Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Nhtm

.DOCX
4
408
108

Mô tả:

Phân tích quy mô, xu hướng, kết cấu tài sản, nguồn vốn của ngân hàng SHB trong giai đoạn 2015-2017 1. Tài sản Bảng 1: Tình hình tài sản Đơn vị: tỉ đồng Chỉ Tiêu 2015 2016 2017 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Tỉ trọng 0,55 % Tăng Số tiền trưởng tăng 1.446,54 32,64% 8 0,51% Tăng trưởng tăng 11,99% 1. Tiền mặt, vàng 1.917,694 0,94 % 1.291,694 2. Tiền gửi tại NHNN 4.362,518 2,13 % 2.718,757 1,16 % 3.742,65 37,68% 9 1,31% 37,66% 3. Tiền gửivà cho vay các TCTD 29.793,70 9 14,55 % 30.136,42 2 12,88 % 1,15% 11,72 % 11,21% 4. Chứng khoán kinh doanh 54,378 0,03 % 40,899 0,02 % 1,050 24,79% 0.0004 % -97,43% 5. Các công cụ tài chính phát sinh và các tài sản tài chính khác 6. Cho vay khách hàng - - 44,578 0,02 % 0,05% 205,68 % 130.005,8 07 63,51 % 160.578,8 68,64 % 23,52% 195.441, 551 68,33 % 21,71% 7. Chứng khoán đầu tư 17.316,65 1 8,46 % 18.846,62 3 8,06 % 8,84% 21.207,9 64 7,42% 12,53% 8. Góp vốn, đầu tư dài hạn 303,409 0,15 % 222,949 0,09 % 215,465 26,52% 0,08% -3,36% 9. TSCĐ 4.056,266 1,98 3.962,052 1,69 -2,32% 1.38% -2,25% 33.513,5 16 136,265 3.952,31 10. Bất động sản đầu tư 11. Tài sản có khác Tổng tài sản 16,955 16.876,58 7 204.704,1 40 % 0,01 % 8,24 % 16,815 16.088,15 1 100% 233.947,7 40 % 0,01 % 6,88 % 100% -0,82% 7 - - - 26.352,7 46 9.21% 63,8% 14,29% 286.010, 081 100% 22,25% -4,67% Tính đến ngày 31/12/2017 tổng tài sản của SHB là 286.010,081 tỉ đồng tăng 22,25% so với năm 2016 và tăng 39,7% so với năm 2015. Cụ thể các khoản mục trong cơ cấu tài sản của SHB như sau: + Tỉ trọng tiền mặt và vàng tại quỹ giảm dần qua các năm từ 0,95% (2015), 0,55% (2016), và giảm xuống còn 0,51% (2017). Khoản mục tiền gửi và cho vay tại các TCTD khác chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản ngân hàng. Tuy có sự tăng lên về số lượng giữa các năm nhưng tỉ trọng trong tổng tài sản lại có xu hướng giảm xuống. Nếu năm 2015 tỉ trọng khoản này là 14,55% thì đến năm 2016 giảm còn 12,88%, đến năm 2017 lại tiếp tục giảm xuống còn 11,72%. + Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản là khoản mục cho vay và ứng trước khách hàng. Năm 2015, dư nợ khoản mục này là 130.005,807 tỉ đồng chiếm 63,51% tổng tài sản. Năm 2016 dư nợ cho vay tăng lên con số 160.578,8 tỉ đồng chiếm 68,64% tổng tài sản, và sang đến năm 2017 đạt 195.441,551 tỉ đồng tương đương 68,33% tổng tài sản. + Điểm đáng chú ý trong trong cơ cấu tài sản là các khoản mục chứng khoán kinh doanh, đầu tư bất động sản liên tục giảm qua các năm bởi kết quả kinh doanh liên tục ghi lỗ, thay vào đó là sự tăng lên của khoản mục chứng khoán đầu tư. 2. Nguồn vốn Bảng 2: tình hình nguồn vốn Đơn vị: tỉ đồng Chỉ tiêu 2015 Số tiền 2016 Tỉ trọng Số tiền 2017 Tỉ trọng Tăng trưởng tăng Số tiền Tỉ trọng Tăng trưởng tăng 1. Các khoản nợ chính phủ và NHNN 2. Tiền gửi và vay các TCTD khác 3. Tiền gửi của khách hàng 4. Các công cụ tài chính phát sinh và nợ tài chính khác 5. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 6. Phát hành giấy tờ có giá 7. Các khoản nợ khác 8. Vốn và các quỹ 9. Lợi ích của cổ đông thiểu số Tổng cộng nguồn vốn 4.224,915 2,06% 28.145,783 2.572,420 1,1% 2.758,343 39,11% 0,96% 13,75% 33.309,432 14,24% 18,35% 53.000,419 18,53% 59,12 % 148.828,87 6 72,7% 166.576,21 7 71,2% 11,92% 194.889,77 0 68,14% 17% 100,011 0,05% - - - - - 414,632 0,2% 808,887 0,35% 95,09% 1.064,161 0,37% 31,56 % 80.259,448 39,21% 13.767,675 5,88% 14.967,269 82,85% 5,23% 8,71% 3.472,713 1,7% 3.681,536 1,57% 6.01% 1,62% 26% 11.255,041 5,5% 13.231,573 5,66% 17,56% 14.691,220 5,14% 2,721 0,001% 2,306 0,0009 % 15,25% - 11,03 % - 204.704,14 0 100% 100% 14,29% 286.010,08 1 100% 233.947,74 0 - 4.638,899 Nhìn vào bảng ta thấy, tổng nguồn vốn của SHB năm 2017 đạt 286.010,081 tỉ đồng tăng 52.062,341 tỉ đồng so với năm 2016 với tốc độ tăng 22,25%. Trong khi đó tốc độ tăng 7,23% 22,25 % của năm 2016 là 14,29%. Điều đó cho thấy tính hiệu quả hoạt động của SHB trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng. + Trong cơ cấu nguồn vốn của SHB thì vốn huy động ( khoản mục tiền gửi của khách hàng) chiếm tỉ trọng lớn nhất. Năm 2015 đạt 148.828,876 tỉ đồng chiếm 72,7% tổng nguồn vốn. Đến năm 2016, con số này tăng lên 166.576,217 tỉ đồng tương ứng với tỉ trọng 71,2% . Và đến năm 2017, đạt 194.889,770 tỉ đồng chiếm 68,14% tổng nguồn vốn. + Bộ phận chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 trong tổng nguồn vốn là tiền gửi và vay các TCTD khác. Trong đó, khoản mục này chiếm tỉ trọng tương đối cao 14,24% năm 2016 và tăng lên 18,53% năm 2017. Về mặt giá trị, khoản mục tiền gửi và vay các TCTD khác năm 2016 là 33.309,432 tỉ đồng và tăng lên ở mức 53.000,419 tỉ đồng 2017. Điều này là tất nhiên khi ngân hàng mở rộng quan hệ đại lí, thanh toán với các ngân hàng trong và ngoài nước. + Khoản mục quan trọng không thể thiếu trong phân tích khái quát nguồn vốn của ngân hàng là khoản mục vốn chủ sở hữu. Khoản mục này chiếm tỉ trọng khá cao khoảng 5,6609% năm 2016 và tăng lên 11,03% . + Khoản mục khá nhỏ bé trong tổng nguồn vốn là các khoản nợ khác. Năm 2015 khoản mục này là 3.472,713 tỉ đồng chiếm 1,7% tổng nguồn vốn, đến năm 2016 tăng lên 3.681,536 tỉ đồng và chiếm tỉ trọng 1,57%, năm 2017 là 4.638,899 tỉ đồng 1,62%.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan