Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp: kế toán bán hàng và xác định kết quả bán ha...

Tài liệu Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp: kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ eposi

.PDF
81
1021
86

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ ***** BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ EPOSI GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN LỚP MÃ SINH VIÊN : CN. Hoàng Thị Mai Lan : Nguyễn Thị Thanh Nga : 52KT3 : 1054031089 HÀ NỘI - 2014 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ....... 1 1.1. Khái quát về công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi...................................... 1 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi...................................................................................................................................... 1 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty .......................................... 3 1.1.2.1. Chức năng................................................................................................... 3 1.2.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 3 1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 4 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................................. 7 1.2.1. Quy trình kinh doanh của công ty........................................................................... 7 1.2.2. Thông tin về khách hàng, nhà cung cấp và các đối tượng khác ......................... 7 1.2.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của doanh nghiệp .............. 9 1.2.3.1. Phương thức bán hàng .......................................................................................... 9 1.2.3.2. Phương thức thanh toán ........................................................................................ 9 1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................... 10 1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 10 1.3.2. Chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng .......................................................... 12 1.3.3. Hệ thống kế toán ..................................................................................................... 12 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 12 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 13 1.3.3.3. Sổ kế toán sử dụng .............................................................................................. 14 1.3.3.4. Báo cáo sử dụng................................................................................................... 16 1.3.4. Kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán .......................................................... 17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ EPOSI................................................................................................................................. 20 2.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh.................................................................................................... 20 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán 2.2. Kế toán bán hàng tại công t y cổ phần phát triển công nghệ Eposi ...................... 20 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................. 20 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng................................................ 30 2.2.2.1. Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại ............................................................. 30 2.2.2.2. Đối với trường hợp chiết khấu t hương mại ...................................................... 36 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 40 2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi.................................................................................................................................... 46 2.3.1. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp............................. 46 2.3.1.1. Kế toán Chi phí bán hàng ................................................................................... 46 2.3.1.2. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 55 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................................... 60 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ EPOSI......................................................................... 65 3.1. Nhận xét và đánh giá chung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ eposi .................................................... 65 3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................... 65 3.1.2. Nhược điểm cần khắc phục ................................................................................... 67 3.2. Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ eposi ............................... 68 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HĐQT ...................................................Hội đồng quản trị TNHH .............................................Trách nhiệm hữu hạn CP .......................................................................... Cổ phần TMCP............................................... Thương mại cổ phần XD ....................................................................... Xây dựng HĐ GTGT ..................................Hóa đơn giá trị gia tăng KPCĐ ................................................ Kinh phí công đoàn BHXH ..................................................... Bảo hiểm xã hội BHYT.......................................................... Bảo hiểm y tế BHTN..............................................Bảo hiểm thất nghiệp TSCĐ ........................................................ Tài sản cố định NKC ........................................................... Nhật ký chung TK........................................................................Tài khoản DT...................................................................... Doanh thu PXK............................................................Phiếu xuất kho PNK...........................................................Phiếu nhập kho PKT .............................................................. Phiếu kế toán SD ...........................................................................Sử dụng BH ........................................................................Bán hàng VP ...................................................................... Văn phòng QLDN ............................................Quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ mô hình bộ máy quản lý......................................................................... 4 Hình 1.2: Sơ đồ mô hình bộ máy kế toán ....................................................................... 10 Hình 1.3: Sơ đồ trình t ự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ...................... 14 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh thiết bị điện trong hai năm 2011 và 2012 .................... 3 Bảng 1.2: Thông tin một số nhà cung cấp ........................................................................ 8 Bảng 1.3: Danh mục chứng từ sử dụng .......................................................................... 13 Bảng 1.4: Danh mục sổ kế toán sử dụng ........................................................................ 16 Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 10/10/2013 ................................................ 23 Biểu số 2.2: Phiếu thu ngày 10/10/2013 ......................................................................... 24 Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 23/10/2013 ................................................ 25 Biểu số 2.4: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng Máng đèn siêu mỏng SMFSN120 (1 bóng x0,6m) tháng 10/2013 .............................................................................................26 Biểu số 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng tháng 10/2013 ...................................... 27 Biểu số 2.6: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013...................................................... 28 Biểu số 2.7: Sổ cái Doanh thu bán hàng tháng 10/2013 ............................................... 29 Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại ngày 11/10/2013 ............................. 31 Biểu số 2.9: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ngày 11/10/2013 .............................. 32 Biểu số 2.10: Sổ chi tiết Hàng bán bị trả lại Chấn lưu điện tử ADLux 14W BLA-14 tháng 10/2013..................................................................................................................... 33 Biểu số 2.11: Phiếu kế toán 01......................................................................................... 33 Biểu số 2.12: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013.................................................... 34 Biểu số 2.13: Sổ cái Hàng bán bị trả lại tháng 10/2013 ............................................... 35 Biểu số 2.14: Sổ chi tiết Chiết khấu thương mại Máng đèn siêu mỏng SMFSN120 (1 bóng x0,6m) tháng 10/2013 ......................................................................................... 37 Biểu số 2.15: Trích sổ nhật ký chung tháng 10 /2013.................................................... 38 Biểu số 2.16: Sổ cái Chiết khấu thương mại tháng 10/2013 ........................................ 39 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán Biểu số 2.17: Phiếu xuất kho ngày 10/10/2013 ............................................................. 41 Biểu số 2.18: Phiếu xuất kho ngày 23/10/2013 ............................................................. 42 Biểu số 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Máng đèn siêu mỏng SMFSN120 (1 bóng x0,6m) tháng 10/2013 ....................................................................................................... 43 Biểu số 2.20: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/ 2013.................................................... 44 Biểu số 2.21: Sổ cái giá vốn hàng bán tháng 10/2013 .................................................. 45 Biểu số 2.22: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 25/10/2013 .............................................. 47 Biểu số 2.23: Phiếu chi ngày 25/10/2013 ....................................................................... 48 Biểu số 2.24: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 10 năm 2013 .................................................................................................................................... 49 Biểu số 2.25: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2013 ............................................ 50 Biểu số 2.26: Bảng trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2013.......... 51 Biểu số 2.27: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/2013 ......................... 52 Biểu số 2.28: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013.................................................... 53 Biểu số 2.29: Sổ cái chi phí bán hàng tháng 10/2013 ................................................... 54 Biểu số 2.30: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 27/10/2013 .............................................. 56 Biểu số 2.31: Phiếu chi ngày 27/10/2013 ....................................................................... 57 Biểu số 2.32: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/ 2013.................................................... 58 Biểu số 2.33: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 10/2013 ............................. 59 Biểu số 2.34: Phiếu kế toán 02......................................................................................... 61 Biểu số 2.35: Phiếu kế toán 03......................................................................................... 61 Biểu số 2.36: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/ 2013.................................................... 62 Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911 tháng 10/2013 .................................................................. 63 Biểu số 2.38: Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 10/2013 ........................................... 64 Biểu số 3.1: Mẫu sổ nhật ký bán hàng ............................................................................ 70 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở Việt Nam đã và đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế thị trường trở nên ổn định và phát triển. Để thực hiện hạch toán trong cơ chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự lấy thu bù chi, tự lấy thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện các yêu cầu đó, các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh từ khi bỏ vốn cho đến khi thu được vốn về, phải đảm bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và thực hiện tổng hoà những biện pháp quan trọng hàng đầu không thế thiếu được là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hạch toán là một trong những công cụ quan trọng nhất có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và giám sát có hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển kinh tế và sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế đòi hỏi hệ thống kế toán phải không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của quản lý. Với doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là mạch máu trong nền kinh tế quốc dân, có quá trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định là: mua - dự trữ - bán, trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và dự trữ cho kỳ tới, mới có thu nhập để bù đắp chi phí kinh doanh và tích luỹ để tiếp tục cho quá trình kinh doanh. Do đó việc quản lý quá trình bán hàng có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp thương mại. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại và với chức năng là công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố và hoàn thiện nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nên qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi cùng Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán với lý luận kế toán mà em đã học, em đã lựa chọn đề tài:"Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi" cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Nội dung chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương I: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi Chương III: Đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1 Ngành: Kế toán CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi - Tên doanh nghiệp: Ngày 31/03/2011, Sở kế hoạch đầu tư Tp Hà Nội ra quyết định số 255/QĐ-SKHDT về việc thay đổi tên Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Mạnh Dũng thành Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi. - Tên tiếng Việt : Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi Tên tiếng Anh : Eposi Joint Stock Company Tên giao dịch : EPOSI Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt tại Hà Nội, có địa chỉ là: Số 672 Quang Trung, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Hà Nội. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần - Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 0102058295 – đăng ký ngày: 18/10/2002 - Mã số thuế: 0102058295 - Quy mô của doanh nghiệp ( tổng số vốn và lao động của doanh nghiệp): + Tổng số vốn: 55.392.000.000 VNĐ. Trong đó: Vốn vay: 25.770.000.000 VNĐ Vốn CSH: 29.622.000.000 VNĐ + Vốn điều lệ của công ty là 35.000.000.000 VNĐ + Tổng số lao động của công ty (bao gồm cả các chi nhánh): 255 người. - Công ty có 2 chi nhánh: + Chi nhánh miền trung tại Đà Nẵng: Số 15 Bế Văn Đàn – Phường Chính Gián – Quận Thanh Khê – TP.Đà Nẵng. + Chi nhánh miền nam tại TP.Hồ Chí Minh: Số 17 đường số 2 Cư Xá Đô Thành – Quận 3 – TP.Hồ Chí Minh. Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa Eposi có những bước phát triển vượt trội. Năm 2002, Công ty được thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Mạnh Dũng. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực kinh Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 2 Ngành: Kế toán doanh thiết bị ngành điện dân dụng, dịch vụ nhà hàng khách sạn, và đầu tư kinh doanh bất động sản. Ngày đầu thành lập công ty đã xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường và đã trở thành 1 trong những doanh nghiệp mạnh về lĩnh vực kinh doanh thiết bị ngành điện dân dụng, cung cấp cho thị trường cả nước. Liên tiếp năm 2004và 2005: Với nguồn vốn sẵn có, công ty đã mở rộng kinh doanh thành lập chuỗi nhà hàng Ngự Bình với cơ sở 1 tại quận Cầu giấy và cơ sở 2 tại Quận Hà Đông. Với sức chứa trên 500 thực khách trên 1 cơ sở và đã được thành phố Hà Nội trao Cúp vàng doanh nghiệp vì sức khỏe cộng đồng. Năm 2007: Các cổ đông trong HĐQT đã góp vốn, thành lập đơn vị thành viên là công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế & Đầu tư xây dựng Havinco hoạt động trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản. Hiện nay, công ty đang triển khai các dự án tòa nhà thương mại và khu đô thị tại quận cầu Giấy và huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội. Năm 2011: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Mạnh Dũng chính thức được đổi tên thành Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Eposi, đánh dấu một bước ngoặt trên chặng đường phát triển của doanh nghiệp. Giai đoạn này, thực hiện chủ trương của Chính phủ quy định về bắt buộc phương tiện vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Eposi đã nhanh chóng tiếp tục mở rộng sang đầu tư, nghiên cứu, chế tạo và đã thành công cung cấp ra thị trường cả nước thiết bị giám sát hành trình mang nhãn hiệu Eposi hợp chuẩn theo quy định của nhà nước và đã được thị trường tiếp nhận tiêu thụ với số lượng lớn. Tiếp tục phát huy thế mạnh sẵn có cùng với những tư duy đột phá và quyết tâm mạnh mẽ, Eposi đã định hướng phát triển hệ thống hoạt động với các công ty con, công ty thành viên hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, dịch vụ, điện dân dụng – điện công nghiệp, công nghệ ứng dụng. Trở thành Tập đoàn đa ngành, Eposi quyết tâm mang lại những đóng góp tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế và lợi ích đích thực cho xã hội. Cán bộ nhân viên, ban lãnh đạo Eposi luôn tâm đắc phương châm “Kết nối sáng tạo để thành công” nhằm tổng hợp sức mạnh của sự liên kết, hợp tác và tính biến hóa của sự sáng tạo để đem lại thịnh vượng bền vững cho mỗi thành viên và cho toàn xã hội. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 3 Ngành: Kế toán Sau đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh thiết bị ngành điện dân dụng của Công ty (chi nhánh miền bắc) trong năm 2011, 2012: Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh thiết bị điện trong hai năm 2011 và 2012 Tốc độ tăng Chỉ tiêu Đơn vị 2011 2012 bình quân (%) Doanh thu thuần Triệu đồng 35.217 52.076 47,87 Giá vốn Triệu đồng 30.821 46.158 49,76 Lợi nhuận gộp Triệu đồng 4.396 5.918 34,62 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 953 1.667 74,92 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 762,4 1.333,6 74,92 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty 1.1.2.1. Chức năng Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Eposi là tập đoàn kinh tế đa ngành. Tuy nhiên bài báo cáo của em chỉ phân tích về chức năng kinh doanh và phân phối thiết bị điện dân dụng của công ty. Các mặt hàng thiết bị điện công ty kinh doanh gồm: ổ cắm, công tắc điện, bóng đèn dây tóc, bòng đèn LED, bóng tuýp, máng đèn, bộ ngắt điện an toàn (Aptomat), dây và cáp điện… đáp ứng nhu cầu của thị trường. Tất cả hoạt động của công ty đều dựa trên nền tảng tri thức, sáng tạo và trải nghiệm với sức mạnh tổng hợp bằng tính tuân thủ quản trị công ty, cùng với hệ thống quản lý hiện đại. 1.1.2.2. Nhiệm vụ - Tổ chức tốt công tác phân phối, tiêu thụ hàng hóa; - Tổ chức tốt công tác bảo quản sản phẩm, hàng hoá, đảm bảo lưu thông sản phẩm thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường; - Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh; Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 4 Ngành: Kế toán - Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, tuân thủ chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành hàng đăng ký, chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hóa do công ty sản xuất, kinh doanh; - Quản lý và chỉ đạo các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và hoạt động của công ty; - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động theo đúng quy định của bộ luật lao động. 1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Mối quan hệ giữa các vị trí, phòng ban trong bộ máy quản lý của công ty được khái quát qua sơ đồ sau: Hình 1.1: Sơ đồ mô hình bộ máy quản lý  Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí, phòng ban: - Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồng cổ đông thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và tài chính cho Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 5 Ngành: Kế toán năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát của Công ty... - Hội đồng quản trị: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị giữ vai trò định hướng chiến lược kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Công ty thông qua Ban điều hành Công ty. - Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty, giám sát việc tuân thủ chấp hành chế độ hạch toán, kế toán, quy trình, quy chế nội bộ của Công ty, thẩm định Báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của Báo cáo tài chính của Công ty. - Tổng giám đốc: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định từ phía trên tập đoàn và các quyết định liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty; tổ chức thực hiện các kế hoạch và phương án kinh doanh và ban hành các quy chế nội bộ công ty; bên cạnh đó còn là người đại diện pháp nhân của công ty có quyền quyết định khác như bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân viên, là người đứng đầu chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. - Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh: chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về hoạt động kinh doanh của công ty và các chi nhánh. Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh và chỉ đạo điều hành trực tiếp phòng kinh doanh và các chi nhánh theo ủy quyền của Tổng giám đốc. Báo cáo kịp thời kết quả, tình hình hoạt động kinh doanh cho Tổng giám đốc. - Phó tổng giám đốc phát triển công nghệ: là người trực tiếp điều hành phòng kỹ thuật và nhóm nghiên cứu về việc nghiên cứu phát triển công nghệ và kỹ thuật, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về mặt kỹ thuật sản xuất của các nhà máy sản xuất, và các hoạt động phát triển công nghệ. - Phó tổng giám đốc tài chính tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các hoạt động tài chính, quản trị nội bộ. Chỉ đạo điều hành trực tiếp Phòng Tài chính-Kế toán thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ giúp cho Tổng Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 6 Ngành: Kế toán giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, doanh thu của toàn Công ty. Chỉ đạo Phòng Hành chính-Nhân sự thực hiện công tác quản lý hành chính và nguồn nhân lực của công ty. - Phòng kinh doanh: Tham mưu, tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về định hướng chiến lược phát triển kinh doanh và các kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn của công ty. Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các phương án, cơ hội kinh doanh theo hướng mới, mở rộng thị trường bán hàng của công ty, tổ chức công tác điều tra, tổng hợp và phân tích thông tin thị trường, giá cả, khách hàng phục vụ nhiệm vụ kinh doanh của công ty. Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai các hình thức marketing, giới thiệu đẩy mạnh việc bán hàng và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa. - Phòng kỹ thuật: Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đảm bảo chỉ tiêu chất lượng sản phẩm của công ty sản xuất ra để tiêu thụ ra thị trường. Xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện các định mức kỹ thuật ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. - Nhóm phát triển công nghệ: Có nhiệm vụ nghiên cứu công nghệ, tìm những hướng đi mới, công nghệ mới mà thị trường có nhu cầu, để tạo nên những sản phẩm công nghệ phát triển vượt trội. - Phòng tài chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc… và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc. Phối hợp với phòng hành chính – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận… - Phòng hành chính-nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho hoạt động kinh doanh sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động, Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 7 Ngành: Kế toán đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,… Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.1. Quy trình kinh doanh của công ty Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. Do đó, hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty là lưu chuyển hàng hoá, mà hàng hóa công ty kinh doanh chủ yếu là các mặt hàng thiết bị điện dân dụng. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. Quy trình kinh doanh của công ty chia làm 2 quá trình chính: quá trình mua hàng và quá trình bán hàng. - Quá trình mua hàng: công ty trực tiếp nhập hàng từ các nhà cung cấp. Đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, là quá trình vốn được chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hoá doanh nghiệp nắm quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu vê tiền hoặc có trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp. - Quá trình bán hàng: công ty tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác. Đây là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện nghiệp vụ này, vốn của công ty được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái tiền tệ. 1.2.2. Thông tin về khách hàng, nhà cung cấp và các đối tượng khác  Nhà cung cấp: Công ty lựa chọn nhiều nhà cung cấp chứ không chỉ nhập hàng từ một nhà cung cấp, bởi vậy mà công ty có quyền lựa chọn rộng rãi, có sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp về các mặt hàng như: giá cả, chất lượng hàng hóa. Công ty có thể trả chậm, và như vậy sẽ an toàn trong kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8 Ngành: Kế toán Một số nhà cung cấp mà công ty lựa chọn để nhập các mặt hàng thiết bị điện dân dụng được trình bày trong bảng dưới đây: Bảng 1.2: Thông tin một số nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Mã số thuế Địa chỉ Lĩnh vực kinh doanh Số 06, Ngách 17, Ngõ 46, Đ. Kim Công Ty Cổ Phần Điện Đại Việt 0105096235 Đồng, P. Giáp Bát, Q. Hoàng Mai, Hà Chuyên sản xuất và kinh doanh thiết bị điện tại Việt Nam. Nội Chuyên sản xuất và kinh Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Điện Tam Ô B02, Lô D13, P. 0100379783 Dịch Vọng, Q. Cầu Kim Giấy, Hà Nội doanh các sản phẩm, thiết bị ngành điện với các thương hiệu đã được khẳng định. Công Ty TNHH Sản Xuất Và 0104183206 Thương Mại VJC 843 Nguyễn Đức Chuyên sản xuất và Thuận, Trâu Quỳ, kinh doanh các mặt H. Gia Lâm, Hà hàng thiết bị điện dân Nội dụng, linh kiện điện tử, linh kiện aptomat…  Khách hàng: Khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp, tổ chức về lĩnh vực xây dựng, xây lắp, hoặc các cửa hàng kinh doanh thiết bị điện có nhu cầu về mặt hàng thiết bị điện dân dụng như: - Công ty TNHH xây dựng Hồng Hà - Công ty TNHH Thành Phát - Công ty Cổ phần xây dựng Hướng Dương - Cửa hàng điện dân dụng Đăng Minh Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 9 Ngành: Kế toán - Cửa hàng thiết bị điện dân dụng Tín Dương… Ngoài ra còn có khách hàng là người tiêu dùng cá nhân đến mua lẻ thiết bị điện. 1.2.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của doanh nghiệp 1.2.3.1. Phương thức bán hàng Công ty bán hàng theo 2 phương thức là: bán buôn qua kho và bán lẻ hàng hóa. Trong đó, công ty sử dụng phương thức bán buôn qua kho là chủ yếu, bởi khách hàng của công ty đa số là những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. - Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất. Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hóa được bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc tiền gửi. - Bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế. Hình thức bán lẻ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến trực tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức thu tiền trực tiếp. Khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán lập hoá đơn GTGT, sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá đơn GTGT (liên 3- liên xanh). 1.2.3.2. Phương thức thanh toán Hiện nay, công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi áp dụng 2 phương thức thanh toán chủ yếu là: - Phương thức thanh toán ngay: Theo phương thức này, hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, séc… Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Trang 10 Ngành: Kế toán Phương thức thanh toán chậm trả: Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau. Theo hình thức này, khi công ty xuất hàng thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên sổ chi tiết công nợ, công ty sẽ được khách trả tiền hàng sau một khoảng thời gian sau khi đã giao và chuyển quyền sở hữu cho khách hàng (tối đa 45-60 ngày). 1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty CP phát triển công nghệ Eposi áp dụng hình thức tổ chức tập trung cho bộ máy kế toán, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán, từ khâu kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí 5 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn, bộ máy được thể hiện qua sơ đồ sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vốn bằng tiền Thủ quỹ Kế toán bán hàng công nợ Kế toán tiền lương Hình 1.2: Sơ đồ mô hình bộ máy kế toán  Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí: - Kế toán trưởng: Là người giúp phó tổng giám đốc tài chính quản lý về mặt tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành chung mọi hoạt động, công việc của phòng kế toán tài chính, có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát và ký duyệt các chứng từ kinh tế phát sinh, các quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm, và chịu trách nhiệm trước phó tổng giám đốc tài chính về các số liệu liên quan. Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn, về Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 11 Ngành: Kế toán hiệu quả kinh doanh để kịp thời tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các quyết định quản lý tài chính một cách chính xác. - Kế toán tổng hợp: Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp. Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, bảo đảm tính chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác phân tích tình hình hoạt động kinh doanh toàn Công ty. Kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng. Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản. Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty trong công tác xử lý số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện tốt phần hành kế toán được phân công. Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban Giám Đốc khi được yêu cầu. Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật. - Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản… Ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp. Kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc. Thực hiện các công việc giao dịch với ngân hàng. Thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao nhiệm vụ - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty, căn cứ vào các chứng từ được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng... Theo dõi, ghi chép sổ quỹ, lập báo cáo quỹ thường xuyên để phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó ra những quyết định thích hợp cho hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của công ty. - Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ: Có trách nhiệm ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết bán hàng. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hóa hàng ngày. Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản nợ của công ty, hàng tháng đối chiếu công nợ, lập bảng kê và nộp cho kế toán trưởng. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 12 Ngành: Kế toán - Kế toán tiền lương: theo dõi, phản ánh tình hình về lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ. Theo dõi quỹ lương, thưởng. Lập các báo cáo kế toán. 1.3.2. Chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính; - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm; - Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) và phương pháp chuyển đổi ngoại tệ theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh; - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên; - Phương pháp tính giá xuất hàng bán tại công ty: phương pháp Nhập trước xuất trước; - Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng; - Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ; - Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song; - Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung. 1.3.3. Hệ thống kế toán 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng: Chứng từ công ty sử dụng là bộ chứng từ theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành và một số chứng từ do công ty lập để phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Dưới đây là danh mục một số chứng từ được sử dụng: Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga Lớp: 52KT3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng