổng sản lượng lương thực Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 1,0 8 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 (lúa +ngô): 2.157,5 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều, năm 2011 diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao đạt 60,6ha, chiếm 16,78% diện tích. - Về sản xuất chè: Tổng diện tích chè năm 2011 là 18 ha, trong đó: 1ha cải tạo; diện tích chè kinh doanh là 17 ha, năng suất chè đạt 100 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 170 tấn, diện tích chè giống mới là 2,62 ha, chiếm 14,55%. Phần lớn diện tích chè nằm trong đất rừng phòng hộ là 15 ha. - Lâm nghiệp: Tổng diện tích đất lâm nghiệp 243,45 ha. Toàn bộ diện tích rừng đã được giao cho các đối tượng quản lý. công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt hàng năm xã đều kết hợp với hạt kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, các vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm. - Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản khoảng 11 ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm và chăn nuôi cá ruộng trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 18 tấn. - Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn trâu 240 con, đàn bò 31 con, đàn lợn 2.429 con, đàn gia cầm 27.067 con. BẢNG 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2006-2011 Đàn gia cầm (con) Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Đàn trâu (con) Đàn bò (con) 678 654 665 605 591 240 159 208 180 106 48 31 Đàn lợn (con) Tổng số 2.041 2.170 2.170 2.000 2.500 2.429 18.160 18.160 20.932 30.000 30.642 27.067 Trong đó Thuỷ sản Gà Thủy cầm Diện tích (ha) 13.485 13.485 14.892 21.344 29.947 19.540 4.675 4.675 6.040 8.656 695 7.527 11 11 11 Sản lượng (tấn) 35 20 18 Qua biểu 5 cho thấy đàn lợn, gia cầm của xã trong giai đoạn 2006-2011 phát triển ổn định, đàn trâu, đàn bò giảm; nguyên nhân giảm chủ yếu do nhân dân chuyển đổi sang mua máy cày. Hình thức chăn nuôi trên địa bàn xã chủ yếu là tại hộ gia đình nên còn nhiều hạn chế về vốn. phương thức chăn nuôi còn nhỏ lẻ, chưa tập trung, đã có những mô hình gia trại chăn nuôi lợn quy mô từ 150 con – 200 con, chăn nuôi gà, vịt quy mô từ 2000 con – 2500 con. 3.2. Hiện trạng sản xuất làng nghề. Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 9 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 Nghề thêu zen đang được phát triển trong các gia đình mang tính tự phát, có 200 người sản xuất, chưa có đất xây dựng nhà xưởng. II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 1. Nhà ở nông thôn - Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú. - Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, bán kiên cố, từ 1 - 2 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây dựng cơ bản đạt yêu cầu về tiêu trí xây dựng NTM. - Nhà ở nằm dưới cốt 48,25 trong vùng quy hoạch lòng hồ Núi Cốc cả xã có 230 hộ ở 5 xóm, trong đó: xóm 4 có 11 hộ, xóm 7 có 72 hộ, xóm 8 có 81 hộ, xóm 9 có 30 hộ, xóm 10 có 36 hộ, ( số hộ ở dưới cốt 46,20 là 34 hộ). cần phải di chuyển. 2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng CHƯƠNG I. Trụ sở cơ quan xã Trụ sở cơ quan xã vị trí tại xóm 6. Diện tích 2.184,5 m 2. Quy mô công trình 1 nhà 2 tầng có 9 phòng làm việc, 1 phòng họp, xây dựng năm 1989, đã xuống cấp. CHƯƠNG II. Trường học. - Trường mầm non: Trường mầm non ở xóm 6. Diện tích khuôn viên 1.531 m 2, gồm 6 phòng học nhà 2 tầng, xây dựng năm 2010. Có 4 phòng chức năng nhà 1 tầng, xây dựng năm 1999, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng, xây dựng năm 2003. Năm học 2011 – 2012, số cháu 188 cháu, số giáo viên 19 cô, diện tích bình quân 8,14m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. - Trường tiểu học Trường tiểu học, vị trí tại xóm 6. Diện tích khuôn viên 3.420 m 2, gồm 8 phòng học nhà 2 tầng; 2 phòng học nhà 1 tầng và 4 phòng chức năng nhà 1 tầng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng, xây dựng năm 2008, chất lượng công trình xuống cấp. Năm học 2011 – 2012, số học sinh 223 em, số giáo viên 19 thầy cô, diện tích bình quân 15,34m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. - Trường trung học cơ sở Trường trung học cơ sở, vị trí tại xóm 6. Diện tích khuôn viên 3.850 m 2, gồm 12 phòng học 6 nhà 1 tầng. Xây dựng năm 1999, chất lượng công trình xuống cấp. Nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng, xây dựng năm 2011. Năm học 2011 – 2012, số học sinh 173 em, số giáo viên 18 thầy cô, diện tích bình quân 22,25m2/học sinh. Trường chưa đạt chuẩn quốc gia. Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 10 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 CHƯƠNG III. Trạm Y tế Trạm y tế vị trí tại xóm 6. Tổng diện tích 1.400m 2. Quy mô công trình 2 tầng, có 12 phòng, diện tích xây dựng 490 m 2, xây dựng năm 2011, nhà để xe 60 m2 mới xây dựng năm 2011 . Số y sỹ có 3 người, y tá kỹ thuật có 2 người, nữ hộ sinh có 1 người, số giường bệnh là 8 giường. Đã đạt chuẩn quốc gia. CHƯƠNG IV. Thông tin liên lạc Điểm bưu điện văn hóa xã vị trí tại xóm 6, trong khuôn viên trụ sở UBND xã. Diện tích khuôn viên 119,5 m2. Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 35 m2 năm 2001, chất lượng xuống cấp, có mạng Intenet. Xã có 3/12 xóm có cụm loa truyền thanh, còn 9 xóm chỉ có loa truyền thanh, đã xuống cấp. Vì vậy việc truyền đạt thông tin tới nhân dân trong xóm còn khó khăn. 2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm Hiện tại xã chưa có khu văn hóa trung tâm - Sân thể thao xã diện tích 2.800 m2. Các xóm chưa có sân thể thao. BẢNG 6: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM Diện tích xây dựng (m2) Hiện trạng công trình TT Tên nhà văn hóa Diện tích đất(m2) 1 Nhà văn hóa xóm Vai Say 240 60 1 tầng - Xuồng cấp 2 Nhà văn hóa xóm Chăn Nuôi 200 60 1 tầng - Xuồng cấp 3 Nhà văn hóa xóm 1 720 70 1 tầng - Xuồng cấp 4 Nhà văn hóa xóm 2 100 60 1 tầng - Xuồng cấp 5 Nhà văn hóa xóm 3 720 64 1 tầng - Xuồng cấp 6 Nhà văn hóa xóm 4 720 80 1 tầng - Xuồng cấp 7 Nhà văn hóa xóm 5 150 60 1 tầng - Xuồng cấp 8 Nhà văn hóa xóm 6 70 60 1 tầng - Xuồng cấp 9 Nhà văn hóa xóm 7 400 60 1 tầng - Xuồng cấp 10 Nhà văn hóa xóm 8 240 60 1 tầng - Xuồng cấp 11 Nhà văn hóa xóm 9 200 60 1 tầng - Xuồng cấp 12 Nhà văn hóa xóm 10 Tổng Chưa có 3760 694 Vạn Thọ hiện có 11/12 nhà văn hóa ở các xóm, còn xóm 10 chưa có. có 8/11 NVH diện tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 11 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 mới đó là nhà văn hóa xóm: Xóm Vai Say, xóm Chăn Nuôi, xóm 2, xóm 5, xóm 6, xóm 7, xóm 8, xóm 9. Diện tích xây dựng nhà văn hóa các xóm còn nhỏ. Hầu hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư nâng cấp và mua sắm mới. Sân thể thao xóm: không có. 2.7. Hiện trạng công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích, danh thắng: Trên địa bàn xã có 4 công trình: Đền Gàn ở xóm 10 và đền Tàng Lương ở xóm Chăn Nuôi, Chùa Mai ở xóm 7, Miếu bà ở xóm 6. Hiện trạng diện tích các công trình quá nhỏ, và xuống cấp cần phải mở rộng và trùng tu. 2.8. Chợ : Nằm ở đầu cầu treo, phạm vi phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã với các xã lân cận; diện tích: 2.800 m 2. Cơ sở vật chất chưa được đầu tư xây dựng, không đạt tiêu chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới. 3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường 3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Vạn Thọ chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên. 3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải - Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cách trụ sở UBND khoảng 200 m tại xóm 6. Có diện tích 0,04 ha. - Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 2 nghĩa trang nhân dân với tổng diện tích là 2,01 ha, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch. BẢNG 7: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG Stt Tên nghĩa trang Xóm Vị trí Diện tích ( ha ) 1 Nghĩa trang liệt sỹ Xóm 6 Đồng Cụ Huân 0,04 2 Nghĩa trang nhân dân xóm 9 Xóm 9 Đồng Dọc Đỉa 0,77 Xóm 1 Đồng Gốc Mít 1,2 Nghĩa trang nhân dân Gốc 3 Mít Tổng 2,01 - Rác thải:Trên địa bàn xã chưa có bãi xử lý rác tập trung. Hiện tại các hộ dân xử lý chôn lấp rác tại vườn nhà. - Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 12 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 4. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp 4.1. Hệ thống thủy lợi - Hệ thống kênh mương tưới tiêu Nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt được lấy từ hồ Gò Miếu, xã Ký Phú, được chứa ở 02 đập chính: là đập Vai Say và đập Vai Cướm đã được xây kiên cố, hệ thống kênh tưới của 2 đập dài 6,9 km đã được xây dựng kiên cố, nhưng đang hư hỏng, xuống cấp; tổng diện tích tưới của 02 đập chính là 141,86 ha. Còn lại các đập tạm. Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có tổng chiều dài là 31,77 km, trong đó đã kiên cố hoá được 16,5 km, bằng 51,94 %, còn lại 15,27 km là kênh đất. Nhìn chung hệ thồng thuỷ lợi của xã mới chỉ đáp ứng được cơ bản yêu cầu về nước tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và một phần cây màu, còn lại hầu hết diện tích chè của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới. BẢNG 8 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI STT Tên công trình I Đâp kiên cố Địa điểm xóm xây dựng Hiện trạng Diện tích tưới (ha) Tưới lúa (ha) Tưới màu (ha) Tưới chè (ha) 1 Đập Vai Say Xóm Vai Say Xây kiên cố 240 220 20 0 2 Đập Vai Cướm Xóm 6 Xây kiên cố 131 110 21 0 3 Đập Vai Đa Xóm 2 Xây kiên cố 20 10 10 0 4 Đập Măng Tin Xóm 1 Xây kiên cố 40 20 20 0 II Đâp tạm 1 Đập Làng Sang Xóm 5 Bán kiên cố 20 10 10 0 2 Đập Cà Là Xóm 5 Bán kiên cố 20 10 10 0 3 Đập Đồng Bồi X.Vai Say Bán kiên cố 30 20 10 4 Đập Ô.Phụng Xóm 5 Bán kiên cố 14 14 0 5 Đập Bà Bẩy Xóm 9 Bán kiên cố 10 10 5 6 Đập Ô Tình Xóm 4 Đất 20 10 10 7 Đập Vai Tân Xóm 6 Đất Tổng cộng 0 0 Chứa nước cho Đập Vai Cướm 545 434 116 0 BẢNG 9: HIỆN TRẠNG HỆ THỔNG KÊNH MƯƠNG TƯỚI TIÊU Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 13 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 TT Tên tuyến Kênh Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Chiều dài (km) Cứng hoá (km) Chưa cứng hóa (km) 14 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 Tổng 1 2 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 3 4 5 6 7 8 Đập Vai Say - Cửa khẩu xóm 8 Đập Vai Say - A.Phương xóm 10 Xóm Vai Say A Hiệp - Nhà văn hóa Đập Đồng Bồi - Ruộng A Hạnh Ruộng Ô Văn - Bờ Đầm Ruộng A Cúc - Ruộng A Chương X. Chăn Nuôi Ô.Sìn - A.Bể (xóm 2) Bà Bân - A.Trọng (xóm 2) Ô. Khang - A.Bình Chất A.Thự Lập - Đồng Gốc Mít Ô.Quân Thái – A.Biên A.Lập Thự - Kênh giữa đồng R. Anh Hoa Hùng – Ruộng A.Dung R.Ô.Kế - Nghĩa trang xóm 1 Ô.Sinh Tấn xóm 1 – Ô. Chổ xóm 2 R.A.Bằng – R.A. Trọng xóm 2 Xóm 1 A.Thực - Đồng Gốc Mít A.Định - A.Thìn R.A.Hòa - R.Ô.Thành A.Tiện - Sốc A.Diễn - A.Nghiêm Xóm 2 R.Ô Hưởng - R.Ô Hoàng Chiến X 7 Bờ vùng đồng Quan - R.A Cầu Ruộng A Thanh Quý – R. B Lượt R. A Hồng Lan (xóm cn) - R A Sứ R B Thành Lực - R A Việt Hà Ruộng A Thông - Ruộng A Hồng Ruộng Ô Nhân - Ruộng A Ngọc A Ngân - A Khang A Trọng Mai - Đập Đa A Đoàn - A Khá A Hải Thơm - A Bình Oanh Xóm 3 Ô.Hoàn - Đập Ô.Quảng A.Triệu - A.Kim Đập Ô.Quảng - Ruộng Ô.Lâm Ruộng Cổ Lâm - Ruộng Mẫu Ruộng Ô. Lâm - Giếng Ô.Sinh Ô.Quảng - Ô.Giang UBND - Bà Dưỡng xóm 3 Ô.Chuân- Ô.Chinh Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 31,77 6,9 2,8 4,1 1,34 0,25 0,18 0,85 0,06 2,88 0,3 0,23 0,4 0,35 0,3 0,5 0,2 0,2 0,35 0,35 1,47 0,4 0,2 0,05 0,12 0,7 4,03 1,2 0,3 0,28 0,27 0,8 0,1 0,26 0,2 0,15 0,17 0,3 2,72 0,21 0,4 0,27 0,08 0,28 0,7 0,18 0,2 16,50 6,1 2 4,1 0,63 0,63 0,7 0,35 0,35 0,48 0,4 0,08 1,43 0,9 0,08 0,3 0,05 0,1 1,96 15,27 0,8 0,8 0,71 0,25 0,18 0,22 0,06 2,18 0,3 0,23 0,4 0,35 0,3 0,5 0,2 0,2 0,99 0,12 0,05 0,12 0,7 2,6 0,3 0,3 0,2 0,27 0,5 0,1 0,21 0,2 0,15 0,17 0,2 0,76 0,21 0,4 0,27 0,08 0,28 0,7 0,18 0,2 15 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 9 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 1 2 3 1 2 3 4 5 Đập Vai Cướm - A.Thái xóm 3 Xóm 4 Bà Dưỡng xóm 3 - Ô.Minh Tiến Ô.Minh Tiến – A.Lưu Ô.Thái - Bà Long Toàn Mộ trắng X 3-Cầu Tràn (đg bà Tho) Mộ trắng X 3 - Cầu Tràn (đg Dõng) A.Thái xóm 3 - A.Duy Lưu Xóm 5 Đài Tưởng niệm - Đập Làng Sang Bà Tân - Bà Bẩy Mương LT4 - Ô Lộc Miếu Bà - Nghĩa Địa Ô Mịch - Ô Doanh Bà Sinh - Ông Bản A Quân - Ô Sinh Miếu Bà - Ông Thái Xóm 6 A Phạm Tuấn - Bà Đặng Hồng Ô Đoạt - Ô Vũ Thắng Ô Bắc - A Huân Ô Bắc Tư - Ô Tư Loan Ruộng Ô.Oanh - Ô.Chuân Xóm 7 Ô. Long Toàn – Ô Lương A.Lưu - Ô. Khiên Đập Ô Phụng - Bà Sáu Đập Ô Phụng - Chị Vân A.Tự Hạnh - A.Tuân Lụa A.Tuân Lụa - Bà Hà Xóm 8 A.Hạt-A.Chỉnh Đập Cà Là - Cây Vông Nghĩa Địa - Ô.Cẩn Xóm 9 Nghĩa Địa - Ô.Nhàn Ô.Sinh - A.Hùng Ô Trọng - Ô KHanh Ô.Sinh - A.Đông Nhà văn hóa – Ô Hạt xóm 8 0,4 2,86 0,25 0,26 0,45 0,8 0,8 0,3 2,37 0,5 0,37 0,38 0,74 0,14 0,3 0,37 0,07 2,42 0,5 0,7 0,5 0,6 0,12 2,33 0,6 0,5 0,33 0,55 0,25 0,1 1,5 0,1 0,9 0,5 0,95 0,2 0,2 0,2 0,1 0,25 0,4 0,42 0,22 0,2 1,55 0,33 2,44 0,25 0,26 0,23 0,6 0,8 0,3 0,82 0,17 0,37 0,38 0,74 0,14 0,3 0,37 0,8 0,5 0,3 0,85 0,6 0,07 1,62 0,7 0,5 0,3 0,12 1,48 0,5 0,33 0,55 0,25 0,8 0,1 0,2 0,5 0,78 0,2 0,2 0,2 0,18 0,1 0,7 0,7 0,17 0,1 0,07 Trong định hướng quy hoạch cần nâng cấp và xây mới cứng hóa 100% kênh mương để phát huy hết hiệu quả trong phục vụ sản xuất. - Hệ thống giao thông nội đồng Hiện trạng có 25 tuyến giao thông nội đồng chính, tổng chiều dài là 7,75 km, 100% là đường đất. Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 16 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 BẢNG 10: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG Tên tuyến đường Chiều dài(km) Tổng 7,75 Xóm 1 A.Thùy - Suối Măng Tin A. Khánh – Kênh Gốc Mít A. Sản - A. Thiết A.Bằng - Suối Măng Tin Xóm 2 A Long Vân - Ruộng A Trọng A Tiệm - Ruộng Bà Cúc A Khá – Đồng Đổng Bà Lượt - Ô Dũng Ô Phú Hạ - Bờ Đầm X.Cạn Xóm 3 A.Cổ Hải - A.Chuân A. Triệu - A.Quảng Nhà văn hóa - R.Ô.Thàn Xóm 4 Ô.Đoàn - Ô.Dung Hà Ô.Ngọc - Ruộng Ô.Hoàn Sinh Nhà văn hóa - Bà Long Toàn Xóm 6 Đầm giếng Mạch – N văn hóa xóm 6 Xóm 7 Ruộng Ô Hoàn Sinh - Ô.Khiêm Ô Khiêm - A Bòng Xóm 9 A Chỉnh - Ruộng A Khoa Nghĩa địa - A Cẩn Xóm Chăn Nuôi Ô. Sìn - A. Bể A. Quyết - Ruộng Ô. Sìn Xóm Vai Say A.Hiệp - Ruộng A.Tùng Nhà văn hóa - A.Khanh Ruộng Ô Văn - Ruộng Ô Hạnh 0,59 0,1 0,15 0,3 0,04 1,9 0,56 0,32 0,25 0,32 0,45 1,75 0,31 0,33 0,28 0,83 0,32 0,23 0,28 0,5 TT 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 1 1 2 1 2 1 2 1 2 3 PHẦN III. Bề rộng mặt /Nền Đg(m) Kết Cấu 1,5 1,5 2,5 1,5 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 1 3 1 3 3 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 3 2,5 2 Đường đất Đường đất Đường đất 2 2 2,5 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 0,5 0,2 0,1 0,2 0,41 0,2 0,21 0,34 0,3 0,04 1,23 0,3 0,3 0,63 2,5 2 2 Đường đất Đường đất 1,5 4 Đường đất Đường đất 1,8 1,3 Đường đất Đường đất 2 2 2,8 Đường đất Đường đất Đường đất Hiên trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn. CHƯƠNG I. Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Hệ thống giao thông 17 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 Giao thông liên xã: Do nằm sát hồ Núi Cốc nên giao thông đối ngoại của xã có 1 tuyến đường liên xã duy nhất, Tỉnh lộ 261Ký Phú - tràn Vạn Thọ - xóm Vai Say. Còn lại 3 tuyến đường trục xã (Cầu Vai Say - Ô Cúc xóm 10; Đường liên xã - Chị Hà xóm 9; Đường liên xã - Cửa khẩu xóm 8). Hệ thống này đã và đang được xây dựng. Tổng chiều dài hệ thống giao thông trục xã liên xã chạy qua địa bàn xã là 9,56 km. BẢNG 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ, TRỤC XÃ Tên tuyến đường Chiều dài (km) Tổng 9,56 1 Đường Tỉnh lộ 261 Ký Phú - xã Vạn Thọ (Cây xăng Ô. Hòe - xóm Vai Say) 2 3 4 Cầu Vai Say - Ô Cúc xóm 10 Đường liên xã - Chị Hà xóm 9 Đường liên xã - Cửa khẩu TT Bề rộng mặt/nền(m) Kết cấu 3,49 3,5/6 Bê tông 4,1 1,61 0,36 3,5/6 4 4 Bê tông Đường đất Đường đất Giao thông trục xóm: Trên địa bàn xã có tuyến giao thông trục xóm với tổng chiều dài là 5,32 km, trong đó: Bê tông 1,27 km; còn lại 4,05 km đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông trục xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới. - BẢNG 12: BẢNG HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM TT 1 2 1 1 2 1 2 1 2 Tên tuyến đường Chiều dài (km) Tổng 5,32 Xóm 1 Đường liên xã (A. Khánh) - A. Tiện Đường liên xã (A.Công) - N.địa Gốc Mít Xóm 2 Đường liên xã(A.Tuyến) - A Ngân Xóm Chăn Nuôi Đường liên xã(A.Hoạch) - Bà Sơn Đường lên xã(A.Cường) - A.Oanh Xóm 3 Nhà VH - Ô.Thái UBND xã - Nhà văn hóa Xóm 4 Đường liên xã(A.Chỉnh xóm 5) - Ô.Hòa Ô.Thái - Ô.Ngọc Vai Say 0,63 Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 0,2 0,43 0,53 0,53 0,91 0,38 0,53 0,49 0,23 0,26 1,15 0,7 0,45 0,45 Bề rộng mặt /Nền Đg(m) Kết Cấu 4 5 Đường đất Đường đất 4 Đường đất 3 4,5 Đường đất Đường đất 4,5 3/5 Đường đất 3/4 5 Bê tông 210m Đường đất Bê tông 18 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 1 1 2 1 2 1 Cầu Vai Say - Bờ Đầm Xóm 5 Đường liên xã(Trạm BA1) – ông Sinh Đường Ô Minh - Cô Mai Xóm 6 Đường liên xã(A.Trọng) - Đài tưởng niệm Đài tưởng niệm - Ô Sâm Xóm 7 A Tự - Chợ 0,45 0,6 3 Đường đất 0,5 0,1 0,42 0,16 0,26 0,14 0,14 3/6 5 Bê tông Đường đất 3/6 5 Bê tông Đường đất 3/4 Bê tông - Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã là 3,25 km, trong đó: Bê tông 0,28 km; còn lại 2,97 km đường đất. - BẢNG 13: BẢNG HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM Bề rộng mặt /Nền Đg(m) Kết Cấu 3 Đường đất Tên tuyến đường Chiều dài(km) Tổng 3,25 Vai Say 0,2 Ô.Mâu - Ô.Nhâm 0,2 Xóm 1 0,82 1 Đường liên xã(Ô,Thực) - Suối Măng Tin 0,15 1,5 2 Đường liên xã(Ô.Hiệp) - A. Điều 0,3 2 Đường đất Đường đất 3 Đường liên xã(Ô.Công) - Ô Khải Xóm 3 Ô.Lâm - Ô.Sơn Ô.Giang - Ô.Chinh Nhà Văn hóa - A.Quảng Xóm 5 Miếu Bà - Nghĩa địa xóm 9 Xóm 6 Ô Mịch - Nhà VH xóm 6 Đường liên xã(Ô.Chuân X3) - Ô.hùng Xóm 7 Nhà Văn hóa - Ô Nghị Ô.Thạch - A.Lương Xóm 8 A. Hưng - A Hùng 0,37 0,61 0,18 0,09 0,34 0,58 0,58 0,28 0,28 0,5 0,56 0,31 0,25 0,2 0,2 2,5 Đường đất 3 3 3 Đường đất Đường đất Đường đất 3 Đường đất 2,5/3 3 Bê tông Đường đất 3 4 Đường đất Đường đất 3 Đường đất TT 1 1 2 3 1 1 2 1 2 1 5.2 Hệ thống cấp nước Hiện tại trên địa bàn xã chưa có trạm xử lý nước sạch, nước sinh hoạt của Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 19 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vạn Thọ, giai đoạn 2012 - 2020 người dân 100% hộ dân dùng nước giếng đào, nguồn nước dùng không đảm bảo vệ sinh. Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước tưới được lấy từ hồ Gò Miếu và được dẫn bằng hệ thống kênh mương. 5.3. Hệ thống cấp điện - Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia. - Toàn xã có 3 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; 10,48 km đường dây hạ thế, 2,3 Km đường dây trung thế . Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Quản lý theo mô hình HTX. * Tổng công suất: S = 575 KVA BẢNG 14: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP Stt Tên trạm Vị trí Công suất (KVA) 1 Trạm biến áp Vạn Thọ 1 Gần ngã tư đi xóm 4 và xóm 5 400 KVA – 35/0,4KV 2 Trạm biến áp Vạn Thọ 2 Gần ngã tư xóm 2 100 KVA – 35/0,4KV 3 Trạm biến áp Vạn Thọ 3 Gần ngã ba đi xóm 7 75 KVA – 35/0,4KV * Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã đã cơ bản đáp ứng. I. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 1. Hiện trạng sử dụng đất: Tổng diện tích đất tự nhiên xã Vạn Thọ là 853,88 ha. Số liệu về hiện trạng sử dụng đất tính đến năm 2011 của xã được thể hiện ở bảng sau: - Đất nông nghiệp có diện tích 385,75 ha chiếm 45,18% tổng diện tích đất tự nhiên. - Đất phi nông nghiệp 423,93 ha chiếm 49,65% tổng diện tích đất tự nhiên. - Đất chưa sử dụng diện tích 4,79 ha chiếm 0,56%. tổng diện tích đất TN - Đất ở tại nông thôn diện tích 39,41 ha chiếm 4,62% diện tích đất TN. (Chi tiết các loại đất xem ở phụ biểu 01) BẢNG 15: BẢNG BIẾN ĐỘNG VỀ ĐẤT ĐAI STT Chỉ tiêu Mã 1 I 1 2 TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN Đất nông nghiệp 3 NNP Chủ đầu tư: UBND xã Vạn Thọ Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Diện tích Diện tích năm năm 2005 (ha) 2011 (ha) 4 661,16 387,32 4 853,88 385,75 Tăng (+) Ghi chú Giảm(-) 6 192,72 -1,57 7 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan