TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----
ĐẶNG THỊ VÂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
XÍ NGHIỆP TRUNG ĐÔ NAM GIANG
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
NGÀNH: KẾ TOÁN
Vinh , tháng 03 năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
NGÀNH: KẾ TOÁN
Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mssv
: ThS. Đặng Thị Thúy Anh
: Đặng Thị Vân Anh
: 49B1 – Kế Toán
: 0854015423
Vinh , tháng 03 năm 2012
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP
TRUNG ĐÔ NAM GIANG................................................................................................2
1.Quá trình hình thành và phát triển của xí ngiệp Trung Đô Nam Giang....................2
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty....................................3
2.1. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề hoạt động........................................................3
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ..................................................3
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................4
3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty.................................................6
3.1. Phân tích tình hình tài chính của công ty..............................................................6
3.2 Phân tích các chi tiêu tài chính:.............................................................................8
4. Nội dung công tác kế toán tại Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang..............................8
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................8
4.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................................8
4.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................9
4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán..............................................................9
4.2.1. Một số đặc điểm chung.......................................................................................9
4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán.....................................................................10
4.2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền.....................................................................................10
4.2.2.2. Kế toán vật tư hàng hóa................................................................................11
4.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................13
4.2.2.5. Kế toán tài sản cố định..................................................................................14
4.2.2.6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................................15
4.2.2.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................16
4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.....................................................................17
4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán.....................................................................................18
5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán của
Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang.................................................................................18
5.1. Những thuận lợi:..................................................................................................18
5.2. Những khó khăn...................................................................................................19
5.3. Hướng phát triển..................................................................................................19
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP TRUNG ĐÔ NAM GIANG......................20
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp.................................................................20
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................20
2.1.1.1. Nội dung.........................................................................................................20
2.1.1.2. Tài khoán sử dụng..........................................................................................21
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................25
2.1.2.1. Nội dung.........................................................................................................25
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................................26
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................31
2.1.3.1. Nội dung.........................................................................................................31
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................................35
2.2. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đ ánh giá sản phẩm dở dang.................49
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty...................................49
2.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối k ỳ.........................................49
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................52
Biểu số 2.26: bảng tính giá thành sản phẩm...............................................................52
2.2. Đánh giá thực trạng và Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp......................................53
2.2.1. Đánh giá thực trạng:.........................................................................................53
2.2.1.1. Những mặt đạt được:....................................................................................53
2.2.1.2. Những hạn chế còn tồn tại:............................................................................53
2.2.1.3. Một số giải pháp kiến nghị đối với công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm..........................................................................................54
KẾT LUẬN.................................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SX Ở XÍ NGHIỆP TRUNG ĐÔ
NAM GIANG................................................................................................................3
Sơ đồ 1.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP....................................................4
Sơ đồ 1.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP..................................9
Sơ đồ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG TRÊN MÁY VI TÍNH.................................................................................10
Sơ đồ 1.5: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.....................................11
Sơ đồ 1.6: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VẬT TƯ
HÀNG HÓA................................................................................................................12
Sơ đồ 1.7: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÔNG
NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ.......................................................................................13
Sơ đồ 1.8: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................17
Sơ đồ1.9: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH...........................................................................................................15
Sơ đồ 1.10: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ................................................................................16
Sơ đồ 1.11: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
17
Bảng:
Bảng 01: Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn...............................................6
Bảng 2: so sánh các chi tiêu tài chính năm 2010 – 2011.............................................8
Biểu:
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho........................................................................................21
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 621.........................................................................23
Biểu số 2.3: Sổ tổng hợp tài khoản 621......................................................................24
Biểu số 2.4: Bảng chấm công.....................................................................................27
Biểu số 2.5: Bảng thanh toán lương............................................................................28
Biểu số 2.6 : Sổ chi tiết tài khoản 622........................................................................29
Biểu số 2.7: Sổ tổng hợp tài khoản 622......................................................................30
Biểu 2.8: Mẫu phiếu cấp vật tư,công cụ, dụng cụ......................................................32
Biểu số 2.9: Mẫu phiếu xuất kho vật tư, công cụ, dụng cụ........................................32
Biểu 2.10: Mẫu phiếu chi............................................................................................35
Biểu số 2.11: phiếu xuất kho.......................................................................................36
Biểu số 2.12: bảng phân bổ khấu hao.........................................................................36
Biểu số 2.13: bảng phân bổ tiền lương và các khoản trich theo lương.....................37
Biểu số 2.14: sổ chi tiết tk 6271..................................................................................38
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp: 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
Biểu số 2.16: sổ chi tiết tk 6273..................................................................................40
Biểu số 2.17: sổ chi tiết tk 6274..................................................................................41
Biểu số 2.18: sổ chi tiết tk 6278..................................................................................43
Biểu số 2.19: sổ tổng hợp tài khoản 627....................................................................44
Biểu số 2.20: sổ nhật ký chung...................................................................................45
Biểu số 2.21: sổ cái tài khoản 621..............................................................................46
Biểu số 2.22: sổ cái tài khoản 622..............................................................................47
Biểu số 2.23: sổ cái tài khoản 627..............................................................................48
biểu số 2.24: sổ tổng hợp tài 154................................................................................50
biểu số 2.25: sổ cái tài khoản 154...............................................................................51
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp: 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển mạnh mẽ và đạt được
nhiều thành công rực rỡ. Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đạt tốc độ
tăng trưởng khá cao và phát triển tương đối toàn diện. Hoạt động kinh tế đối ngoại
và hội nhập kinh tế quốc tế có những bước tiến mới, đặc biệt kể từ khi Việt Nam
chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào tháng 11/2006. Sự
kiện trọng đại này đã mang đến cho Việt Nam cơ hội mở rộng giao thương, nhưng
đồng thời cũng tạo ra thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong quá
trình hội nhập sâu rộng vào sân chơi quốc tế.
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập hiện nay thì mục tiêu mà các doanh
nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Lợi nhuận là mục tiêu các doanh
nghiệp đặt lên hàng đầu, đây cũng là yếu tố quan trọng nhất giúp cho doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển. Mặt khác nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp vận hành theo quy luật tất yếu khách quan đó là quy luật “cạnh tranh”, đặc
biệt đối với nền kinh tế hội nhập hiện nay. Trong quá trình hội nhập, các doanh
nghiệp nước ngoài sẽ xuất hiện ngày càng nhiều trong nền kinh tế nước ta. Bên
cạnh vốn đầu tư lớn, những doanh nghiệp này đều có kinh nghiệm, sự chuyên
nghiệp trong kinh doanh và có chiến lược kinh doanh khá hoàn chỉnh. Đó là một
trong những thách thức lớn đối với doanh nghiệp trong nước. Để tăng sức cạnh
tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc hoạch
định và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít, chịu ảnh hưởng
trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm rất quan trọng vì đó là một trong những chỉ tiêu hàng
đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là
làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo
chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên
thị trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp,
qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang, được tiếp xúc trực tiếp
với công tác kế toán ở Xí nghiệp, thấy được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang” làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung của báo cáo gồm hai phần:
Phần 1: Tổng quan công tác kế toán tại Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
1 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP TRUNG ĐÔ
NAM GIANG
1. Quá trình hình thành và phát triển của xí ngiệp Trung Đô Nam Giang.
Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ Phần
Trung Đô – Tổng Công ty XD Hà Nội – Bộ xây dựng ( trước đây Xí nghiệp
gạch ngói Nam Giang thuộc Công ty Cổ phần xây dưng só 6). Được thành
lập ngày 20\10\1959 theo quyết định của Bộ trưởng Bộ kiến trúc nay là Bộ
xây dựng.
Tên công ty: Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang
Địa chỉ trụ sở chính: Xã Nam Giang – Nam Đàn – Nghệ An
Vốn điều lệ: 4.697.487.000 ( bốn tỷ sáu trăm chín mươi bảy nghìn bốn
trăm tám mươi bảy nghìn đồng)
Có 2 phân xưởng sản xuất:
Phân xưởng sản xuất Cầu Mượu
Phân xưởng sản xuất Nam Giang
Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang là doanh nghiệp trực thuộc Doanh nghiệp
Trung ương đóng trên địa bàn địa phương, được thành lập ngày 20/10/1959 với
mục đích cải tạo và xây dựng miền Bắc XHCN. Trải qua thời gian chiến tranh vừa
lao động vừa sản xuất vừa chiến đấu, năm 1976 Xí nghiệp được khôi phục lại , sát
nhập 2 phân xưởng sản xuất thành Xí nghiệp gạch ngói Nam Giang theo quyết
định số 801.BXD/TC ngày 19/07/1976 của Bộ xây dựng. Ngày 15/05/2008, Đại
hội đồng cổ đông quyết định đổi tên Công ty Cổ phần XD số 6 thành Công ty Cổ
phần Trung Đô theo quyết định số 09/QĐ – ĐHĐCĐ ngày 04/05/2008. Xí nghiệp
gạch ngói nam giang được đổi tên thành Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang theo
quyết định số 14/2008/NQ – HDQT ngày 22/05/2008.
Sau khi Xí nghiệp được khôi phục lại,dây chuyền sản xuất bao gồm: Hệ tạo
hình bằng máy EG5 của nhà máy cơ khí Liên Ninh sản xuất, nung đốt bằng công
nghệ lò đứng. Tổng công suất ở giai đoạn này là 7 triệu viên gạch /năm.
Đến năm 1994, được sự giúp đỡ của công ty xây dựng số 6 và Bộ xây
dựng, Xí nghiệp đầu tư xây dựng lò tuynel theo công nghệ của Bungari, hệ máy
tạo hình của Tiệp và Nga với công suất 20 triệu viên sản phẩm/năm và đổi mới
một số thiết bị phụ trợ phục vụ cho sản xuất.
Năm 2000, Xí nghiệp cải tiến hầm sấy và lò nung đã được nâng công suất
của lò lên 35 triêu viên/năm, chất lượng sản phẩm phù hợp TCVN 1450 – 1998.
TCVN 1451 – 1998, TCVN 1452 – 1995 về sản xuất gạch, ngói đất sét nung.
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
2 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
Cùng với việc đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất, Xí nghiệp đã tiến hành
sắp xếp lại mô hình quản lý gọn nhẹ, nhạy bén linh hoạt theo cơ chế thị trường và
không ngừng nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý, đáp ứng ngày càng tốt hơn
nhu cầu khách hàng.
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.1. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề hoạt động
Xí nghiệp Trung Đô Nam giang chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm
gạch ngói cao cấp với nhiều chủng loại đa dạng và phong phú. Sản phẩm của Xí
nghiệp phân phối rộng khắp thị trường ở trong tỉnh và ngoài tỉnh.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu
xây dựng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và kinh doanh xăng dầu.
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Xí nghiệp có quy trình sản xuất công nghệ liên tục, sản xuất sản phẩm chính
là các sản phẩm gạch ngói xây dựng. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm trải
qua nhiều công đoạn phức tạp. Mỗi một công đoạn có chức năng nhiệm vụ riêng
được kết nối trực tiếp với nhau qua hệ thống các băng tải, xe goòng, xe phà, xe kéo
bánh lốp… tạo thành một dây chuyền sản xuất đồng bộ khép kín.
Sơ đồ 1.1: DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SX Ở XÍ NGHIỆP TRUNG ĐÔ
NAM GIANG
Đất sét
Đánh tơi
Nhào trộn
Gạch
Tạo hình
Phơi khô
Đốt nung
Thành phẩm
nhập kho
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Kiểm
nghiệm
Lớp:
3 49B1 – Kế Toán
Ngói
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Quy mô và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Gạch ngói
Đồng Nai phân cấp từ trên xuống dưới dựa trên cơ sở:
Đảm bảo tính chuyên môn hoá đến mức cao nhất có thể.Đảm bảo tiêu
chuẩn hoá, xác định rõ nhiệm vụ của từng bộ phận, ân cũng như quy định các
nguyên tắc, quy trình thực hiện, tiêu chuẩn chất lượng với từng nhiệm vụ.
Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, phòng ban, cá
nhân.
Đảm bảo tính thống nhất quyền lực trong hoạt động quản trị về điều
hành.
Vì vậy cần phải lựa chọn cơ cấu tổ chức hợp lý, xác định tính thống nhất
quyền lực trong toàn bộ hệ thống thể hiện cụ thể quy chế hoạt động nhất là trong
giai đoạn hiện nay người tổ chức phải tìm kiếm kiểu cơ cấu tổ chức thích ứng với
sự thay đổi thường xuyên của môi trường, đồng thời cũng phải thường xuyên
nghiên cứu và hoàn thiện cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP
Các ca,
tổ sản
xuất
Các ca,
tổ sản
xuất
Bộ phận
cơ khí,
sửa chữa
Tổ bán
hàng,
tiếp thị
Tổ xe,
tổ máy
Giám đốc
Nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
giám
đốcty: Là người chịu trách nhiệm
Phóchính
giám đốc
GiámPhó
đốc
công
và cao nhất về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Giám đốc có nhiệm vụ giám sát, chỉ đạo
chung mọi hoạt động của sản xuất, lãnh đạo các cán bộ công nhân viên trong toàn
đơn Phân
vị thực
hiện đầy đủ Phân
các nhiệm
của
tráchKế
nhiệm về
xưởng
xưởng vụ hoạt động
Phòng
Kếcông ty, chịuPhòng
việcsản
bảo
toàn
tại doanh
đốc có trách
hoạch
xuất
Cầuvà phát huy
sản vốn
xuất của
NamNhà nước toán
- Tài nghiệp. Giám
TCLĐTL
nhiệm Mượn
trực tiếp về việc thựcGiang
hiện các nghĩa vụ đối
chính
với Nhà nước trong
các lĩnh vực
an ninh, môi trường, thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và các nhiệm
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
4 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
vụ khác do Nhà nước quy định. Giám đốc có quyền hạn và trách nhiệm phân công
các Phó giám đốc, các trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực nhất định, chịu trách
nhiệm trước cán bộ công nhân viên và Nhà nước về việc giám sát việc thực hiện các
biện pháp đảm bảo an toàn lao động, thu nhập của cán bộ công nhân viên trong toàn
đơn vị…
Phó giám đốc thường trực: Là người thay mặt giám đốc giải quyết các vấn
đề phát sinh trong trường hợp đột xuất mà không có mặt giám đốc, trực tiếp chỉ đạo
và phụ trách công tác kỹ thuật, trang thiết bị và điều hành công tác sản xuất của
toàn nhà máy theo sự phân công của Giám đốc.
Phòng tổ chức lao động tiền lương: Có chức năng nhiệm vụ là tổ chức và
quản lý hành chính chung toàn doanh nghiệp. Giải quyết các vấn đề liên quan đến
quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động. Tổ chức tuyển dụng, đào tạo công nhân,
lưu giữ hồ sơ, lý lịch và soạn thảo các quyết định của doanh nghiệp. Thực hiện các
chính sách, chế độ tiền lương theo đúng pháp luật, đồng thời kiêm thống kê phân
xưởng, làm quyết toán tiền lương cho người lao động.
Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán và phân
tích hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành của bộ
tài chính. Phản ánh trung thực, đầy đủ kịp thời tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Cung cấp các thông tin tài chính một cách chính xác, kịp thời để ban giám đốc đưa
ra các quyết định kinh doanh. Đồng thời phối hợp thực hiện và cung cấp các tài liệu
kế toán cho các phòng ban chức năng khác nhằm phục vụ cho công tác quản lý toàn
doanh nghiệp.
Các cơ sở sản xuất: Thực hiện kế hoạch sản xuất do công ty giao hàng tháng,
hàng quý, thường xuyên kiểm tra các thiết bị phục vụ sản xuất, tránh gây ách tắc,
trở ngại cho quá trình sản xuất.
Dưới các phòng ban là các tổ sản xuất, bộ phận cơ khí và sửa chữa, tổ bán
hàng và tiếp thị, tổ xe và tổ máy. Các tổ hoạt động theo sự điều hành, giám sát của
Phòng kỹ thuật.
Bộ máy tổ chức sản xuất của công ty khá gọn nhẹ và phù hợp với điều kiện
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo tính chuyên môn hoá cao, xác định
rõ nhiệm vụ của từng bộ phận, từng cá nhân, quy định các nguyên tắc, quy trình
thực hiện, tiêu chuẩn chất lượng với từng nhiệm vụ cụ thể gắn liền với từng bộ
phận, đảm bảo tính thống nhất quyền lực trong hoạt động quản trị về điều hành.
Tuy nhiên, việc phân chia quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Giám đốc các
phòng ban như trên đòi hỏi tính phối hợp nhịp nhàng rất cao của bộ phận. Điều này
chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố con người. Sự quản lý về mặt chuyên môn của các
phòng ban nếu không có được sự phối hợp tốt giữa các bộ phận sẽ dẫn đến các bộ
phận sản xuất của đơn vị không thể có được phương án kinh doanh hợp lý, lúc đó sẽ
làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thực tế hiện nay tại Xí nghiệp Trung Đô
Nam Giang, sự phối hợp giữa các bộ phận chưa có sự gắn kết cao, do vậy chưa đáp
ứng được yêu cầu phát triển của đơn vị.
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
5 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
3.1. Phân tích tình hình tài chính của công ty
Bảng 01: Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính:Đồng
Năm 2010
TT
Chỉ tiêu
Số tiền
Năm 2011
Tỷ
trọng
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
(%)
1
TÀI SẢN
HẠN
NGẮN
(%)
15.534.323.517
85,84
18.329.876.867
88,76
2.795.553.350
18
- Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.396.434.765
7,7
1.357.378.215
6,53
-39.056.550
-2,8
- Các khoản phải thu
ngắn hạn
4.370.981.728
24,16
5.164.393.018
25,01
793.411.290
18,15
- Hàng tồn kho
9.679.266.258
53,49
11.725.355.107
56,79
2.046.088.842
21,14
87.640.766
0,49
82.750.527
0,43
-4.890.239
-5,5
TÀI SẢN DÀI HẠN
2.562.321.374
18.65
2.320.181.680
11,24
-242.139.694
-9,45
- Tài sản cố định
2.302.707.569
12,72
2.146.837.353
10,4
-155.870.216
-6,77
259.613.805
5,93
173.344.327
0,84
-86.269.478
-33,23
- Tài sản ngắn hạn
khác
2
Tỷ lệ
- Tài sản dài hạn khác
3
TỔNG TÀI SẢN
18.096.644.891
100
20.650.058.547
100
2.553.413.650
14,11
4
NỢ PHẢI TRẢ
-2.243.347.695
-12,4
13.404.366.627
64,91
15.647.714.320
897,5
- Nợ ngắn hạn
-3.667.012.920
-20,26
13.145.701.402
63,66
16.812.714.320
658,5
- Nợ dài hạn
1.423.665.225
7,86
258.665.225
1,25
-1.165.000.000
-81,83
NGUỒN VCSH
20.339.992.586
112,4
7.245.691.920
35,09
-13.094.300.660
-64,38
- Vốn chủ sở hữu
17.271.495
0,1
17.271.495
0,09
0
0
- Lợi nhuận chưa phân 20.322.721.091
phối
112,3
7.228.420.425
35
-13.094.300.670
-64,43
TỔNG NGUỒN VỐN 18.096.644.891
100
20.650.058.547
100
2.553.413.650
14,11
5
6
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
6 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
Phân tích:
* Về tài sản: Tổng tài sản của năm 2011 tăng so với năm 2010 một lượng
2.553.413.650 đồng, tương ứng với 14,11% nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn
tăng một lượng và tài sản dài hạn giảm với lượng không đáng kể.
Tài sản ngắn hạn: Nhìn chung tài sản ngắn hạn của năm 2011 tăng so với
năm 2010 là 2.795.553.350 đồng tương đương với 18% do các khoản phải thu tăng
một lượng 793.411.290 đồng tương ứng 18,15%, hàng tồn kho tăng một lượng
2.046.088.842 đồng tương ứng 21,14%. HTK tăng đồng nghĩa với việc ứ đọng vốn
của DN tăng lên, tuy nhiên công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng,
giá cả biến động mạnh theo thị trường, và có xu hướng biến động tăng, vì vậy việc
DN dự trữ một lượng lớn HTK cũng tạo một điều kiện thuận lợi khi mà giá cả đầu
vào và đầu ra có biến động tăng. Mặc dù nguồn tài sản ngắn hạn khác của năm 2011
có giảm hơn so với năm 2010 nhưng tốc độ giảm không nhiều nên nhìn chung tài
sản ngắn hạn của DN năm 2011 tăng so với năm 2011.
Tài sản dài hạn giảm một lượng tuy không đáng kể là 9,45% nguyên nhân là
do TSCĐ giảm 6,77 % và đặc biệt tài sản dài hạn khác giảm 33,23%. Tài sản dài
hạn là một yếu tố để phản ánh quy mô hoạt động của doanh nghiệp, nhìn vào các
chỉ số trên ta thấy năm 2011 doanh nghiệp đã không thật sự chú trọng vào việc cải
tạo mở rộng quy mô sản xuất để tăng năng suất lao động. Nhưng bên cạnh đó TSCĐ
có xu hướng giảm nhưng với một lượng không đáng kể. Điều này chứng tỏ doanh
nghiệp vẫn có chú trọng trong đầu tư vào TSCĐ, mua sắm cải tạo máy móc thiết bị
phục vụ cho sản xuất
* Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng một lượng tương ứng với 14,11%
nguyên nhân là do nợ phải trả của doang nghiệp tăng một lượng lớn tuy nhiên vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp lại giảm đi một lượng lớn tương ứng với 64,38% mà
chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp giảm và nợ dài hạn của
doanh nghiệp giảm một lượng lớn tướng ứng với 81,83%. Từ đây, có thể nhận định
năm 2011 DN chú trọng trả các khoản nợ vay dài hạn để tăng tính tự chủ trong kinh
doanh, giảm áp lực cho DN, tuy nhiên DN cần có các biện pháp như đổi mới công
nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm và có thể giảm được giá thành sản phẩm …
từ đó lợi nhuận doanh nghiệp có thể được tăng lên.
Qua các chỉ tiêu tài chính trên ta thấy năm 2011 DN đã có chú trọng vào việc
đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm làm tăng lượng TSNH. Tuy nhiên DN nên
có hướng điều chỉnh cơ cấu vốn thật hợp lý để ngày càng tăng tính tự chủ của DN
về mặt tài chính.
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
7 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
3.2 Phân tích các chi tiêu tài chính:
Bảng 2: so sánh các chi tiêu tài chính năm 2010 – 2011
Năm
2010
Năm
2011
Chênh
lệch
Vốn CSH/ Tổng NV
ĐV
tính
%
112,4
35,09
-77,31
TS dài hạn/Tổng TS
%
14,16
11,24
-2,92
Khả năng thanh Tổng TS/ Tổng nợ phải Lần
toán hiện hành
trả
-8,07
1,54
9,61
Khả năng thanh Tiền và các khoản tương Lần
toán nhanh
đương tiền/ Nợ ngắn hạn
-0,38
0,103
0,483
-4,24
1,4
5,64
TT
Chỉ tiêu
Công thức tính
1
Tỷ suất tài trợ
2
Tỷ suất đầu tư
3
4
5
Khả năng thanh Tài sản ngắn hạn/ Nợ Lần
toán ngắn hạn
ngắn hạn
Tỷ suất tài trợ của năm 2011 giảm so với năm 2010 là 77,31 % do tổng
nguồn vốn tăng mặt khác vốn CSH lại giảm. Chỉ tiêu này chứng tỏ khả năng độc lập
về tài chính của công ty giảm.
Tỷ suất đầu tư của năm 2011 cũng giảm so với năm 2010 là 2,92% điều này
chứng tỏ công ty nên có cơ cấu đầu tư hợp lý vào trang bị cơ sở vật chất, tạo điều
kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Khả năng thanh toán hiện hành của năm 2011 tăng so với năm 2010 là 9,61
lần. Điều này cho thấy doanh nghiệp hoàn toàn đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
Khả năng thanh toán nhanh của năm 2011 có tăng so với năm 2010 là
0,483lần. Nhưng nhìn chung khả năng thanh toán nhanh của công ty trong hai năm
không cao vì vậy Xí nghiệp cần có chính sách kinh doanh để tăng tiền và các khoản
tương đương tiền nhằm tạo thuận lợi cho việc trả các khoản Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2011 tăng so với năm 2010 là 5,64
lần điều này cho thấy công ty có đủ TS ngắn hạn để chi trả các khoản nợ ngắn hạn
Xí nghiệp nên phát huy.
4. Nội dung công tác kế toán tại Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
4.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu và trình độ quản lý của
doanh nghiệp, Xí nghiệp Trung Đô Nam Giang tổ chức bộ máy kế toán theo mô
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
8 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
hình kế toán tập trung. Theo mô hình này, toàn bộ công tác kế toán từ khâu thu thập
số liêu, xử lý số liệu, ghi sổ kế toán đến khâu lập các báo cáo kế toán đều được tổ
chức và thực hiện ở phòng tài chính kế toán.
4.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung bao gồm:
- Kế toán trưởng (trưởng phòng): Là người kiểm tra, kiểm soát, quản lý về
việc chấp hành việc quản lý, bảo vệ tài sản, vật chất, tiền vốn của công ty. Kiểm tra
kiểm soát chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ quản lý và kỹ thuật lao động, kiểm
tra, kiểm soát việc lập và thực hiện các kế hoạch kinh doanh.
toán dõi
trưởng
- Kế toán thanh toán vật tư:KếTheo
việc thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ trước khi thu tiền. Bên cạnh đó đánh giá vật
liệu, công cụ dụng cụ phù hợp với chế độ quy định về yêu cầu quản lý của công ty.
- Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương: Hướng dẫn kiểm tra
KT chứng
thanh từ hạch toán
KT lao
LĐ động
tiền tiền lương,
KT thành
phậnbộ
khophận
việc lập
tiền phẩm
công của các cáBộnhân,
vậtty.
tưTính toán chính
lương
bán toán
hàng kịp thời số tiền công
quỹ và các
trongtoán
công
xác và tổ chức và
thanh
khoản phải trả cho người lao động.
- Kế toán thành phẩm và bán thành phẩm: chịu trách nhiệm chính trong
việc nghiệm thu nhập kho sản phẩm. Nghiên cứu kỹ quy chế của công ty về hoa
hồng, khuyến mãi, quy định giá bán trên cơ sở đó để trả lời, giải thích cho khách
hàng rõ trong việc mua bán sản phẩm hàng hóa.
- Bộ phận kho quỹ: Giám sát việc nhập kho, xuất kho, vào thẻ kho theo đúng
số lượng, chủng loại thành phẩm đã ghi trên từng tờ phiếu nhập xuất.
4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
4.2.1. Một số đặc điểm chung
- Chế độ kế toán: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo
quyết định số 15/2006QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp:
9 49B1 – Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của
năm dương lịch
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy dựa trên hình thức nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp thực hiện tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Doanh nghiệp áp dụng khấu hao tài
sản cố định theo đường thẳng.
- Đơn vị tiền tệ công ty áp dụng là đồng Việt Nam
- Kỳ hạch toán: Theo quý
Sơ đồ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT
KÝ CHUNG TRÊN MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế
toán
Phần mềm
kế toán
Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết các TK
- Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
Nhập và xử lý số liệu hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số lượng cuối kỳ
4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán.
4.2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu: ( mẫu 01-TT)
- Phiếu chi: (mẫu 02-TT)
- Giấy báo có, giấy báo nợ
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Bảng kê thu tiền (mẫu 09-TT)
- Bảng kê chi tiền: ( mẫu 09- TT)-
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: ( mẫu 03, 04- TT)
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp: 49B1 – Kế Toán
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
* Tài khoản sử dụng
- TK 111: “Tiền mặt”: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tại quỹ
của Doanh nghiệp. Bao gồm tiền Việt Nam, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
- TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của DN tại ngân hàng hoặc Kho bạc nhà
nước.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt: (mẫu S07- DN)
- Sổ cái TK 111, 112:(mẫu S02C1- DN)
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: (mẫu S08- DN)
* Quy trình thực hiện:( tương tự cho tất cả các phần hành)
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
Nợ, báo Có…phát sinh đã được kiểm tra, kế toán lấy dữ liệu trực tiếp nhập vào máy
vi tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 111, TK 112 và các sổ kế toán chi tiết
TK 111, TK 112. Cuối tháng, việc đối chiếu số liệu từ sổ tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động, kế toán có thể in ra và lập BCTC theo quy định.
Sơ đồ 1.5: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Phiếu thu,Phiếu
chi,giấy báo Nợ,
báo Có
Phần mềm
kế toán phân
hệ kế toán
vốn bằng
tiền
Bảng tổng hợp thu,
chi
Chứng từ kế toán
Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 111, 112
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết TK 111,112
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
Nhập và xử lý số liệu hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số lượng cuối kỳ
4.2.2.2. Kế toán vật tư hàng hóa
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư ( mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ( mẫu 04-VT)
* Tài khoản sử dụng:
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp: 49B1 – Kế Toán
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 156: Hàng hoá
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá ( mẫu S07-DNN)
- Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn ( mẫu S08-DNN)
* Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.6: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VẬT TƯ
HÀNG HÓA
Phiếu nhập
kho, phiếu xuất
kho,hợp đồng
kinh tế
s
Bảng tổng hợp
Nhập-Xuất-Tồn
GhiChứng
chú: từ kế toán
Phần mềm
kế toán
Phân hệ kế
toán hàng
tồn kho
Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
Sổ cái TK151,152,153,156
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết TK152,153,156
- Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Nhập và xử lý số liệu hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số lượng cuối kỳ
4.2.2.3. Kế toán công nợ phải thu, phải trả
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT( mẫu 01 GTGT-3LL)
- Hợp đồng mua hàng, bán hàng
- Hóa đơn mua hàng, bán hàng ( mẫu 02GTGT-3LL)
- Biên bản bù trừ công nợ
* Tài khoản sử dụng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 331: Phải trả cho người bán
* Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua
- Bảng tổng hợp thanh toán với người bán, người mua
- Sổ cái TK 131, TK 331
- Sổ nhật ký chung
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp: 49B1 – Kế Toán
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đặng Thị Thúy Anh
* Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.7: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU, PHẢI TRẢ
Hóa đơn GTGT, phiếu
thu,phiếu chi, giấy
báo Nợ, báo Có
Phần mềm
kế toán phân
hệ kế toán
công nợ
Bảng tổng hợp thanh
toán với NB, NM
Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK131,331
Sổ chi tiết
-Sổ chi tiết TK131.331
-Sổ chi tiết thanh toán công nợ
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
Ghi chú:
Nhập và xử lý số liệu hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số lượng cuối kỳ
4.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
* Chứng từ sử dụng:
- Thẻ kho ( mẫu S09-DNN)
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTGT-3LL)
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
* Tài khoản sử dụng
- TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản này được sử
dụng để tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành của sản phẩm hoàn thành
trong kỳ
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 154
- Sổ nhật ký chung
- Thẻ tính giá thành
- Sổ cái TK 154
SVTH: Đặng Thị Vân Anh
Lớp: 49B1 – Kế Toán
13
- Xem thêm -