Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán 1.trần thị ái nguyên vật liệu, ccdc...

Tài liệu 1.trần thị ái nguyên vật liệu, ccdc

.DOC
60
139
89

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ===  === TRẦN THỊ ÁI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc Trung Bộ Đề tài: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngành: Kế toán Vinh, tháng 03 năm 2012 0 ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ===  === BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngành: Kế toán Người hướng dẫn : Th.s Đặng Thị Thúy Anh Người thực hiện : Trần Thị Ái MSV : 0854010584 Lớp : 49B1 – Kế toán Vinh, tháng 03 năm 2012 Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................1 PHẦN MỘT : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI BẮC TRUNG BỘ..................................2 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...........................................2 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI BẮC TRUNG BỘ..................................2 1.2.1.Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.............................................2 1.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ.................................3 1.2.3. Đă că điểm tổ chức bô ă máy quản lý.................................................................5 a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................5 b. Chức năng và nhiê ăm vụ của bô ă máy quản lý.....................................................5 1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính...........................................................6 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.....................................................6 1.4 . Nô ăi dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tâ ăp................................8 . 1.4.1. Tổ chức bô ă máy kế toán.................................................................................8 a. Đă ăc điểm tổ chức bô ă máy kế toán.......................................................................8 b. Chức năng nhiệm vụ như sau:............................................................................9 1.4.2. Tổ chức thực hiê ăn các phần hành kế toán...............................................10 1.4.2.1. Mô ăt số đă ăc điểm chung.............................................................................10 1.4.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán cụ thể...................................12 1.4.2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền.............................................................................12 1.4.2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............................12 1.4.2.2.3. Kế toán công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu............................................13 1.4.2.2.4 Kế toán tài sản cố định;..........................................................................13 1.4.2.2.5 Kế toán công nợ phải thu, phải trả........................................................14 1.4.2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................14 Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP 1.4.2.2.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................15 1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...............................................................15 1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán:...........................................................................15 1.5. Thuận lợi khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán...............16 1.5.1. Thuâ ăn lợi :.....................................................................................................16 1.5.2.Khó khăn........................................................................................................16 1.5.3. Hướng phát triển..........................................................................................17 PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI BẮC TRUNG BỘ..........................................................................................18 2.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty CPXD và TMBTB..............................................................................................................18 2.1.1 Khái niệm:.....................................................................................................18 2.1.2 Đặc điểm........................................................................................................18 2.2. Phân loại:.........................................................................................................19 2.2.1. Phân loại NVL:.............................................................................................19 2.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ:...........................................................................19 2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở Công ty......................................20 2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng...........................................................................20 2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng..........................................................................21 2.4.3. Kế toán chi tiết tình hình nhập xuất vật liệu tại công ty...........................21 2.5. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp. . .22 2.5.1. Thực trạng kế toán chi tiết nguyên vật liệu:.............................................22 2.5.1.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu:..........................................................22 2.5.1.2.Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu:............................................................26 2.5.2. Thực trạng kế toán chi tiết công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp:.............31 2.5.2.1. Thủ tục nhập kho công cụ dụng cụ..........................................................31 2.5.2.2.Thủ tục xuất kho công cụ dụng cụ:..........................................................35 Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP 2.5.2.3.Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ:..............................................................37 2.5.3.Thực trạng kế toán tổng hợp tại công ty CPXD và TM Bắc Trung Bộ....38 2.6. Kế toán kiểm kê vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.................................42 2. 7. Đánh giá thực trạng và các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CPXD và TM Bắc Trung Bộ.................................................44 2. 7.1 Kết quả đạt được:.........................................................................................45 2.7.2. Hạn chế và tồn tại.........................................................................................46 2.7.3. Kiến nghi, đóng góp.....................................................................................47 KẾT LUẬN.............................................................................................................49 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................50 Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP DANH MỤC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 1.1 :QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY CPXD và TM BTB ....................................................................................................................................4 SƠ ĐỒ 1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY..............................................5 SƠ ĐỒ 1.3. BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CPXD và TM BTB..............9 SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH...............11 SƠ ĐỒ 1.5: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN..........12 SƠ ĐỒ 1. 6: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG...............12 SƠ ĐỒ 1.7: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN NVL, CCDC....................13 SƠ ĐỐ 1.8: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN TSCĐ...............................13 SƠ ĐỒ 1.9: QUY TRÌNH KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ.....14 SƠ ĐỒ 1.10: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................................................................................14 SƠ ĐỒ 1.11 : QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................15 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp thẻ song song..................................21 Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phân tích các chỉ tiêu tình hình tài sản – nguồn vốn............................6 Bảng 1.2: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính....................................................7 Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT..............................................................................23 Biểu mẫu 2.2. Phiếu Nhập Kho.............................................................................24 Biểu mẫu 2.3: Phiếu nhập kho số 38.....................................................................25 Biểu mẫu 2.4: Giấy đề nghị cấp vật tư.................................................................27 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho...............................................................................27 Biểu mẫu 2.7: Thẻ kho (Sổ Kho)...........................................................................29 Biểu mẫu 2.8 Thẻ kho của vật liệu xi măng trong tháng 1................................30 Biểu mẫu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................31 Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết vật tư, dụng cụ (Bu lông)...........................................32 Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết vật tư, dụng cụ (xi măng)..........................................33 Biểu mẫu 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu......................................34 Biểu mẫu 2.13 Phiếu nhập kho....................................................................35 Biểu mẫu 2.14: Giấy đề nghị cấp vật tư...............................................................35 Biểu mẫu 2.15: Phiếu xuất kho số 02....................................................................36 Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết vật tư, dụng cụ...........................................................37 Biểu mẫu 2.17: Bảng tổng hợp chi tiết công cụ dụng cụ.....................................38 Biểu mẫu 2.18: Sổ nhật ký chung.........................................................................39 Biểu mẫu 2.19: Sổ cái nguyên vật liệu..................................................................41 Biểu mẫu 2.20: Sổ cái công cụ dụng cụ................................................................42 Biểu mẫu 2.21: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa...........43 Biểu mẫu 2.22: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa...........44 Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NVL CCDC CPXD và TM BTB CNĐKKD ĐKKD TNHH  TS TSNH TSDH NPT VCSH  NV TVCKTĐT NNH BHXH BHYT KPCĐ TSCĐ CPTM và XL ĐK Sinh viên: Trần Thị Ái Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Cổ phần xây dựng và thương mại Bắc Trung Bộ Chứng nhận đăng ký kinh doanh Đăng ký kinh doanh Trách nhiệm hữu hạn Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tiền và các khoản tương đương tiền` Nợ ngắn hạn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Tài sản cố định Cổ phần thương mại và xây lắp Định kỳ Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường với sự quản lý và điều tiết của nhà nước, kế toán với chức năng của mình có vai trò quan trọng trong việc phản ánh và cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý kinh tế tài chính của nhà nước. Để tồn tại và phát triển tuân theo các quy luật vận hành của nền kinh tế đầy khó khăn, các doanh nghiệp phải biết tận dụng các biện pháp kinh tế một cách linh hoạt, khéo léo và hiệu quả. Trong đó không thể thiếu quan tâm đến công tác tổ chức kế toán nói chung cũng như công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng. Bởi lẽ NVL, CCDC là yếu tố cơ bản cấu thành sản phẩm, tổ chức kế toán NVL, CCDC tốt sẽ đảm bảo cho việc cung cấp đầy đủ kịp thời các nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất, kiểm tra giám sát việc chấp hành các định mức dự trữ, góp phần giảm bớt chi phí nâng cao lợi nhuận cho công ty. Đă ăc biê ăt là công viê ăc kế toán nguyên vâ ăt liê uă , công cụ dụng cụ trong công ty xây dựng. Nhâ nă thức rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán này, trong thời gian thực tâ ăp ở công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Bắc Trung Bô ă em xin đưa ra đề tài : “Thực trạng kế toán nguyên vâtâ liêu, â công cụ dụng cụ ở công ty Bắc Trung Bô â” cho báo cáo tốt nghiê ăp của mình. Nô ăi dung đề tài gồm hai phần chính : Phần 1: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc Trung Bô ă. Phần 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vâ ăt liê ău, công cụ dụng cụ tại công ty CP XD và TM Bắc Trung Bô ă. Do thời gian thực tâ ăp trong công ty ngắn, trình đô ă chuyên môn còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi sai sót. Vì vâ yă em mong được sự hướng dẫn tâ ăn tình của cô giáo trực tiêp hướng dẫn Đă ăng Thị Thúy Anh, các thấy cô bô ă môn của khoa cùng toàn thể các anh chị trong công ty nơi em đang thực tâ ăp giúp em hoàn thành tốt chương trình thực tâ ăp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP PHẦN MỘT TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI BẮC TRUNG BỘ 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. -Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng & Thương Mại Bắc Trung Bộ -Tên giao dịch : NOPTH CENTRAL TRADING AND CORNTUCTION JOINT STOCK COMPANY -Tên viết tắt: NOCETCOM -Trụ sở chính : Số 63 Đường Phong Định Cảng, Thành Phố Vinh Nghệ An. -Điện thoại: 0383.855 388 ; 0383210508 -Fax: 0383 855 388 -Email: [email protected] - Mã số thuế: 2900445823 Do cục thuế tỉnh Nghệ An cấp -Tài khoản số: 5101000000562-2 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Nghệ An. -Giấy CNĐKKD: số 2703000826 Được cấp ngày 27tháng 02 năm 2006 -Vốn Điều lệ của công ty: 1300 000 000 đồng Tiền thân của Công ty Xây Dựng & Thương Mại Bắc Trung Bộ là Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Bắc Trung Bộ được thành lập và đi vào hoạt động ngày 22/05/2001 theo giấy chứng nhận Công ty TNHH có hai thành viên trở lên . ĐKKD Số : 2702000161 do phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu nghệ an cấp ngày 22/05/2001 mang tên công ty TNHH xây Dựng Bắc Trung Bộ nhưng do nhu cầu của xã hội và thực tiễn của Công ty và thực hiện chính sách của đang và chính phủ nên công ty đã chuyển đổi hình thức mô hình hoạt động của công ty thành công ty cổ phần xây dựng và thương mại bắc trung bộ hoạt động theo giấy ĐKKD Số :2703000826 do phòng đăng ký kinh doanh -sở kế hoạch đầu tư nghệ an cấp chuyển đổi ngày 27/02/2006 tuy công ty hoạt động còn non trẻ về tuổi đời nhưng mà công ty đã khẳng định là một doanh nghiệp có tiềm năng phát triển mạnh. và tầng bước xác định mình . Những năm gần đây Công ty đã không ngừng phát triển, khai thác tối đa công suất sản xuất, tiến hành kinh doanh có hiệu quả .Vì vậy quy mô hoạt động công ty ngày được mở rộng không chỉ về quy mô, mà chủng loại và ngày càng chứng tỏ vị thế của công ty lên khắp cả nước 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI BẮC TRUNG BỘ 1.2.1.Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh * Chức năng nhiệm vụ : Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP Tuy là công ty có tuổi đời còn non trẻ nhưng lại là công ty luôn thực hiện tốt những nhiệm vụ và nghĩa vụ sau: + Thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề và các quy định trong giấy phép kinh doanh do phòng đăng ký kinh doan – sở kế hoạch đầu tư nghệ an cấp + Tầng bước khắc phục những nhược điểm trong tổ chức sản xuất kinh doanh nâng cao năng suất lao động , không ngừng tiến bộ về khoa học kỷ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với ngành kinh doanh xây dựng và thương mại + Chấp hành mọi điều khoản do nhà nước ban hành ,thưc hiện đúng luật của nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách quản lý sử dụng vốn ,vật tư , tài sản, bảo toàn vốn, phát triển vốn, thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với nhà nước + Đối với nội bộ Công ty thì quản lý tốt đội ngũ cán bộ nhân viên, công nhân theo phân cấp đã quy định ở bộ Thương mại ,thực hiện chế độ chính sách của nhà nước đối với người lao động , không ngừng nâng cao, bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, phát triển nguồn nhân lực, phân phối lợi nhuận theo kết quả công bằng hợp lý. * Ngành nghề kinh doanh + Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, điện năng, điên chiếu sáng đô thị, san lấp mặt bằng, thi công cáp quang , đèn tín hiệu. + Mua bán, cho thuê, xe, máy, thiết bị xây dựng công trình + Sản xuất, mua, bán kinh doanh vật liệu xây dựng + Vâ nă chuyển hàng hóa đường bô ă + Tư vấn thiết kế công trình đường dây điê nă và trạm biến áp từ 35kv trở xuống. 1.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ. * Đặc điểm sản xuất kinh doanh : Do đặc điểm sản xuất của công ty hoạt đông ở ngành xây dựng là riêng lẽ từng công trình và hình thức hoạch toán cũng khác với hình thức hoạch toán của các lĩnh vực khác ,và công ty có đặc điểm là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và được thực hiện, thi công trên nhiều địa bàn khác nhau, thời gian thi công kéo dài. Việc nắm chắc quy trình công nghệ của sản phẩm sẽ giúp cho việc tổ chức và hạch toán các yếu tố chi phí hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí thất thoát, theo dõi từng bước quá trình tập hợp chi phí sản xuất đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. *Quy trình công nghệ : Công ty có quy trình công nghê ă như s ơ đồ sau. Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP Sơ đồ 1.1 :QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY CPXD và TM BTB Sơ thảo về nhận thầu Lập kế hoạch xây lắp Tiến hành thi công Mua vật liệu Giám sát và nghiê m ă thu công trình hạng mục với đô ăi thi công Bàn giao và quyết toán công trình cho chủ đầu tư Duyệt, quyết toán công trình hạng mục Nghiê ăm thu công trình với chủ đầu tư Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP 1.2.3. Đă ăc điểm tổ chức bô ă máy quản lý. a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Bô ă máy quản lý của công ty theo sơ đồ sau: SƠ ĐỒ 1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY Đại hô ăi đồng cổ đông Hô iă đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc Phòng kế hoạch đấu thầu Phòng kế toán Phòng vâ ăt tư Phòng tổ chức hành chính Phòng kỷ thuâ ăt Các đô iă thi công Tổ thi công số 1 Tổ thi công số 2 Tổ thi công số 3 b. Chức năng và nhiêm â vụ của bô â máy quản lý. - Đại Hội Đồng Cổ Đông: Là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Cổ đông có thể trực tiếp hay ủy quyền bằng văn bản cho người khác dự họp đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát: Do hội đồng quản trị bầu ra, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của hội đồng quản trị. Có trách nhiệm giám sát kiểm tra việc thực hiện các phương án, chính sách của các bộ phận mà hội đồng quản trị đề ra và báo cáo cho hội đồng quản trị. Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP - Hội đồng quản trị: Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề mục đích, quyền lợi của công ty. Có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển, phương án đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức Giám Đốc và các cán bộ quản lý quan trọng . - Giám đốc: Là người đại diện cho tính chất pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt động của công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. - Phòng kế hoạch đấu thầu: Có chức năng tìm hiểu thị trường để lập kế hoạch trong sản xuất kinh doanh, đồng thời tham mưu cho giám đốc ra quyết định. - Phòng tổ chức hành chính: Phòng có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức sản xuất, công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, quản lý chế độ tiền lương, thi đua khen thưởng, văn thư, tạp vụ, bảo vệ… - Phòng vật tư: Phòng vật tư chịu trách nhiệm mua sắm và cung ứng các loại vật tư phục vụ cho hoạt động thi công theo yêu cầu của đội thi công trên cơ sở kế hoạch vật tư thi công đã được phê duyệt. - Phòng kế toán: Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ đảm bảo các nhu cầu về vốn, kinh phí mua sắm vật tư, thiết bị cho công trường, không để sản xuất bị gián đoạn, quản lý tất cả các hoạt động tài chính của công ty trong quá trình hoạt động, tổ chức hạch toán kế toán theo niên độ kế toán, theo từng công trình, từng hạng mục công trình bao gồm tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành công trình, xác định kết quả kinh doanh. - Phòng kỹ thuật: Phòng có nhiệm vụ chuẩn bị hồ sơ đấu thầu, tham gia đấu thầu, giám sát hỗ trợ việc thi công các công trình, lập hồ sơ hoàn công, thực hiện thanh quyết toán các công trình, lưu trữ hồ sơ công trình, lập kế hoạch về tài chính, vật tư, thiết bị. - Các đội thi công: mỗi đội thi công có một đội trưởng chịu trách nhiệm quản lý chung toàn bộ đội. Đội trưởng là người trực tiếp đứng ra nhận kế hoạch giao khoán thi công công trình và chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về các hoạt động của đội. 1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính. 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn. Bảng 1.1. Phân tích các chỉ tiêu tình hình tài sản – nguồn vốn. Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Tỷ Tỷ Phần Chỉ tiêu Số Tiền Số tiền trọng Số tiền trọng Trăm (Đồng) (%) (%) (%) A. Tổng tài sản 26.562.745.445 100 27.397.073.167 100 834.327.722 3,14 1. Tài sản ngắn hạn 23.350.150.232 87,9 25.198.840.169 91,98 1.848.689.937 7,92 2.Tài sản dài hạn 3.212.595.213 12,1 2.198.232.998 8,02 (1.014.362.215) (31,57) B.Tổng nguồn vốn 26.562.745.445 100 27.397.073.167 100 834.327.722 3,14 1. Nợ phải trả 2.Vốn chủ sở hữu 20.157.158.312 6.405.587.133 75,89 24,11 20.881.939.901 6.515.133.266 76,22 23,78 724.781.589 109.546.133 3,6 1,71 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính) Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP Nhâ ân xét: Qua bảng số liê uă trên cho ta thấy: Tổng tái sản – nguồn vốn của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 834.327.722 (đồng) tức là 3,14% . Con số này cho ta thấy công ty đang dần đi vào viê ăc kinh doanh ổn định hơn, giảm viê ăc đầu tư vào tài sản dài hạn và chủ yếu tâ ăp trung vào đầu tư tài sản ngắn hạn. TSNH năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 1 848 689 937 (đồng) tức là tăng 7,92% chứng tỏ công ty đầu tư nhiều vào nguyên vâ ăt liê uă . Còn TSDH năm 2011 giảm 1 014 362 215 (đồng) tức là giảm 31,57%, con số này khá cao, điều này cho ta thấy công ty đã thanh lý, nhượng bán mô tă số TSDH. Về NPT của công ty năm 2011 cũng đã tăng so với năm 2010 là 3,6% tương đương với số nợ 724 781 589 (đồng) do số nợ phải trả người bán của công ty tăng. VCSH của công ty năm 2011 tăng nhẹ so với năm 2010 là 1,71% tương đương với 109 546 133 (đồng), đối chiếu bảng cân đối kế toán của công ty thì ta thấy lợi nhuâ nă chưa phân phối và vốn đầu tư của chủ đầu tư năm 2011 tăng hơn so với năm 2010. Qua viê ăc phân tích trên ta thấy công ty năm 2011 đang thu hẹp quy mô kinh doanh. Viê ăc giảm TSDH nhanh như vâ ăy sẽ ảnh hưởng xấu đến công viê ăc sản xuất của công ty. Vì vâ yă công ty nên tăng dần viê ăc đầu tư TSDH để có chiến lược kinh doanh bền vững hơn. VCSH tăng đây là dấu hhieeuj đáng mừng, công ty cần phát huy hơn nữa để hạn chế số nợ tăng lên gây nên viê ăc phải trả số tiền lãi không nên có. 1.3.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty. BẢNG 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH: Chỉ tiêu Tỷ suất tài trợ ( %) Tỷ suất đầu tư (%) Khả năng thanh toán hiện hành (Lần) Khả năng thanh toán nhanh (Lần) Khả năng thanh toán ngắn hạn (Lần) Công thức tính VCSH  NV TSDH  TS  TS  NPT TVCKTDT NNH TSNH NNH Năm 2010 Chênh lệch Năm 2011 6.405.587.133 6.515.133.266 x100  24,115 x100  23,78-0,335 26.562.745.445 27.397.073.167 3.212.595.213 2.198.232.998 x100  12,094 x100  8,02 -4,074 26.562.745.445 27.397.073.167 26.562.745.445  1,32 20.157.158.312 27.397.073.167  1,312 20.881.939.901 950.742.361  0,055 17.149.488.324 1.546.432.110  0,0835 18.511.438.905 23.350.150.232  1,3615 17.149.488.324 25.198.840.169  1,36125 18.511 .438.905 -0,08 0,0285 -0,00025 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính) Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP Nhận xét: Qua bảng số liê ău trên ta thấy : -Chỉ tiêu 1: Tỷ suất tài trợ = Vốn CSH/ Tổng NV Năm 2010 là 24,115% điều này có nghĩa là có 100 đồng NV thì doanh nghiê ăp đầu tư vào VCSH là 24,115 đồng.Năm 2011 là 23,78%, trong 100 đồng NV thì công ty đầu tư vào VCSH là 23,78 đồng. Ta thấy chỉ tiêu này năm 2011 cũng giảm hơn so với năm 2010 là 0.335% nhưng cũng không đáng kể. Do tốc đô ă tăng của nguồn vốn nhanh hơn tốc đô ă tăng của VCSH. Dù chênh lê nă h không đáng kể nhưng công ty cũng nên cẩn thâ nă , không nên phụ thuô ăc vào nợ phải trả quá nhiều để tăng nguồn vốn. -Chỉ tiêu 2: Tỷ suất đầu tư = TSDH/ Tổng TS. Năm 2010 là 12,094% ,năm 2011 là 8,02% .Tỷ suất đầu tư năm 2011 giảm so với năm 2011 là 4,074%. Điều này cho thấy quy mô đầu tư của công ty giảm mà chủ yếu đó là TSDH giảm. Công ty không nên giảm TSDH nữa. - Chỉ tiêu 3: Khả năng thanh toán hiê ăn hành = Tổng TS/ Tổng NPT. Năm 2010 là 1,32 lần. Điều này cho biết Tổng TS trong công ty tăng hơn Tổng NPT là 1,32 lần.Tương tự năm 2011 là 1,312 lần. Khả năng thanh toán hiê ăn hành của công ty giảm 0,08 lần, con số này cũng giảm không đáng kể nhưng công ty không nên chủ quan. Cần giảm số nợ phải trả xuống để tài chính công ty vững chắc hơn. - Chỉ tiêu 4: Khả năng thanh = Tiền và các khoản / Nợ ngắn hạn toán nhanh tương đương tiền Năm 2010 là 0,055 lần,năm 2011 là 0,0835 lần. Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2011 tăng hơn năm 2010 là 0,0285 lần, cũng là mô ăt điều đáng mừng. Nhưng không có nghĩa là khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2011 tốt hơn. Vì khả năng thanh toán nhanh của công ty < 0,5 lần,chứng tỏ công ty đang gă ăp khó khăn trong viê ăc thanh toán công nợ. Công ty cần đưa ra phương án thích hợp để nâng cao lợi nhuâ nă và có phương án thu nợ nhanh,hợp lý. - Chỉ tiêu 5: Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH/NNH Năm 2010 là 1,3615 lần, năm 2011 là 1,36125 lần. Chỉ tiêu này năm 2011 giảm so với năm 2010 là 0,00025 lần.Những con số trên cho ta thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty hợp lý. Điều này cho thấy công ty đàu tư nhiều vào hàng tồn kho và số nợ phải thu khách hàng lớn. Công ty cần có nhiều biê ăn pháp thích hợp để thu nợ ở khách hàng. 1.4 . Nô ăi dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tâ ăp. 1.4.1. Tổ chức bô ă máy kế toán. a. Đăcâ điểm tổ chức bô â máy kế toán. Do đă ăc thù là công ty kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng là chủ yếu nên bô ă máy kế toán được tổ chức theo sơ đồ sau: Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP Sơ đồ 1.3. Bô ă máy kế toán của Công ty CPXD và TM BTB Kế toán trưởng Kế toán đô iă thi công Kế toán vâ ăt tư Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỷ b. Chức năng nhiệm vụ như sau: * Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà Nước về công tác kế toán, giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế. Tham gia soạn thảo, ký kết các hợp đồng kinh tế và hạch toán kinh tế đảm bảo thực hiện đúng chính sách kinh tế tài chính theo quy định. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán trong nội bộ công ty, chịu trách nhiệm về quản lý tài sản, tiền vốn trước Giám đốc công ty và pháp luật Nhà nước. *Kế toán tổng hợp: Tập hợp chứng từ kế toán theo dõi các kế toán, theo dõi các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, lập báo cáo quản trị hàng tháng. Lập báo cáo tài chính các báo biểuliên quan theo yêu cầu quản lý của giám đốc và công ty. * Kế toán vật tư : Theo dõi chi tiết tổng hợp tình hình nhập - xuất - tồn của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và sản lượng vào số dư, lập bảng kê , lập bảng phân bổ nguyên vật liệu và chi phí dụng cụ. * Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ tính lương cho toàn bộ toàn bộ công nhân viên, trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Lập bảng thanh toán lương, lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.Theo dõi ngân hàng, thanh toán với người bán hạch toán các khoản tạm ứng, lập các chứng từ thu chi, lập các nhật ký chứng, thanh toán khối lượng và tiêu thụ sản phẩm, theo dõi thanh toán với người mua. *Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi, thanh toán và bảo quản quỹ tiền mặt tại két của công ty, hàng ngày lập báo cáo quỹ tiền mặt. * Phần mềm kế toán Công ty áp dụng : -Tên Phần mềm: MISA SME.NET 2010 - Năm đưa vào sử dụng phân mềm 2010, - Các phân hệ : +Kế toán vốn bằng tiền +Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương +Kế toán công cụ dụng cụ ,nguyên vật liệu Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP +Kế toán tài sản cố định +Kế toán công nợ phải thu ,phải trả +Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm +Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Màn hình giao diên phần mềm : 1.4.2. Tổ chức thực hiê ăn các phần hành kế toán. 1.4.2.1. Mô ât số đă âc điểm chung. - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: tính theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ. - Hệ thống sổ của công ty bao gồm: sổ nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng hợp cân đối phát sinh, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, và thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo quý và theo năm. Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán (Phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, báo nợ,hoá đơn giá trị gia tăng…) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán Misa (Các phân hệ chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm…) Báo cáo Tài Chính Báo cáo Quản Trị -Sổ kế toán chi tiết TK:621, 622,… -Bảng tổng hợp chi tiết TK:621, 622… -Nhật Ký Chung -Sổ cái TK: 621,622,623… Ghi chú: (Được dùng cho mọi sơ đồ) Nhập số liệu hằng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra. - Giao diện phần mềm: 1.4.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán cụ thể. Sinh viên: Trần Thị Ái Lớp: 49B1 - Kế toán ĐẠI HỌC VINH BÁO CÁO THỰC TẬP 1.4.2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền. * Tài khoản sử dụng: TK 111; TK 112. * Chứng từ sử dụng: Phiếu thu ( mẫu số 01 – TT ), Phiếu chi ( mẫu số 02 –TT ), Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. * Sổ kế toán sử dụng.: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, Sổ kế toán tổng hợp, nhật ký chung, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ cái TK 111, 112. SƠ ĐỒ 1.5: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. Chứng từ gốc ( Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có…) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mền kế toán Misa (Phân hệ kế toán vốn bằng tiền) Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 111, TK 112 Sổ cái TK 111, TK112 1.4.2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương * Tài khoản sử dụng: TK 334; TK 338, TK 335. * Chứng từ sử dụng: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương bảo hiểm, bảng tính phân bổ tiền lương bảo hiểm.  Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết tiền lương, bảng tổng hợp chi tiết tiền lương, Sổ cái TK 334, 338, TK 335 ; Sổ nhật ký chung. SƠ ĐỒ 1. 6: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Chứng từ tiền lương ( bảng chấm công, bảng thanh toán lương ) Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Phần mền kế toán Misa (Phân hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương) Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Sinh viên: Trần Thị Ái Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 334, TK 338 Sổ cái TK 334, TK338 Lớp: 49B1 - Kế toán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan