Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, Nhà nước ta chủ trương chuyển đổi nền kinh tế
chuyển sang nền kinh tế thị trường nhiều thành phần và có sự cạnh tranh quyết liệt.
Mọi doanh nghiệp đều phải hướng các hoạt động của mình với mục tiêu cuối cùng là
lợi nhuận. Vì có lợi nhuận doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển được.
Muốn vậy, các doanh nghiệp cần phải có một bộ phận quản lý tài chính cung
cấp thông tin một cách chính xác kịp thời đồng thời kiểm tra và xử lý các thông tin
giúp lãnh đạo và các phòng ban chức năng có quyết định đúng đắn trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán phản ánh, giám đốc các hoạt động, tính toán
các chi phí bỏ ra, kết quả thu về, từ đó có các giải pháp trong quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất và giá thành phẩm là yếu tố tác động trực tiếp đến lợi nhuận
của doanh nghiệp. Vì thế cần phải tổ chức quản lý tốt phần hành này để tiết kiệm chi
phí sản xuất ,hạ giá thành sản phẩm từ đó nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp là mục
tiêu lớn nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào thị trương. Xuất phát từ lý
do đó, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm”tại CôngTy TNHH trung Nam cho báo cáo thực tập tốt nghiệp .
Mặc dù trong quá trình tìm hiêu về lý luận và thực tế để hoàn thiện đề tài tôi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tâm, nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn và các anh chị trong
phòng kế toán cũng như các phòng ban chức năng khác của nhà máy Granite Trung
Đô, cùng với sự cố gắng của bản thân nhưng chắc rằng trong bài viết của tôi còn có
những thiếu sót và hạn chế.
Vì vậy, tôi rất mong muốn được tiếp thu và chân thành cảm ơn những ý kiến
đóng góp, chỉ bảo để tôi có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình và phục vụ
tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Nội dung của đề tài được chia làm 2 phần chính:
Phần 1:Tổng quan công tác kế toán tại CôngTy TNHH trung Nam
Phần 2:Thực trạng công tác kế toán Chi phí sản xuất và giá thành phẩm tại
CôngTy TNHH trung Nam
SVTH: Lê Thị Bình
1
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
PhÇn I
Tæng quan c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ngTy TNHH
trung Nam
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Căn cứ vào quyết định của UBND tĩnh Thanh hóa số 1138/QĐ-TTG ngày
19/04/2007 về việc thành lập CôngTy TNHH trung Nam .Công ty có đầy đủ tư cách
pháp nhân (Có con dấu riêng,có tài khoản riêng, mã số riêng), và hạch toán độc lập(Có
phòng kế toán riêng, có báo cáo tài chính riêng,...)
Tên gọi đầy đủ là : CôngTy TNHH trung Nam
Tên giao dịch: CôngTy TNHH trung Nam
Trụ sở đóng tại: Xã trường Lâm/Huyện Tĩnh gia/Tỉnh Thanh Hóa
Số điện thoại:
0373.3617 153
CôngTy TNHH trung Nam hoạt động từ 2008 đến nay tuy rằng gặp rất nhiều
khó khăn nhưng doanh nghiệp vẫn luôn đạt được các chỉ tiêu đề ra.Sản phẩm của
doanh nhiệp ngày càng nâng cao về chất lương cũng như số lượng đáp ứng nhu cầu xã
hội. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng được mở rộng với việc cung
ưng vật liệu cho không chỉ các doanh nghiệp lớn như công ty xi măng công
Thanh,công ty cổ phần Anh Phát…mà còn cung ứng cho các doanh nghiệp nhỏ lẻ,các
công trình công cộng của xã, nhu cầu nhỏ lẻ của các hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân
sản xuất cớm….
. Doanh nghiệp đã không ngừng đổi mới mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường và góp phần không
nhỏ vào lợi nhuận của công ty. Góp phần vào sự thành công đó không thể không kể
đến sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên phòng kế toán.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Chức năng: CôngTy TNHH trung Nam là đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng
công ty chuyên sản xuất đá Mạt (đá bột), sản xuất đá 12 và đá ốp lát khi khách hàng
có nhu cầu.
- Nhiệm vụ:
+ Hoạt động đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan chức năng.
+ Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh đồng thời góp phần tích cực vào sự
phát triển ngành.
SVTH: Lê Thị Bình
2
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
+ Nhà máy phải bảo toàn và phát triển tốt số vốn đã được các thành viên góp.
+ Công ty phải tổ chức quá trình quản lý lao động, thực hiện tốt các chính sách
Nhà nước ban hành đối với doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp.
+ Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên trong
Công ty. Bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường và giữ an ninh trật tự cho toàn xã hội trên
các khu vực hoạt động của mình và làm tròn nghĩa vụ an ninh, quốc phòng.
- Nghành nghề sản xuất kinh doanh: Chuyên cung cấp đá Bột và đá12 và đá
ốp lát.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
CôngTy TNHH trung Nam là đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng .
Sản phẩm của công ty chủ yếu là đá Mạt, đá12 và đá ốp lát. Sản xuất theo quy
trình công nghệ kiểu chế biến liên tục, chu kỳ sản xuất ngắn với cùng một yếu tố đầu
vào, kết quả sản xuất cho nhiều sản phẩm khác nhau:
Sơ đồ 1.2.2
Quá trình sản xuất
Đá núi
Khoan
Nổ mìn
Cho đá vào máy xay đá lớn
(Tạo thành đá 1x2)
Máy xẻ
Máy xay cỡ nhỏ
Máy cắt
Tạo thành đá bột
Đá ốp lát
Ngoài việc tích cực nắm bắt và vận hành công nghệ, cán bộ công nhân viên
Nhà máy luôn nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ để sản xuất tốt,
đảm bảo sản phẩm của CôngTy được khách hàng ua chuộng.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
SVTH: Lê Thị Bình
3
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Tổ chức bộ máy quản lý của CôngTy TNHH Trung Nam Gồm các phòng ban
sau:
-Phòng giám đốc
-Phòng Tài chính – Kế toán
-Phòng kinh doanh
- Phòng kỹ thuật - Công nghệ
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
1.2.3.1.Phòng Giám đốc
Bộ máy quản lý của Nhà máy đứng đầu là Giám đốc.Giám đốc giữ vai trò lãnh
đạo chung toàn Nhà máy, chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban, phân xưởng. Đồng
thời chịu trách nhiệm trước Công ty, trước Nhà nước về mọi hoạt động sản xuất Mặt
khác Giám đốc còn là người đại diện cho quyền lợi của công nhân viên toàn doanh
nghiệp
Phó giám đốc: Là người giúp việc, tham mưu cho Giám đốc.
1.2.3.2.Phòng Tài chính - Kế toán
Xây dựng, tổ chức nhân sự trong nhà máy phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh
doanh toàn Công ty trước mắt và lâu dài.
Lập kế hoạch quỹ lương, theo dõi quỹ lương, kiểm tra việc tính toán lương, Bảo
hiểm xã hội hàng tháng với cán bộ công nhân viên.
Thống kê báo cáo tình hình thực hiện quỹ lương, bảo hiểm xã hội và thu nhập
của cán bộ công nhân viên.kinh doanh của Xây dựng kế hoạch theo dõi việc thực hiện
công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động và công tác đào tạo cán bộ công nhân viên.
Lập kế hoạch tài chính theo từng năm kế hoạch của doanh nghiệp
Tổ chức quản lý công tác hoạt động tài chính trong quá trình sản xuất kinh
doanh và đời sống CBCNV theo các quy định của chế độ chính sách hiện hành trên cơ
sở kế hoạch được giaọ
Quan hệ với Ngân hàng, đảm bảo vốn hợp lý cho sản xuất kinh doanh và đời
sống cán bộ công nhân viên
Thanh toán với ngân sách Nhà nước theo luật định.
Thông tin tài chính cho giám đốc: Giảm giá thành sản xuất và giúp Giám đốc đề
ra các quyết định quản lý, chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh.
1.2.3.3.Phòng Kinh doanh
SVTH: Lê Thị Bình
4
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trên từng khu vực thị trường cụ thể. Nắm
bắt nhu cầu thị trường và thị hiếu khách hàng đề ra kế hoạch sản xuất những loại sản
phẩm nào phù hợp với thị trường.
Kiểm tra việc thanh toán và thu hồi công nợ tới từng khách hàng và báo cáo cho
phòng kế toán.
Theo dõi việc bán hàng, số lượng sản phẩm tiêu thụ. Số lượng sản phẩm tồn
kho để có kế hoạch sản xuất.
1.2.3.4.Phòng kỹ thuật - Công nghệ:
Kiểm tra chất lượng của nguyên vật liệu đầu vào của quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất được kiểm tra lần cuối, nếu đạt
tiêu chuẩn thì đưa vào sản xuất.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm của từng công đoạn sản xuất trong dây chuyền
công nghệ, phát hiện kịp thời và xử lý những sai phạm trong sản xuất.
Kiểm tra, theo dõi nguyên vật liệu .
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
1.3.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Năm
2010
2011
Tổng cộng tài sản
726.050.103
A. Tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu
Chênh lệch
±
%
1.585.628.861
859.578.758
118.39
312.597.342
628.452.127
315.854.785
101.04
B. Tài sản dài hạn
413.452.761
957.176.734
543.723.973
131.5
Tổng
vốn
726.050.103
1.585.628.861
859.578.758
118.39
A. Nợ phải trả
75.086.742
493.505.746
418.419.004
557.24
B. Vốn chủ sở hữu
650.963.361
1.092.123.115
441.159.754
67.77
cộng
nguồn
- Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tương đối nhỏ.
- Nguồn vốn của CôngTy TNHH trung Nam gồm Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu.
- Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2011 lớn hơn năm 2010 là.tức tăng
118.39%.Đó là do các nguyên nhân chủ yếu sau:
SVTH: Lê Thị Bình
5
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2011 lớn hơn năm 2010 là
14.867.994.Tức là tăng 48,13%.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2011 tăng so với năm 2010 là
353.807.301 .điều này là do Năm 2011 khách hàng nợ tăng hơn.
+ Nợ ngắn hạn năm 2011 so với năm 2010 là 493.505.746 tức giảm 557.24%
do công ty được khách hàng trả trước tiền hàng tăng cao,và công ty vay nợ ngắn hạn
với số lượng lớn.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng là do công ty góp vốn tăng thêm 60% để mở rộng
sản xuất.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2011 và 2010 ta có bảng các chỉ tiêu tài
chính như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
1. Tỷ suất tài trợ
-11,38
-0,07
2. Tỷ suất đầu tư
0,47
0.499
0.898
0.935
0,0017
0,0038
0.387
0,475
3. Khả năng thanh toán hiện hành
4. Khả năng thanh toán nhanh
5. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tỉ suất tài trợ
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Tỉ suất đầu tư
=
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán hiện hành
=
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Khả năng thanh toán nhanh
SVTH: Lê Thị Bình
=
6
toán
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Khả năng thanh toán ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
- Tỷ suất đầu tư tăng 0,029 chứng tỏ nhà máy đã hướng về đầu tư lâu dài.
- Khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh
toán ngắn hạn của nhà máy đều cao do nhà máy đã làm chủ được nguồn vốn vì
nguồn vốn của nhà máy chủ yếu là Vốn chủ sở hữu.
- Tỷ suất tài trợ giảm chứng tỏ công ty đang chú trong đầu tư .
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán Công ty TNHH Trung Nam
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Cùng với sự đổi mới về cơ chế quản lý của tất cả các ban ngành, các công ty
nói chung và nghành vật liệu xây dựng nói riêng thì công ty cũng không ngừng đổi
mới,kiện toàn bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty bao gồm:
Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung toàn nhà máy, xác định hình
thức kế toán áp dụng đảm bảo chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác kế toán ở xí
nghiệp. Kế toán trưởng còn là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn,
kiểm tra báo cáo tài chính, phân tích đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trên cơ sở đó để đề xuất ý kiến nhằm cải tiến tổ chức sản xuất về công tác
quản lý và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước nhà
nước và Giám đốc về việc chỉ đạo tổ chức công tác kế toán của Nhà máy.
Kế toán tổng hợp: Phải xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí. Sử dụng
phương án tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục cho từng đối tượng sản phẩm để
hạch toánchi phí sản xuất cho phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất của Nhà
máy .Xác định sản lượng và chi phí sản phẩm dở dang. Tổng hợp kết quả hạch toán
kinh tế nội bộ của từng công đoạn sản xuất, từng phần hành kế toán để tập hợp chi phí
sản xuất và kiểm tra tình hình thực hiện định mức chi phí cho từng đối tượng sản
phẩm.Hướng dẫn và kiểm tra các phần hành kế toán, bộ phận liên quan. Tính toán
phân loại các khoản mục chi phí nhằm phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất
được nhanh chóng, kịp thời. Đảm bảo cho việc tính giá thành thực tế đầy đủ, chính
xác.Lập báo cáo chi phí sản xuất và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản
xuất Lập báo cáo giá thành đúng thời hạn, đúng chế độ quy định. Tổ chức phân tích
định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, nhằm không ngừng tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Bình
7
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Kế toán thanh toán: Việc viết phiếu thu chi phải rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ nội
dung, đúng đối tượng, chữ ký và họ tên phải đầy đủ. Hằng ngày phải nắm rõ thu, chi,
tồn quỹ tiền mặt báo trưởng phòng và hằng tuần phải báo cáo bằng văn bản.Căn cứ
vào bảng chấm công, bảng tính lương khoán, giấy nghỉ ốm… do phòng hành chính
chuyển lên và các văn bản về lương, BHXH. Tính toán và lập bảng thanh toán lương,
BHXH,… cho cán bộ công nhân viên và người lao động. Lập bảng phân bổ tiền lương
cho từng đối tượng chuyển cho kế toán tổng hợp để tập hợp chi phí sản xuất.Viết phiếu
bán hàng, phiếu chuyển kho nội bộ, hoá đơn GTGT phải đảm bảo chính xác, đúng chế
độ kế toán, luật thuế GTGT, luật kế toán. Giá cả từng loại hàng, từng đối tượng và khu
vực do Giám đốc Công ty quy định bằng văn bản.
Kế toán công nợ kim kế toán kho: Hằng ngày nhận phiếu giao hàng từ kế toán
kho thành phẩm (gồm có phiếu giao hàng và biên bản nhập hàng bị trả lại của khách
hàng) và phiếu thu tiền từ kế toán thanh toán để nhập vào máy chính xác, đầy đủ, kịp
thời để làm công nợ cho khách hàng.Định kỳ vào ngày mồng 10 và 20 hàng tháng, làm
văn bản đôn đốc thu hồi công nợ tổng hợp chuyển cho bộ phận bán hàng để khống chế
công nợ, chuyển cho trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng kế toán và Giám đốc nhà
máy để đôn đốc thu hồi công nợ. Định kỳ chuyển bảng kê: công nợ, doanh thu, giá vốn
hàng bán, tờ khai thuế GTGT đầu ra..v..v…cho kế toán tổng hợp. Làm công tác giám
sát,
quản lý nguyên vật liệu của nhà máy. Thực hiện quá trình xuất- nhập - tồn
nguyên vật liệu trong kho.Quản lý tiền mặt trong quỹ nhà máy, theo dõi tình hình thu chi
hằng ngày.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
- Niên độ kế toán: áp dụng theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch bắt
đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán doanh nghiệp. Công tác kế toán của nhà máy
đang vận dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính
- Hình thức kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ..
- Phương pháp tính thuế GTGT: thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:Theo QĐ 2006/2003 QĐ-BTC.
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế mua hàng
+ Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho:Theo phương pháp giá đích danh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
SVTH: Lê Thị Bình
8
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: áp dụng theo chuẩn mực kế toán số
02-“hàng tồn kho” của Bộ tài chính
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
* Các phần hành kế toán tại Công ty:
-Phần hành kế toán vốn bằng tiền
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu 01-TT), phiếu chi (Mẫu 02-TT), giấy báo
nợ, giấy báo có.
+ Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 111(Tiền VNĐ), TK 1121 (Tiền gửi
ngân hàng), TK 153 (Tiền đang chuyển)
+ Sổ kế toán sử dụng: chứng từ ghi sổ,sổ cái các tài khoản trên.
+ Quy trình luân chuyển:
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú:
Phiếu thu, phiếu chi,…
Nhập số liệu hàng ngày
Sổ quỹ Tk 111 Cuối tháng
Chứng từ ghi sổ
Đối chiếu, kiểm tra
(Áp dụng cho các hình thức ghi sổ còn lại)
SVTH: Lê Thị Bình
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
9
toán
Sổ cái Tk 111,112
Lớp 49Bb1_ Kế
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
- Phần hành kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
cáo tàisốchính
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập Báo
kho (Mẫu
01 – VT), phiếu xuất kho (Mẫu
số 02 – VT)
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 153 (CCDC).
+ Sổ kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ tổng hợp
+ Quy trình thực hiện:
SVTH: Lê Thị Bình
10
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Sơ đồ 1.2:Trình tự ghi sổ kế toán:
- Phần hành tài sản cố định
Phiếu nhập, phiếu xuất
+ Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ), biên bản
thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ), biên bản đánh giá lại tài sản (Mẫu
Sổ, thẻ kế toán chi
Sổ đăng ký chứng
Chứng từ ghi sổ
từ ghi sổ
tiết Tk 152…
số 04-TSCĐ), biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ), bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ)
cáisửTk
152TK 2111 (TSCĐHH), TK
Bảng
+ Tài khoản sử dụng: Kế Sổ
toán
dụng
214tổng
(haohợp
mòn
nhập xuất tồn
TSCĐ)
+Bảng
Sổ kếcân
toánđối
sửsố
dụng:chứng
từ ghi sổ, sổ cái, sổ tổng hợp TSCĐ
phát
Báo cáo tài chính
sinh
SVTH: Lê Thị Bình
11
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Sơ đồ 1.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Chứng từ tăng giảm,
khấu hao TSCĐ
Sổ, thẻ chi tiết
TSCĐ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái Tk 211, 214
Bảng tổng hợp
tăng giảm TSCĐ
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
-Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL), bảng thanh toán
tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL), bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03-LĐTL), Bảng
phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL)
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 334 (lương trả cho công nhân viên),
chi tiết TK 3341(lương trả cho nhân viên), TK 3344 (phải trả khác), TK 3383 (BHXH)
+ Sổ kế toán sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp lương và
các khoản trích theo lương theo từng đối tượng.
+ Quy trình thực hiện:
SVTH: Lê Thị Bình
12
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chứng từ tiền lương
bảng phân bổ tiền lương
Sổ chi tiết 334, 338
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chúng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
tiền lương
Sổ cái Tk 334, 338
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
- Phần hành kế toán thành phẩm, hàng hóa
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT), phiếu xuất kho (Mẫu số
02-VT), biên bản kiểm kê hàng tồn kho (Mẫu số 05-VT)...
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 155 (thành phẩm), TK 156 (hàng hóa)
+ Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 155,156 và chứng từ ghi sổ
+ Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ phần hành bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ bán hàng
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 511,
521, 632…
Sổ cái TK 511, 521,
632….
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
SVTH: Lê Thị Bình
Báo cáo
13 tài chính
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
- Phần hành kế toán công nợ phải thu phải trả:
+ Chứng từ sử dụng: Các loại hóa đơn
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 131(phải thu khách hàng), TK
3311(Phải trả khách hàng), để theo dõi số phải thu khách hàng, phải trả cho người bán.
+ Sổ kế toán sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 155,
+ Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện kế toán công nợ
Hóa đơn GTGT......
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 131, 133,
331, 3331
Sổ cái các TK 131,
133, 331, 3331
Sổ tổng hợp chi tiết TK
131,133, 331,333
- Phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
+ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, chứng từ trả tiền
hàng... Các chứng từ tài liệu là căn cứ để ghi sổ kế toán liên quan.
+ Tài khoản sử dụng: TK 511 (Doanh thu bán hàng ), TK 3331 ( Thuế GTGT
phải nộp cho nhà nước.
+ Sổ kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái.
+ Quy trình thực hiện:
SVTH: Lê Thị Bình
14
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Sơ đồ 1.7: Quy trình ghi sổ phần hành bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
Chứng từ bán hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 511,
521, 154, 155…
Sổ cái TK 511, 521,
154,155….
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
- Phần hành kế toán tổng hợp:
+ Sổ kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái.
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
- Kỳ lập báo cáo:
Kỳ lập báo cáo thường được sử dụng là báo cáo theo niên độ kế toán năm và
được lập vào ngày 31/12 hàng năm
- Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty tuân thủ theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09 /2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
Bảng cân đối kế toán:
Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Mẫu số B02-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B09-DN
- Hệ thống báo cáo nội bộ:
Báo cáo tình hình chi phí sản xuất kinh doanh
Báo cáo tình hình công nợ phải thu công nợ phải trả
15
SVTH: Lê Thị Bình
Lớp 49Bb1_ Kế
toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Báo cáo tình hình số dư tiền vay, số dư tiền gửi
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:
a. Bộ phận thực hiện
Công tác kiểm tra kế toán trong nội bộ nhà máy do giám đốc và kế toán trưởng
chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo.
b. Phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra kế toán tại Công ty TNHH Trung Nam áp dụng là phương
pháp đối chiếu: Đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ kế toán và
báo cáo kế toán với nhau, giữa số liệu kế toán của doanh nghiệp với các đơn vị có
liên quan, giữa số liệu kế toán với thực tế hoạt động SXKD của doanh nghiệp với chế độ,
thể lệ kế toán hiện hành.
c. Cơ sở kiểm tra
Đó là các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán và chế độ, chính sách
quản lý kinh tế - tài chính, chế độ thể lệ kế toán cũng như số liệu của đơn vị liên
quan.
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán
tại Công ty TNHH Trung Nam.
1.5.1. Thuận lợi
Đã xây dựng được cho mình một mô hình quản lý và hạch toán hợp lý phù hợp
với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong sản xuất kinh doanh. Từ công
việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ được
tiến hành cẩn thận đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phản
ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và luân chuyển chứng từ theo
đúng chế độ hiện hành, cung cấp kịp thời cho các đối tượng quan tâm.
Với bộ máy gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho lãnh
đạo nhà máy trong việc giám sát, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý kinh
tế.
Công tác hạch toán trong công ty có sự bố trí, phân công nhiệm vụ tự hạch toán
ban đầu ở các tổ, xưởng, phòng ban đến phòng tổ chức hành chinh tập hợp chứng từ,
tổ chức công tác kế toán chính xác, kịp thời. Nên tạo điều kiện giảm bớt công việc cho
kế toán, đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, kịp thời để kế toán vào các sổ kế toán
liên quan. Có đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phản ánh sai
lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và luân chuyển chứng từ theo đúng chế
độ hiện hành, cung cấp kịp thời cho các đối tượng quan tâm.
SVTH: Lê Thị Bình
16
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Với bộ máy gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho lãnh
đạo nhà máy trong việc giám sát, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý kinh
tế.
Công tác hạch toán trong công ty có sự bố trí, phân công nhiệm vụ cho các
thành viên có trách nhiệm tập hợp chứng từ, tổ chức công tác kế toán chính xác, kịp
thời. Nên tạo điều kiện giảm bớt công việc cho kế toán, đảm bảo cung cấp số liệu
chính xác, kịp thời để kế toán vào các sổ kế toán liên quan. Có thể nói công ty đã tổ
chức bộ máy kế toán tương đối hoàn chỉnh, góp phần tích cực vào quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình.
Hệ thống sổ sách của đơn vị theo đúng các nguyên tắc của Bộ Tài chính, phản
ánh rõ các khoản mục và nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Việc tính giá thành và chi phí sản xuất của công ty là rất dễ dàng do:
+Chủng loại sản phẩm thì ít
+Chi phí nguyên vật liệu đã được công ty xác định từ trước.Do là doanh nghiệp
khai thác đá nên nguyên vật liệu đã được doanh nghiệp đền bù và xác định cho từng
năm,từng tháng sử dụng.
+Chi phí sản xuất chung cung như nhân công trực tiếp thì phát sinh ít,dẫn đến
bộ máy kế toán gọn nhẹ.
1.5.2. Khó khăn
Hiện nay tuy công ty đã có máy tính hỗ trợ nhưng vẫn chưa sử dụng các phần
mềm kế toán nên dễ sảy ra sai sót trong quá trình tính toán,lập báo cáo.
Trình độ kế toán của công ty còn hạn chế.
Phần hành kế toán cũng có những nhược điểm nhất định, việc thực hiện công
tác kế toán đôi khi vẫn bị lỗi.
Việc phân công ,phân nhiệm còn chông chéo.
1.5.3. Hướng phát triển
Công ty nên tiếp tục nâng cao trình độ nghiệp vụ cũng như đạo đức của cán bộ
nhân viên kế toán nhằm đáp ứng được nhiệm vụ trong tình hình đất nước ngày càng
đổi mới và phát triển đó là nhanh gọn, chính xác và hiệu quả.
Công ty TNHH Trung Nam cần tổ chức các khóa đào tạo công nhân viên khi có
sự thay đổi về chứng từ , hay quy định của nhà nước hoặc công ty. Tạo điều kiện cho
cán bộ nhân viên đi học thêm để nâng cao trình độ. Điều này giúp kế toán của Công ty
thực hiện tốt công việc của mình , giảm thiểu được rủ ro.
SVTH: Lê Thị Bình
17
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bình
Đại học Vinh
Đại học Vinh
18
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đại học Vinh
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG NAM
2.1 Đặc điểm về đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và công tác kế toán của ngành vật liệu
xây dựng thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Trung Nam được
xác định là từng loại sản phẩm.
Công ty TNHH Trung Nam xác định đối tượng tính giá thành là từng loại sản
phẩm hoàn thành trong kỳ kế toán .
2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Công ty TNHH Trung Nam sử dụng phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp. Mỗi
loại sản phẩm hoàn thành đều được mở riêng một sổ chi tiết CPSX để tập hợp CPSX
thực tế phát sinh đồng thời cũng để tính giá thành sản phẩm đó.
Căn cứ số liệu để định khoản và ghi sổ này là từ các bảng tổng hợp chứng từ
gốc phát sinh cùng loại mỗi tháng và được chi tiết theo các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Cuối mỗi quý từ các sổ chi tiết CPSX được tập hợp theo từng tháng, kế toán
tiến hành lập bảng tổng hợp CPSX cả quý.
Do vậy, khi sản phẩm hoàn thành, kế toán chỉ việc tổng cộng các CPSX ở các
tháng sẽ được giá thành thực tế của các loại sản phẩm .
2.2.2 Phương pháp tính giá thành :
Công ty TNHH Trung Nam áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho
từng loại sản phẩm theo hệ số.Cụ thể như sau:
- Đá bột(đá mạt): Hệ số 1
- Đá 12: Hệ số 1.2
- Đá ốp lát :Hệ số 2.5
Chi phí thực tế phát sinh của từng sản phẩm hoàn thành của quý sẽ được xác
định bằng hệ số nhân với chi phí của sản phẩm gốc ( đá bột ) hoàn thành trong kỳ.
Giá thành từng loại sản phẩm hoàn thành được theo công thức sau:
SVTH: Lê Thị Bình
19
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kỳ
kế toán của
doanh nghiệp
=
Chi phí
nguyên vật
liệu trực
tiếp trong
kỳ
Đại học Vinh
Đại học Vinh
+
Chi phí
nhân công
trực tiếp
trong kỳ
Chi phí
sản xuất
chung
trong kỳ
+
Chi phí sản xuất của Đá bột = Tổng chi phí sản xuất /4.7(1+1.2+2.5) = a
Chi phí sản xuất của Đá 12 = a1.2
Chi phí sản xuất của Đá ốp lát = a2.5
Ngoài ra tỉ lệ yêu cầu để sản xuất đá bột,đá 12,đá ốp lát lần lượt
là:5/4.9/0.1.Tức là cứ 1m3 đá khối sẽ dùng cho sản xuất 0.5 m3 đá bột, 0.49 m3 đá 12,
0.01 m3 đá ốp lát cũng tức là sản xuất được 250 viên đá ốp lát.
2.3 Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành tại công ty
2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do doanh ngiệp có 2 mỏ đá riêng bởi vậy việc thực hiện kế toán chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp là việc tập hợp chi phí của cả 2 mỏ đá .Việc khai thác được giao
khoán cho các tổ trương tổ khai thác bởi vậy các mỏ đá được doanh nghiệp xem như
kho nguyên vật liệu.
- Tài khoản sử dụng: Kế toán tại công ty sử dụng tài khoản:
+ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ TK 152: NVL sản xuất.
- Chứng từ sử dụng:
- Đối với NVL xuất từ kho: Căn cứ vào thực tế khai thác, cứ vào đầu hàng quý
các chủ khai thác dụng vật tư, viết giấy đề nghị Phòng vật tư viết giấy xuất kho
theo bảng sau:
SVTH: Lê Thị Bình
20
toán
Lớp 49Bb1_ Kế
- Xem thêm -