Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRUNG TÂM ĐẠI HỌC TẠI CHỨC CẦN THƠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO KHOẢN MỤC CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH NỆM ƯU VIỆT
Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm sinh viên thực hiện:
NHÓM: 01
THẠC SĨ: BÙI VĂN TRỊNH
LỚP: KTDN09B
Cần Thơ, 07 /2011
Nhóm 01
Trang- 1 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 01
1. Nguyễn Ngọc Tiến
2. Mai Việt Thanh
3. Phạm Ngọc Thắm
4. Trần Thị Yến Phương
5. Phan Thị Trang
6. Nguyễn Thị Huyền Thương
7. Lê Thị Ngọc Thúy
8. Trần Kim Oanh
9. Ngô Phương Thảo
10. Nguyễn Thị Phơ
11. Võ Thị Hoa Phượng
12. Trần Tố Như
13. Âu Thị Thủy
CT09DN149
CT09DN118
CT09DN115
CT09DN079
CT09DN167
CT09DN105
CT09DN137
CT09DN075
CT09DN107
CT09DN077
CT09DN085
CT09DN066
CT09DN125
Nhóm 01
Trang- 2 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 6
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 5
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 6
4. Phương pháp phân tích ...................................................................................... 6
4.1 Phương pháp so sánh .................................................................................. 6
4.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ................................................................ 7
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ
THÀNH THEO KHOẢN MỤ CHI PHÍ
1.1 Giá thành sản phẩm ......................................................................................... 9
1.2 Các tiêu chí liên quan đến giá thành ................................................................ 9
1.3 Phương pháp tính giá thành ............................................................................ 10
CHƯƠNG 2 MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH NỆM ƯU
VIỆT
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 12
2.2 Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................................. 13
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ......................................................... 14
2.2.1.1 Chức năng ...................................................................................... 14
2.2.1.2 Nhiệm vụ ........................................................................................ 14
2.2.1.3 Quyền hạn ...................................................................................... 14
2.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ............................................................ 17
2.3 Thuận lợi và khó khăn ................................................................................... 17
2.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 17
2.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 17
Nhóm 01
Trang- 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.4 Quy trình sản xuất và tính giá thành của công ty ........................................... 18
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NỆM ƯU VIỆT
3.1 Tình hình giá thành giá thành theo khoản mục tại Công ty ............................. 19
3.1.1 Bảng tổng hợp chi phí để sản xuất nệm ................................................... 19
3.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành và công thức tính .......................... 20
3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành .............................................. 20
3.2.1 Xác định đối tượng phân tích .................................................................. 20
3.2.2 Phân tích và nhận xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ....................... 20
3.2.2.1 Phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố NVLTT .......................... 21
3.2.2.2 Phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố CPNCTT......................... 22
3.2.2.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố CP SXC ......................... 22
3.2.2.4 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ................................. 23
CHƯƠNG 4 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 24
4.1 Kết luận ........................................................................................................ 24
4.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 24
BẢNG PHỤ LỤC CHI PHÍ ĐỂ SẢN XUẤT NỆM TẠI CÔNG TY TNHH NỆM
ƯU VIỆT ............................................................................................................ 27
Bảng 1 Tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý 2/2011 ....................... 27
Bảng 2 Tình hình chi phí nhân công trực tiếp Quý 2/2011 ............................... 28
Bảng 3 Tình hình chi phí sản xuất chung Quý 2/2011 ...................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 28
Nhóm 01
Trang- 4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập với thế giới, để tồn tại
được trên thị trường thế giới đòi hỏi nhà quản lý của các DN Việt Nam phải có
những chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để ngày
càng đứng vững hơn trên thị trường thế giới.
Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển
thì doanh nghiệp đó phải tạo ra những sản phẩm chất lượng, đa dạng về mẫu mã và
giá cả hợp lý, nhằm thu hút người tiêu dùng đồng thời thu được lợi nhuận tối ưu.
Để có được một mức giá phù hợp đòi hỏi các nhà quản lý phải tiết kiệm các khoản
chi phí một cách hiệu quả và có những chính sách hạ giá thành để có thể cạnh tranh
được với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh và đo lường hiệu
quả kinh doanh, do đó tìm cách hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được
chất lượng. Tính giá thành sản phẩm là cách tốt nhất để biết nguyên nhân và nhân
tố nào đã làm cho chi phí biến động, ảnh hưởng tới giá thành. Từ đó giúp cho nhà
quản lý có các quyết định về chính sách kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Qua thời gian học tập ở trường được sự hướng dẫn của thầy và tìm hiểu về
bộ môn Phân tích hoạt động kinh doanh, nhóm em đã quyết định chọn đề tài:
“ Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH
nệm ƯU VIỆT” làm đề tài báo cáo.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu các khoản mục chi phí tạo nên giá thành sản phẩm của công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và đề ra một số giải
pháp hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Nhóm 01
Trang- 5 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu tình hình giá
thành theo khoản mục tại Công ty TNHH nệm Ưu Việt.
- Thời gian: Các số liệu thống kê dùng phân tích nguồn từ phòng kế toán
công ty giữa kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện trong Quý 2/2011
4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
4.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được áp dụng một cách rộng rãi trong
tất cả các công đoạn của phân tích hoạt động kinh doanh. So sánh trong phân tích
là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế xã hội đã được lượng hoá có cùng
nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ bình quân của chỉ
tiêu. Trên cơ sở đó đánh giá các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay
không hiệu quả để tìm ra các giải pháp quản lý tối ưu trong từng trường hợp tuỳ
thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích mà ta xác định phương pháp so sánh.
Trong đề tài phân tích nhóm lựa chọn phân tích so sánh tình hình giá thành
theo khoản mục chi phí giữa kỳ kế hoạch và kỳ thực tế thực hiện, từ đó tìm ra
nguyên nhân làm cho giá thành đơn vị tăng hay giảm
Chênh lệch giữa kỳ KH và kỳ TH = Số liệu kỳ TH - Số liệu kỳ KH
4.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Sử dụng phương pháp này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố liên quan tới đối tượng phân tích..
Đặc điểm của phương pháp này: Muốn xác định được mức độ ảnh hưởng
của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân tố đó được biến đổi, còn các nhân tố khác cố
định. Các nhân tố này phải được sắp xếp theo trình tự nhất định, nhân tố số lượng
Nhóm 01
Trang- 6 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
sắp trước nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số lượng
trước nhân tố chất lượng xác định sau.
Cách phân tích: Lần lượt đem số thực tế vào thay cho số kế hoạch của từng
nhân tố, lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức
độ ảnh hưởng của nhân tố vừa biến đổi, các lần thay thế hình thành một mối quan
hệ liên hoàn. Tổng ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Cụ thể:
Bước 1: Xác định công thức:
- Là thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích qua
một công thức nhất định. Công thức gồm tích số các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích.
- Khi xây dựng công thức cần thực hiện theo một trình tự nhất định, từ nhân tố
sản lượng đến nhân tố chất lượng, nếu có nhiều nhân tố lượng hoặc nhiều nhân tố
chất thì sắp xếp nhân tố chủ yếu trước và nhân tố thứ yếu sau.
Bước 2: Xác định các đối tượng phân tích
Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Ta có:
Q=axbxc
Gọi Q1: Chỉ tiêu kỳ phân tích.
Q1 = a1 x b1 x c1
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch.
Q0 = a0 x b0 x c0
Khi đó đối tượng phân tích:
Q = Q1 – Q0 = a1 x b1 x c1 - a0 x b0 x c0
Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Thực hiện theo trình tự các bước thay thế. (Lưu ý: Nhân tố đã thay ở bước trước
phải được giữ nguyên cho bước sau thay thế).
- Thay thế lần 1(nhân tố a): a0 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b0 x c0;
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a là: a = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0
Nhóm 01
Trang- 7 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Thay thế lần 2 (nhân tố b): a1 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x
c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b là: b = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0;
- Thay thế lần 3 (nhân tố c): a1 x b1 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x
c1.
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c là: c = a 1 x b1 x c1 - a1 x b1 x c0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đúng bằng đối tượng phân tích,
ta có:
Q = a + b + c Đúng bằng đối tượng phân tích
Nhóm 01
Trang- 8 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NỘI DUNG
Chương 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ
THÀNH THEO KHOẢN MỤ CHI PHÍ
1.1 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
- Giá thành sản phẩm: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa được tính cho một đại lượng, kết quả, sản phẩm
hoàn thành nhất định
- Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Giá thành
kế hoạch được coi là muc tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành
nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí
thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được
xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là
căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác
định kết quả kinh doanh
1.2 CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ THÀNH
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục
của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loạt nhiều loại sản phẩm khác
nhau.
Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác
Nhóm 01
Trang- 9 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nhau như chi phi về nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao tài
sản cố định… Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao
phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động thay đổi không ngừng; mang
tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp cuả ngành nghề sản
xuất, quy trình sản xuất. Tiết kiệm chi phí sản xuất luôn được đặt ra như là một yêu
cầu cơ bản để tăng cường hiệu quả SXKD
Thông thường, các doanh nghiệp phân loại chi phí sản xuất theo công dụng
kinh tế gồm ba loại chi phí sau:
1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp: bao gồm tất cả chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình
sản xuất sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng
và cũng có thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử
dụng ngay.
1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên
quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp, các khoản trích về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) tính vào chi phí theo quy định
1.2.3 Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn
liền với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp
gồm các khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất
dùng ở phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng, chi phí
dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng.
1.3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH
Trong bài phân tích nhóm lựa chọn phương phaps tình giá thành bằng
phương pháp trực tiếp. Cụ thể:
Nhóm 01
Trang- 10 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phưong pháp này chủ yếu áp dụng cho những doanh nghhiệp có qui trình sản
xuất giản đơn, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối trưọng tính giá thành
phù hợp với nhau. Ngoài ra phương pháp này còn được áp dụng khối lượng lớn và
it loại sản phẩm hoạc để tính toán giá thành của những công việc, kêt quả trong
từng gia đoạn sản xuất nhất định.
Việc tính giá thành sản phẩm sẽ được thực hiện dựa trên ba loại chi phí NVL
TT, CP NCTT, CP SXC.
Trong đó chi phí NVL TT được xác định dựa trên định mức nguyên vật liệu,
chi phí NCTT và chi phí sản xuất chung là chi phí đã phân bổ cho sản phẩm đó.
Tổng chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của từng nhóm sản
phẩm sẽ được phân bổ cho tùng loại sản phẩm chi tiết trong nhóm sản phẩm. Sau
khi đã phân bổ cho từng loại sản phẩm, cùng với chi phí nguyên vật liệu của loại
sản phẩm đó ké toán xác định được giá thành toàn bộ của loại sản phẩm.:
Giá thành toàn bộ SP = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + CP SXC
Ký hiệu:
NVLTT:
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT:
Nhân công trực tiếp
CP SXC:
Chi phí sản xuất chung
Sau đó căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho kế toán sẽ xác
định giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm. Công thức xác định giá thành dơn vị
của từng loại sản phẩm :
Giá thành toàn bộ sản phẩm
Z đơn vị =
Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
Nhóm 01
Trang- 11 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương 2
MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CÔNG TY TNHH NỆM ƯU VIỆT
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Sau sự kiện Hoa Kỳ kết thúc lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam, đất
nước ta đã không ngừng mở cửa giao lưu, hợp tác về kinh tế - văn hóa – chính trị
với các nước trên thế giới. Chính điều này đã tác động rất lớn đến nền kinh tế Việt
Nam. Cùng với sự phát triển kinh tế thì đới sống và thu nhập của người dân ngày
càng được cải thiện, nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng ngày
càng cao. Nắm bắt được tình hình này ban giám đốc công ty đã quyết định thành
lập Công Ty TNHH Nệm Ưu Việt. Ngày 09 tháng 11 năm 1993 Công Ty chính
thức được thành lập theo quyết định số 1264/GP-UB của Ủy Ban Nhân Dân Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Tên: Công ty TNHH nệm Ưu Việt
Tên tiếng Anh: Uu Viet Co.LTD
Địa chỉ: C6/5D Quốc lộ 1A, Ấp 3, Xã Tân Kiên, H.Bình Chánh, TP Hồ Chí
Minh.
Chi nhánh Cần Thơ: Tại địa chỉ số: 1B- Trần Quang Khải-TTTM Cái Khế
Điện thoại : 08.7560893
Fax
: 08.7560898
Email
: ư
[email protected]
Wedsite
:www.uuviet.com
Số tài khoản : 1344009 Ngân Hàng Thương Mại Á Châu
Công Ty TNHH SX Mousse Ưu Việt còn được gọi tắt là Công Ty Ưu Việt.
Công ty có vốn đầu tư ban đầu là 3.225.000.000Đ, trong đó vốn cố định là
682.000.000Đ và vốn lưu động là 2.543.000.000Đ. Sau một thời gian hoạt động và
Nhóm 01
Trang- 12 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
phát triển nguồn vốn của công ty đã tăng lên 7.225.000.000Đ, trong đó vốn cố định
là 2.543.000.000Đ và vốn lưu động đã tăng lên 4.682.000.000Đ.
Sau khi được thành lập cho đến năm 1995 : mặt hàng sản xuất kinh doanh
của công ty chủ yếu là mousse, và nệm lò xo. Với dây chuyền hiện đại, đội ngủ
công nhân trẻ lành nghề và sự hướng dẩn của các chuyên gia nước ngoài cộng
thêm nguồn nguyên liệu được nhập khẩu, các sản phẩm sản xuất ra có chất lượng
cao và giá cả hợp lý. Nhũng sản phẩm của công ty thực sự là những sản phẩm có
chất lượng tốt, mẩu mã phong phú và đa dạng.
Để mở rộng sản xuất, năm 1999 công ty đã xây dựng thêm phân xưởng
mousse tại xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh thuộc khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
Hoạt động chủ yếu của phân xưởng mousse là sản xuất mousse các loại nhằm cung
cấp cho thị trường và phân xưởng sản xuất nệm lò xo tại trụ sở chính của công ty.
Hiện nay, các sản phẩm của công ty đã có mặt trên toàn quốc và xuất khẩu
ra nhiều nước trên thế giới, được người tiêu dùng đánh giá cao đã làm cho uy tín
của công ty ngày càng được nâng lên trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
Với phương châm hoạt động : “ Nệm Ưu Việt chất lượng ưu việt ” cùng với
uy tín và chất lượng sẳn phẩm của mình, công ty đã khẳng định được chổ đứng
trên thị trường mà nhiều doanh nghiệp muốn có. Cũng chính nhờ điều này mà tất
cả mọi sản phẩm của công ty được người tiêu dụng tín nhiệm và sử dụng. Nhờ sự
nổ lực đó mà nhiều năm liền công ty được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt
Nam chất lượng cao từ năm 2002 đến 2006 như:
- Huy chương vàng hội chợ EXPO năm 2002-2003.
- Cúp vàng thương hiệu mạnh hội chợ hàng Xuất Khẩu năm 2003.
2.2 CƠ CẤU VÀ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
2.2.1.1 Chức năng
Nhóm 01
Trang- 13 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Công ty Ưu Việt là doanh nghiệp tư nhân hoạt động sản xuất kinh doanh
các mặt hàng : mousse, nệm mousse, giường Divan, giường gổ cao cấp, gối, tủ và
khung lò xo.
- Thu mua và nhập khẩu các loại : vật tư, nguyên liệu, hóa chất, phục vụ cho
sản xuất. Các loại linh kiện phụ tùng, máy móc thiết bị…
- Công ty còn xuất khẩu các mặt hàng của mình sang nhiều nước và khu
công nghiệp
2.2.1.2 Nhiệm vụ
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh. Bảo đảm điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, đúng
thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước về kê khai thuế và nộp
thuế cùng với các nghĩa vụ tài chính khác.
- Đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động theo đúng quy định của
pháp luật về luật lao động. Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và
quan tâm đến đời sống của công nhân viên trong công ty.
- Đồng thời công ty cũng tuân thủ các quy định khác của pháp luật về an
ninh, quốc phòng, trật tự xã hội. Bảo vệ tài nguyên, môi trường và các tài sản khác
của quốc gia.
2.2.1.3 Quyền hạn
Công ty có quyền tự chủ trong kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, sử dụng các nguồn vốn mà công ty huy động được. Tự chủ các công việc và
quan hệ nội bộ trong công ty.
Nhóm 01
Trang- 14 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuyển dụng và sử dụng lao động theo yêu cầu của mình. Chủ động ứng
dụng khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất và khả năng cạnh tranh.
Độc lập ký kết hợp đồng kinh tế và tìm kiếm thị trường.
2.2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Nhóm 01
Trang- 15 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
TRỢ LÝ GĐ
Phòng
Hành
Phòng Tài
Phòng
Chính Kế
Kinh
Toán
Doanh
Chánh
Nhân Sự
Hành chánh
Nhân sự tiền
lương
Bảo vệ
Phòng Kỹ
Phòng
Thuật
Cung
Ứng
P. Kế toán
Khối KD
Đại Lý
Thủ qủy
Khối KD Dự
Án
Chi nhánh
bán hàng
Xưởng
Mousse
Vải ép
mousse
Phân
xương nệm
Kho vật tư
Xưởng
may
Xưởng
lò xo
Kho TP
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Nhóm 01
Trang- 16 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.3 MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
2.3.1 Thuận lợi
Với việc sử dụng các tư liệu lao động hiện đại và đội ngủ công nhân viên
lành nghề đã giúp cho hoạt động của công ty luôn được duy trì và phát triển. Các
đơn vị, phòng ban có mối quan hệ khắn khít với nhau tạo diều kiện cho công việc
luôn được thống nhất và ổn định.
Công ty đang hoạt động trên một đất nước có chế độ chính trị ổn định, an
ninh quốc phòng được giữ vững đã tạo điều kiện cho việc sản xuất kinh doanh của
công ty không bị đình trệ. Đồng thời với những chính sách mở cửa của Đảng và
Nhà Nước giúp cho công ty có thể mở rộng thị trường của mình ra nhiều nước trên
thế giới. Cũng trong thời gian vừa qua, với sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ Chức
Thương nại Quốc Tế (WTO) giúp cho các doanh nghiệp có thể bình đẳng trong
việc buôn bán trên thị trường các nước.
Phương châm, uy tín và chất lượng của mình, công ty đã khẳng định cho
mình một chổ đứng trên thị trường mà nhiều doanh nghiệp muốn có. Cũng chính
nhờ điều này mà tất cả mọi sản phẩm của công ty được người tiêu dụng tín nhiệm
và sử dụng. Viêc mở rộng quy mô sản xuất đang nằm trong tầm kiểm soát của Ưu
Việt.
2.3.2 Khó khăn
Sự cạnh tranh vốn có của nền kinh tế thị trường trong bối cảnh đất nước
thời kỳ hậu WTO là điều không thể tránh khỏi. Bên cạnh những Công ty lớn hoạt
dộng cùng ngành nghề sản xuất như Kin Đan, Vạn Thành…còn có nhiều đơn vị
sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ khác đều muốn chiếm lĩnh thị phần của công ty. Những
doanh nghiệp nước ngoài có nguồn lực tài chính mạnh mẽ cũng đang và sẽ đầu tư
vào thị trường đầy tiềm năng này.
Nhóm 01
Trang- 17 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Việc đổi mới công nghệ sản xuất không phải chuyện nói là làm được, mà
còn tùy thuộc vào tình hình của công ty. Công ty còn phải tìm cách đối phó việc
giá cả của các nguồn nguyên vật liệu đầu vào ngày càng tăng.
Hệ thống pháp luật và kế toán của Viêt Nam chưa hoàn thiện nên phải đổi mới qua
từng năm. Chính điều này làm cho một số hoạt động của công ty gặp phải nhiều trở
ngại và vướng mắc.
2.4 QUY TRÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NỆM ƯU VIỆT
Công ty sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm riếng về
tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình công nghê sản xuất sản phẩm làm ra
rất đa dạng. Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán chi phí sản
xuất và tính Z sản phẩm của các doanh nghiệp – công ty sản xuất có những điểm
chung, có tính chất căn bản bao gồm:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất pháp sinh theo 3 khoản mục chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực trực tiếp và chi phí SX chung
Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí
sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản
chi phí này về tài khoản tính giá thành.
Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá
sana3 phẩm dỡ dang cuối kỳ.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Sau khi tính được giá thành toàn bộ của chu kỳ sản xuất kinh doanh cho sản
phẩm, bộ phận kế toán tiến hành tính giá thành đơn vị cho các loại sản của công ty,
từ đó giúp cho BGĐ đưa ra những chính sách về giá phù hợp.
Nhóm 01
Trang- 18 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương 3
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC
CHI PHÍ ĐỂ TẠO RA SẢN PHẨM NỆM LÒ XO
3.1 TÌNH HÌNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC TẠI CÔNG TY
3.1.1 Bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục trong quá trình sản xuất Nệm
Quý 2/2011
Khoản mục chi phí
1.NVL trực tiếp
1.1 – NVL chính:
Thép 4.00mm
Thép 2.4 mm
Mousse KA
Vải đệm nỉ
Vải gấm khổ 2m0
1.2- NVL phụ:
Dây viền
Chỉ may
Ny long PE
2. Nhân công trực tiếp:
Công nhân SX khung
Công nhân SX mousse
Công nhân SX vải ép
Công nhân đóng gói
3. Chi phí SXC:
Chi phí khả biến
Chi phí bất biến
Z đơn vị sản phẩm
ĐVT
Lượng hao
phí /SP
KH
TH
Đơn giá
( ĐVT: 1.000đ)
KH
TH
Thành tiền
( ĐVT: 1.000đ)
KH
TH
Kg
Kg
mm
Mét
Mét
5,93
41,96
38,23
4,46
1,19
5,72 15.906 15.912
40,02 14.114 14.200
38,1
6.669
6.700
4,45 46.200 46.300
1,19 137.883 137.900
94.323
592.223
254.956
206.052
164.081
91.017
568.284
255.270
206.035
164.101
Mét
Mét
Kg
16,17
552
1,5
16,14
550
1,44
1.300
10
62.000
1.310
12
62.000
21.021
5.520
93.000
21.143
6.600
89.280
Giờ
Giờ
Giờ
Giờ
0,75
0,48
0,52
0,16
0,77
0,43
0,50
0,15
82.019
72.118
65.293
60.345
83.994
75.234
66.676
65.434
61.514
34.617
33.952
9.655
64.675
32.351
33.338
9.815
423.125
210.000
410.399
202.981
2.204,039 2.155,289
(Nguồn từ phòng kế toán công ty TNHH nệm Ưu Việt)
Nhóm 01
Trang- 19 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích tình hình giá thành theo khoản mục chi phí tại Công ty TNHH nệm ƯU VIỆT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành và công thức tính
3.1.2.1 Các nhân tố phản ảnh về lượng
- Số lượng NVL sản xuất 1 sản phẩm:
Ví dụ : Để sản xuất một tấm nệm cần 5Kg thép 4.00mm, Vải đệm nỉ: 4mét/sp…
- Thời gian sản xuất một đơn vị sản phẩm: Nhân tố này thường liên quan
tới chi phí nhân công trực tiếp.
Ví dụ: Để sản xuất 1 tấm nệm thì thời gian mà công nhân SX khung cần 1 giờ,
công nhân SX mousse cần 0,5 giờ…
Công thức tính:
Biến động về lượng = Giá kỳ gốc (Lượng kỳ thực hiện – Lượng kỳ kế hoạch)
3.1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng về giá
- Đơn giá nguyên vật liệu
- Đơn giá nhân công
Công thức tính:
Biến động về giá = Lượng thực hiện (Giá kỳ thực hiện – Giá kỳ kế hoạch)
3.2 XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG PHÂN TÍCH VÀ PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH
HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
3.2.1 Xác định đối tượng phân tích
Xác định đối tượng phân tích: Z = Z1 – Z0
Gọi Z1: Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ thực hiện
Gọi Z0: Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch
Ta có: Z = Z1 – Z0 = 2.155.289 – 2.204.039 = - 48.750đ
Nhóm 01
Trang- 20 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------