Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã ký phú, huyện đại từ tỉnh thái nguyên ...

Tài liệu đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã ký phú, huyện đại từ tỉnh thái nguyên giai đoạn 2012 2010

.DOC
75
252
55

Mô tả:

Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 PHẦN I MỞ ĐẦU 1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã. Ký Phú nằm ở phía Nam của huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện 10 km theo tuyến tỉnh lộ 261. Tổng diện tích đất tự nhiên 1.835,47 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 1.531,91 ha, chiếm 83,46%; đất phi nông nghiệp là 160,59 ha, chiếm 8,75%; đất khu dân cư nông thôn là 123,34 ha, chiếm 6,72%; đất chưa sử dụng 19,63 ha chiếm 1,07%. Đến 31/12/2011 dân số xã là 7.325 người, đang sinh sống trong 10 xóm. Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các ngành; Đảng bộ xã Ký Phú đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2005-2010. Kinh tế tăng trưởng bình quân đạt khoảng 10%; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm. Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Ký Phú lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Ký Phú đã đặt ra, phấn đấu đến hết năm 2020 xã Ký Phú trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 1 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 2. Mục tiêu 2.1 Mục tiêu tổng quát - Xây dựng xã Ký Phú có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh. - Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Ký Phú huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết 2020 xã Ký Phú cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn; phấn đấu thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,0 lần so với hiện nay, hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường. - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 3. Phạm vi lập quy hoạch - Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh. - Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành chính 364 xã Ký Phú với tổng diện tích tự nhiên là 1.835,47 ha được xác định như sau: - Phía Đông: Giáp với xã Vạn Thọ - Phía Bắc: Giáp với xã Lục Ba. - Phía Nam: Giáp với xã Cát Nê. - Phía Tây: Giáp với xã Văn Yên và Tỉnh Vĩnh Phúc. - Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 2.090 hộ, 7.325 khẩu. Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 2 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 4. Các căn cứ lập quy hoạch - Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐTTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020; - Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; - Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; - Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011. - Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm; - Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã; - Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên; Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 3 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 - Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020; - Quyết định số: 4787/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Ký Phú huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. - Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015; - Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020; - Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030; - Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020; - Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015; - Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015; - Bản đồ địa chính cơ sở xã Ký Phú - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2011 xã Ký Phú - Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên - Bản đồ hành chính huyện Đại Từ - Căn cứ Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan. Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Cơ quan tư vấn: Trung tâm tư vấn & Thông tin lâm nghiệp 4 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 PHẦN II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý Xã Ký Phú là một xã miền núi nằm ở phía nam của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm huyện lỵ khoảng 10 km, Ranh giới xã được xác định: - Phía Đông: Giáp với xã Vạn Thọ - Phía Bắc: Giáp với xã Lục Ba. - Phía Nam: Giáp với xã Cát Nê. - Phía Tây: Giáp với xã Văn Yên và Tỉnh Vĩnh Phúc. 1.2. Địa hình, địa chất - Là xã miền núi phía Tây Nam của xã nằm dưới chân dãy núi Tam Đảo với địa hình chủ yếu là đồi núi cao, tiếp đến là dạng đồi bát úp và địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình 80 m so với mặt nước biển, phía Bắc và phía Đông của xã là các những cánh đồng có diện tích tương đối rộng và khu dân cư. Địa hình xã nghiêng dần từ phía Tây Nam sang phía Đông Bắc. - Qua nghiên cứu địa tầng cho thấy có hiện tượng lún, sụt đất có 16 điểm ở 3 xóm ( Xóm Gió, xóm Đặn 3, xóm Cạn) xã đã cắm biển cảnh báo. Do vậy khi xây dựng công trình cần có điều tra cụ thể khảo sát địa chất để phục vụ xây dựng quy hoạch. 1.3. Khí hậu Có 2 mùa: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,90C. Về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm. 1.4.Thủy văn Địa bàn xã Ký Phú có 5 suối (suối Hai huyện, Suối Cầu Bến, suối Đá Đen, suối Nguồn, suối Gò Non) bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, cắt ngang địa bàn xã. Có Hồ Gò Miếu và các ao, đầm của xã nằm rải rác tại các xóm với tổng diện tích mặt nước khoảng 44 ha ; nhìn chung nguồn nước suối và hồ, ao, đầm trên địa bàn xã khá rồi dào, rất thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng trọt, phát triển chăn nuôi thủy sản và cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 5 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội PHẦN I. 2.1. Tình hình phát triển kinh tế Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 76,7%; công nghiệp - TTCN 14,3%; thương mại, dịch vụ 9%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 12,5 triệu đồng/người/năm. - Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 3.666 tấn, năng suất lúa đạt 56,21 tạ/ha. - Chăn nuôi xã Ký Phú gồm: Trâu 483 con; Bò 4 con, lợn : 4.733 con, gia cầm 87.933 con. - Tổng diện tích chè năm 2011 là 68 ha. N/suất bình quân đạt 100 tạ/ha, S/lượng 680 tấn/năm. 2.2. Các vấn đề về xã hội 2.2.1. Dân số và lao động - Dân số Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 7325 người, với 2090 hộ. Có 4012 lao động. + Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,14%. + Tỷ lệ tăng dân số cơ học là: 0,05%. BẢNG 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011 STT Năm Số hộ Số Khẩu 1 2 3 4 5 6 7 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 1710 1711 1810 1834 1860 1883 1883 6814 6898 6979 7066 7153 7245 7325 Số người Số người tăng tự tăng cơ nhiên học 75 82 81 81 82 83 80 2 6 5 9 Tỷ lệ tăng tự nhiên ( %) 1,10 1,19 1,16 1,15 1,15 1,15 1,09 - Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Ký Phú phân bố thành 10 điểm dân cư chính nằm tại 10 xóm: Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 6 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 BẢNG 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên các xóm Xóm Duyên Xóm Cạn Xóm Gió Xóm Đặn 3 Xóm Đặn 2 Xóm Đặn 1 Xóm Cả Xóm Dứa Xóm Soi Xóm Chuối Số hộ Số khẩu 296 225 357 102 137 111 176 209 217 260 1.036 787 1.249 394 479 388 616 707 759 910 2090 7325 - Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 4.012 người, chiến khoảng 54,77% dân số xã. BẢNG 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG STT 1 2 3 Lao động Lao động nông nghiệp Lao động dịch vụ Lao động khác Tổng Số lượng (người) 3.000 212 800 4.012 Tỷ lệ (%) 74,78 5,28 19,94 100,0 2.3. Các vấn đề về văn hoá – Xã hội: - Trên địa bàn xã có 10 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm, dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Sán chí, Mường, Dao, Cao Lan trong đó dân tộc Kinh chiếm 95%. - Tập quán sinh sống, các hộ gia đình sống tập trung tại 10 xóm, phân bố đều trên toàn diện tích của xã. Khu trung tâm có mật độ dân cư đông nhất. - Tổng số có 4 trường học trong đó Có 3 trường đạt chuẩn quốc gia m - Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 1210 hộ, chiếm 60%, số xóm đạt xóm văn hoá là 3 xóm/10 xóm, chiếm 30%. - Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 503 hộ, chiếm 25,28 % 3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản: - Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè là được quan tâm phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 7 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 thuỷ sản của xã có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị sản xuất trên 01 ha đất trồng trọt đạt 60 triệu đồng/01 ha, sản lượng lương thực đạt 4.002 tấn, sản lượng chè búp tươi đạt 680 tấn. BẢNG 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Diện tích đất trồng lúa (ha) 351,68 351,68 351,68 351,68 351,00 349,12 Tổng DT gieo cấy 02 vụ (ha) 653,80 654,58 650,80 653,80 653,00 652,20 52,09 47,22 3090,8 4 112,30 55,34 55,39 3601,7 3621,55 6 140,00 106,80 55,32 56,21 Loại cây trồng Lúa Năng suất tạ/01ha Sản lượng (tấn) 3405,48 Diện tích (ha) Ngô Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Lạc Đậu tương Rau Chè 105,00 92,30 43,81 36,81 36,30 38,84 38,60 492,00 515,40 387,70 407,80 357,20 4,20 6,20 8,40 10,00 10,00 14,29 17,10 17,25 15,75 18,10 Sản lượng (tấn) 6,00 10,60 14,49 15,75 18,10 Diện tích (ha) 4,00 9,10 1,50 4,40 3,60 7,70 14,00 16,81 10,00 14,55 19,44 15,50 5,60 15,30 1,50 6,40 7,00 11,90 Diện tích (ha) 10,00 59,20 30,50 70,50 39,00 40,00 Năng suất (tạ/ha) 48,90 80,00 65,90 66,01 112,56 66,50 Sản lượng (tấn) 48,90 473,60 201,00 465,36 439,00 265,90 Diện tích (ha) 10,00 55,00 12,20 58,10 109,90 115,50 Năng suất (tạ/ha) 48,90 115,24 128,11 115,40 124,15 145,10 Sản lượng (tấn) 120,00 633,80 156,30 670,47 Tổng diện tích chè (ha) 116,00 115,00 98,00 98,00 72,00 73,00 Diện tích chè kinh doanh (ha) 110,00 110,00 93,00 93,00 67,00 68,00 86,00 88,00 91,00 96,00 98,00 100,00 946,00 968,00 846,00 893,00 661,00 680,00 Diện tích chè cải tạo (ha) 6,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 - Diện tích chè giống mới (ha) 2,08 2,20 2,50 0,04 16,90 20,93 Năng suất (tạ/ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Khoai lang 3612,72 3666,05 Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) 1364,43 1676,00 - Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 1 cho thấy trong những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 2006-2011 diện tích đất trồng lúa giảm 2,56 ha; năng suất lúa Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 8 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 tăng107,92 %; sản lượng lúa năm 2011 tăng 107,65 % so với năm 2006. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 56,21 ta/ha, (bằng 100,34% năng suất lúa bình quân của huyện), sản lượng lúa đạt 3.666 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều, năm 2011 diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao đạt 48,6 ha, chiếm 7,45% diện tích. - Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các gống chè mới; đầu tư phát triển các vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè đạt 68 ha, trong đó diện tích chè giống mới là 20,93 ha, chiếm 30,91%, diện tích giảm 38,2% so với năm 2006; sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 680 tấn, giảm 28,1% so với năm 2006. - Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 946,77 ha; diện tích rừng đặc dụng (thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo) là 573,85ha, diện tích rừng sản xuất 372,92 ha. Hàng năm diện tích trồng cây phân tán, trồng rừng tập trung đạt khoảng 5 ha; công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp với kiểm lâm vườn quốc gia Tam Đảo, hạt kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xẩy ra cháy rừng; các vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm. - Thủy sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã có Tổng diện tích 44 ha, trong đó diện tích mặt nước hồ Gò Miếu là 39,0 ha (kết hợp giữa thủy lợi với nuôi trồng thủy sản), còn lại là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 70 tấn. - Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 483 con, đàn bò có 4 con, đàn lợn có 4.733 con, đàn gia cầm có 87.933 con. BẢNG 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2006-2011 Đàn gia cầm (con) Năm 2006 2007 2008 2009 2010 Đàn trâu (con) Đàn bò (con) 946 700 895 907 800 69 88 65 5 16 Đàn lợn (con) Tổng số 2.215 984 5.721 3.000 3.000 16.340 16.340 26.755 36.000 31.000 Trong đó Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Thuỷ sản Gà Thủy cầm Diện tích (ha) 12.133 12.133 19.035 25.612 27.400 4.207 4.207 7.720 10.388 3.600 4,67 4,67 5 44 44 Sản lượng (tấn) 5 5 5 55 79 9 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 2011 483 4 4.733 87.933 75.556 12.377 44 70 Nhìn chung đàn trâu, đàn bò, đàn gia cầm giảm. Do dịch bệnh, do chuyển đổi sang mua máy cày phục vụ sản xuất nông nghiệp. Hình thức chăn nuôi trên địa bàn xã chủ yếu là tại hộ gia đình nên còn nhiều hạn chế về vốn. phương thức chăn nuôi còn nhỏ lẻ, chưa tập trung, đã có những mô hình gia trại chăn nuôi lợn quy mô từ 150 con – 200 con, chăn nuôi gà, vịt quy mô từ 2000 con – 2500 con. II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 1. Nhà ở nông thôn - Nhà ở nằm dọc 2 bên đường tỉnh lộ 261 và các trục đường xã đã dần được kiên cố hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú. - Tổng số nhà: 1.889 nhà trong đó: nhà kiên cố 275 nhà, bằng 14,56%; nhà bán kiên cố 1.575 nhà, bằng 83,37%; nhà đơn sơ 39 nhà, bằng 2,06%. - Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, bán kiên cố tầng cao trung bình 1 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây dựng cơ bản đạt yêu cầu về tiêu trí xây dựng NTM. 2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng 2.1. Trụ sở cơ quan xã - Trụ sở cơ quan xã, vị trí tại xóm Gió, diện tích 1575m 2 ; gồm 7 phòng làm việc nhà 1 tầng, xây dựng năm 2005; hội trường 5 gian nhà 1 tầng, xây dựng năm 2004, chất lượng các công trình đã xuống cấp. 2.2. Trường học - Trường mầm non: Vị trí tại xóm Đặn 2, diện tích đất 3.620 m 2; gồm 6 phòng học 2 tầng và 3 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng. Năm học 2011-2012 có 347 học sinh, cán bộ, giáo viên là 28 người; diện tích bình quân 10,4 m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. - Trường tiểu học 1: Vị trí tại xóm Gió, diện tích đất 3.745 m 2; gồm 8 phòng học nhà 2 tầng và 2 phòng chức năng , nhà làm việc Ban giám hiệu 2 phòng nhà 1 tầng; năm học 2011-2012 có 295 học sinh, 19 giáo viên, diện tích bình quân 12,7m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. - Trường tiểu học 2: Vị trí tại xóm Soi, diện tích đất 2.290 m 2; gồm 10 phòng học nhà cấp 4 và 3 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 phòng; năm học 2011-2012 có 190 học sinh, 21 giáo viên, diện tích bình quân 12,0 m2/học sinh. - Trường trung học cơ sở: Vị trí tại xóm Gió, diện tích đất 7.474 m 2; gồm 18 phòng học trong đó có 10 phòng học 2 tầng và 8 phòng chức năng, nhà Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 10 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 làm việc Ban giám hiệu 2 phòng nhà; nhà tập thể giáo viên 6 phòng năm học 2011-2012 có 408 học sinh, 28 giáo viên, diện tích bình quân 18,0m 2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia. 2.3. Trạm y tế: vị trí tại xóm Gió, diện tích đất 1.564,7m2 , gồm 9 phòng, nhà một tầng, xây dựng năm 2006 chất lượng công trình tốt. Đã đạt chuẩn quốc gia. 2.4. Bưu điện: Vị trí tại xóm Gió, diện tích 118m2. Hiện trạng nhà 1 tầng, xây dựng năm 2008 chất lượng công trình tốt, 2.5. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm Hiện tại xã chưa có khu văn hóa trung tâm - Sân thể thao xã diện tích 2.484 m2. Các xóm chưa có sân thể thao BẢNG 6: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM STT Tên nhà văn hóa Diện tích đất (m2) 500 Diện tích xây dựng (m2) 50 Hiện trạng công trình 1 Nhà văn hóa xóm Duyên 2 Nhà văn hóa xóm Gió 400 50 Nhà 1 tầng xuống cấp 3 Nhà văn hóa xóm Đặn 3 350 50 Nhà 1 tầng xuống cấp 4 Nhà văn hóa xóm Đặn 2 350 50 Nhà 1 tầng xuống cấp 5 Nhà văn hóa xóm Đặn 1 600 50 Nhà 1 tầng xuống cấp 6 Nhà văn hóa xóm Dứa 1.000 45 7 Nhà văn hóa xóm Soi 1.000 50 Nhà 1 tầng xuống cấp 8 Nhà văn hóa xóm Chuối 900 50 Nhà 1 tầng xuống cấp 9 Nhà văn hóa xóm Cạn 400 45 Nhà 1 tầng xuống cấp 10 Nhà văn hóa xóm Cả 350 30 Nhà 1 tầng xuống cấp 5.850 470 Tổng Cộng Nhà 1 tầng xuống cấp Nhà 1 tầng xuống cấp Xã Ký Phú hiện có 10/10 nhà văn hóa ở các xóm, có 10/10 NVH diện tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới.. Hầu hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư nâng cấp và mua sắm mới. 2.7. Hiện trạng công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích, danh thắng: Trên toàn xã có 5 di tích lịch sử văn hóa: Núi Văn ở xóm Gió, Núi Cắm Cờ ở xóm Đặn 2, đền Sảng ở xóm Chuối, đình Ký Phú ở xóm Gió, đình Sảng ở xóm Soi. Hiện trạng các công trình xuống cấp, một số công trình bị giỡ bỏ và Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 11 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 thu hẹp. Các công trình cần phải trùng tu và mở rộng. 2.8. Chợ : Nằm ở xóm Đặn 2, diện tích 6.403 m2. Gồm 2 nhà chợ 1 tầng xây dựng năm 2003, chất lượng công trình đã xuống cấp. 3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường 3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Ký Phú chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên. 3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải - Nghĩa trang liệt sĩ: + Nghĩa trang cũ tại xóm Gió. Diện tích là 523,1m 2 nằm trong khu quy hoạch mỏ quặng sắt Chiến Công. + Nghĩa trang mới tại xóm Cả. Diện tích 1.200 m2, đang xây dựng. - Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 4 nghĩa trang nhân dân với tổng diện tích là 10,05ha, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch. BẢNG 7: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG STT 1 2 3 4 Tên nghĩa trang Vị trí Diện tích (ha) Nghĩa trang nhân dân Bờ cò Nghĩa trang nhân dân Đá mài Nghĩa trang nhân dân Bãi bia Nghĩa trang nhân dân Bãi lớn Tổng cộng Xóm Duyên Xóm Chuối Xóm Gió Xóm Soi 2,7 2,3 3,29 1,76 10,05 - Rác thải: Hiện tại chưa có bãi chứa rác. Hầu hết rác thải tại các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp hoặc đốt trong vườn nhà. 4. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp 4.1. Hệ thống thủy lợi: Trên địa bàn xã có 01 công trình đập Hồ Gò Miếu xây dựng kiên cố, hiện nay công trình này do Công ty TNHH-Một thành viên thủy lợi tỉnh Thái Nguyên quản lý; hệ thống kênh tưới chính của đập Có 4 tuyến Kênh chính, tổng chiều dài 6,36 km trong đó: Tuyến Chính Tả từ Hồ Gò Miếu – Ô.Đường xóm Cả dài 1,4 km. Tuyến Chính Hữu từ Hồ Gò Miếu – Đội 10 Cát Nê dài 0,83 km. Tuyến N4T ruộng Ô.Phước xóm Dứa - Xóm Vai Say Vạn Thọ dài 1,8 Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 12 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 km. Tuyến N3T từ nhà Ô.Đường xóm Cả - Xóm Bầu Văn Yên dài 3,0 km. Do trạm Khai thác thuỷ lợi quản lý, xây dựng năm 1998, hiện hư hỏng, xuống cấp. BẢNG 8: HIỆN TRẠNG CÁC ĐẬP TT Tên Đập I 1 2 II 1 2 3 III 1 2 3 4 IV 1 V 1 Xóm Duyên Đập Bờ Cò Đập Bến Kẻn Xóm Cạn Đập Măng Tin Đập Đồng Rôm Đập Cái Xóm Gió Đập Đá Đen Đập Đầm Công Đập Đá Lạnh Đập Ao Bục Đặn 1 Đập Cây Táo Xóm Đặn 3 Đập Cây San Tổng Cộng Trong đó Đã xây kiên cố Đập đập tạm Diện tích tưới (ha) X X 8 34 X X X 12 9 14 X X X 6 18 7 5 X 16 X 30 159 X Trên toàn xã có 10 đập trong đó: Có 01 đập được xây dựng kiên cố ( đập đá đen) thuộc xóm Gió còn 9 đập tạm yếu đắp bằng đất đá, thường xuyên bị hư hỏng sau mỗi trận mưa lũ. Hệ thống kênh mương của xã hiện nay (bao gồm cả hệ thống kênh do trạm Khai thác thuỷ lợi quản lý) có tổng chiều dài là 59,11 km, trong đó đã kiên cố hoá được 20,12 km, còn lại là 38,99 km là kênh đất. Nhìn chung hệ thống thuỷ lợi của xã chưa đáp ứng được yêu cầu về nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và đời sống dân sinh. BẢNG 9: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG TT 1 Tên kênh mương Tổng Tuyến N6 (TL261 Ô.Đường X.Cả Ô.Trang Xóm Cạn) Xóm Duyên Ký hiệu N6 Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Hiện trạng năm 2011 Chiều dài (km) Tổng Cứng hoá Đất % Cứng hóa 59,11 20,12 38,99 34,04 2,55 2,55 4,45 4,13 100 0,32 13 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 1 2 3 4 5 A.Tuấn Yên - Cầu Trắng Đập Bến Kẻn - A.Cường Hạ A.Năm Toan - A.Thắm Thành Đập Phốc - Ruộng Bà Thành Đập Phốc - Ruộng A.Trường Chữ Xóm Cạn Đập Măng Tin - Đồng Quan Đập Măng Tin - Trặng Rọ Đập Cái - Đồng Đầm Đập Cái - Cái Chợ Đồng Rôm - Ngâm Thuyền Đập Đồng Dõng - Ruộng A.Dũng Mương N6 - La Trường Xóm Gió Ao Bục - Gò Trai Đồng Bàn Dân - Đồng Nếp Kênh hồ Đập Miếu - Đồng Cầu Đồng Cầu - Xóm Mới Đồng Mồ - A.Thủy Nên Đồng Soi - Bến Thó Đập Đá Lạnh - Đồng Cà Vượng Bến Thó - Gò Non Xóm Đặn 1 Đầm Cây Táo - Đồng Na Mương N6 - Ruộng A.Hiền Thành Mương N6 - Đập cây Táo Xóm Đặn 3 Ruộng Ô.Hồng - Suối Cái A.Minh Hòa - Mương N6 Ruộng Ô.Trường - Ruộng A.Quang Mương N6 - Ô Cặng Mương N6 - Bãi A.Hòa Mương N6 - Ruộng A.Thắng A.Dân - Bãi Ô.Hoan A.Trưởng - Ruộng A.Hạnh Bãi A.Hòa - Ruộng A.Phụ Xóm Đặn 2 Mương N6 - Bà Nghinh Trạm biến áp Đăn 2 - Mương N6 Xóm Cả A.Đường - Ruộng A.Chính Ruộng A. Phương - Ruộng Chị Tư Ruộng Chị Bình - Ruộng Ô Cau Mương N6 - Ruộng Chị Tư Mương N6 - Ruộng A.Ngân M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10 M12 M13 M14 M15 M16 M17 M18 M19 M19 M20 M21 M22 M23 M24 M25 M26 M28 M29 M30 M31 M32 M33 M34 M35 M36 M37 M38 M39 M40 Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 1,5 0,9 1,5 0,25 0,3 8,4 2,5 2,5 1 0,5 0,7 0,5 0,7 9,4 1 2,3 1,5 0,5 1,2 0,8 1,1 1 2,4 1 1 0,4 4,25 0,3 1,1 0,3 0,7 0,8 0,15 0,35 0,25 0,3 1,1 0,7 0,4 5,24 0,55 0,9 0,45 0,85 0,34 1,5 0,9 1,5 0,13 0,1 1,9 1 0,9 1,25 0,85 0,4 1,1 0,25 0,12 0,2 8,4 2,5 2,5 1 0,5 0,7 0,5 0,7 7,5 1 2,3 0,5 0,5 0,3 0,8 1,1 1 1,15 1 0,15 3,15 0,3 0,85 0,3 0,7 0,15 0,4 0,4 3,14 0,3 0,5 0,35 0,24 100 100 100 52 33,33 66,67 75 85 100 22,73 100 0,8 0,15 0,2 0,25 0,3 0,7 0,3 0,4 2,1 0,25 0,4 0,1 0,85 0,1 42,86 57,14 54,55 55,56 77,78 70,59 14 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Ruộng A.Tỵ - Ruộng A.Bính QL261 - Nghĩa địa Bãi Bia Ruộng Ô.Toản Mơ - UB mới Xóm Chuối Hồ Đập Miếu - Ô.Cầu A.Thắng Thìn - A.Hữu Hoạt A.Thông Cường - A.Thống Khương Cổng Xóm - Cổng Lớn A.Chín Hiệp - Cổng Lớn A.Dân Khởi - A.Thống Khương A.Kỳ Bản - Dộc Vầu A.Dân Khởi - A.Xá Lượng A.Kết Nghìn - Nghĩa địa A.Hải Miến - Ruộng Ô.An Xóm Dứa A.Quang - Trạm biến áp Trạm biến áp - Suối Bồ Hòn A.Bắc Trủng - Giáp Bồ Hòn A.Bắc - Giáp A.Hùng Ô.Thường - Đường Bờ Cá Ruộng Cậu Cường - Đầm Dâu A. Nội Huê - Kho Ô.Năm - Ruộng Ô.Sáng Liên Ô.Loan Bảo - Đồng Soi Ruộng Ô. Tuyến - Ruộng Ô.Sáu Lâm Trạm biến áp - Suối Ngõ Vàn A.Thản - Suối Bồ Hòn Xóm Soi Cổng Lớn - Cây Khế Cụ Đại - Bãi Bông ĐÌnh Soi - Cụ Thoi Suối Hai Huyện - Dần Thìn Cổng Lớn - Suối Hai Huyện Ô.Bảo - Đồng Thầy Đồng Thầy - Cụ Lệ A. Hà - Bãi Soan A.Thành - Bãi Lớn Ô.Thức - Đầm Thượng A.Thi - Gốc Gạo Đầm Dâu - Nước Giáp TL261 - Vay Soay M41 M42 M43 M44 M45 M46 M47 M48 M49 M50 M51 M52 M53 M54 M55 M56 M57 M58 M59 M60 M61 M62 M63 M64 M65 M66 M67 M68 M69 M70 M71 M72 M73 M74 M75 M76 M77 M78 0,35 1,3 0,5 6,9 1,3 1,3 1,4 0,45 0,5 0,7 0,8 0,1 0,25 0,1 6,32 0,9 0,2 1 1,2 0,5 0,17 0,4 0,3 0,7 0,4 0,3 0,25 8,1 0,8 0,2 0,8 0,8 0,7 0,6 0,6 0,5 0,7 0,5 0,3 0,7 0,9 0,15 1,3 0,3 3,75 1,3 1,3 0,2 0,2 3,15 42,86 100 60 100 100 1,4 0,45 100 0,5 0,7 0,2 0,2 1,7 0,4 0,4 0,9 100 0,8 0,1 0,25 0,1 6,12 0,7 0,2 1 1,2 0,5 0,17 0,4 0,3 0,7 0,4 0,3 0,25 6,4 0,4 0,2 0,4 0,8 0,7 0,6 0,6 0,5 0,7 0,5 0,3 0,7 22,22 50 50 100 4.2. Hệ thống giao thông nội đồng: Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 15 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 - Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng tổng chiều dài là 27,46 km, 100% là đường đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ có một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn. BẢNG 10: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG TT Tên tuyến đường Tổng Xóm Duyên Chiều dài (Km) Bề rộng nền đường(m) Kết cấu 27,46 2,5 1 Từ nhà Hoan lượng - Đồng Ba mả 0,4 4 Đường đất 2 Từ nhà Tạc lâm - Đồng Bờ cò 0,05 3,5 Đường đất 3 Từ nhà Bình vẻ - Chân đồng Đình 0,3 3,5 Đường đất 4 Từ nhà Bắc nguyên - Đồng Đá mài 0,15 3,5 Đường đất 5 Từ nhà Thoa cường - Đồng bên 0,2 3,5 Đường đất 6 Từ nhà Đông mộc – Nhà Thắm thành 0,6 4 Đường đá 7 Từ nhà Thanh mai – Nhà Thuỷ lâm 0,8 3,5 Đường đất 1 Xóm Cạn Từ nhà A Lụa - Đồng Giõng 2,5 1 2 Đường đất 2 Từ nhà A Tĩnh – Nhà A Hải 0,3 2 Đường đất 3 Từ nhà Ô Hạnh - Bến kẻn 0,5 2 Đường đất 4 Từ nhà Ô Hạnh – Nhà Ô Năm Toan 0,7 2,5 Đường đất Xóm Gió 1 Từ nhà A Luận – Xóm Đặn 2 8,4 1 5 Đường đất 2 Từ nhà Ô Điểm – Xóm Đặn 3 0,3 5 Đường đất 1 Từ nhà Ô Đễ - Bến Thó 1 3 Đường đất 2 Từ nhà Chị Sơn - Cầu găng 0,8 3 Đường đất 3 Từ nhà Ô Cậu - Đồng nếp 1 3 Đường đất 4 Từ nhà Ô Giá – Xóm Bầu Văn Yên 1 3 Đường đất 5 Từ Tràn Gò non - Bến thó 0,9 3 Đường đất 6 Từ nhà A Tuyên - Cầu Muộn 0,5 3 Đường đất 7 Từ nhà A Thuỷ - Vai đồng mồ 0,6 3 Đường đất 8 Từ Cà vượng – Vai đá lạnh 0,4 3 Đường đất 9 Từ UBND xã – Ô Tuấn 0,9 3 Đường đất Xóm Đặn 3 Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 3 16 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 1 Từ nhà A Trưởng – Kênh N6 0,8 2 Đường đất 2 Từ nhà A Phúc – Kênh N6 0,8 2 Đường đất 3 Từ nhà A Minh – Kênh N6 0,8 2 Đường đất 4 Từ nhà Ô Hẳn - Đồng cây chè 0,6 2 Đường đất Xóm Đặn 2 3,1 1 Từ Giếng rã – Kênh N6 0,4 3 Đường đất 2 Từ nhà Ô Dư – Nhà bà Thanh Điều 1 3 Đường đất 3 Từ nhà Bà Mẩu - Ruộng Ô Quang 0,7 3 Đường đất 4 Từ nhà Ô Hẳn – Kênh N6 1 3 Đường đất Xóm Đặn 1 0,75 1 Từ bờ đần - Đồng bên 0,2 3 Đường đất 2 Từ nhà B. Hiên - Đồng cháy 0,25 3 Đường đất 3 Từ nhà A. Thiết – A. Tư 0,3 3 Đường đất Xóm Cả 3,31 1 Từ nhà A. Đường - Ruộng Ô. Điền 0,4 3 Đường đất 2 Từ nhà A. Dũng lí - Ruộng Ô. Thọ 0,81 3 Đường đất 3 Từ nhà B. Hiên - Đồng bên 0,41 3 Đường đất 4 Từ Vực quẫn - Vạn Thọ 0,79 3 Đường đất 5 Ruộng Ô. Đạt - Đặn 2 0,35 3 Đường đất 6 Từ nhà A. Đường - Đặn 1 0,55 3 Đường đất Xóm Dứa 1,7 1 Từ nhà A. Dậu - Đầm râu 0,5 1,5 Đường đất 2 Từ nhà A. Bình - Ruộng Ô . Thử 0,3 1,5 Đường đất 3 Từ đường 261 – Soi dâu 0,7 3 Đường đất 4 Từ nhà Ô. Luỹ - Đường công trình 0,2 3 Đường đất Xóm Soi 0,3 Từ nhà A. Tự - A. Đại 0,3 3 Đường đất Xóm Chuối 1,9 1 4 Đường đất 1 1 Từ nhà A. Kỳ - Rậc vầu 2 Từ cống lớn - Ruộng Hiện biên 0,2 3 Đường đất 3 Từ Cống lớn - Đồng thống khương 0,4 3 Đường đất 4 Từ Ruộng A. Đức – Khu 7 sào 0,1 3 Đường đất 5 Từ Ruộng Ô. An – A. Hải miến 0,2 3 Đường đất 5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn 5.1. Hệ thống giao thông Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp 17 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 - Giao thông tỉnh lộ Hiện trạng tuyến tỉnh lộ 261 đoạn từ ranh giới 2 xã Lục Ba Ký Phú đến ranh giới xã Ký Phú Cát Nê, chạy qua địa bàn xã, chiều dài 5,3 km, nền đường rộng 10 m, mặt đường 5 m, kết cấu đá nhựa. - Giao thông liên xã: Tổng chiều dài hệ thống giao thông liên xã chạy qua địa bàn xã là 7,8 km. Trong đó đường đã được bê tông hoá là: 0,76 Km; còn 7,04 km là đường đất. BẢNG 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ TT 1 2 3 4 5 6 Chiều dài (Km) Tên tuyến đường Bề rộng mặt/nền Kết cấu (m) Tổng cộng 7,8 Xã Ký Phú – Xã Văn Yên (Từ nhà A Cường hạ xóm Duyên - Xóm dưới xã Văn Yên) 1,6 5 Đường đất 0,2 3,5/6 Bê tông 2,8 5 Đường đất 1,5 4,5 Đường đất 1,2 3/5 Bê tông 560m 0,5 5 Đường đất Xã Ký Phú – Xã Vạn Thọ (Từ nhà A Hoè xóm Duyên - Tràn xã Vạn Thọ) Xã Ký Phú – Xã Vạn Thọ (Từ nhà A Thi lan xóm Cạn – Xóm Vai Say Vạn Thọ) Xã Ký Phú – Xã Văn Yên (Từ nhà Ô Thạch xóm Gió – Xóm Bầu xã Văn Yên) Xã Ký Phú – Xã Vạn Thọ (Từ cầu bến xóm Soi – Xóm Vai Say xã Vạn thọ) Xã Ký Phú – Xã Cát Nê (Từ Cổng xóm Chuối – Xóm 9 xã Cát Nê) - Giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã có 6 tuyến giao thông liên xóm với tổng chiều dài là 4,4 km, 100% là đường đất. BẢNG 12: BẢNG HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÓM TT Tên tuyến đường Chiều dài (km) Tổng cộng 4,4 Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Bề rộng mặt/nền (m) Kết cấu 18 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 1 2 3 4 5 6 Xóm Đặn – Xóm Cạn (Từ Ô.Tuấn xóm Đặn 3 – Nhà A Hải xóm Cạn) Xóm Gió – Xóm Đặn 2 (Từ nhà A Luận xóm Gió– Nhà Ô.Quang xóm Đặn 2) Xóm Gió – Xóm Đặn 3 (Từ nhà Ô Điểm xóm Gió – Nhà Ô.Phúc xóm Đặn 3) Xóm Đặn 2 – Xóm Cả (Từ nhà Ô Quang quân xóm Đặn 2 – Nhà Ô. Tiến xóm Cả) Xóm Đặn 2 – Xóm Đặn 1 (Từ cầu Việt Nhật – Ô.Đông xóm Đặn 1) Xóm Đặn 2 – Xóm Đặn 1 (Từ Ô.Sơn xóm Đặn 2 – Vai Cây Táo xóm Đặn 1) 0,9 3,5 Đường đất 1 5 Đường đất 0,3 5 Đường đất 0,5 5 Đường đất 1 5 Đường đất 0,7 5 Đường đất - Giao thông trục xóm: Tổng chiều dài hệ thống giao thông liên xã chạy qua địa bàn xã là 11,08 km. Trong đó đường đã được bê tông hoá là: 1,37 Km; còn 9,71 km là đường đất. BẢNG 13: BẢNG HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM TT Tên tuyến đường Tổng cộng 2 3 4 1 2 1 2 3 1 2 1 2 3 Xóm Cạn Từ nhà Hải Thự - Nhà A Lụa Từ nhà Chiến Bình – Nhà Ô Chức Từ nhà Ô Phong – Nhà Ô Thoa Hỷ Đặn 3 Từ nhà Ô Các – Ô Tuấn Xóm Đặn 2 Từ nhà Ô Thuần Lý – Liên Khoát Xóm Cả Xóm Cả - Vực quẫn – Ô.Tiến Kiên Từ nhà B. Minh – B. Cự Từ nhà A. Lư – A. Sơn lê (xóm Đặn 2) Xóm Dứa Từ nhà Ô.Giảng – Tràn Hồ Gò Miếu Từ đường 261 – A. Thuỷ Xóm Soi Từ nhà VH xóm Soi - Cụ Tạc Từ nhà Ô.Thức – Nghĩa trang Từ nhà VH xóm Soi - Đồng thầy Xóm Chuối Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Chiều dài (km) 11,08 2,3 1,5 0,4 0,4 1,27 1,27 0,5 0,5 1,11 0,54 0,28 0,29 2 1,2 0,8 2,5 1,2 0,7 0,6 1,4 Bề rộng mặt/nền (m) 3 3 2,5 2,5/4 Kết cấu Đường đất Đường đất Đường đất Bê tông 5 Đường đất 5 5 5 Đường đất Đường đất Đường đất 5 5 Đường đất Đường đất 3 3/5 3 Đường đất Bê tông 100m Đường đất 19 Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ký Phú, giai đoạn 2012 - 2010 1 2 Từ cổng xóm – Vai miếu Từ nhà Ô. Thuần – Ô Phụ Học 0,7 0,7 4 4 Đường đất Đường đất - Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã là 25,83 km, trong đó đường đã được bê tông hoá là: 1,0 km; còn 24,83 km là đường đất. BẢNG 14: BẢNG HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM TT Tên tuyến đường Tổng cộng toàn xã 1 Xóm Duyên 1 Từ nhà A Tuấn yến – Nhà A Năm Toản 2 Từ nhà Trường lục – Nhà A Đen 3 Từ nhà Sơn oanh – Nhà A Đường 4 Từ nhà Đông sự - Nhà A Tự kim 5 Từ nhà Đinh thập - Thuỷ cẩn 6 Từ nhà Ô Tái – Thanh sỹ 7 Từ nhà B Khôi - Thọ tuyên 8 Từ nhà A Tạc lâm - Mậu đạo 9 Từ nhà Ngân thuận – Lý điều 10 Từ nhà Hoan lương – Xuân Xuyên 11 Từ nhà Hồng nghị - Nhà văn hoá xóm 12 Từ nhà Chính hạnh - Trường kha 13 Từ nhà Cường lục - Trường Lưu Nhân Trú 14 Từ nhà Chinh hạnh – Hoan lượng 2 Xóm Cạn 1 Từ nhà Hùng Thu - Bến kẻn 2 Từ nhà Chiến Bình – Nhà A Tĩnh 3 Xóm Gió 1 Từ nhà Bà Năm – Nhà chị Liễu 2 Từ nhà Ô Luận - Trạm điện 3 Từ nhà Ô Thạch – Bãi chuối 4 Từ nhà Ô Thạch - Đồng cụ tài 5 Từ nhà Ô Vĩnh - Đường đi chị Hoà 6 Từ nhà Thuý Hoan – Làng mới 7 Từ nhà A Hùng - Chị Áo 8 Từ nhà Ô Giá – A Lập 9 Từ nhà Chị Lan – A Huy 10 Từ nhà A Hùng – Bà An 11 Từ nhà Bà Bằng – O Niệm 12 Từ nhà A Hường – A Sơn Chủ đầu tư: UBND xã Ký Phú Đơn vị tư vấn: Trung tâm tư vấn và Thông tin lâm nghiệp Chiều dài (Km) 25,83 4 1,2 0,3 0,2 0,1 0,8 0,1 0,15 0,2 0,2 0,2 0,05 0,2 0,15 0,15 0,45 0,25 0,2 6,1 0,5 0,7 0,6 0,5 0,7 0,5 0,3 0,5 0,2 0,3 0,2 0,4 Bề rộng nền (m) Kết cấu 5 3,5 3,5 3 4 3,5 3,5 3,5 3,5 3,5 3,5 4 3,5 4 Đất đá Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 3 2,5 Đường đất Đường đất 4 4 5 5 4 4 4 4 3 3 3 3 Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất Đường đất 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan