Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán 3.nguyễn thúy an lương và các khoản trích theo lương...

Tài liệu 3.nguyễn thúy an lương và các khoản trích theo lương

.DOC
60
153
51

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ  NGUYỄN THÚY AN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ NGHỆ AN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG NGÀNH: KẾ TOÁN Vinh, tháng 03 năm 2012 SVTH: Nguyễn Thuý An 0 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ===***=== BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG NGÀNH: KẾ TOÁN Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đặng Thúy Anh Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thúy An Lớp: 49B1 – Kế toán MSSV: 085401535 Vinh, tháng 03 năm 2012 SVTH: Nguyễn Thuý An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ NGHỆ AN ..............................................................3 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty :....................................................3 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:...............................4 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh:..............................................4 1.2.2. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý :..............................................................4 1.2.2.1. Ban giám đốc :.................................................................................................5 1.2.2.2. Các phòng ban chức năng:..............................................................................5 1.2.2.3. Xí nghiệp sản xuất:..........................................................................................6 1.3 . Đánh giá khái quát tình hình tài chính :...............................................................7 1.3.1 . Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn :........................................................7 1.3.2 . Phân tích các chỉ tiêu tài chính :.......................................................................9 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tập:......................................10 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:..................................................................................10 1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:................................................................10 1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán:....................10 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán........................................................11 1.4.2.1 . Một số đặc điểm chung cần giới thiệu :.......................................................11 1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại công ty:...............................................13 1.4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền :..............................................................................13 1.4.2.2.2 . Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:...................................14 1.4.2.2.3. Kế toán TSCĐ:...........................................................................................14 1.4.2.2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:...................................15 1.4.2.2.5 . Kế toán Chí phí và giá thành sản phẩm :..................................................15 1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:................................................................16 1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:..................................................................16 1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An:..................................................................................17 1.5.1. Thuận lợi:..........................................................................................................17 1.5.2. Khó khăn:.........................................................................................................17 1.5.3 . Hướng phát triển của Công ty :.......................................................................18 PHẦN THỨ HAI: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An.............................................19 2.1. Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An:..........................................................................................19 2.1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty:.......................................................................19 2.1.2. Tiền lương và các hình thức trả lương tại công ty:..........................................19 SVTH: Nguyễn Thuý An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.2.1. Đặc điểm quỹ lương tai công ty:...................................................................19 2.1.2.2. Các hình thức trả lương tại công ty:..............................................................20 2.1.2.2.1. Hình thức lương theo thời gian:.................................................................20 2.1.2.2.2 . Hình thức lương theo sản phẩm :..............................................................20 2.1.3. Các khoản trích theo lương tại công ty:...........................................................21 2.1.3.1. Bảo hiểm xã hội ............................................................................................21 2.1.3.2. Bảo hiểm y tế ................................................................................................21 2.1.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp: ..................................................................................21 2.1.3.4. Kinh phí công đoàn: 2.2. Nội dung hạch toán tiền lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An:.........23 2.2.1. Chứng từ sử dụng:............................................................................................23 2.2.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................24 2.2.3. Kế toán chi tiết và tổng hợp:............................................................................29 2.2.3.1. Kế toán chi tiết:.............................................................................................29 2.2.3.2. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................30 2.3. Nội dung hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An:.....................................................................................................................33 2.3.1. Chứng từ sử dụng:............................................................................................33 2.3.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................39 2.3.3. Kế toán chi tiết và tổng hợp:............................................................................40 2.3.3.1. Kế toán chi tiết:.............................................................................................40 2.3.3.2 . Kế toán tổng hợp :........................................................................................41 2.4 . Đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An .......46 2.4.1. Những ưu điểm :...............................................................................................46 2.4.2. Những nhược điểm:..........................................................................................46 2.4.3 . Một số kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty:.......................................................................................47 KẾT LUẬN................................................................................................................49 PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................50 NHẬT KÝ THỰC TẬP............................................................................................51 SVTH: Nguyễn Thuý An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH BHYT BHTN KPCĐ TSCĐ BCTC CNV XN SCV NCTT SXKDDD CPNVPX SVTH: Nguyễn Thuý An Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn Tài sản cố định Báo cáo tài chính Công nhân viên Xí nghiệp Sửa chữa vặt Nhân công trực tiếp Sản xuất kinh doanh dở dang Chi phí nhân viên phân xưởng Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MUC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cp cơ khí ô tô nghệ an:........................5 Biểu 1.1 . Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn công ty. 7 cổ phần cơ khí ôtô nghệ an năm 2010-2011........................................................................................................7 Biểu 1.2 . Phân tích các chỉ tiêu tài chính .................................................................9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán toàn công ty...........................................................11 Hình 1.1: Màn hình chụp giao diện phần mền kế toán bravo....................................12 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo phần mềm kế toán dựa trên hình thức nhật ký chung:............................................................................................................13 Sơ đồ 1.4: Quy trình thực hiện :.................................................................................13 Sơ đồ 1.7: Quy trình kế toán bán hàng ......................................................................15 Sơ đồ 1.8: Quy trình kế toán chi phí giá thành..........................................................16 Biểu 2.1. Số lượng và trình độ lao động tại công ty cổ phần cơ khí ô tô nghệ an....19 Hình 2.1: Màn hình chụp giao diện phiếu chi xí nghiệp 2........................................24 Hình 2.2: Màn hình chụp giao diện phiếu kế toán khác ở bộ phận văn phòng.........24 Biểu 2.2: Bảng tổng hợp công t1 – 2012 của xí nghiệp 2 Bảng tổng hợp lương t1 – 2012.............................................................................................................................25 Biểu 2.3: Bảng thanh toán lương tháng 1 – 2012 của xí nghiệp 2............................26 Biểu 2.4 : Bảng phân bổ tiền lương...........................................................................27 Biểu 2.5: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương xí nghiệp 2..............27 Hình 2.3: Màn hình chụp giao diện bảng phân bổ lương..........................................28 Hình 2.4: Màn hình chụp giao diện phiếu chi phân xưởng 2....................................28 Biếu 2.6: Phiếu chi lương...........................................................................................29 Biểu 2.7: Sổ chi tiết tk 3341.......................................................................................30 Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung........................................................................................31 Biểu 2.9: Sổ cái tk 334...............................................................................................32 Biểu 2.10: Bảng tổng hợp trích nộp bhxh..................................................................34 SVTH: Nguyễn Thuý An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Biểu 2.11: Danh sách người lao động đề nghị chế độ ốm đau thai sản...................35 Biểu 2.12: Danh sách người lao động đề nghị chế độ thai sản..................................36 Biểu 2.13: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bhxh..................................................37 Biểu 2.14: Giấy ra viện................................................................................................37 Biểu 2.15: Phiếu chi thanh toán chế độ ốm đau thai sản..............................................38 Biểu 2.16: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty:...........38 Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 3382.........................................................................39 Biểu 2.18: Sổ chi tiết tk 3383.....................................................................................40 Biểu 2.20: Sổ cái tk 3382...........................................................................................43 Biểu 2.21: Sổ cái tk 3383...........................................................................................44 SVTH: Nguyễn Thuý An Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được coi là hàng hóa, nó là một trong những yếu tơ quyết định trong quá trình sản xuất và nó cũng là một trong những yếu tố quết định trong quá trình sản xuất và lao động. Là quá trình hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi vật chất trong tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng nhu cầu của con người, thỏa mãn nhu cầu xã hội. Do đó lao động của con người là điều kiện cần thiết và cốt yếu đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. Trong đó tiền lương là biểu hiện bằng tiền của sức lao động sử dụng để bù đắp hao phí lao động đã bỏ vào quá trình sản xuất. Tiền lương là bộ phận cấu thành lên giá trị của sản phẩm do sức lao động của con người tạo ra. Do đó lương cũng được coi là yếu tố quan trọng trong giá thành sản phẩm. Nó là đòn bầy kinh tế nhằm động viên kích thích người lao động có ý thức và tự giác hăng say trong lao động. làm tăng thêm tính tự giác, sự quan tâm của người lao động đối với kết quả lao động của mình nhằm tạo ra sản phẩm cho xã hội đạt cả năng suất và chất lượng. Do vậy phải tính đúng, tính đủ và chính xác, hợp lý tiền lương của người lao động sẽ tiết kiệm được chi phí và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Đối với xây dựng việc sử dụng và hạch toán đúng tiền lương (tiền công), các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) sẽ góp phần tăng tích lũy, cải thiện đời sống cho người lao động và tạo nhiều phúc lợi xã hội. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải thực hiện tổng điều hòa nhiều biện pháp quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doah nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn phải đảm bảo việc phân phối tiền lương thực hiện công bằng. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp sẽ làm như thế nào đối với các chính sách và chế độ tiền lương do nhà nước ban hành chi phù hợp với tình hình thực tế trong đơn vị mình. Phải hạch toán chính xác về lao động và tiền lương của doanh nghiệp, phải tìm hiểu những nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương và quỹ lương của đơn vị, từ đó có thể tổ chức sử dụng lao động và quỹ tiền lương của đơn vị một cách hiệu quả nhất. Do nhận thấy tầm quan trọng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của các đơn vị kinh tế nói chung và của công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An nói riêng, cùng với nguyện vọng của bản thân em muốn tìm hiểu sâu hơn và làm quen với công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương áp dụng tại công ty cùng với kiến thức đã được tiếp thu tại trường. Vì vậy trong thời gian thực tập em đã nhận thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương em đã chon phần hành “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ” để làm chuyên đề báo cáo thực tập dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thực tập ThS: Đặng Thúy Anh. SVTH: Nguyễn Thuý An 1 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề báo cáo của em gồm có 2 phần: - Chương 1:Tổng quan về công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An. - Chương 2: thực trạng công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Nghệ An. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế, vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của cô ThS: Đặng Thúy Anh. Em xin chân thành cảm ơn!. SVTH: Nguyễn Thuý An 2 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN THỨ NHẤT TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ NGHỆ AN . 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty : Công ty cổ phần cơ khí ôtô nghệ an tiền thân là nhà máy B.230 ôtô nghệ an được thành lập năm 1964 tại thành phố Vinh – Nghệ An với ngành nghề chủ yếu là sửa chữa, tân trang, phục hồi, hoán cải các loại xe ôtô. Trong thời kỳ chiến tranh chống Mỹ cứu nước, Nhà máy đã được Nhà nước tặng thưởng 4 Huân chương lao động hạng 2 và 3 và 2 lẵng hoa của Bác Hồ và Bác Tôn. Trong xây dựng sau chiến tranh Nhà máy đã được tặng 1 Huân chương lao động. Nhà máy chuyển sang mô hình doanh nghiệp cổ phần 100% vốn của người lao động từ 01-01-1999 và đổi tên thành Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An. Suốt từ năm 1964 đến 1989 Công ty trực thuộc Cục cơ khí (Tổng Công ty CN ôtô Việt Nam ngày nay) sau đó là Tổng công ty vận tải quá cảnh, chuyển sang cục vận tải ô tô. Từ 1989 đến 2004 về sở GTVT Nghệ An. Đến 04/2004 Công ty được chuyển sát nhập về Tổng công ty công nghiệp ôtô Việt Nam và trong tổng vốn điều lệ có 51% vốn của Tổng công ty. Hiện nay Công ty hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp cổ phần có vốn chi phối của Nhà nước. Trụ sở đóng tại số 219 đường Lê Lợi, Phường Lê Lợi, Thành phố Vinh, Nghệ An. Trong thời kỳ kháng chiến ác liệt, Nhà máy đã di chuyển nhiều địa điểm hoạt động trong Tỉnh. Nhà máy đã qua nhiều lần đổi tên để phù hợp với điều kiện thực tế hoạt động theo đơn vị chủ quản. Tên gọi của công ty qua các thời kỳ: 1) 1964 - 1965: Nhà đại tu ôtô cấp 2 Nghệ An - Thuộc cục cơ khí. 2) 1966 - 1979: Nhà máy ôtô B.230 – Thuộc cục cơ khí. 3) 1979 - 1983: Nhà máy B.230 – Thuộc Tổng công ty VT quá cảnh Việt Nam. 4) 1983 - 1989: Nhà máy sửa chữa ôtô số 5 – Thuộc Cục vận tải ôtô. 5) 1989 - 1991: Nhà máy sửa chữa ôtô Nghệ Tĩnh – Thuộc sở GTVT Nghệ Tĩnh. 6) 1991 - 1998: Nhà máy ôtô Nghệ An –Thuộc sở GTVT Nghệ An. 7) 1999 - 3/2004: Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An – Thuộc Sở GTVT Nghệ An. 8) 4/2004 đến nay: Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An – Thuộc Tổng Công ty CN ôtô Việt Nam. Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An được thành lập từ ngày 01/01/1999 theo hình thức chuyển doanh nghiệp nhà nước sang hình thức công ty cổ phần. Hiện nay tên đầy đủ: Công ty CP cơ khí ô tô Nghệ An. Trụ sở đóng tại số 219 đường Lê Lợi, Phường Lê Lợi, Thành phố Vinh, Nghệ An. Điện thoại: 0383844926 Fax: 0383585395. Qua 11 năm chuyển đổi doanh nghiệp, với tinh thần thực sự làm chủ của người lao động, với cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo, sự hỗ trợ của Ngành, của Tỉnh và cơ SVTH: Nguyễn Thuý An 3 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp quan hữu quan, Công ty đã thu được nhiều kết quả và thành tích to lớn. Các chỉ tiêu kế hoạch đều đạt hoặc vượt cao hơn năm trước. Trải qua gần 47 năm phát triển và trưởng thành, Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An đã thu được nhiều thành tựu đáng kể, đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường, đặc biệt ngay cả trong thời kỳ 1989 - 1992 khi mà các doanh nghiệp địa phương liên tiếp yếu kém và phá sản nhưng doanh nghiệp vẫn đứng vững và phát triển. Với kinh nghiệm gần 47 năm và sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt là ban lãnh đạo công ty đã đưa công ty ngày càng phát triển. Đến nay, công ty thực sự là một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh: Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cơ khí sửa chữa các phương tiện vận tải, chủ yếu là sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành trung đại tu các loại xe ôtô. Đặc điểm của nghề cơ khí ôtô là sửa chữa mang tính chất đơn chiếc, lao động thủ công nên năng suất thấp. Ngoài ngành nghề chính là sửa chữa xe ôtô, công ty còn mở rộng kinh doanh trên các lĩnh vực hoạt động dịch vụ khác như:  Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.  Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.  Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.  Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.  Bán mô tô, xe máy.  Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy.  Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợcho xe xó động cơ…. Ngoài ra còn có vận chuyển khách đường bộ, cho thuê kho bãi,ki ốt, dịch vụ cứu hộ giao thông, trông giữ xe, cho thuê xe du lịch, …. 1.2.2. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý : Công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện , bình đẳng , dân chủ và tôn trọng pháp luật . Bộ máy quản lý của công ty bao gồm Đại hội đồng cổ đông , Ban kiểm soát , hội đồng quản trị , ban giam đốc , cơ cấu các phòng ban , phân xưởng . SVTH: Nguyễn Thuý An 4 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1.1:SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP CƠ KHÍ Ô TÔ NGHỆ AN: Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc kinh doanh S nhân Phòng chính Phòng kinh tế Phòng kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật Phòng kỹ thuật Xí nghiệp 1 Xí nghiệp 2 Xí nghiệp 3 1.2.2.1. Ban giám đốc : Giám đốc là người đứng đầu công ty, trực tiếp lãnh đạo bộ máy quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, ngoài việc uỷ quyền cho phó giám đốc, giám đốc còn chỉ đạo trực tiếp thông qua kế toán trưởng, giám đốc phó giám đốc các xí nghiệp. Phó giám đốc kỹ thuật có nhiệm vụ giúp giám đốc cùng trực tiếp chỉ đạo các bộ các bộ phận được phân công, uỷ quyền các vấn đề thuộc về kỹ thuật. Phó giám đốc kinh doanh có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc cùng trục tiếp chỉ đạo các bộ phận được phân công và ủy quyền các vấn đề thuộc về kinh doanh. 1.2.2.2. Các phòng ban chức năng: SVTH: Nguyễn Thuý An 5 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Phòng kinh tế: phòng kinh tế gồm có: +Một kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kinh tế tổng hợp. +Một kế toán tổng hợp kiêm giá thành – công nợ. +Một kế toán vật tư kiêm thủ quỹ, thuế. +một kế toán ngân hàng kiêm TSCĐ. +Một kế toán BHXH. Phòng thực hiện chức năng tham mưu và giám sát công tác kế toán tài chính theo quy định và chế độ. Tham mưu cho ban giám đốc trong việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn ngắn hạn, tổ chức công tác hạch toán kế toán. Tổ chức quản lý tài sản và tiền vốn trong công ty, thực hiện chế độ kiểm tra đánh giá phân tích định kỳ nhằm xử lý đồng thời những hư hỏng, thực hiện quản lý, bảo toàn và phát triển nguồn vốn. Ngoài ra, còn lập báo cáo kế toán, thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước cũng như tổ chức bảo quản, lữu trữ tài liệu sổ sách kế toán một cách khoa học, kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính các nghĩa vụ thu, nộp thanh toán nợ. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty. - Phòng kinh doanh: phòng kinh doanh gồm có trưởng phòng, kế toán viên và các nhân viên bán hàng, cửa hàng đại lý bán xe ôtô. Phòng đảm nhận các dịch vụ, tổ chức kinh doanh và nộp giao khoán cho công ty một khoản tiền nhất định theo kế hoạch đã được giao đầu năm. Mua bán các loại xe ô tô cũ và mới, ký hợp đồng, làm các thủ tục liên quan đến mua bán xe ôtô. Tổ chức các hoạt động Marketing như: bán hàng, thăm dò thị trường, quảng cáo, lập ra các chiến lược tiếp thị. Làm đại lý cho các hãng xe con và xe tải như: FORD, DAEWOO, MÊKÔNG , … - Phòng kỹ thuật vật tư: Phòng kỹ thuật gồm có một trưởng phòng, một phó phòng và các nhân viên. Phòng theo dõi, kiểm tra đôn đốc các xí nghiệp trong việc thực hiện sản xuất. Phòng đảm nhận chức năng hướng dẫn quy trình công nghệ, nâng cao tay nghề công nhân, làm dịch vụ thiết kế cải tạo đóng mới các phương tiện cơ giới đường bộ, kinh doanh phụ tùng, quản lý,bảo toàn vật tư, … - Phòng nhân chính: phòng tham mưu cho giám đốc về công tác lao động, theo dõi và đề xuất các phương án thực hiện các chế độ của luật lao động như: Tiền lương, tiền thưởng các chế độ khác và cộng tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, chăm lo đời sống cho CBCNV. Ra quy chế của Công ty nhằm hướng dẫn cho mọi người chấp hành những quy định Công ty đề ra . 1.2.2.3. Xí nghiệp sản xuất: - Xí nghiệp 1: + . Ban quản lý gồm:  Giám đốc xí nghiệp  Phó giám đốc xí nghiệp  Kế toán xí nghiệp SVTH: Nguyễn Thuý An 6 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Thủ quỹ các xí nghiệp. + . Tổ sửa chữa. - Xí nghiệp 2 và xí nghiệp 3 có cơ cấu giống cơ cấu xí nghiệp 1, nhưng mỗi xí nghiệp chịu trách nhiệm sửa chữa một loại xe khác nhau theo quy định của công ty khi quyết định thành lập từng xí nghiệp, cụ thể như sau: + . Xí nghiệp 1: chuyên sửa chữa các loại xe tải, xe khách và các loại xe máy công trình . + . Xí nghiệp 2: chuyên sửa chữa các loại xe du lịch từ 8 chỗ ngồi trở xuống. + . Xí nghiệp 3: Chuyên sửa chữa các loại xe còn lại. Các xưởng tự tìm kiếm việc làm, hạch toán riêng và tự trang trải tiền lương sau khi nộp đủ giao khoán cho công ty. 1.3 . Đánh giá khái quát tình hình tài chính : 1.3.1 . Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn : Biểu 1.1 . Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn Công ty Cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An năm 2010-2011. Năm 2010 Chỉ tiêu Số tiền (đồng ) I. Tổng TS Năm 2011 Tỷ trọng % So sánh 2010 và 2011 Số tiền (đồng) Tỷ trọng % Số tiền (đồng) Tỷ lệ % 45.084.532.883 100 8.855.026.595 24,44 8.846.187.378 31,66 100 36.229.506.288 1. TS ngắn hạn 27.945.464.708 77,13 36.791.652.086 81,61 2. TS dài hạn 8.284.041.580 22,87 8.292.880.797 18,39 II. Tổng nguồn vốn 36.229.506.288 100 45.084.532.883 100 8.855.026.595 24,44 1. Nợ phải trả 23.242.850.461 64,15 31.311.733.097 69,45 8.068.882.636 34,72 2. Vốn chủ sở hữu . 12.986.655.827 35,85 13.772.799.786 30,55 786.143.959 6,05 8.839.217 0,11 ( Nguồn : Bảng cân đối kế toán ) SVTH: Nguyễn Thuý An 7 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Qua số liệu của bảng trên cho thấy tình hình tài sản năm 2011 so với năm 2010 của công ty có sự thay đổi lớn. Do sự biến động của cac loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều biến động. Tổng tài sản năm 2011 so với năm 2010 từ 36.229.506.288 đồng lên 45.084.532.883 đồng tức là tăng 8.855.026.595 đồng tương ứng 24,44%, chứng tỏ trong năm vừa qua doanh nghiệp đã mở rộng quy mô. Có được sự thay đổi đó chủ yếu là do sự thay đổi của TSNH. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng 8.846.187.378 đồng tương ứng với tăng 31,66%, tài sản dài hạn tăng 8.839.217 đồng tương ứng với tăng 0,11, tốc độ tăng của hai loại tài sản này phù hợp với loại hình dịch vụ của công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm một cách đáng kể từ 15.104.065.002 đồng năm 2010 xuống còn 11.096.812.463 đồng năm 2011 tức là giảm 26,53%. Đặc biệt là phải thu khách hàng giảm năm 2010 từ 11.124.854.094 đồng xuống còn 9.490.248.300 đồng năm 2011 tức là giảm 14,69% , ngoài ra trả trước người bán giảm từ 3.403.000.116 đồng năm 2010 xuống 1.115.275.397 đồng tương đương 67,23%. Điều này chứng tỏ tình trạng bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp giảm và doanh nghiệp đã làm tốt công tác thu hồi nợ. Hàng tồn kho năm 2011 đã tăng lên một cách đáng kể so với năm 2010 từ 6.794.291.926 đồng lên 22.861.847.662 đồng. Điều này chứng tỏ việc quay vòng vốn của doanh nghiệp là không hiệu quả, gây nên ứ đọng vốn, lãng phí nguồn nhân lực và doanh nghiệp cần xem xét lại. Về tài sản dài hạn không có sự thay đổi mấy, đặc biệt là TSCĐ từ 7.836.313.508 đồng năm 2010 đến 7.830.706.637 đồng năm 2011. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp không chú trọng đầu tư vào TSCĐ. Điều này cũng phù hợp với hình thức kinh doanh dịch vụ của công ty. Tình hình nguồn vốn của công ty năm 2011 so với năm 2010 cũng có sự biến động lớn. Nợ phải trả có xu hướng tăng từ 23.242.850.461 đồng năm 2010 lên 31.311.733.097 đồng năm 2011, tức là tăng 8.068.882.636 đồng tương ứng với 34,72%. Điều này cho thấy độ phụ thuộc về tài chính tăng. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ 12.986.655.827 đồng năm 2010 lên 13.772.799.786 đồng năm 2011 tức là tăng 786.143.959 đồng tương ứng 6,05%, lãi vẫn thu được, năng lực kinh doanh tăng nhưng chưa cao. Doanh nghiệp cần chú ý trả nợ dài hạn dần nếu không lâu dài sẽ rơi vào tình trạng nguy hiểm. SVTH: Nguyễn Thuý An 8 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.2 . Phân tích các chỉ tiêu tài chính : Biểu 1.2 . Phân tích các chỉ tiêu tài chính . Chỉ tiêu 1. Tỷ suất tài trợ . 2. Tỷ suất đầu tư 3. Tỷ suất khả năng thanh toán hiện hành 4. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh 5. Tỷ suất khả năng thanh toán ngắn hạn ĐVT % % Công thức Vốn CSH/ Tổng NV Tài sản dài hạn / Tổng tài sản Năm 2010 Năm 2011 So sánh 2010 và 2011 35,85 30,55 -5,3 22,87 18,39 -4,48 Lần Tổng tài sản / Tổng nợ phải trả 1,56 1,44 -0,12 Lần Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn 0,26 0,09 -0,17 Lần Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn 1,24 1,18 -0,06 ( Nguồn : Bảng cân đối kế toán ) Qua bảng phân tích chỉ tiêu trên ta thấy: *. Tỷ suất tài trợ: chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và tự chủ trong SXKD. Qua bảng ta thấy tỷ suất tài trợ của công ty giảm từ 35,85% năm 2010 xuống còn 30,55% vào năm 2011, tức là giảm 5,3%. Tuy có sự giảm sút nhưng nhìn chung tỷ suất tài trợ của công ty tương đối cao. Điều này cho thấy khả năng độc lập cao về tài chính của doanh nghiệp hay nói cách khác sự ràng buộc về tài chính và sức ép nợ vay đối với công ty là thấp. *. Tỷ suất đầu tư: chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư vào TSDH của công ty. Qua bảng số liệu này ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty giảm từ 22,87% năm 2010 xuống còn 18,39% vào năm 2011 tức là giảm 4,48%. Điều này do TSCĐ hữu hình giảm từ 7.833.471.508 đồng năm 2010 xuống còn 7.784.306.637 đồng vào năm 2011. Với số liệu như trên cho thấy công ty đã thiếu chú trọng đầu tư vào TSDH. Điều này phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vì loại hình donh nghiệp này hoạt động chủ yếu bằng vốn lưu động. *. Tỷ suất thanh toán hiện hành: qua số liệu ta thấy tỷ suất thanh toán hiện hành của công ty giảm từ 1,56 lần năm 2010 xuống còn 1,44 lần vào năm 2011, tức là giảm 0,12 lần. Điều này là do nợ phải trả tăng từ 23.242.850.461 đồng năm 2010 lên 31.311.733.097 đồng năm 2011. Như vậy tuy khả năng thanh toán của công ty SVTH: Nguyễn Thuý An 9 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp có chiều hướng đi xuống nhưng cả hai năm tỷ suất này đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nợ đến hạn. *. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh : Qua số liệu ta thấy tỷ suất khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm từ 0,26 lần vào năm 2010 xuống còn 0,09 lần vào năm 2011, tức là giảm 0,17 lần. Điêù này là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm từ 5.948.295.323 đồng vào năm 2010 xuống 2.792.187.961 đồng vào năm 2011. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp chưa đảm bảo khả năng thanh toán nhanh. Công ty cần có giải pháp nâng cao khả năng thanh toán nhanh. *. Tỷ suất khả năng thanh toán ngắn hạn : qua số liệu cho thâý tỷ suất khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty giảm từ 1,24 lần vào năm 2010 xuống còn 1,18 lần vào năm 2011 , tức là giảm 0,06 lần. Điều này là do tốc độ tăng của nợ ngắn hạn nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. Ta thấy được rằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty thấp. 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tập: 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy tổ chức kế toán thuộc công ty cổ phần cơ khí ôtô Nghệ An được tổ chức theo hình thức tập trung. Phòng kế toán thực hiện toàn bộ công tác hạch toán, tổ chức quản lý tài sản và tiền vốn trong đơn vị, thực hiện chế độ kiểm tra đánh giá phân tích định kỳ nhằm xử lý đồng thời những hư hỏng, thực hiện quản lý, bảo quản và phát triển nguồn vốn. Ngoài ra còn bố trí nhân viên kinh tế tại các xí nghiệp làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu thu nhận số liệu một cách đơn giản theo dõi giờ công xí nghiệp, cuối tháng kết chuyển về phòng kinh tế tổng hợp. Thông qua số liệu thu được, kế toán tổng hợp lập báo cáo kế toán, thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước. 1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán: Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng kinh tế tổng hợp, các nhân viên kế toán chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của kế toán trưởng. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, trình độ của nhân viên kế toán cùng đặc điểm tổ chức sản xuất, bộ máy kế toán được tổ chức như sau: +Một kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kinh tế tổng hợp. +Một kế toán tổng hợp kiêm giá thành – công nợ. +Một kế toán vật tư kiêm thuế và thủ quỹ. +Một kế toán BHXH. +Một kế toán ngân hàng kiêm TSCĐ. +Ba kế toán xí nghiệp. +Ba thủ quỹ xí nghiệp. Nhiệm vụ, quyền hạn của các nhân viên trong phòng kinh tế tổng hợp cụ thể như sau: SVTH: Nguyễn Thuý An 10 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp +Đứng đầu phòng kinh tế tổng hợp cũng là người đứng đầu bộ máy kế toán trong công ty là kế toán trưởng. Kế toán là kiểm soát viên Nhà nước đối với công tác tài chính của công ty, tham mưu giúp việc cho giám đốc về hoạt động tài chính – kế toán, tổ chức mạng lưới thông tin kinh tế tài chính, phân tích hoạt động kinh tế của Công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán của Công ty. +Bộ phận kế toán các xí nghiệp có nhiệm vụ thu thập các chứng từ ban đầu, lập bảng chí phí sản xuất theo yếu tố, bảng giá thành. +Bộ phận kế toán vật tư, thuế, thủ quỹ có nhiệm vụ tổ chức ghi chép phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tiền mặt. Phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, nhập - xuất – tồn kho vật liệu, tính giá thành thực tế của vật liệu thu mua và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về cung ứng vật liệu về số lượng, chất lượng, mặt hàng. Hàng tháng lên báo cáo nhập– xuất- tồn vật tư và nộp báo cáo cho bộ phận hach toán giá thành, lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Lập báo cáo thuế. +Bộ phận kế toán ngân hàng, TSCĐ có nhiệm vụ theo dõi và ghi sổ ngân hàng, đồng thời theo dõi tình hình biến động của TSCĐ và tiến hành trích khấu hao hàng tháng, lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. +Bộ phận kế toán tổng hợp chi phí giá thành, công nợ có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu do kế toán các phân xưởng và các bộ phận kế toán khác chuyển sang tiến hành vào sổ chi tiết và nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đó vào sổ cái, tiếp đến là lập Bảng cân đối kế toán, Bảng tổng kết tài sản và cuối cùng là lập Báo cáo tài chính. Theo dõi đối chiếu công nợ … Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TOÀN CÔNG TY Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, giá thành, công nợ Kế toán BH XH Kế toán ngân hàng, TSCĐ Kế toán vật tư, thuế, thủ quỹ Kế toán xí nghiệp 1 Kế toán xí nghiệp 2 Kế toán xí nghiệp 3 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán. SVTH: Nguyễn Thuý An 11 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.2.1 . Một số đặc điểm chung cần giới thiệu : + Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung của BTC + Niên độ kế toán: Niên độ kế toán là 12 tháng, bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. + Phương pháp tính thuế GTGT: công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc trị giá vốn thực tế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. + phương pháp khấu hao TSCĐ: công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, tùy vào khả năng giá thành chịu được không vượt quá khả năng quy định. + Đơn vị tính: đồng (VND). Hình 1.1: Màn hình chụp giao diện Phần Mền kế toán BRAVO + Hình thức ghi sổ: Nắm rõ về quy mô và điều kiện kế toán của mình và tính ưu việt của mỗi hình thức tổ chức sổ kế toán Công ty cổ phần cơ ôtô Nghệ An đã sử dụng phần mền kế toán BRAVO dựa trên hình thức nhật ký chung, được áp dụng từ năm 2011. SVTH: Nguyễn Thuý An 12 Lớp: 49B1 - Kế toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1.3:SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO PHẦN MỀM KẾ TOÁN DỰA TRÊN HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG: Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY BRAVO -Sổ chi tiết các tài khoản -Sổ nhật ký chung -Sổ cái các tài khoản -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú : nhập dữ liệu thủ công hàng ngày Tự động vào sổ Quan hệ đối chiếu 1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại công ty: 1.4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền : Tại Công ty vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. * Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu Mẫu số 01- TT - Phiếu chi Mẫu số 02 – TT - Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03 – TT - Giấy thanh toán tạm ứng Mẫu số 04 – TT - Biên lai thu tiền Mẫu số 06 – TT - Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08a – TT - Giấy báo Nợ/ Có của ngân hàng - Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi * . Tài khoản sử dụng: để phán ánh các khoản thu, chi, tồn quỹ, nợ có vốn bằng tiền kế toán sử dung tài khoản: Tk 111 “ tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”. * .Sổ kế toán sử dụng: sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 111, 112. Sơ đồ 1.4: Quy trình thực hiện : Phân Chứng từ kế Sổ kế toán: hệ kế toán - Sổ nhật kí chung ( phiếu thu, chi, - Sổ cái TK 111, toán GBC, GBN…) 112 vốn - Sổ quỹ tiền mặt, TGNH bằng Bảng tổng hợp - Sổ chi tiết tiền chứng từ kế tiền mặt, TGNH toán cùng loại SVTH: Nguyễn Thuý An 13 Lớp: 49B1 - Kế toán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan