“phân tích quy trình kiểm toán Nợ phải trả” của công ty kiểm toán và
dịch vụ phần mềm TDK
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................ ................................ ............... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ ................................ ...... 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài................................ ................................ .................. 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................ ................................ ....... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................ ................................ ........... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................ ................................ ............................ 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ................................ ................................ ............................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................ ................................ ............. 2
1.3.1 Không gian nghiên c ứu................................ ................................ ................ 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu................................ ................................ ................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................ ................................ .................. 3
1.3.4 Giới hạn nội dung nghiên cứu................................ ................................ ...... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ................................ ......................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................ ................................ ................ 4
2.1.1 Một số khái niệm về kiểm toán ................................ ................................ .... 4
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán ................................ ................................ ............ 4
2.1.1.2 Phân loại kiểm toán ................................ ................................ .................. 4
2.1.1.3 Dịch vụ kiểm toán ................................ ................................ .................... 5
2.1.1.4 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính................................ ....................... 5
2.1.1.5 Một số khái niệm khác ................................ ................................ .............. 6
2.1.2 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả ................................ ....... 10
2.1.2.1 Nội dung khoản mục nợ phải trả ................................ .............................. 10
2.1.2.2 Đặc điểm khoản mục nợ phải trả ................................ .............................. 11
2.1.2.3 Mục tiêu kiểm toán ................................ ................................ .................. 11
2.1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ................................ ............... 12
Trang i
2.1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán................................ ................................ .. 12
2.1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................ ................................ . 16
2.1.3.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán................................ .............................. 24
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU................................ ................................ .. 24
2.2.1 Phương pháp phỏng vấn ................................ ................................ ............. 24
2.2.2 Phương pháp thu th ập số liệu................................ ................................ ...... 24
2.2.3 Phương pháp phân tích s ố liệu ................................ ................................ .... 24
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TDK VÀ QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TDK 25
3.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN V À DỊCH VỤ PHẦN
MỀM TDK................................ ................................ ................................ .......... 25
3.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH kiểm toán v à dịch vụ phần mềm TDK .......... 25
3.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ển của Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ
phần mềm TDK................................ ................................ ................................ ... 25
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý điều hành tại Công ty TDK ................... 26
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức chung ................................ ................................ .............. 26
3.1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm toán ................................ ........................... 28
3.1.4 Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và các dịch vụ do TDK cung cấp.............. 28
3.1.4.1 Nguyên tắc ................................ ................................ .............................. 28
3.1.4.2 Mục tiêu ................................ ................................ ................................ .. 29
3.1.4.3 Các dịch vụ cung cấp ................................ ................................ ............... 29
3.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh ................................ ................................ . 30
3.1.5.1 Đặc điểm khách hàng................................ ................................ ............... 30
3.1.5.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................ .............. .. .31
3.1.6 Phương hướng hoạt động ................................ ................................ ............ 31
3.1.6.1 Về khách hàng ................................ ................................ ......................... 31
3.1.6.2 Về chất lượng dịch vụ................................ ................................ .............. 31
3.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHUNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI TDK ............. 32
3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................ ................................ ..... 32
3.2.1.1 Liên hệ và khảo sát khách hàng ................................ ............................... 32
3.2.1.2 Đàm phán và ký kết hợp đồng với khách hàng................................ ......... 33
Trang ii
3.2.1.3 Phân công kiểm toán viên thực hiện kiểm toán ................................ ....... 33
3.2.1.4 Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể ................................ ............................ 33
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................ ................................ .... 39
3.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán................................ ................................ .. 40
3.2.3.1 Lập báo cáo kiểm toán dự thảo tr ình ban giám đốc duyệt và gửi cho
khách hàng ................................ ................................ ................................ .......... 40
3.2.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán chính thức ................................ .................. 40
3.2.3.3 Hoàn thiện và tổ chức lưu trữ file hồ sơ tại công ty................................ .. 40
3.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TDK ............... 42
3.3.1 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ................................ ............................ 42
3.3.2 Đánh giá rủi ro kiểm soát................................ ................................ ............ 42
3.3.3 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ................................ ........................... 42
3.3.4 Thử nghiệm cơ bản................................ ................................ ..................... 43
3.3.4.1 Đối với khoản phải trả cho ng ười bán ................................ ...................... 43
3.3.4.2 Đối với khoản vay ................................ ................................ ................... 46
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK ABC CỦA CÔNG
TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ PHẦN MỀM TDK................................ ............. 47
4.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK ABC ................................ .... 47
4.1.1 Đặc điểm hoạt động ................................ ................................ .................... 47
4.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ ..................... 47
4.1.3 Chế độ kế toán áp dụng ................................ ................................ .............. 47
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI TRẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XN K ABC................................ ........... 48
4.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................ ................................ ..... 48
4.2.1.1 Giai đoạn tìm hiểu khách hàng................................ ................................ . 48
4.2.1.2 Phân công kiểm toán viên ................................ ................................ ........ 49
4.2.1.3 Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể ................................ ............................. 49
Trang iii
4.2.2 Phân tích giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................ ...................... 49
4.2.2.1 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ................................ ......................... 49
4.2.2.2 Xác định mức trọng yếu ................................ ................................ ........... 50
4.2.2.3 Thực hiện kiểm toán ................................ ................................ ................ 50
4.2.2.4 Hoàn thành kiểm toán ................................ ................................ .............. 58
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ VÀ GI ẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ CỦA TDK ................................ ............... 59
5.1 SO SÁNH QUY TRÌNH KI ỂM TOÁN CỦA TDK VỚI LÝ THUYẾT ........ 59
5.1.1 Điểm giống nhau ................................ ................................ ........................ 59
5.1.2 Điểm khác nhau ................................ ................................ .......................... 59
5.2 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH................................ ................................ ............. 59
5.2.1 Ưu điểm ................................ ................................ ................................ ..... 59
5.2.2 Tồn tại ................................ ................................ ................................ ........ 60
5.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH ................................ .................... 61
5.3.1 Những thuận lợi giúp hoàn thiện tốt quy trình của công ty.......................... 61
5.3.2 Các giải pháp hoàn thiện quy trình................................ .............................. 61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ .................... 63
6.1 KẾT LUẬN................................ ................................ ................................ ... 63
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 64
6.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước......................................................................................... 64
6.2.2 Kiến nghị đối với công ty kiểm toán v à dịch vụ phần mềm TDK ................ 64
Trang iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG VÀ DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC RỦI RO ................................ ................. 8
BẢNG 2: TÓM TẮT CÁC THỬ NGHIỆM C Ơ BẢN ĐỐI VỚI NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN ................................ ................................ ................................ ...... 21
SƠ ĐỒ 1: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ ................................ ...... 12
SƠ ĐỒ 2: CÁC NGHIỆP VỤ LI ÊN QUAN ĐẾN TÀI KHOẢN 331.................. 13
SƠ ĐỒ 3: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ................................ ............... 27
SƠ ĐỒ 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ PHẬN KIỂM T OÁN ................................ .. 28
SƠ ĐỒ 5: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI TDK ................................ ............... 32
SƠ ĐỒ 6: KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH KIỂM TOÁN................................ .............. 51
Trang v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD: Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh
BCKT: Báo cáo kiểm toán
CP: Cổ phần
XNK: Xuất nhập khẩu
TMDV: Thương mại dịch vụ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CLTG: Chênh lệch tỷ giá
HĐ: Hóa đơn
PNK: Phiếu nhập kho
Trang vi
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới
WTO, nền kinh tế nước ta đang đứng trước một thách thức mới v à ngành kiểm
toán Việt Nam cũng bước vào giai đoạn phát triển vượt bậc với nhiều khó khăn
và cơ hội mới. Các doanh nghiệp Nh à nước bắt đầu chuyển dần sang cổ phần
hóa, các công ty tư nhân trong nư ớc thì cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp
nước ngoài đang đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều cũng thị trường chứng
khoán Việt Nam ngày càng phát triển. Thế nên các doanh nghiệp có xu hướng
gian lận trên báo cáo tài chính nhằm phục vụ những mục đích của cá nhân doanh
nghiệp làm tổn hại đến lợi ích của cộng đồng. Chính v ì những điều đó ngành
Kiểm toán Việt Nam càng khó khăn hơn trong vi ệc phát hiện những gian lận v à
sai sót trọng yếu trong kiểm toán báo cáo t ài chính. Hơn nữa, các doanh nghiệp
được thành lập ngày càng nhiều, cùng với đó là xu hướng phát triển của nền kinh
tế đòi hỏi ngày càng cao hơn tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính.
Kiểm toán báo cáo tài chính được tiến hành ngày càng mở rộng và nghiêm ngặt
hơn đối với các công ty kiểm toán. Để hiểu sâu h ơn công việc của các kiểm toán
viên đã thực hiện để có được một báo cáo kiểm toán hoàn chỉnh. Nợ phải trả là
một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính đặc biệt là các đơn vị sử dụng
nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Khoản Nợ phải trả thể hiện sự chiếm dụng
vốn tạm thời của các doanh nghiệp , các khoản phải nộp cho Nhà nước . . . do đó
mà tùy vào mục đích của doanh nghiệp mà có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến
báo cáo tài chính như khi đánh giá tình hình tài chính (tỷ số nợ hoặc hệ số thanh
toán hiện thời), hoặc kết quả hoạt động kinh doanh vì nó mối quan hệ mật thiết
với chi phí sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, để xem xét một quy trình kiểm
toán khoản Nợ phải trả tại một công ty kiểm toán cụ thể như thế nào. Vì vậy, tôi
chọn đề tài “phân tích quy trình kiểm toán Nợ phải trả” của công ty kiểm toán và
dịch vụ phần mềm TDK để làm nội dung cho luận văn tốt nghiệp.
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 1
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Dựa trên các chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam về các thủ tục kiểm
toán, các Quyết định cũng như Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán
của Bộ tài chính.
- Dựa vào kiến thức đã học ở trường, sách báo, internet
- Quy trình kiểm toán Nợ phải trả tại công ty kiểm toán v à dịch vụ phần
mềm TDK
- Kiến thức thực tế thông qua các chuyến đi thực tế kiểm toán tại các công
ty khách hàng của công ty TDK. Đồng thời kết hợp với số liệu thực tế từ hồ sơ
kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Kiểm Toán TDK để minh họa cho quy
trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả trên Báo cáo tài chính .
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích quy trình kiểm toán khoản
mục Nợ phải trả của công ty TDK nhằm nhận diện được những ưu điểm, hạn chế
để từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán nhằm tăng cường độ tin
cậy, tính chính xác của kết quả kiểm toán trong các cuộc kiểm toán tại công ty
TDK
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ các kiến thức đã học phân tích được các thủ tục tiến hành để kiểm toán
các khoản mục Nợ phải trả tại công ty ki ểm toán và dịch vụ phần mềm TDK để
nhận diện được các thủ tục thường được sử dụng, các ưu điểm và hạn chế của
từng thủ tục; nhận diện được rỏ ràng hơn các gian lận, sai sót, nghiệp vụ kinh tế
thường bị hạch toán sai của các khoản phải trả. Qua đó giúp nắm vững hơn kiến
thức đã học và đưa ra những giải pháp giúp hoàn thiện hơn cho quy trình kiểm
toán khoản Nợ phải trả của TDK.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ phần
mềm TDK, trụ sở tại C14 Quang Trung, Quận G ò Vấp, Tp. HCM.
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 2
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009
Số liệu được thu thập của năm 2008
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả của công ty kiểm toán và dịch
vụ phần mềm TDK
1.3.4 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Do khoản mục Nợ phải trả của các doanh nghiệp chứa đựng rất nhiều tài
khoản, và vì giới hạn về thời gian thực hiện đề t ài nên đề tài chỉ tập trung thực
hiện kiểm toán đối với 2 tài khoản thường mang tính quan trọng trong các khoản
Nợ phải trả là các khoản vay và khoản phải trả người bán.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đề tài được hoàn thành có sự tham khảo một số tài liệu và luận văn của các
khóa học trước:
- Giáo trình kiểm toán của trường Đại học Kinh tế TPHCM do bộ môn Kiểm
toán, khoa Kế toán – Kiểm toán biên soạn, nhà xuất bản Lao động xã hội, năm
2005. Tài liệu này đã trình bày các thủ tục kiểm toán về quy tr ình kiểm toán các
khoản mục trên Báo cáo tài chính nói chung và khoản mục Nợ phải trả nói ri êng
khá chi tiết và rõ ràng. Chỉ rõ cách thức tiến hành, mục tiêu, ý nghĩa của mỗi thủ
tục kiểm toán, mối quan hệ của các thủ tục kiểm toán với nhau; n êu ra cách đánh
giá, dự đoán các sai phạm có thể xảy ra đối với các khoản mục trong Báo cáo t ài
chính và việc kết hợp mở rộng hay thu hẹp phạm vi kiểm toán và thiết kế những
thử nghiệm cơ bản phù hợp để vừa đảm bảo độ tin cậy cho báo cáo kiểm toán,
vừa thực hiện được mục tiêu kiểm toán và tiết kiệm được thời gian kiểm toán.
- “Quy Trình Kiểm Toán Nợ Phải Thu”, D ương Thị Thuyết, Kế Toán K30,
Đại học Cần Thơ, năm 2007. Đề tài này được thực hiện tại công ty kiểm toán
SGN, với phần hành kiểm toán Nợ phải thu tại công ty CP Thủy sản Sóc Trăng.
Kết quả đề tài thu thập được các bằng chứng, cũng nh ư khá hoàn thiện về quy
trình kiểm toán đối với khoản phải thu. Tuy nhi ên đề tài chỉ dừng lại một số thủ
tục cơ bản, chưa đi sâu vào các thủ tục cụ thể.
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 3
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LU ẬN
2.1.1 Một số khái niệm về kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định v à báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông
tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực
hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Phân loại kiểm toán
A. Theo mục đích
Kiểm toán hoạt động
Là việc kiểm tra đánh giá về sự hữu hiệu v à tính hiệu quả đối với hoạt động
của một bộ phân hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những biện pháp cải tiến. Sự hữu
hiệu là mức độ hoàn thành nhiệm vụ hay mục tiêu, tính hiệu quả được tính bằng
cách so sánh kết quả đạt được và nguồn lực đã sử dụng.
Kiểm toán tuân thủ
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức đ ộ chấp hành một quy định nào đó
như: các văn bản luật pháp, những điều khoản cuả một hợp đồng h ay một quy
định nội bộ của đơn vị.
Kiểm toán báo cáo tài chính
Là cuộc kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp
lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
được sử dụng làm thước đo trong kiểm toán báo cáo tài chính.
B. Theo chủ thể kiểm toán
Kiểm toán nội bộ
Là kiểm toán do nhân viên của các đơn vị thực hiện, họ có thể thực hiện cả
ba loại kiểm toán nói trên, với thế mạnh là kiểm toán hoạt động. Kết quả của
kiểm toán nội bộ chỉ có giá trị đối với đ ơn vị và thường không đạt được sự tin
cậy của những người bên ngoài.
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 4
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
Kiểm toán của Nhà Nước
Là hoạt động kiểm toán do các công chức của Nh à nước tiến hành và chủ
yếu là thực hiện kiểm toán tuân thủ, chẳng hạn như xem xét việc chấp hành luật
pháp ở các đơn vị…Hoạt động kiểm toán của Nh à nước được thực hiện bởi nhiều
cơ quan chức năng như: cơ quan thuế, thanh tra…
Kiểm toán độc lập
Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên thuộc những tổ
chức kiểm toán độc lập. Họ thường thực hiện kiểm toán báo cáo t ài chính và tùy
theo yêu cầu của khách hàng mà còn cung cấp các dịch vụ khác như kiểm toán
hoạt động, kiểm toán tuân thủ, t ư vấn về kế toán, thuế, tài chính…
2.1.1.3 Dịch vụ kiểm toán
Kiểm toán báo cáo tài chính.
Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế.
Kiểm toán hoạt động.
Kiểm toán tuân thủ.
Kiểm toán nội bộ.
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t ư hoàn thành (kể cả báo cáo tài
chính hàng năm ).
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án.
Kiểm toán thông tin tài chính.
Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận tr ước.
2.1.1.4 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
- Tiền kế hoạch: Là quá trình tiếp cận khách hàng thu thập những thông tin
cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của khách h àng, đánh giá khả
năng phục vụ khách hàng… Ký kết hợp đồng kiểm toán hoặc th ư cam kết kiểm
toán.
- Lập kế hoạch kiểm toán: L à việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động
kinh doanh, tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ, xác lập mức trọng yếu… để
lập kế hoạch và chương trình kiểm toán, nhờ đó sẽ nâng cao tính hữu hiệu v à
hiệu quả của cuộc kiểm toán.
Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 5
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
Giai đoạn này kiểm toán viên thực hiện 2 loại thử nghiệm chính l à thử
nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
+ Thử nghiệm kiểm soát: Là loại thử nghiệp để thu thập bằng chứng về tính
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Những thử nghiệm bao gồm: phỏng vấn,
kiểm tra tài liệu, quan sát việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát, thực hiện các
thủ tục kiểm soát.
+ Thử nghiệm cơ bản: bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm
phát hiện các sai lệch trọng yếu trong báo cáo t ài chính. Có hai loại thử nghiệm
cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
Thủ tục phân tích: Là việc so sánh các thông tin t ài chính, các chỉ số, các
tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu những trường hợp bất thường. Trong quá trình
kiểm toán kiểm toán viên sẽ áp dụng các thủ tục quan sát, p hỏng vấn, kiểm tra
chứng từ sổ sách, gởi thư xác nhận, kiểm tra các phép tính, đối chiếu…
Thử nghiệm chi tiết: Đi sâu v ào kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng
các phương pháp thích h ợp, vd: gởi thư xác nhận, chứng kiến kiểm kê hàng tồn
kho…
Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
Tổng hợp, rà soát lại những bằng chứng đã thu thập được để kiểm toán viên
hình thành ý kiến nhận xét báo cáo kiểm toán.
2.1.1.5 Một số khái niệm khác
“Trọng yếu” là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một t hông tin
(một số liệu kế toán) trong báo cáo t ài chính. Thông tin đư ợc coi là trọng yếu có
nghĩa là nếu thiếu hay bị sai lệch thông tin đó sẽ ảnh h ưởng đến quyết định của
người sử dụng báo cáo tài chính. Mức trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng và
tính chất của thông tin hay sai sót đ ược đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải l à nội dung của
thông tin cần phải có.
Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả tr ên phương diện định lượng và
định tính.
Trong thực tế, các kiểm toán vi ên sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để xác
lập mức trọng yếu ở khoản mục. Thông th ường một sai sót được coi là trọng yếu
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 6
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
nếu nó vượt qua một giới hạn nhất định ( định lượng). Thông thường các công ty
kiểm toán thường quy định một số tỷ lệ sử dụng đ ể tính ra mức trọng yếu:
5-10 % lợi nhuận trước thuế.
0.5-1 % doanh số bán hàng.
0.25- 0.5 % tổng giá trị tài sản.
Tuy nhiên, để đánh giá sai sót được xem là trọng yếu, kiểm toán viên phải
xem xét cả hai mặt định tính và định lượng của khoản mục sai sót. (Kiểm toán
viên cần chú ý đến khả năng có những sai sót l à tương đối nhỏ đối với khoản
mục đó hay đối với mức trọng yếu cho phép nh ưng nếu nó lại xảy ra ở nhiều
khoản mục khác lặp đi lặp lại nhiều lần thì nó có thể sẽ trở thành trọng yếu).
Rủi ro kiểm toán (AR): L à rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán
đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo t ài chính được kiểm toán còn
có những sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm toán bao gồm:
Rủi ro tiềm tàng (IR): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo t ài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.
Rủi ro kiểm soát (CR): L à rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo t ài chính khi tính rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống
kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện
và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện (DR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo t ài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà
trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên và công ty kiểm toán đã không phát
hiện được.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
AR= IRx CRx DR, DR= AR/ ( IR x CR)
AR: Rủi ro kiểm toán, IR: Rủi ro t iềm tàng, CR: Rủi ro kiểm soát, DR: Rủi ro
phát hiện
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro đ ược thể hệ bằng một bảng d ưới dạng ma trận
nhằm xác định rủi ro phát hiện nh ư sau:
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 7
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
Bảng 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC RỦI RO
(Nguồn: Giáo trình kiểm toán – Trường Đại học Kinh tế TP.HCM)
Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát
Đánh giá của
Cao
Trung bình
Thấp
Cao
Thấp nhất
Thấp
Trung bình
Trung bình
Thấp
Trung bình
Cao
Thấp
Trung bình
Cao
Cao nhất
kiểm toán viên
về rủi ro tiềm
tàng
- Mức rủi ro phát hiện tỷ lệ nghịch với rủi ro tiềm t àng và rủi ro kiểm soát.
Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán v à trọng yếu:
Nếu mức trọng yếu tăng lên thì rủi ro kiểm soát sẽ giảm xuống. Nói cách khác
nếu kiểm toán viên tăng giá trị sai sót có thể bỏ qua, lúc đó khả năng có sai sót sẽ
giảm và ngược lại.
Bằng chứng kiểm toán:
Là những thông tin để chứng minh cho ý kiến nhận xét của kiểm toán vi ên.
Vd: thư xác nhận công nợ, kết quả chứng kiến kiểm k ê hàng tồn kho, biên bản
kiểm quỹ…. Sự đầy đủ và tính thích hợp là 2 tiêu chuẩn luôn đi liền với nhau v à
điều kiện cần và đủ đối với những bằng chứng kiểm toán.
+ Đầy đủ thể hiện về số lượng của bằng chứng kiểm toán.
+ Thích hợp là tiêu chuẩn về chất lượng và độ tin cậy của bằng chứng kiểm
toán.
Hồ sơ kiểm toán: Là các tài liệu do kiểm toán viên độc lập, thu thập, phân
loại, sử dụng và lưu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy,
trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ ph ương tiên lưu trữ nào khác
theo quy định của pháp luật hiện h ành. Hồ sơ kiểm toán được dùng để lưu trữ
những bằng chứng:
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 8
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
+ Lưu trữ những bằng chứng thu đ ược trong quá trình thực hiện kiểm toán
và làm cơ sở cho việc ra ý kiến của kiểm toán vi ên.
+ Trợ giúp cho việc lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán.
+ Trợ giúp cho việc kiểm tra, soát xét v à đánh giá chất lượng công việc kiểm
toán.
+ Trợ giúp cho việc xử lý các phát sinh sau cuộc kiểm toán.
Phân loại hồ sơ kiểm toán:
Hồ sơ kiểm toán chung ( hồ sơ thường trực):
Bao gồm:
+ Các thông tin chung v ề khách hàng, như Quyết định thành lập, Điều lệ
công ty…
+ Những văn bản pháp lý về lĩnh vực haọt động của khách h àng.
+ Các tài liệu về chính sách kế toán….
Hồ sơ kiểm toán năm (hồ sơ hiện hành):
Gồm:
+ Các thông tin về người lập, người kiểm tra hồ sơ kiểm toán.
+ Những văn bản pháp lý chỉ li ên quan đến một năm tài chính.
+ Hợp đồng kiểm toán.
+ Kế hoạch và chương trình kiểm toán.
+ Những phân tích của kiểm toán vi ên về nghiệp vụ kinh tế phát sinh v à số
dư các tài khoản.
+ Các thư xác nhận của những bên thứ ba.
+ Thư giải trình của Giám Đốc.
Hồ sơ kiểm toán được lập theo mẫu biểu và quy trình kiểm toán do công ty
kiểm toán quy định. Kiểm toán vi ên được phép sử dụng các mẫu biểu, giấy tờ
làm việc, các bảng phân tích v à các tài liệu khác của khách hàng.
Báo cáo kiểm toán: Bằng văn bản do kiểm toán vi ên và công ty kiểm toan lập
và công bố để trình bày ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài chính của đơn
vị đã được kiểm toán. Bao gồm:
+ Báo cáo chấp nhận toàn phần.
+ Báo cáo chấp nhận từng phần.
+ Báo cáo không chấp nhận.
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 9
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
+ Báo cáo từ chối nhận xét.
Trong một số trường hợp cần thiết phải bổ sung th êm thông tin về kết quả
của cuộc kiểm toán đã được trình bày trên báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên
được phép lập thêm phần Phụ Lục và Thư quản lý đính kèm báo cáo kiểm toán.
+ Phụ lục: phần trình bày thêm về thông tin yếu tố loại trừ, bảng tính số liệu
chi tiết, các kiến nghị của kiểm toán vi ên….
+ Thư quản lý: được trình bày về một hay nhiều sự kiện do kiểm toán vi ên
quyết định, thư quản lý là một phần kết quả của cuộc kiểm toán nh ưng không
nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán.
2.1.2 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả
2.1.2.1 Nội dung khoản mục nợ phải trả
Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình. Nợ phải trả gồm:
- Nợ ngắn hạn là các khoản phải trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ
hoạt động kinh doanh bình thường. Các khoản này sẽ được trang trải bằng tài sản
lưu động hiện có, hoặc bằng cách vay các khoản nợ khác. Nợ ngắn hạn thường
bao gồm các khoản phải trả cho ng ười bán, thương phiếu phải trả, người mua
ứng trước tiền, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, lương và phụ cấp phải trả,
vay ngắn hạn, nợ dài hạn đế hạn trả,…Ngoài ra, nợ ngắn hạn còn bao gồm giá trị
các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý,…tại thời điểm báo cáo.
- Nợ dài hạn là các khoản phải trả trong thời gian nhiều h ơn một năm hoặc
một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Nợ d ài hạn thường bao gồm vay dài hạn, các
khoản nợ dài hạn cho người bán, phải trả dài hạn nội bộ …
Nợ phải trả được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở phần nguồn vốn,
mục A: Nợ phải trả và chi tiết theo từng đối tượng phải trả, chia thành hai loại là
nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 10
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
2.1.2.2 Đặc điểm khoản mục nợ phải trả
Nợ phải trả là một khoản mục quan trong tr ên báo cáo tài chính đ ối với
những đơn vị sử dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai lệch nợ
phải trả có thể gây ảnh hưởng trong yếu đến báo cáo t ài chính.
-Tình hình tài chính: Các t ỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài
chính thường liên quan đến nợ phải trả (tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán tạm thời).
Các sai lệch trong việc ghi chép hoặc tr ình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính
có thể làm người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với
chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp (việc ghi thiếu một chi phí
chưa thanh toán sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ v à nợ phải trả cuối
kỳ). Những sai lệch trong việc ghi chép v à trình bày nợ phải trả có thể tương ứng
với các sai lệch trọng yếu kết quả hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ những rủi ro tiềm t àng nêu trên, nên khi kiểm toán nợ phải trả
cần lưu ý những vấn đề sau:
- Kiểm toán viên phải chú ý về khả năng nợ phải trả bị khai thấp hoặc
không được ghi chép đầy đủ. Việc khai thiếu nợ phải trả có thể dẫn đến kết quả
làm cho tình hình tài chính ph ản ánh trên báo các tài chính tốt hơn thực tế.
- Cũng cần chú ý rằng các thủ tục kiểm toán n hằm phát hiện phát hiện các
khoản nợ phải trả không được ghi chép thì khác với thủ tục phát hiện sự khai
khống tài sản.
- Đối với các khoản vay dài hạn, để có thể vay được những khoản này,
đơn vị thường phải chấp nhận một số giới hạn về việc sử dụng tiền vay do đã
cam kết với chủ nợ.
2.1.2.3 Mục tiêu kiểm toán
Việc thực hiện các thử nghiệm c ơ bản về nợ phải trả phải đảm bảo thỏa
mãn các mục tiêu kiểm toán sau:
-
Các khoản phải trả được ghi chép thì hiện hữu và là nghĩa vụ của đơn vị
(Hiện hữu, Nghĩa vụ).
-
Các khoản nợ phải trả được ghi chép đầy đủ (Đầy đủ).
-
Các khoản nợ phải trả được cộng dồn chính xác, thống nhất với sổ cái v à
các sổ chi tiết (Ghi chép chính xác).
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 11
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
-
Các khoản nợ phải trả được đánh giá đúng (Đánh giá).
-
Các khoản nợ phải trả được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ (Trình
bày và công bố).
2.1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả
Giai đoạn chuẩn bị
kiểm toán
Giai đoạn thực hiện
kiểm toán
Giai đoạn hoàn thành
kiểm toán
Sơ đồ 1: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
2.1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Tiếp cận khách hàng thu thập những thông tin cần thiết nhằm giúp hiểu về
các nhu cầu của khách hàng, đánh giá khả năng phục vụ khách h àng… Ký kết
hợp đồng kiểm toán hoặc th ư cam kết kiểm toán.
Thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh, t ìm hiểu về hệ thống
kiểm soát nội bộ, xác lập mức trọng yếu… để lập kế hoạch v à chương trình kiểm
toán nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán.
Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả
Kiểm soát nội bộ về nợ phải trả cho ng ười bán
Khoản mục nợ phải trả người bán là khoản nợ phải trả về giá trị của vật t ư,
thiết bị, công cụ, dụng cụ, h àng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp đã mua chịu của
xây dựng cơ bản hay sửa chữa lớn tài sản cố định. Khoản mục nợ phải trả ng ười
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 12
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
bán phát sinh thường xuyên liên tục hơn các khoản mục khác nằm trong khoản
mục nợ phải trả. Nghiên cứu về khoản mục nợ phải trả ng ười bán kết hợp với
một số nội dung khác của báo cáo t ài chính có thể giúp người đọc tìm hiểu về
khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
111, 112, 311
T K 331
Thanh toán hoặc ứng
151, 152, 156(611), (133)
Mua chịu vật tư,
trước cho người bán
hàng hóa
152,153,156(611),(133)
211, 213, 2411, (133)
Giảm nợ do giảm giá
Mua chịu tài sản
hay trả lại hàng
cố định
515
2412,2413,(133)
Khoản chiết khấu
thanh toán
Phải trả người nhận thầu
về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ
627, 641,642,…(133)
Phải trả người cung cấp
dịch vụ
4131
4131
Chênh lệch tỷ giá
Chênh lệch tỷ giá ĐGL
ĐGL cuối năm
c uối năm
Dư nợ cuối kỳ
Ứng trước cho
Nợ còn phải trả
Nhà cung cấp
cuối kỳ
Sơ đồ 2: CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI KHOẢN 331
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 13
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích quy trình ki ểm toán nợ phải trả
Để nghiên cứu kiểm soát nội bộ đối với khoản mục n ày trước hết cần
nghiên cứu về kiểm soát nội chu tr ình mua hàng và trả tiền.
- Kho hàng hoặc bộ phận kiểm soát hàng tồn kho sẽ chuẩn bị và lập phiếu
đề nghị mua hàng để gửi cho bộ phận mua h àng. Một liên của chứng từ này sẽ
được lưu để theo dõi về tình hình thực hiện các yêu cầu. Khi nghiệp vụ mua h àng
đã hoàn thành, sau khi đã đối chiếu, chứng từ này sẽ được lưu trữ và được đính
kèm theo các chứng từ liên quan như đơn đặt hàng, phiếu nhập kho…
- Bộ phận mua hàng căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng để xem xét (về
nhu cầu, chủng loại, khảo sát nh à cung cấp, chất lượng, giá cả…) và sau đó sẽ
phát hành đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng phải được đánh số liên tục và lập thành
nhiều liên. Ngoài liên gửi cho nhà cung cấp, các liên còn lại sẽ gửi cho bộ phận
kho, bộ phận nhận hàng và kế toán nợ phải trả.
- Khi tiếp nhận hàng tại kho, bộ phận nhận h àng kiểm tra, sau đó lập
phiếu nhập kho có chữ ký của ng ười giao hàng, bộ phận nhận hàng và thủ kho.
Phiếu nhập kho phải được đánh số trước liên tục, lập thành nhiều liên gửi cho bộ
phận liên quan như kho hàng, mua hàng, k ế toán nợ phải trả.
- Bộ phận kế toán nợ phải trả
+ So sánh số lượng trên hóa đơn với số lượng trên phiếu nhập kho và đơn
đặt hàng.
+ So sánh giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng và trên hóa đơn.
- Bộ phận tài vụ: Trước khi chuẩn chi, thông qua sự xem xét đầy đủ, hợp
lệ và hợp pháp của các chứng từ, bộ phận n ày kiểm tra mọi mặt của nghiệp vụ.
Người ký quỹ phải đánh dấu các chứng từ để chúng không bị tái sử dụng.
- Cuối tháng bộ phận kế toán nợ phải trả lập bảng tổng hợp chi tiết để đối
chiếu giữa sổ chi tiết người bán với sổ cái.
- Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với việc thu nợ, nhiều nh à cung cấp có
thể thực hiện thủ tục là: hàng tháng gửi cho khách hàng một bảng kê các hoá đơn
đã thực hiện trong tháng, các khoản đ ã trả và số dư cuối tháng. Vì thế, ở góc độ
người mua ngay khi nhận được bảng này, kế toán phải tiến hành đối chiếu với sổ
chi tiết để tìm hiểu mọi sai biệt và sửa chữa sai sót trên sổ sách hoặc thông báo
cho người bán.
GVHD: Th.s Trần Quốc Dũng
Trang 14
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
- Xem thêm -