1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----
HOÀNG THỊ NGỌC BÍCH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ TRUNG ĐỨC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
NGÀNH: KẾ TOÁN
Vinh , tháng 03 năm 2012
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
PHẦN I: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHÀN Y
TẾ TRUNG ĐỨC
1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................3
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................3
2.1. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................3
2.1.1. Chức năng ....................................................................................................3
2.1.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................4
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ...............................................................................4
2.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................4
3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ..............................................................5
3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................5
3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .......................................................................7
4. Nội dung công tác tổ chức kế toán ...................................................................9
4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................9
4.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................9
4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán ......................................................10
4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu ........................................................ 10
4.2.2. Các phần hành kế toán chủ yếu ................................................................... 10
4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền ...............................................................................11
4.2.2.2. Kế toán Tài sản cố định ............................................................................12
4.2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................................13
4.2.2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..................................14
4.2.2.5. Kế toán thanh toán ....................................................................................16
4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ...............................................................17
4.4. Tổ chức kiểm tra ............................................................................................17
5. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại CÔNG TY CỔ
PHẦN Y TẾ TRUNG ĐỨC...................................................................................17
5.1. Thuận lợi .........................................................................................................17
5.2. Khó khăn ......................................................................................................... 18
5.3. Hướng phát triển ............................................................................................. 18
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ TRUNG
ĐỨC
1. Đặc điểm về quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng tại Công ty.... 19
1.1. Đặc điểm hàng hoá của Công ty ..................................................................... 19
1.2. Phương thức bán hàng, phương thức thanh toán mà Công ty sử dụng ......... 19
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
NGÀNH: KẾ TOÁN
Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mssv
: ThS. Đặng Thị Thúy Anh
: Hoàng Thị Ngọc Bích
: 49B1 – Kế Toán
: 0854010566
Vinh , tháng 03 năm 2012
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
1.2.1. Quy trình bán hàng của Trung tâm .............................................................. 19
1.2.2. Phương thức bán hàng ................................................................................. 20
1.2.3. Phương thức thanh toán ............................................................................... 20
1.2.4. Hình thức thanh toán .................................................................................. 20
2. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................20
2.1.. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 20
2.2. Kế toán chi tiết................................................................................................. 22
2.3. Kế toán tổng hợp ............................................................................................ 25
3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................ 26
3.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................26
3.2. Trình tự kế toán................................................................................................ 30
3.2.1. Kế toán chi tiết .............................................................................................30
3.2.2 Kế toán tổng hợp ..........................................................................................30
4. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................32
4.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................32
4.2 Trình tự kế toán................................................................................................. 34
4.2.1. Kế toán chi tiết ............................................................................................ 34
4.2.2. Kế toán tổng hợp .........................................................................................34
5. Kế toán chi quản lý doanh nghiệp......................................................................36
5.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 36
5.2. Trình tự kế toán ............................................................................................... 36
5.2.1. Kế toán chi tiết .............................................................................................36
5.2.2. Kế toán tổng hợp .........................................................................................37
6. Kế toán chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp ...................................................40
7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 42
7.1.Tài khoản sử dụng............................................................................................42
7.2. Trình tự kế toán ...............................................................................................42
8. Đánh giá thực trạng, đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty .....................................................................46
8.1. Những thành tựu đạt được .............................................................................. 46
8.2. Hạn chế còn tồn tại ......................................................................................... 47
8.3. Một số kiến nghị và giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng ....................................................................................................................... 47
KẾT LUẬN ........................................................................................................49
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
CT
Công ty
QĐ
Quyết định
TP
Thành phố
NV
Nguồn vốn
TS
Tài sản
TSDH
Tài sản dài hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
CSH
Chủ sở hữu
VND
Đồng Việt Nam
TSCĐ
Tài sản cố định
TK
Tài khoản
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
GTGT
Giá trị gia tăng
BTC
Bộ tài chính
PP
Phương pháp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Cty
Công ty
KKTX
Kê khai thường xuyên
HH
Hàng hoá
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
TM
Thương mại
DV
Dịch vụ
PS
Phát sinh
BQ
Bình quân
BH
Bán hàng
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
DDT
Doanh thu thuần
GVHB
Giá vốn hàng bán
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
MST
Mã số thuế
NTGS
Ngày tháng ghi sổ
SH
Số hiệu
NT
Ngày tháng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
TT
Trang
Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1.1
Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Y tế Trung Đức
4
Bảng 1.2
Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2010-2011
6
Bảng 1.3
So sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2011 so với năm 2010
7
Sơ đồ 1.2
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Y tế Trung Đức
10
Sơ đồ 1.3
Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền
12
Sơ đồ 1.4
Quy trình thực hiện kế toán TSCĐ
13
Sơ đồ 1.5
Quy trình thực hiện kế toán tiền lương
14
Sơ đồ 1.6
Quy trình thực hiện kế toán bán hàng
15
Sơ đồ 1.7
Quy trình thực hiện kế toán thanh toán
16
Biểu 2.1
Phiếu đặt hàng
21
Biểu 2.2
Phiếu xuất kho số 390
22
Biểu 2.3
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Mấu thử nước tiểu multixtis)
23
Biểu 2.4
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (HIV ½Determine 10 SG simens)
24
Biểu 2.5
Sổ Nhât ký chung TK 632
25
Biểu 2.6
Sổ cái TK 632
26
Biểu 2.7
Trích dẫn hợp đồng kinh tế
27
Biểu 2.8
Hóa đơn GTGT
29
Biểu 2.9
Phiếu thu số 169
29
Biểu 2.10
Sổ chi tiết bán hàng
30
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
Biểu 2.11
Sổ nhật ký chung TK 511
31
Biểu 2.12
Sổ cái tk 511
32
Biểu 2.13
Hóa đơn GTGT
33
Biểu 2.14
Phiếu chi
33
Biểu 2.15
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
34
Biểu 2.16
Sổ nhật ký chung TK 641
35
Biểu 2.17
Sổ cái TK 641
35
Biểu 2.18
Phiếu chi
36
Biểu 2.19
Sổ chi tiết chi phí quản lý Doanh nghiệp
37
Biểu 2.20
Sổ nhật ký chung TK 642
38
Biểu 2.21
Sổ cái TK 642
39
Biểu 2.22
Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
40
Biểu 2.23
Trích dẫn tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
41
Biểu 2.24
Sổ nhật ký chung
42
Biểu 2.25
Sổ cái Tk 821
42
Biểu 2.26
Phiếu kế toán số 34
43
Biểu 2.27
Phiếu kế toán số 36
43
Biểu 2.28
Phiếu kế toán số 56
43
Biểu 2.29
Phiếu kế toán số 58
44
Biểu 2.30
Phiếu kế toán số 59
44
Biểu 2.31
Phiếu kế toán số 60
44
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
Biểu 2.32
Sổ nhật ký chung
45
Biểu 2.33
Sổ cái Tk 911
46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS – TS Ngô Thụy Chi, TS Trương Thị Thuỷ - Giáo trình kế toán tài chính Nhà xuất bản tài chính - Năm 2006
2. Bộ tài chính - Chế độ kế toán doanh nghiệp - Quyển 1, Quyển 2 – Nhà xuất bản
tài chính - Năm 2008
3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính
4. Một số chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của khóa trước
5. Một số trang Web tham khảo:
www.tạpchiketoan.com
www.ketoantruong.com.vn
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay,hôi nhập kinh tế quốc tế là một xu hướng
tất yếu đối với mọi quốc gia trong quá trình phát triển. họi nhập kinh tế quốc tế cho
phép các doanh nghiệp nước ta thưc sự tham gia vào nhịp sống chung của nền kinh
tế Thế giới , được tiếp cận với môi trường thương mại có quy mô toàn cầu , bên
cạnh đó tì các doang nghiệp cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt không chỉ
ở phạm vi thị trường trong nước mà còn mở rộng ra thị trường khu vực , và thị
trường thế giới.
Với các doang nghiệp nhỏ và vừa , tổ chức tốt trong quá trình mua bán hàng hóa ,
dự trữ hàng hóa và tổ chức hợp lí công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa là điều
kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển . Để làm được điều đó , các
doanh nghiệp cần phải không ngừng tìm tòi , đổi mới và hoan thiện công tác kế toán
. Bởi kế toán là công cụ rất đắc lực tropng việc thu thập , xử lí và cung cấp những
thông tin cho các nhà quản lí . Vì thế , kế toán còn được coi là “ Ngôn ngữ của kinh
doanh “ , nó vẽ ra bức tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp .
Với vai trò quan trọng như vậy của hạch toán kế toán nói chung thì bộ phận Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng chiếm một vị trí không nhỏ .Và trong
điều kiện kinh tế thị trường như ngày nay , với cơ chế hạch toán kinh doanh và sự
cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh tế thì một doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thị trường và ngày càng phát triển thì doang nghiệp đó phỉa tạo ra doanh
thu và lợi nhuận . Doanh thu và lợi nhuận không chỉ phản ánh kết quả sản xuất kinh
doanh , mà còn là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá đầy
đủ hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tưng thời kì hoạt động.
Để thực hiện được yêu cầu đó đòi hỏi các nhà quản lí doanh nghiệp cần nắm bắt
thông tin kịp thời và chính xác . Và thông qua những thông tin và việc phân tích tình
hình bán hàng và lợi nhuận thu được từ hoat động bán hàng sẽ giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trưởng
của doanh thu và lợi nhuận , tìm ra những nhân tố tích cực , nhân tố tiêu cực ảnh
hưởng đến doanh thu và lợi nhuận . Từ đó đề ra các biện pháp , chĩnh sách để phát
huy nhân tố tích cực , khắc phục hay loại bỏ nhân tố tieu cực , để không ngừng nâng
cao mục dích của doanh nghiệp đó là lợi nhuận và năng lực cạnh tranh .
Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên , Cô :Đặng Thúy Anh cũng như sự
giúp đỡ của các can bộ kế toán của Công ty cổ phàn y tế Trung Đức , em đã lựa
chọn đề tài cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình là : “ Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần y tế Trung Đức
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
Nội dung bài báo cáo của em gồm có hai phần :
Phần I: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Y tế Trung Đức
Phần II: Thực trạng Công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Y tế Trung Đức .
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
Phần I :TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ TRUNG ĐỨC
1. Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty cổ phần y tế Trung Đức là đơn vị kinh doanh hoat động trong lĩnh vực
sản xuất lắp ráp , bảo trì trang thiết bị y tế , đầu tư thương mại và dih vụ . Mà
chức năng chính là hoạt động thương mại . mặt hàng chủ yếu là các sản phẩm vật
tư , trang thiết bị y tế , hóa chất xét nghiệm ( không phải là các hóa chất bị nhà
nước cấm) .
Hiện nay , đời sống con người được nâng cao kéo theo đó là nhu cầu chăm sóc
sức khỏe cũng tăng cao .Và việc cung ứng các vật tư ,trang thiết bị y tế cũng cần
phải được đáp ứng nhanh nhạy , chất lượng hiệu quả. Chính vì thế theo quyết
định của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An , Phòng đăng kí kinh doanh đã cấp
giấy phép kinh doanh lần đầu tiên ngày 19/11/2009
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ TRUNG ĐỨC
-Tên viết bằng tiếng nước ngoài :TRUNG DUC MEDICAL JONT
STOCK COMPANY
- Địa chỉ : Số 04 Hoàng Văn Thụ - TP Vinh – Nghệ An
- Điện thoại : 0979722774
Fax :
- Mã số thuế :2901143462
Công Ty cổ phần y tế Trung Đức ra đời với mong muốn thỏa mãn được
2 . Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.1. Chức năng
- Tổ chức ,vận hành , quản lí và khai thác cung - cầu về trang thiết bị ,
vật tư y tế một cách nhanh chóng , chất lượng đúng quy định của nhà
nước cấp phép.Đảm bảo chất lượng của từng mặt hàng thương mại y tế
để phục vu nhu cầu cầu của các cơ sở y tế , bệnh viện và nhân dân.
- Sản xuất , lắp ráp bảo hành trang thiết bị y tế .
- Kinh doanh các ngành nghề trong phạm vi pháp luật cho phép .
2.1.2. Nhiệm vụ :
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục nghành nghề đã đăng
ký , chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về các sản phẩm, dịch vụ do
đơn vị cung cấp .Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn của nhà nước đề ra .
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ, bất thường , chế độ kiểm
toán theo quy định của Nhà Nước . Chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo
cáo.Tuân theo các quy định về thanh tra , kiểm tra của các cơ quan nhà Nước có
thẩm quyền và theo quy định của pháp luật .
- Có nghĩa vụ nộp các khoản ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp
luật .
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh :
- Mua bán vật tư , trang thiết bị y tế , hóa chất xét nghiệm ( trừ hóa
chất nhà nước cấm )
-Sản xuất lắp ráp , bảo hành , bảo trì trang thiết bị y tế .
- Mua bán thực phẩm chức năng .
- Mua bán trang thiết bị văn phòng , thiết bị tin học , thiết bị giáo dục
trường học .
- Vận tải hàng hóa đường bộ .
-Tư vấn đầu tư ( không bao gồm tư vấn pháp luật )
2.2. Cơ cấu tổ chức :
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần y tế Trung Đức như sau:
Giám đốc
Quầy bán hàng tại Công ty
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Phòng
Phòng
kế ty , quản
Phòng
Phòng
hành
+ Giám
đốc kinh
: Là người đứng
đầu Công
lý kỹ
chung toàn
bộ nhân
sự
doanh
toán
thuật
chính
cũng như mạng lưới và kế hoạch kinh doanh . Là người trực tiếp điều hành hoạt
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
động hàng ngày và chiu trách nhiệm trực tiếp ký các hợp đồng mua bán hàng hóa
của Công ty . Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ,
cũng như chịu trách nhiệm trước pháp luật .
+ Phòng hành chính : Là phòng tham mưu nghiệp vụ cho công tác tổ chức lao
động tiền lương , bố trí sắp xếp cán bộ lao động cho quá trình knh doanh , công tác
khen thưởng kỷ luật hành chính.
+ Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh của
Công ty . Thực hiện việc cung ứng hàng hóa , Xây dựng các hợp đồng mua bán .
+ Phòng kế toán : có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch về tài chính , tổ chức ghi
chép , hach toán , kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , thực hiện phân tích,
tham mưu , đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp và cung
cấp thông tin , số liệu kế toán theo quy định của pháp luật .
+ Phòng kỹ thuật : Có nhiệm vụ thực hiện công tác kỹ thuật về chất lượng sản
phẩm , quản lý vật tư , vật liệu , kho hàng , công tác tu sửa máy móc thiết bị. quản lí
hệ thống kiemr tra chất lượng .
+Quầy bán hàng : Là nơi trực tiếp giao dịch , buôn bán hàng hóa với khách
hàng và nhận các đơn dặt hàng , đảm bảo chỉ tiêu mua và bán .
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
3.Đánh giá khái quát tình hình tài chính :
3.1.Phân tích tinh hình tài sản và nguồn vốn:
Bảng 1.2 : bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2010-2011
( Đơn vị tính :đồng )
Năm 2010
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
trọng
Năm 1011
Số tiền
(%)
So sánh 2010/2011
Tỷ
trọng
(%)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
I.Tổng TS
1.035.240.200 100
2.885.062.933 100
1.TS ngắn hạn
1.035.240.200 100
2.874.562.933 99,64 1.839.322.733 177,67
2.TS dài hạn
0
10.500.000
0,36
1.849.822.733 178,69
10.500.000
100
II. Nguồn vốn
1.035.240.200 100
2.885.062.933 100
1.849.822.733 178,69
1.Nợ phải trả
47.014.387
4,54
1.879.189.933 65,14 1.832.175.546 3897,1
2.Vốn CSH
988.225.813
95,45 1.005.872.935 34,86 17.647.122
1,79
(Nguồn trích từ phòng kế toán)
Phân tích : Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn của Công ty năm 2011 vượt so
với năm 2010 với giá trị là 1.849.822.733 (đồng ) tương ứng 178,69 % , chứng
tỏ quy mô hoạt động của công ty dã được phát triển và khả năng huy động vốn
cũng tốt lên . Cụ thẻ như sau :
- Về tài sản :
Tài sản ngắn hạn tăng 1.839.322.733 (đồng) tương ứng 177,67 % ,Tài sản dài
hạn tăng 10.500.000 (đồng) tương ứng 100 %. Như vậy ta thấy tài sản ngắn hạn
tăng lên rất nhiều , cho thấy Công ty đã chú trọng vào tài sản ngắn hạn hơn so
với tài sản dài hạn.Điều này cũng dễ hiểu bởi Công ty là doanh nghiệp thương
mại , có hàng tồn kho lớn và các khoản phải thu nhiều . Nên tài sản ngắn hạn
tăng lên rất nhiều so với tài sản dài hạn khi mở rộng kinh doanh là điều hợp lý .
Tuy nhiên Công ty cũng nên đầu tư về cơ sở vật chất , mau sắm thêm vào máy
móc thiết bị, trang thiết bị mới để phục vụ cho quá trình làm việc.
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
- Về nguồn vốn :
Năm 2011 so với năm 2010 vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng tăng lên
nhiều . Nhưng qua số liệu ta thấy rõ ràng sự chênh lệch giữa hai loại nguồn vốn
tương đối lớn .Nợ phải trả tăng 1.832.175.546 (đồng) tương ứng với tăng 3897,1 %
.Ta thấy nợ phải trả chiếm tỷ lệ rất rất cao điều này chứng tỏ mức độ phụ thuộc
của Công ty vào các chủ nợ là rất lớn . Xét tỷ lệ nợ phải trả trong tổng nguồn vốn
năm 2011 so với 2010 tăng lên rất cao . Trong đó vốn chủ sở hữu chỉ tăng
17.647.122 (đồng) tương ứng với tăng 1,79 % . Đây là một dấu hiệu không tốt ,
chứng tỏ khả năng tài chính , mức độ độc lập về tài chính của Công ty chưa tốt.
Công ty cần điều chỉnh tỷ lệ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn
một cách có lợi nhất , hợp lý nhất , sao cho vừa tân dụng nguồn vốn chiếm dụng để
đầu tư vào kinh doanh , vừa giữ được mức độ độc lập vè tài chĩnh của đơn vị , chủ
động đầu tư vào máy móc thiết bị , tối đa hóa lơi nhuận . Như vậy năm 2011 Công
ty đã sử dụng vốn chưa đạt được hiệu quả tối đa , tình hình tài chính chưa mấy ổn
định .
3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính :
Bảng 1.3 : So sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2011 so với năm 2010 :
TT
1
2
Chỉ tiêu
Tỷ suất tài trợ
Tỷ suất đầu tư
Năm 2010
=0,95
0
Năm 2011
=0,35
=0,004
3
Khả năng thanh
toán hiện hành
=22,02
=1,54
4
Khả năng thanh
toán nhanh
=20,84
=0,58
5
Khả năng thanh
toán ngắn hạn
=22,02
=1,53
Hoàng Thị Ngọc Bích
Chênh
lệch
- 0,6
0,004
- 20,48
- 20,26
- 20,67
MSV: 0854010566
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
Trong đó:
Tỷ suất tài trợ = VCSH / Tổng nguồn vốn
Tỷ suất đầu tư = TSDH / Tổng tài sản
Khả năng thanh toán hiện hành = Tổng tài sản / Tổng nợ phải trả
Khả năng thanh toán nhanh = Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Phân tích :
- Tỷ suất tài trợ của công ty năm 2010 là 0,95 và năm 2011 là 0,35 .Cụ thể tỷ
suất tài trợ năm 2011 giảm 0,6 lần năm 2010. Điều này cho ta thấy Công ty không
có khả năng tự chủ về tài chĩnh so với năm 2010. Làm tăng ràng buộc với các khoản
vay nợ hơn sơ với năm 2010.Như vậy khả năng đảm bảo tài chính của năm 2011
giảm sơ vơi năm 2010. Trong thời gian tới Công ty cần có những chính sách khắc
phục.
- Năm 2011 Tỷ suất đầu tư của công ty tăng so với năm 2010 là 0,004 lần, năm
2010 là chưa đầu tư, nhưng năm 2011 đã có sự đàu tư.TỶ suất đầu tư phản ánh việc
gia tăng vốn đầu tư của doanh nghiệp. Sự thay đổi tăng của tỷ suất đầu tư năm tài
chính chứng tỏ Cong ty đang bắt đầu có hướng đầu tư dài hạn , nhưng công ty vẫn
đang chú trọng tập trung chủ yếu vốn vào hoat đọng kinh doanh.Trong thời gian tới
Công ty cần sử dụng vốn có hiệu quả hơn nữa.
- Khả năng thanh toán hiện hành của Công ty năm 2011 là 1,51 giảm so với năm
2010 : 22,02 là 20,48 lần. điều này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ của
Công ty giảm so vơi năm trước. Công ty cần kinh doanh cóp hiệu quả hơn.
- Khả năng thanh taons nhanh cũng là một chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính
của công ty một cách rõ nét. Chỉ tiêu này cho biết số vốn bằng tiền và các khoản
tương đương tiền có thể chuyển đổi thành tiền mặt của công ty. Năm 2010 khả năng
thanh toán nhanh là 20,84 và 0,58 ở năm 2011.Sở dĩ như vậy là do công ty đang gặp
khó khăn trong việc thanh toán công nợ bằng tiền mặt.
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2010 là 22,02 và năm 2011 là 1,53.
Chỉ tiêu này chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty không mấy khả quan.
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
4.Nội dung công tác tổ chức kế toán
4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
4.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Để nâng cao hiệu quả quản lí,điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế
tài chính thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin về hoạt động kinh doanh,công ty đã áp
dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
Đứng đầu bộ máy kế toán của công ty là Kế toán trưởng do Giám đốc công
ty bổ nhiệm.
Bộ máy kế toán của công ty được phân công chuyên môn hóa theo từng phân
hành với nhiệm vụ cụ thể như sau:
* Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán,phân
công nhiệm vụ và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán,xét duyêt báo cáo tài chính của
công ty trước khi gửi lên cơ quan chủ quản,cơ quan tài chính.
*Kế toán vốn bằng tiền,vay,thanh toán:Bộ phận này có nhiệm vụ ghi
chép,phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản vốn bằng tiền,kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết các khoản tiền vay,các khoản công nợ.
*Kế toán tài sản cố định:Bộ phận này có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp và kế
toán chi tiết về tài sản cố định.Lập báo cáo kế toán về tăng,giảm tài sản cố định.
*Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:Bộ phận này có nhiệm vụ
theo dõi,ghi chép.tính lương và các khoản trích theo lương cho người lao động trong
công ty.
*Kế toán bán hàng:Bộ phận này có nhiệm vụ ghi chép kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết hàng tồn kho.Theo dõi các khoản doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu,đồng thời ghi chép chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh
nghiệp và lập báo cáo nội bộ về kết quả kinh doanh của từng mặt hàng.
*Thủ quỹ:Là người có trách nhiệm thu,chi và bảo quản tiền mặt.
*Thủ kho:Có trách nhiệm theo dõi hàng hóa nhập xuất tồn kho trong ngày.
Tổ chức bộ máy kế toán được khát quát bằng sơ đồ:
Sơ đồ 1.2 tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phấn y tế Trung Đức.
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
4.2.Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:
Kế toán trưởng
4.2.1.Một số đặc điểm chung cần giới thiệu:
Kế toán vốn
Kế
Kế
Kế toán tiền
Thủ
Thủ
bằng
-Hiện nay công toán
ty đang áptoán
dụng chế lương,các
độ kế toán thốngquỹ
nhất bankho
hành theo
tiền,vay,
sản / QĐ-BTC
bán Ngày
khỏan
trích
quyết
định số 15 / tài
2006
20/03/2006
của bộ trưởng Bộ Tài
thanh toán
cố
hàng
theo lương
Chính,các chuẩn ,mực kế toán Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung hướng
định
dẫn thực hiện kèm theo.
-Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toàn: Việt Nam Đồng (VND).
-Phương pháp khấu hao tài sản cố định:Áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng.
-Phương pháp áp dụng thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
-Phương pháp xác định giá trị hàng hóa xuất kho : Phương pháp bình quân
gia quyền.
-Hình thức chứng từ ghi sổ: Ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
4.2.2. Các phần hành kế toán chủ yếu:
4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
+Chứng từ kế toán sử dụng:
-Phiếu thu: Mẫu số 01-TT
-Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
-Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT
-Giấy thanh toán tạm ứng: Mẫu số 04-TT
-Giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 05-TT
-Biên lai thu tiền:Mẫu số 06-TT
-Bảng kê thu chi tiền mặt
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp 49 B1 Kế Toán
-Bảng kê thu chi tiền gửi
+Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 111: Tiền mặt
-Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
+Sổ kế toán sử dụng:
-Sổ chi tiết tiền mặt
-Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
-Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ Nhật ký chung
-Sổ cái TK 111.TK 112.
+Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.3: Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền:
Chứng từ
gốc( phiếu thu,
phiếu chi, giấy
báo nợ
Sổ quỹ tiền
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 111, 112, 113
Sổ chi tiết
vốn bằng tiền
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo Tài chính
Ghi chú:
- Nhập hàng ngày:
- Nhập cuối tháng hoặc định kỳ:
-Quan hệ đối chiếu hoặc kiểm tra:
4.2.2.2.Kế toán tài sản cố định.
+Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu thu,giấy báo có
Hoàng Thị Ngọc Bích
MSV: 0854010566
- Xem thêm -