Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
PHẦN I
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
Thực hiện các Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và
Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển
khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Quân Chu là xã miền núi nằm ở phía Đông Nam của huyện Đại Từ, cách
trung tâm huyện 20km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 4.041,43ha, trong đó
đất nông nghiệp là 3.611,10ha chiếm 89,35%, đất phi nông nghiệp 362,86ha
chiếm 8,98%, đất chưa sử dụng 67,47 ha chiếm 1,67%. Năm 2011 xã có 971 hộ,
dân số 3.782 khẩu, đang sinh sống trong 19 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các
cấp, các ngành; Đảng bộ xã Quân Chu đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu
hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011, kinh
tế tăng trưởng bình quân đạt 10%; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước
phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc
sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh, Đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai
thác và phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất, tình thần của
nhân dân còn gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ
lẻ chưa hình thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ
cấu kinh tế còn chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông
nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng
được củng cố. Để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế- xã hội, an ninh quốc
phòng mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Quân Chu đã đặt ra, phấn đấu đến
năm 2020 xã Quân Chu trở thành xã nông thôn mới, công tác quy hoạch xây
dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết nhằm xác định
cho xã Quân Chu lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành
công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
0
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
II. MỤC TIÊU
1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Quân Chu có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng
tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề,
dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Quân
Chu huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Phấn đấu đến hết 2020 xã Quân Chu cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông
thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, thu nhập bình quân
đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Quân
Chu, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá
nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân
cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân.
III. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015,
tầm nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển
của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Quân
Chu với tổng diện tích tự nhiên là 4.041,43 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Đông giáp với Thị Trấn Quân Chu
+ Phía Tây giáp với Núi Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Phía Nam giáp với xã Phúc Thuận, huyện Phổ Yên.
+ Phía Bắc giáp xã Cát Nê.
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 971 hộ, 3.782 khẩu.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
1
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
IV. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐTTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban
hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD
ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây
dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày
28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái
Nguyên V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông
vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống
giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết cấp xã;
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
2
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số 4788/QĐ-UBND ngày 30/07/2012 của UBND huyện Đại
Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Quân Chu huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây Chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Quân Chu tỷ lệ 1/10.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
3
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
PHẦN II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý:
Quân Chu là xã nằm ở phía Đông Nam huyện Đại Từ cách trung tâm
huyện 20 Km; phía Đông giáp Thị Trấn Quân Chu; phía Nam giáp xã Phúc
Thuận, huyện Phổ Yên; phía Bắc giáp xã Cát Nê; phía Tây giáp với Núi Tam
Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Địa hình:
Là xã miền núi phía Tây và phía Tây Nam của xã nằm dưới chân dãy núi
Tam Đảo với địa hình chủ yếu là đồi núi cao, tiếp đến là dạng đồi bát úp và địa
hình bằng phẳng, độ cao trung bình 80m so với mặt nước biển, phía Bắc và phía
Đông của xã là các đồi gò nằm xen giữa các khu dân cư và những cánh đồng có
diện tích nhỏ hẹp . Địa hình xã nghiêng dần từ phía Đông Bắc sang phía Tây Nam .
1.3. Khí hậu:
Có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa
nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít,
thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số:
nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,90C; tổng tích ôn từ 7.000 – 8.0000C.
Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Về
mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm.
1.4. Thuỷ văn:
Địa bàn xã Quân Chu có 2 suối chính: Suối Đá Đen; Suối Chiểm; đều bắt
nguồn từ dãy núi Tam Đảo, chảy qua địa bàn xã với chiều dài khoảng 7,3 km; hệ
thống suối, khe rạch khá dày đặc và ao, đầm của xã nằm rải rác tại các xóm với tổng
diện tích đất sông, suối 195,25ha ; nhìn chung nguồn nước suối và ao, đầm trên địa
bàn xã khá dồi dào, rất thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng trọt, phát triển chăn nuôi
thủy sản và cung cấp nước sinh hoạt cho người dân.
1.5. Địa chất:
Khu đồi núi chủ yếu là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ Bazan, khu ruộng
phẳng bề mặt là lớp đất màu phía dưới là lớp đất đỏ Bazan. Về cơ bản không có
hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
4
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
- Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là bản số:
QH-01 Bản đồ tổng hợp hiện trạng sử dụng đất nông thôn mới xã Quân Chu.
2. Đánh giá hiện trạng Kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 93,60%; Công nghiệp, TTCN
1,70%; Dịch vụ thương mại 4,70%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt
9 triệu đồng/người/năm.
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 1.321,6 tấn, năng suất lúa đạt 54,74
tạ/ha. Đàn lợn có 1315 con; đàn gia cầm có 26.670 con; đàn trâu 765 con; đàn bò
19 con.
- Tổng diện tích Chè năm 2011 là 206,0ha, trong đó diện tích Chè kinh doanh là
184,0 ha, năng suất Chè đạt 101 tạ/ha, sản lượng Chè búp tươi đạt 1.850 tấn.
2.2. Các vấn đề về xã hội
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 3.782 người, với 971 hộ, 2.162 lao động.
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,10%/năm.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là
: 0,0%.
+ Tỷ lệ tử vong là
: 0,6%/năm
BIỂU 1: DÂN sè GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011
STT Năm
Số hộ
Số Khẩu
Số người tăng
tự nhiên
Số người tăng
cơ học
1
2005
801
3583
0
2
2006
823
3597
14
0
3
2007
831
3615
18
0
4
2008
872
3651
36
0
5
2009
900
3689
38
0
6
2010
965
3751
31
0
7
2011
971
3782
39
0
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Quân Chu phân bố tương đối tập
trung tại 19 điểm (19 xóm)
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
5
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT
Tên các xóm
Số hộ
Số khẩu
1
Xóm Đền
135
475
2
Xóm Vang
70
277
3
Xóm Hoà Bình 1
34
131
4
Xóm Hoà Bình 2
81
315
5
Xóm Hàng Sơn
41
161
6
Xóm Vạn Thành 1
39
146
7
Xóm Vạn Thành 2
51
183
8
Xóm Hùng Vương
10
25
9
Xóm Dốc Vụ
49
191
10
Xóm An Thái
30
146
11
Xóm Tân Sinh
15
67
12
Xóm Cây Hồng
49
203
13
Xóm Vụ Tây
49
175
14
Xóm Tân Yên 1
61
270
15
Xóm Tân Yên 2
71
292
16
Xóm Chiểm 1
56
248
17
Xóm Chiểm 2
47
182
18
Xóm Tân Tiến 1
53
182
19
Xóm Tân Tiên 2.
30
113
971
3.782
Tổng
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, dân số trong
độ tuổi lao động: 2.162 người, chiếm khoảng 57,16% dân số của xã.
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
STT
Lao động
1
Lao động nông nghiệp
2
3
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
2.016
93,25
LaođộngCông nghiệp –TTCN
117
5,41
Lao động dịch vụ thương mại
29
1,34
2.162
100,00
Tổng
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
6
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
2.3. Các vấn đề về văn hoá.
- Là xã miền núi, trên địa bàn có 6 dân tộc anh em cùng sinh sống bao
gồm, dân tộc Dao, Kinh, Sán Dìu, Nùng, Thổ, Tày. Trong đó dân tộc Dao chiếm
đa số với 1.668 người (chiếm 44,10% dân số của xã).
- Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia trường tiểu học và trường THCS .
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 210 hộ, chiếm 21,6%,
không có xóm đạt tiêu chuẩn xóm văn hoá.
- Hộ nghèo, đến hết năm 2011 là 508 hộ, chiếm 52,32%
2.4. Tôn giáo, tín ngưỡng:
Trên địa bàn xã có Miếu người Giao, có Đền Quân Chu và Chùa Thiên
Tây Trúc.
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, các công trình hạ
tầng phục vụ phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông nghiệp, xác định cây Lúa là trọng tâm, cây Chè là cây
mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ
sản của xã Quân Chu có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị sản
lượng trên 01 ha đất trồng trọt đạt 69 triệu đồng, sản lượng lương thực đạt 1.321,6
tấn, sản lượng Chè búp tươi đạt 1.850 tấn.
BIỂU 4 TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY
TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Loại cây trồng
234.40 234.68
229.40
229.40 229.40 229.4
Diện tích đất trồng lúa (ha)
229.40
229.40 229.40 229.4
Tổng DT gieo cấy 02 vụ (ha) 234.40 234.68
Lúa
51.15
50.12
52.57
52.70
52.67
54.74
Năng suất tạ/01ha
1.175 1.176.23 1.206.04 1.208.91 1.208.29 1.255.8
Sản lượng (tấn)
20.4
16
7
15.5
15,8
Diện tích (ha)
16,6
42.92
41
38.3
39.89
40,2
38,2
Ngô Năng suất (tạ/ha)
87.56
65.6
26.79
61.83
63,5
63,4
Sản lượng (tấn)
19,6
22.0
23,8
27.5
35,7
Diện tích (ha)
40,0
91
90.3
92,4
Rau Năng suất (tạ/ha)
95
97
123,0
178,36
198.66
219,9
261.3
346,3
491,9
Sản lượng (tấn)
166
166
175
175
204,0
206,0
Tổng diện tích chè (ha)
181
184
Diện tích chè kinh doanh (ha)
Chè Năng suất (tạ/ha)
88,0
90,0
93
99
100,7
101
1.461
1.494
1628
1.733
1.823
1.850
Sản lượng (tấn)
21,0
23,0
Diện tích chè giống mới (ha)
- Về sản xuất lương thực: Số liệu tại biểu 4 cho thấy trong những năm
qua diện tích, năng suất và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 2006Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
7
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quân Chu, giai đoạn 2012-2020
2011 diện tích trồng lúa giảm 5,0ha. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt
54,74ta/ha, sản lượng lúa đạt 1.255.8tấn. Trong sản xuất lương thực, đã có bước
chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào
sản xuất ngày càng nhiều, năm 2011 diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao
đạt 45,0ha.
- Về sản xuất Chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác
định sản xuất Chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm
qua đã tập trung triển khai đưa các giống Chè mới, có năng suất, chất lượng cao
vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống Chè trung du bằng
các gống Chè mới; đầu tư phát triển các vùng Chè sạch, Chè an toàn. Do chỉ
đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng Chè hàng năm tăng nhanh. Đến
năm 2011, diện tích Chè 206,0 ha, trong đó diện tích Chè sản xuất kinh doanh là
184 ha, tăng 18,0ha so với năm 2006; sản lượng Chè búp tươi năm 2011 đạt
1.850 tấn, tăng 389 tấn so với năm 2006.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích đất lâm nghiệp là 2.818,14
ha; diện tích rừng đặc dụng (thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo) là 2055,00 ha, diện
tích rừng phòng hộ 260,91 ha. diện tích rừng sản xuất 502,23 ha. Diện tích trồng
cây phân tán, trồng rừng tập trung năm 2012 đạt 41,50 ha; công tác quản lý bảo
vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp với kiểm lâm
vườn quốc gia Tam Đảo, hạt kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên
truyền bảo vệ rừng, không để xẩy ra cháy rừng; các vụ vi phạm lâm luật hàng
năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã có ít. Tổng
diện tích khoảng 1,29 ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các
xóm trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 2,06 tấn.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 765 con,
đàn bò có 19 con, đàn lợn có 1.315 con, đàn gia cầm có 26.670 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Đàn gia cầm (con)
Trong đó
Tổng số
Thủy
Gà
cầm
27.500
24.000 3.500
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
2006
995
124
2.820
2007
1.024
137
2.798
28.700
24.500
2008
1042
147
2.890
29.000
2009
995
178
1.548
2010
950
21
2011
765
19
Thuỷ sản
Diện
Sản
tích
lượng
(ha)
(tấn)
9,0
9,9
4.200
9,0
13,0
25.700
3.300
9,7
10,67
24.000
19.900
4.100
12,3
9,25
1.548
27.000
23.000
4.000
12,3
11,3
1.315
26.670
23.270
3.400
1,29
2,10
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp
8
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn 20062011 có xu thế giảm, nhất là đàn Trâu, bò, đàn lợn; nguyên nhân giảm chủ yếu
được đánh giá là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức
ăn tăng cao, giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh của
các sản phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên số hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại gia
tăng, nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có 01 trạm bơm xóm Đền là được
xây kiên cố, công suất nhỏ tổng diện tích tưới của công trình là 18 ha lúa, có 4
đập đã được xây dựng kiên cố như: Đập xóm Vang phục vụ tưới 14,0ha lúa;
Đập Hòa Bình 2 phục vụ tưới 10,0ha lúa; Đập Cây Hồng phục vụ tưới 10,0ha
lúa; Đập Chiểm1 phục vụ tưới 15,0ha lúa, còn lại đều là đập tạm. Hệ thống
kênh mương của xã hiện có tổng chiều dài là 14,56 km, trong đó đã kiên cố
hoá được 2,21 km, còn lại là 12,35 km là kênh đất. Nhìn chung hệ thồng thuỷ
lợi của xã mới chỉ đáp ứng được cơ bản yêu cầu về nước tưới cho cây lúa, nuôi
trồng thuỷ sản và một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu, còn lại hầu hết diện
tích Chè của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
- Hệ thống đập chính
Hệ thống đập của xã hầu hết đều đã cũ và xuống cấp, gây khó khăn cho
sản xuất của nhân dân trong xã. Hiện trạng đập chính của xã được thể hiện ở
bảng sau:
BIỂU 6: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
STT
Tên công trình
1
Đập Chiểm 1
2
3
4
Đập xóm Vang
Đập Cây Hồng
Đập Hoà Bình 2
5
Đập Hàng Sơn
6
Đập Vạn Thành 1
7
Đập Vụ Tây
Khu vực tưới của công
trình
-Đập Vực Sanh
-Đập đồng Chiêm
-Đập Ô. Và
-Đập xây
-Đập xóm Vang
-Đập Cả Điêng
-Đập vực vai
-Đập Ô. Chản
-Đập Ô. Thim
-Đập Hàng Sơn
-Đập Ô. Hoà
-Đập Ô. Mão
-Đập Ô. Mùi
-Đập Miếu
-Đập Vai Lươn
-Đập Cánh đồng Be
Tổng cộng
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
Diện tích
tưới (ha)
15,0
14,0
10,0
10,0
Hiện trạng
Tạm
Tạm
Tạm
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tạm
Tạm
Tạm
Tạm
Tạm
Tạm
Tạm
Kém
Kém
49,0
9
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
Tuyến kênh
ST
T
Ký
hiệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8
M9
M10
M11
M12
M13
M14
M15
M16
M17
M18
M19
M20
M21
M22
M23
M24
M25
M26
Điểm đầu
Điểm cuối
Từ Cầu đổ ( xóm Đền )
Cầu đổ( xóm Vang )
Từ Mương chính( xóm Vang )
Từ Cầu đổ( xóm Vang )
Bê tông cũ ( xóm Hàng Sơn )
Từ 4 sào Ô.Toàn( xóm Hàng Sơn )
Ruộng Ô.TChính( xóm Hàng Sơn )
Đường đi Hàng Sơn( xóm HB1 )
Ruộng Ô. Lợi( xóm HB1 )
Ruộng Ô.Khoa( xóm HB1 )
Ô. Dần - Ô. Mạch( xóm An Thái )
Ô. Mạch( xóm An Thái )
Ruộng Ô.Tiến Hằng( xóm HB2 )
Từ Bai Đồng Ô.Thim( xóm HB2 )
Từ Cống 300( xóm HB2 )
Từ Bai đồng đá( xóm HB2 )
Ruộng Bà.Mão( x.Vạn Thành 1 )
Ruộng Ô.Mùi( x.Vạn Thành 1 )
Từ Đập đồng Be( x.Vạn Thành 1 )
Đập xây ( x.Vụ Tây )
Đập vai cái ( x.Vụ Tây )
Vực Sanh - Cầu Tràn( x.Chiểm 1)
Ô. Lai( x.Chiểm 1)
Từ nhà cũ Ô.Hải( x.Chiểm 1)
Từ nhà cũ Ô.Hải( x.Chiểm 1)
Từ Mương đồng sớm( x.Chiểm 1)
Trạm kiểm lâm( xóm Đền )
Ô. Được( xóm Vang )
Ô. Đại Loan( xóm Vang )
Đồng Đình( xóm Vang )
Ruộng 3 sào Ô. Hòa(Hàng Sơn)
2 sào Bà Liên( xóm Hàng Sơn )
4 sào Ô.Lộc( xóm Hàng Sơn )
Ruộng Ô. Lợi( xóm HB1 )
Ruộng Ô. Đào( xóm HB1 )
Ruộng Ô. Hải Tâm( xóm HB1 )
Khu nghĩa địa( x.An Thái )
Đồng trong nhà Ô. Phủ ( x.AT )
Ruộng Ô. Ngọc Thùy( x. HB2 )
Cuối đồng Ô. Thim( x. HB2 )
Kênh Bê Tông ( cũ ) ( x.HB2 )
Đầu đồng đá( xóm HB2 )
Ruộng Ô.Tường( x.V Thành 1 )
Ruộng Ô. Kính( x.V Thành 1 )
Đầu đồng Be( x.Vạn Thành 1 )
Gốc đa Đồng cổng ( x.Vụ Tây )
Đầu Đồng cơi ( x.Vụ Tây )
Đồng 2 mẫu tư( x.Chiểm 1)
Giữa đồng Ô. Và( x.Chiểm 1)
Mương chính( x.Chiểm 1)
Vực Sanh( x.Chiểm 1)
Khu lò gạch( x.Chiểm 1)
Tổng cộng toàn xã
Chiều
dài
(m)
2,00
1,50
0,50
0,45
0,42
0,27
0,12
0,35
0,30
0,40
0,60
0,40
0,50
0,40
0,10
0,30
0,70
0,40
0,20
1,30
1,00
1,70
0,25
0,15
0,15
0,10
14,56
Hiện trạng
(m)
Đã
cứng
hoá
0.27
0,30
0,12
0,18
0,14
0,30
0,20
0,15
0,20
0,15
0,20
2,21
Chưa
cứng
hoá
1,73
1,20
0,50
0,33
0,24
0,27
0,12
0,21
0,40
0,60
0,40
0,30
0,25
0,10
0,30
0,70
0,40
0,20
1,10
0,85
1,50
0,25
0,15
0,15
0,10
12,35
Trong định hướng quy hoạch cần cải tạo, nâng cấp và xây mới để phát huy hết
hiệu quả trong điều tiết nước phục vụ sản xuất, giao thông và sinh hoạt của nhân dân
trong xã.
- Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng chủ yếu
là bờ thửa, mặt cắt nhỏ hẹp, chưa được quy hoạch và không đạt chuẩn; chỉ có
một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương
đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản
xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn không đáp ứng được yêu cầu
cơ giới hóa trong sản xuất và nhu cầu đi lại. Trong giai đoạn tới cần mở mới một
số tuyến giao thông nội đồng, đáp ứng yêu cầu của vùng sản xuất hàng hoá tập
trung quy mô lớn và đảm bảo giao thông thông suốt đạt tiêu chí quy hoạch nông
thôn mới.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
10
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên
cố hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là nhà xây trung bình 1 tầng kết hợp
vườn cây, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây dựng chưa đáp
ứng được yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên Tỉnh lộ 261 gồm trụ sở Đảng uỷ,
HĐND, UBND xã; Chợ, Trường Mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS,
Trạm y tế.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
- Vị trí nằm tại Xóm Đền gần trục Tỉnh lộ 261, trên khu đất có diện tích
3.481,30 m2 bao gồm: Trụ sở 2 tầng 17 phòng diện tích xây dựng 361m 2, xây
dựng năm 2006, chất lượng công trình tốt; hội trường 1 tầng diện tích xây dựng
252,0m2, xây dựng năm 2006, chất lượng công trình tốt.
2.3. Trường học
- Trường mầm non:
+ Trường mầm non khu trung tâm ở vị trí Xóm Đền sát với UBND xã.
Tổng diện tích đất 1.380m2; gồm 4 phòng học nhà 1 tầng. Năm học 2011-2012
có 130 học sinh, cán bộ, giáo viên là 9 người; diện tích bình quân 10,61m 2/học
sinh. Trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
+Trường mầm non khu lẻ ở vị trí Xóm Chiểm 1. Tổng diện tích đất
129m ; gồm 2 phòng học nhà 1 tầng. Năm học 2011-2012 có 35 học sinh, cán
bộ, giáo viên là 2 người; diện tích bình quân 3,68m 2/học sinh. Trường chưa đạt
chuẩn quốc gia.
2
- Trường tiểu học:
+ Trường tiểu học khu trung tâm ở vị trí Xóm Đền giáp với sân vận động.
Tổng diện tích đất: 4.150m2; gồm 10 phòng học, trong đó: nhà 2 tầng 8
phòng học, nhà 1 tầng 2 phòng học và 7 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám
hiệu 1 tầng; năm học 2011-2012 có 242 học sinh, 16 giáo viên, diện tích bình quân
17,15m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
+ Trường tiểu học khu lẻ ở vị trí Tân Yên 1. Tổng diện tích đất: 615m2; gồm
3 phòng học nhà 1 tầng, năm học 2011-2012có 35 học sinh, 4 giáo viên, diện tích
bình quân 17,57m2/học sinh.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
11
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Trường trung học cơ sở: Tổng diện tích đất: 7.090,60m2; gồm 17 phòng
học (trong đó có 8 phòng học nhà 2 tầng, 9 phòng học nhà 1 tầng) và 8 phòng
chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng; năm học 2011-2012 có 409 học
sinh, 30 giáo viên, diện tích bình quân 17,34m 2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn
quốc gia.
2.4. Trạm y tế
Diện tích đất: 1012m2 ; nằm ở trung tâm xã, thuộc xóm Đền, hiện trạng
XD: Nhà 1 tầng, 8 phòng được xây dựng năm 1997 chất lượng công trình kém.
Chưa đạt chuẩn quốc gia.
2.5. Bưu điện
Điểm bưu điện văn hóa xã hiện tại chưa có và chưa có trạm thông tin
truyền thanh riêng, việc truyền đạt thông tin tới nhân dân trong xã gặp rất nhiều
khó khăn. Hiện tại bưu điện, thông tin liên lạc không đạt tiêu chí nông thôn mới.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm
Hiện tại sân thể thao trung tâm xã ở vị trí tại Xóm Đền. Tổng diện tích:
10.800 m2. Các xóm chưa có sân thể thao phục vụ nhân dân.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT
Tên nhà văn hóa
1
Nhà văn hóa trung tâm xã
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Nhà văn hóa xóm Đền
Nhà văn hóa xóm Vang
Nhà văn hóa xóm Hoà Bình 2
Nhà văn hóa xóm Hàng Sơn
Nhà văn hóa xóm Vạn Thành 1
Nhà văn hóa xóm Vạn Thành 2
Nhà văn hóa xóm An Thái
Nhà văn hóa xóm Vụ Tây
Nhà văn hóa xóm Chiểm 1
Nhà văn hóa xóm Chiểm 2
Nhà văn hóa xóm Tân Tiến 1
Nhà văn hóa xóm Tân Yên 2
Tổng Cộng
Diện tích
đất
( m 2)
Nằm trong
khuôn viên xã
350
450
400
360
290
950
210
350
400
250
700
400
5.110
Diện
tích
xây
dựng
( m2)
Hiện trạng công
trình
Chất lượng
256
Nhà xây 01 tầng
Tốt
60
70
80
45
60
90
50
60
60
60
60
60
1.011
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Trung bình
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Trung bình
Trung bình
Tốt
Tốt
Trung bình
Tốt
Tốt
Quân Chu hiện có 12/19 nhà văn hóa ở các xóm, còn các xóm Hòa Bình1;
Dốc Vụ; Cây Hồng; Hùng Vương; Tân Sinh; Tân Yên 1; Tân Tiến 2 chưa có nhà
văn hóa; có 10/12 nhà văn hoá diện tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp ứng
tiêu chuẩn nông thôn mới, đó là nhà văn hóa xóm Đền, xóm Vang, Hoà Bình 2,
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
12
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Hàng Sơn, Vạn Thành 1, An Thái, Vụ Tây, Chiểm 1, Chiểm 2, Tân Yên 2. Hầu
hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư
nâng cấp và mua sắm mới.
2.7. Chợ
Nằm ở trung tâm xã, bám trục Tỉnh lộ 261, phạm vị phục vụ chủ yếu nhu
cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã; diện tích: 2.839 m 2, xung quanh là
các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất chưa được đầu tư xây dựng, chưa đạt
chuẩn nông thôn mới.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước:
Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ
thống thoát nước của xã Quân Chu chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng ruộng,
ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trường trung học cơ sở tại xóm Đền. Có
diện tích 200 m2, hiện nay không có đường vào nghĩa trang.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 6 nghĩa trang nhân dân với
tổng diện tích là 3,93ha, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG
STT
1
2
3
4
5
6
Tên nghĩa trang
Diện tích (ha)
Nghĩa trang nhân dân xóm Tân Tiến 1
Nghĩa trang nhân dân xóm Cây Hồng
Nghĩa trang nhân dân xóm Hoà Bình 2
Nghĩa trang nhân dân xóm Xóm Đền
Nghĩa trang nhân dân xóm An Thái
Nghĩa trang nhân dân xóm Vạn Thành 2
0,60
0,50
0,90
0,80
0,50
0,63
Tổng cộng
3,93
- Bãi chứa rác thải: Hiện tại xã chưa có bãi rác thải. Hầu hết rác thải tại
các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp
hoặc đốt trong vườn nhà.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông liên xã: Trên địa bàn xã có 5 tuyến giao thông liên xã với
tổng chiều dài là 13,3 km, trong đó có 4,9 km được bê tông hóa còn lại 8,4 km
là đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xã đều chưa đạt chuẩn nông
thôn mới.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ
T
Tên tuyến đường
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
Chiều
Bề
Kết cấu
13
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
T
1
2
3
4
5
Từ tỉnh lộ 261- Đường rẽ UBND xã - Cầu
sắt đồng Be ( xóm Cây Hồng )
Từ tỉnh lộ 261- đi qua xóm Công trình (TT
Quân Chu - Hùng Vương - Vạn Thành 2
Từ tỉnh lộ 261 (Trạm vườn rừng Quốc Gia)
- Xóm 5 (TT Quân Chu) - Tân Tiến 1 - Tân
Tiến 2.
Từ tỉnh lộ 261 xóm Nhà máy (TT Quân
Chu) - Vụ Tây - Tân Yên 2 - Tân Yên 1 Chiểm 1 - Chiểm 2
Từ tỉnh lộ 261 - Trường Mầm Non (TT
Quân Chu) - Cầu treo - Ô. Hạ
Tổng cộng
dài
(Km)
rộng
mặt
(m)
1,4
8,0
Đá nhựa
2,8
4,0
Đường đất
3,5
4,5
4,2
4,0
1,4
4,0
Bê tông cứng hoá
(1 km); đường đất
(2,5 km)
Bê tông cứng hoá
(2,2 km); đường
đất (2,0 km)
Bê tông cứng hoá
(300 m) , còn lại là
đường đất
13,3
-Giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã có 7 tuyến giao thông liên xóm
với tổng chiều dài là 12,3 km, trong đó có 0,3 km được bê tông hóa còn lại 12,0
km là đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa đạt chuẩn
nông thôn mới.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÓM
TT
Tên đường, tuyến đường
Chiều
Bề rộng
dài
nền (m)
(km)
Kết cấu
1
TL 261 ( xóm Đền )- Chùa Thiên Tây Trúc (Hoà Bình 2)
5,0
5,0
Đường đất +
Bê tông (300m)
2
Từ ngã 3 Bình Lợi (Tân Yên 1) - Chân dốc 40 Bà Huê
( xóm Tân Tiến 1)
1,2
4,0
Đường đất
3
Đập tràn ( Tân Yên 2 )- Ô. Bằng ( X .Chiểm 2 )
0,8
4,0
Đường đất
4
Ô.Dũng (Vạn Thành 2) - Ô. Hanh ( X. Vạn Thành 1 )
0,5
4,5
Đường đất
5
Từ đỉnh dốc Chẹo (Tân Yên 2) - Dốc Đình (Tân Yên 1)
1,5
4,0
Đường đất
6
Từ ngã ba Ô. Kiểm (Vụ Tây) - Ô. Chong Phương (Tân
Yên 1)
1,8
4,0
Đường đất
7
Từ ngõ Ô. Long Hương (Tân Yên 2) - Ô. Tý Trong
(Chiểm 1)
1,5
4,0
Đường đất
Tổng cộng
12,3
-Giao thông trục xóm: Trên địa bàn xã có 12 tuyến giao thông trục xóm
với tổng chiều dài là 15,4 km, trong đó có 2,32 km được bê tông hóa còn lại
13,08 km là đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông trục xóm đều chưa đạt
chuẩn nông thôn mới.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
14
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM
TT
Tên đường, tuyến đường
1
Xóm Đền
Từ tỉnh lộ 261 - Đường rẽ UBND xã - Ngã 3 Ô.
Cham
Xóm Vang
2
Từ nhà Loan Đại - Ô. Khanh
Chiều Bề rộng
dài (km) nền (m)
Kết cấu
1,1
4,0
Bê Tông
2,5
3,0
Đường đất + Bê
tông 800 m
0,50
3,5
Đường đất + Bê
tông 250m
1,40
3,5
Đường đất + Bê
tông 370 m
2,30
3,5
Xóm Dốc Vụ
3
Tỉnh lộ 261 - Ô. Hải
Xóm Hàng Sơn
4
5
Từ Ô. Thiệu - Đường rẽ Vạn Thành 2
Xóm An Thái
Ô. Tuấn - Khu nghĩa địa
6
Từ cầu - Ô. Thông Dần
0,50
4,0
7
Xóm Vạn Thành 1
Từ ngã 3 suối Hoà Bình 1 - Trong đèo Voi
Xóm Tân Tiến 2
3,00
4,0
Đường Đất
8
Từ nhà văn hoá ( Tân Tiến 1 ) - Ô. Miêng
1,50
4,0
Đường đất + Bê
tông 200 m
0,60
3,5
Đường đất + Bê
tông 400 m
11 Ô. Bằng - Ô. Trâm
1,50
4,0
Đường Đất
12 Nhà văn hoá - Ô. Lộ
0,50
4,0
Đường Đất
Đường đất
Đường đất + Bê
tông 300 m
Xóm Chiểm 1
9
Từ ngầm - Nhà văn hoá
10
Xóm Chiểm 2
Tổng cộng
15,4
-Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ
xóm của xã là 18,15 km, trong đó đã được bê tông hóa là 0,30 km, còn lại 17,85
km là đường đất, hầu hết các tuyến giao thông ngõ xóm đều chưa đạt chuẩn
nông thôn mới.
BIỂU 13: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT
1
Tên tuyến đường
Xóm Đền
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
Chiều
(dài Km)
Bề rộng
nền(m)
Kết cấu
1,30
15
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
1.1
2
2.1
2.2
2.3
3
3.1
3.2
3.3
4
4.1
4.2
4.3
4.4
5
5.1
6
6.1
7
7.1
8
8.1
8.2
8.3
9
9.1
9.2
9.3
10
10.1
11
11.1
11.2
12
12.1
12.2
12.3
13
13.1
13.2
13.3
14
14.1
Ô. Khánh - Ô. Hóa
Xóm Vang
Ô. Mạnh - Ô. Thành
Ngã ba Ô. Tư - Suối Bò đải
Ô.Sửu - Ô. Hải
Xóm Dốc Vụ
Ô. Hải - Bà. Phúc
Từ Tỉnh lộ 261 - Bà. Thủy
Bà. Loan - Cánh đồng thụt
Xóm Hàng Sơn
Ngã ba Ô. Hòa - Ô. Hạ
Ngã ba Ô. Bình - Ô. Nhị
Ô.Thanh - Khu nghĩa địa
Từ nhà Ô. Luân - Ô. Phong
Xóm Hòa Bình 1
Từ Dốc cát - Suối Bò đải
Xóm Hùng Vương
B. Oanh- Ô.Thiết
Xóm Tân Sinh
Từ ngã 3 xóm - Ô. Trường
Xóm Vạn Thành 2
Ô.Mậu - Khu nghĩa địa
Bà. Bính - Ô. Tuấn
Ô. Kỳ - Ô.The
Xóm Hòa Bình 2
Ô.Minh - Khu nghĩa địa
Ô.Luận - Nhà Văn hóa
Từ ngã 3 Ô. Hưởng - Ô. Lập (Khu Đát Ngao)
Xóm Cây Hồng
Từ Tỉnh lộ 261 - Ô. Long
Xóm Tân Yên 2
Ô. Sáu Lý - Ô. Sinh Hồng
Từ Đập Bà Quế - Ô. Bảy Tuyết
Xóm Tân Tiến 1
Bà Hòa - Cầu ngầm Ô.Tịnh
Ô. Thinh - Ô. Nguyên
Nhà văn hóa - Giáp Phúc Thuận
Xóm Chiểm 1
Ngã ba Ô.Long - Bà.Thúy Tuyết
Ô. Hạnh - Ô. Thắng
Từ nhà Ô. Phú - nhà Ô. Hương
Xóm Chiểm 2
Ô. Kẽm - Đầu cống ( Chiểm 2 )
Tổng cộng toàn xã
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
1,30
2,80
1,00
1,30
0,50
0,80
0,25
0,15
0,40
1,80
0,50
0,20
0,40
0,70
0,80
0,80
0,70
0,70
0,50
0,50
1,40
0,50
0,40
0,50
1,90
0,50
0,20
1,20
1,00
1,00
1,40
1,20
0,20
1,35
0,45
0,50
0,40
1,90
0,20
1,20
0,50
0,50
0,50
18,15
3,5
Đường đất
3,0
2,5
2,5
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,5
3,5
3,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,0
3,0
3,0
3,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,5
Đường đất
3,0
Đường đất
3,0
Đường đất
4,0
4,0
4,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,5
3,0
3,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
4,0
Đ. đất + BT 300m
3,5
3,0
Đường đất
Đường đất
3,5
4,0
4,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,0
3,0
2,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
4,0
Đường đất
16
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
Cấp nước sinh hoạt: Hiện tại trên địa bàn xã có 5 dự án công trình cấp
nước sinh hoạt, phục vụ cho 11 xóm với 509 hộ, còn lại nước sinh hoạt của
người dân dùng nước giếng đào và giếng khoan thủ công khoảng 462 hộ.
Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trên địa bàn xã hệ thống nước tưới
được lấy từ suối và được dẫn bằng hệ thống kênh mương.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 99,70% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
- Toàn xã có 5 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; 46,20 km đường dây hạ
thế, 7,74 km đường dây trung thế. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện. Đã chuyển giao lưới điện cho ngành điện quản lý, đã có dự án nâng
cấp lưới điện.
* Tổng công suất: S = 740 KVA
BIỂU 14: THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT
Tên trạm
Vị trí
Công suất - Điện áp
1
Xóm Hoà Bình1
Xóm Hoà Bình1
160KVA – 35/0,4KV
2
Xóm Hoà Bình 2
Xóm Hoà Bình 2
100KVA – 35/0,4KV
3
Xóm Chiểm
XómTân Yên 2
160KVA – 35/0,4KV
4
Xóm Vụ Tây
Xóm Vụ Tây
160KVA – 35/0,4KV
5
Xóm Đền
Xóm Đền
160KVA – 35/0,4KV
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã
đã cơ bản được đáp ứng. Tuy nhiên nếu sản xuất phát triển thì công suất các
trạm biến áp hiện tại vẫn chưa đủ để phục vụ cho sản xuất kinh doanh và chế
biến nông sản. Mặt khác một số tuyến đường dây về một số hộ gia đình xây
dựng đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ tải nên gây tổn
thất điện áp lớn.
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 4.041,43 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 3.611,10 ha chiếm 89.35%.
+ Đất phi nông nghiệp: 362,86 ha chiếm 8,98%.
+ Đất chưa sử dụng:
67,47 ha chiếm 1.67%.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
17
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
STT
1
a
BIỂU 15: BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2011
BiÕn ®éng
Diệntích
Diệntích
Mãloại đất
Loại đất
Tăng
Giảm
2005
2011
NN
Nhãm ®Êt NN
§Êt trång lóa
134,22
313,03
178,81
7,70
0
7,70
109,63
b
§Êt trångc©y hµngn¨mkh¸c
LUA
HNK
c
§Êt trång c©y l©u n¨m
CLN
588,27
478,64
§Êt rõng s¶n xuÊt
§Êtrõng phßng hé
§Êtrõng ®Æc dông
§Êt nu«i trång thñy s¶n
Nhãm ®Êt phi n«ng nghiÖp
§Êt ë n«ng th«n
§Êt trô së c¬ quan, c«ng
tr×nh sù nghiÖp
§Êt cã môc ®Ých c«ng céng
§Êt t«n gi¸o, tÝn ngìng
§Êt nghÜa trang, nghÜa ®Þa
§Êt s«ng suèi vµ mÆt níc
chuyªn dïng
§Êt cha sö dông
§Êt b»ng cha sö dông
§Êt ®åi nói cha sö dông
RSX
408,60
0
2598,33
25,00
502,23
260,91
2055,00
1,29
93,63
260,91
ONT
58,30
60,00
1,70
CTS
2,00
0,48
CCC
NTD
97,08
1,50
5,00
103,08
0,12
3,93
SMN
205,93
195,25
10,68
4,54
448,56
6,93
60,54
2,39
388,02
d
e
g
h
2
a
b
c
d
e
g
3
a
b
RPH
RDD
NTS
543,33
23,71
PNN
TTN
1,52
6,00
1,38
1,07
CSD
DCS
DCS
Nhận xét về biến động đất đai:
- Đất trồng lóa tăng do sö dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý,
sö dông.
- §Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c gi¶m do ®iÒu chØnh ®Þa giíi hµnh chÝnh vµ
sö dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý, sö dông
- §Êt trång c©y l©u n¨m gi¶m do ®iÒu chØnh ®Þa giíi hµnh chÝnh vµ sö
dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý, sö dông.
- §Êt rõng s¶n xuÊt vµ rõng phßng hé ®Òu t¨ng do ®iÒu chØnh §GHC vµ sö
dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý sö dông.
- §Êt rõng ®Æc dông gi¶m do sö dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng
qu¶n lý, sö dông.
- §Êt nu«i trång thuû s¶n gi¶m do ®iÒu chØnh §GHC vµ sö dông sè liÖu
b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý sö dông.
- §Êt ë n«ng th«n t¨ng do ®iÒu chØnh §GHC vµ sö dông sè liÖu b¶n ®å sè
theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý sö dông.
- §Êt trô së c¬ quan, c«ng tr×nh sù nghiÖp gi¶m do ®iÒu chØnh §GHC vµ
sö dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý sö dông.
- §Êt cã môc ®Ých c«ng céng t¨ng do ®iÒu chØnh §GHC vµ sö dông sè
liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý sö dông.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
18
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2012-2020 xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- §Êt t«n gi¸o tÝn ngìng gi¶m do ®iÒu chØnh §GHC vµ sö dông sè liÖu
b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý sö dông.
- §Êt nghÜa trang, nghÜa ®Þa gi¶m do ®iÒu chØnh ®Þa giíi hµnh chÝnh vµ sö
dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý, sö dông.
- §Êt s«ng, suèi vµ mÆt níc chuyªn dïng gi¶m do ®iÒu chØnh ®Þa giíi
hµnh chÝnh vµ sö dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý, sö dông.
- §Êt b»ng cha sö dông gi¶m do ®iÒu chØnh ®Þa giíi hµnh chÝnh vµ sö
dông sè liÖu b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý, sö dông.
- §Êt ®åi nói cha sö dông gi¶m do ®iÒu chØnh §GHC vµ sö dông sè liÖu
b¶n ®å sè theo hiÖn tr¹ng qu¶n lý sö dông.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Trong giai đoạn 2006 - 2011 tiếp tục phát huy truyền thống quê hương
các mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống chính trị và các
tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới, bộ mặt nông thôn mới
đã thay đổi. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, sản xuất nông nghiệp
ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên. Kết cấu hạ tầng,
điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây
dựng. Văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả, nhất là trong lĩnh vực giáo dục,
xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ vững,
trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và
vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo hết năm 2011 còn 52,32%.
Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố vững mạnh, tạo niềm
tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận lợi để Quân
Chu triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Quân Chu là vùng có điều kiện tự nhiên, sinh thái: khí hậu, đất đai,
nước, nhiệt độ, độ ẩm rất thuận lợi cho sinh trưởng, phát triển của cây nông
nghiệp, đặc biệt là phát triển cây Chè. Có lực lượng lao động khá dồi dào, người
dân có truyền thống lao động cần cù, là vùng sản xuất Chè có truyền thống lâu
đời, có tiềm năng năng suất, nguyên liệu Chè có chất lượng cao, đó là lợi thế để
nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh trong sản xuất và phát triển cây chè.
2. Khó khăn- hạn chế
- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa
tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, diện tích cây mầu vụ đông
hàng năm đạt thấp; đàn gia súc, gia cầm phát triển chậm; chưa có nhiều mô hình
ứng dụng KHCN cao trong SX nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại; du
lịch, dịch vụ phát triển chậm.
- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng
và lợi thế của xã. Mặc dù sản xuất được xã quan tâm nhưng do kinh tế chậm
phát triển nên vốn đầu tư hỗ trợ cho sản xuất còn hạn chế.
Chủ đầu tư: UBND xã Quân Chu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp
19
- Xem thêm -