BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ TẠI CTY TNHH PHẦN
MỀM FPT HỒ CHÍ MINH
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Nam
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054031098
: Nguyễn Thùy Trang
Lớp: 10DKKT03
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Phần Mềm FPT
HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, Ngày…...tháng…..năm
Sinh Viên Thực Hiện
NGUYỄN THÙY TRANG
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân
Hàng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu, bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, thầy
Nguyễn Thanh Nam đã trực tiếp hướng dẫn những kiến thức nghiệp vụ chuyên môn
và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, quý anh chị phòng kế toán Công
ty TNHH Phần Mềm FPT HCM đã tận tình tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp xúc
với công việc thực tế, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm Khóa Luận Tốt Nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô, Ban Lãnh Đạo cùng các
anh chị trong Công ty lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
TP.HCM, Ngày …..tháng…..năm
Sinh Viên Thực Hiện
NGUYỄN THÙY TRANG
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………….…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………..……………………………………………
Tp.Hồ chí Minh, ngày … Tháng …. Năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
iii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .......................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................... 2
1. 1. Đặc điểm chung của các khoản phải trả trong doanh nghiệp ................ 2
1.1.1.
Khái niệm, tính chất: ........................................................................... 2
1.1.2.
Đặc điểm, rủi ro:................................................................................... 2
1. 2. Kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp...................................... 6
1.2. 1. Kế toán phải trả cho người bán: ......................................................... 6
1.2.1.1.
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:.............................................. 6
1.2.1.2.
Tài khoản sử dụng:........................................................................ 7
1.2.1.3.
Chứng từ sử dụng:......................................................................... 7
1.2.1.4.
Sổ chi tiết: ....................................................................................... 8
1.2.1.5 Hạch toán chi tiết .............................................................................. 9
1.2.1.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: .......... 9
1.2. 2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: ............................. 14
1.2.2.1.
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:............................................ 14
1.2.2.2.
Tài khoản sử dụng:...................................................................... 14
1.2.2.3.
Chứng từ sử dụng:....................................................................... 16
1.2.2.4.
Sổ chi tiết sử dụng: ...................................................................... 16
1.2.2.5.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: ... 16
1.2. 3. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác:.................................... 17
1.2.3.1.
Khái niệm:.................................................................................... 17
1.2.3.2.
Tài khoản sử dụng:...................................................................... 18
1.2.3.3.
Chứng từ sử dụng:....................................................................... 19
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
iv
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
1.2.3.4.
Sổ chi tiết: ..................................................................................... 19
1.2.3.5.
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:........................................ 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ
MINH ....................................................................................................................... 21
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh.................... 21
2.1.1 Quá trình hình thành công ty ................................................................ 21
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................ 21
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................... 22
2.1.1.2.1 Tầm nhìn ........................................................................................ 22
2.1.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động........................................................................ 23
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...................................................... 24
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT .................................. 24
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công Ty TNHH Phần Mềm FPT- Hồ
Chí Minh ......................................................................................................... 25
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban chính trong công ty TNHH
Phần mềm FPT Hồ Chí Minh ..................................................................... 26
Nhận xét về bộ máy tổ chức của công ty........................................................ 28
2.1.2.4 Chính sách đãi ngộ ........................................................................... 28
2.1.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................ 29
2.1.2.5.1 Giới thiệu chung ............................................................................ 29
2.1.2.5.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM ........ 30
2.1.2.5.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban. ....................................... 30
2.1.2.5.4 Nội dung công tác kế toán............................................................. 31
2.1.2.5.5 Hình thức tổ chức kế toán ............................................................ 32
2.1.2.5.6 Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp ............................. 33
2.1.2.5.7 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Phần mềm FPT Hồ Chí Minh .................................................................... 35
2.1.2.5.7 Ưu nhược điểm và định hướng của công ty về công tác Kế toán
........................................................................................................................ 36
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
v
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải trả tại công ty TNHH Phần mềm
FPT Hồ Chí Minh................................................................................................ 36
2.2.1 Kế toán các khoản phải trả cho người bán........................................... 36
2.2.1.1 Nội dung ............................................................................................ 36
2.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ.................................. 37
2.2.2.4 Nghiệp vụ hạch toán và trình tự ghi sổ của công ty ...................... 40
2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ................................... 43
2.2.2.1 Nội dung ............................................................................................ 43
2.2.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ.................................. 44
2.2.2.3 Nghiệp vụ cơ bản phát sinh ............................................................. 46
2.2.3 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác tại công ty ....................... 49
2.2.3.1 Nội dung ............................................................................................ 49
2.2.3.2 Chứng từ ghi sổ................................................................................. 49
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 51
3.1 Nhận xét ......................................................................................................... 51
3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................... 51
3.1.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 51
3.1.1.2 Về chứng từ kế toán ......................................................................... 51
3.1.1.3 Về sổ sách kế toán............................................................................. 51
3.1.2 Nhược điểm ............................................................................................. 52
3.2 Kiến nghị..................................................................................................... 52
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
vi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
QLPX
Quản lý phân xưởng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TGHĐ
Tỉ giá hối đoái
BTC
Bộ tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
HTKT
Hệ thống kế toán
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CBNV
Cán bộ nhân viên
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
DT
Doanh thu
VCSH
Vốn chủ sở hữu
NCC
Nhà cung cấp
NCTT
Nhân công trực tiếp
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
vii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các chỉ số lợi nhuận của công ty giai đoạn 2009 - 2013
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ
Biểu đồ
1.1
Sơ đồ quản lý công nợ phải trả
1.2
Sơ đồ hạch toán tài khoản 311
1.3
Sơ đồ hạch toán tài khoản 333
1.4
Sơ đồ hạch toán tài khoản 338
2.1
Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT
2.2
Bộ máy tổ chức của công ty Phần mềm FPT Hồ Chí Minh
2.3
Bộ máy kế toán
2.4
Chu trình nghiệp vụ cơ bản trong HTTTKT
2.5
Sơ đồ luân chuyển chứng từ Khoản phải trả người bán
2.6
Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra
2.7
Trình tự luân chuyển chứng từ của thuế GTGT đầu ra
2.1
Doanh thu của công ty giai đoạn 2009 - 2013
2.2
Lợi nhuận trước thuế của công ty giai đoạn 2009 - 2013
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
viii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều của các
doanh nghiệp. Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được thành công tốt đẹp trên
thị trường là vấn đề các doanh nghiệp luôn trăn trở. Chính vì thế mà bất kì doanh
nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động và có hiệu quả, trong
đó có sự góp mặt của Bộ phận kế toán.
Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa các
doanh nghiệp với các đối tượng có quan hệ. Kế toán ghi chép kịp thời chính xác
những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dựng kế
hoạch hoạt động chặt chẽ, xác thực. Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đã tạo ra sự canh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp và sự tồn tại Nợ - Có trong kinh doanh là điều tất yếu. Xét trên tình hình
công nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ rệt về chất lượng công tác quản lý tài
chính nói chung, công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhận thức
được tầm quan trọng của công tác hạch toán cũng như quá trình tìm hiểu thực tế tại
công ty TNHH Phần Mềm FPT HCM, em đã chọn viết đề tài “ Kế toán nợ phải trả
tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM” để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
Do thời gian tìm hiểu không được nhiều và kiến thức còn hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp
của thầy và các anh chị trong phòng Kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 7, năm 2014
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THÙY TRANG
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
1. 1.
Đặc điểm chung của các khoản phải trả trong doanh nghiệp
1.1.1.
Khái niệm, tính chất:
Theo VAS (Chuẩn mực số 01), Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh
toán từ các nguồn lực của mình.
-
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp
nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp
lý.
-
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá
chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành
hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải
trả khác.
1.1.2.
Đặc điểm, rủi ro:
Đặc điểm:
Nợ phải trả được trình bày trên Bảng Cân đối kế toán dưới 2 khoản mục:
Nợ ngắn hạn: là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng 1
năm hoặc 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời gian trả nợ trên 1 năm.
Tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả khác nhau, đồng thời trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả
luôn biến động. Do đó, doanh nghiệp cần phải quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả.
Cuối niên độ kế toán trước (hoặc đầu niên độ kế toán hiện hành), doanh nghiệp phải
phân loại các khoản nợ phải trả thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, căn cứ vào thời
hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả, đảm bảo thanh toán đúng thời hạn, chính
xác, an toàn và nâng cao uy tín của doanh nghiệp với bạn hàng.
Các khoản nợ phải trả được theo dõi đến các thông tin như chi tiết số nợ phải trả, số
nợ đã trả, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ.
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
Rủi ro đối với nợ phải trả:
Rủi ro hối đoái có các loại rủi ro nghiệp vụ, rủi ro kinh tế và rủi ro chuyển đổi.
Trong đó, rủi ro nghiệp vụ là rủi ro mà doanh nghiệp hay gặp phải. Rủi ro nghiệp vụ
là loại rủi ro hối đoái thường xảy ra đối với các khoản thanh toán thu, chi tính bằng
ngoại tệ trong tương lai của một doanh nghiệp. Nếu sức mua của đồng tiền phải trả
thay đổi so với sức mua của đồng nội tệ thì có thể xảy ra rủi ro nghiệp vụ đối với
các khoản phải trả.
Để phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ đối với các khoản phải trả, doanh nghiệp có thể
chọn lựa thực hiện các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn hay bằng các nghiệp
vụ trên thị trường tiền tệ.
Quản lý công nợ phải trả:
Công nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh được tài trợ từ bên ngoài của doanh
nghiệp mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả. Quản lý tốt công nợ phải trả giúp
xác định hiệu quả của việc sử dụng vốn cũng như tình hình trả nợ và khả năng trả
nợ của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai, tìm ra được những nguyên nhân tăng
giảm biến động của công nợ, sự phân bố của công nợ trong một thời kỳ hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó tìm ra được sự hợp lý và bất hợp lý trong công tác tổ
chức và thanh toán mà kịp thời đưa ra biện pháp khắc phục, có kế hoạch trả nợ,
tránh tình trạng trả chậm, để nợ quá hạn gây mất uy tín với chủ nợ. Doanh nghiệp
cần lưu ý các khoản nợ phải trả vì theo Luật phá sản thì doanh nghiệp có thể bị
tuyên bố phá sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng
thanh toán các khoản nợ đến hạn. Vì vậy, doanh nghiệp cần duy trì một mức vốn
hợp lý để có được các kế hoạch trả các khoản nợ đến hạn. Việc quản lý tốt công nợ
phải trả không chỉ đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên duy trì một lượng tiền
mặt để đáp ứng nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là doanh nghiệp cần tổ chức
hoạt động kinh doanh hiệu quả để tạo nguồn thanh toán, từ đó nâng cao uy tín của
doanh nghiệp với chủ nợ. Do đó mục tiêu cơ bản nhất cần đặt ra trong quá trình
quản lý công nợ là phải đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, gây dựng
và giữ vững lòng tin đối với chủ nợ.
Để phân tích tình hình thanh toán các khoản phải trả, ta có các chỉ tiêu:
-
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả:
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
=
-
Tổng số tiền hàng mua chịu
Số dư bình quân các khản phải trả
Thời gian quay vòng các khoản phải trả:
Thời gian quay vòng các khoản phải trả =
ờ
ố ò
ủ
â
ỳ
ể
á
â
í
ả
ả
ả
Thời gian quay vòng các khoản phải trả ngắn thì tốc độ thanh toán tiền của
doanh nghiệp nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn, và ngược lại.
Quy trình quản lý công nợ phải trả:
Quản lý công nợ
phải trả
Quản lý nhà
cung cấp
Ghi nhận
công nợ
Thanh toán
Bù trừ
công nợ
Cập nhật
danh mục
nhà cung cấp
Ghi nhận
công nợ
Thanh toán
công nợ
Bù trừ
công nợ
Trả trước
Sơ đồ 1.1 Chức năng tổng quát quy trình quản lý công nợ phải trả
Quy trình quản lý công nợ phải trả được thực hiện theo các bước: Quản lý NCC, ghi
nhận công nợ, thanh toán và bù trừ công nợ.
-
Quản lý nhà cung cấp: Các bộ phận có nhu cầu cập nhật NCC sẽ làm yêu
cầu cập nhật sau đó gửi cho bộ phận chịu trách nhiệm quản lý danh mục
NCC trong hệ thống. Bộ phận phụ trách hệ thống quản lý NCC phân tích yêu
cầu là thêm mới hay sửa chữa, kiểm tra NCC đã tồn tại chưa. Nếu chưa có
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
thì thực hiện tạo mới NCC trong hệ thống, sau đó thông báo kết quả cho
người yêu cầu. Dựa vào thông tin về NCC và dữ liệu đã phát sinh với NCC
để tiến hành phân tích, quản lý
NCC.
Cuối cùng phải cập nhật thông tin NCC vào hệ thống.
-
Ghi nhận công nợ: Bộ phận có phát sinh công nợ phải trả cho NCC làm yêu
cầu đề nghị ghi nhận với kế toán công nợ. Sau khi nhận được hóa đơn, kế
toán công nợ sẽ kiểm tra độ chính xác của hóa đơn. Nếu chưa hợp lệ, kế toán
công nợ có trách nhiệm thông tin lại cho bộ phận đã yêu cầu để giải quyết.
Nếu hợp lệ sẽ nhập giao dịch vào hệ thống. Sau đó tiến hành 1 loạt các hoạt
động tiếp của quy trình như: kiểm tra xem có khoản trả trước không, chọn
chứng từ trả trước. Cuối cùng kế toán công nợ hoàn thành giao dịch, in các
chứng từ để lưu và theo dõi công nợ trên hệ thống.
-
Thanh toán: Bộ phận có nhu cầu thanh toán cho NCC làm yêu cầu đề nghị
thanh toán cho kế toán công nợ. Kế toán công nợ kiểm tra giấy đề nghị, kiểm
tra thông tin các phòng ban và các giấy tờ liên quan. Nếu không hợp lệ sẽ gửi
lại các bộ phận đã đề nghị để chỉnh sửa. Còn nếu đúng sẽ thực hiện lập giao
dịch thanh toán công nợ (cần xác định thanh toán cho hóa đơn nào bằng cách
chọn hóa đơn). Tiếp theo kế toán trưởng dựa vào chứng từ thanh toán kế toán
đã lập, thực hiện kiểm tra thông tin để duyệt chứng từ. Cuối cùng thủ quỹ
căn cứ vào phiếu chi, ủy nhiệm chi để thực hiện thanh toán.
-
Bù trừ công nợ: Bộ phận có nhu cầu thanh toán cho NCC làm yêu cầu đề
nghị bù trừ công nợ. Kế toán công nợ kiểm tra đề nghị, thông tin tại các
phòng ban và các giấy tờ liên quan. Nếu không hợp lệ sẽ có trách nhiệm
thông tin lại cho bộ phận đã đề nghị. Tiếp theo sẽ thực hiện giao dịch bù trừ
công nợ trên hệ thống, xác định những hóa đơn được thanh toán khi bù trừ
công nợ. Cuối cùng kế toán trưởng dựa vào chứng từ bù trừ công nợ của kế
toán công nợ đã lập để thực hiện kiểm tra thông tin để duyệt chứng từ. Kế
toán công nợ tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ thống.
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. 2.
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
Kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp
1.2. 1. Kế toán phải trả cho người bán:
1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Khái niệm:
Phải trả cho người bán là nợ phát sinh xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công cụ
dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ,…mà doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà
cung cấp, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết.
Nguyên tắc hạch toán:
-
Nợ phải trả cho người bán, người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được
hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng
phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
-
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch
vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
-
Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về
giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người
bán.
-
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,
người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
TK 331 “Phải trả người bán”
-
Số tiền đã trả người bán
-
Số tiền phải trả cho người bán
-
Số tiền ứng trước cho người bán
-
Điều chỉnh chênh lệch giữa giá
-
Số nợ giảm do: giảm giá, chiết khấu,
tạm tính nhỏ hơn giá thực tế khi
hàng mua trả lại
có hoá đơn hoặc thông báo giá
chính thức
Số dư: Số tiền còn phải trả cho người
bán
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã
ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi
tiết của từng đối tượng cụ thể.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng:
-
Hoá đơn GTGT
-
Hợp đồng
-
Phiếu chi.
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
1.2.1.4. Sổ chi tiết:
Đơn vị : .........
Mẫu số S31 – DN
Địa chỉ : .........
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản:.....331..........
Đối tượng : ....................
Loại tiền : VNĐ
Ngày
Chứng từ
tháng
ghi
sổ
A
Số
Diễn giải
Ngày
hiệu tháng
B
Thời
Số phát
TK
hạn
sinh
đối
được
ứng
chiết
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
2
3
4
5
x
X
khấu
C
D
E
1
- Cộng số phát sinh
x
x
- Số dư cuối kỳ
x
x
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
......
......
x
x
-Sổ này có ....... trang, đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ: ..........
Ngày........ tháng ....... năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký ,họ tên)
( Ký ,họ tên)
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
1.2.1.5 Hạch toán chi tiết
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 311
1.2.1.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Nghiệp vụ 1: Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc
gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên:
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
a. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
- Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả thuế
GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Nghiệp vụ 2: Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận
TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ:
- Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Nghiệp vụ 3: Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao
thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp,
căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối
lượng xây lắp hoàn thành:
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM
- Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Nghiệp vụ 4: Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước,
điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch
vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ
theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Nghiệp vụ 5: Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người
cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 311, 341,…
Nghiệp vụ 6: Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp
dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,. . .
Nghiệp vụ 7: Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không
có hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Nghiệp vụ 8: Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được
hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải
trả người bán, người cung cấp, ghi:
SVTH: Nguyễn Thùy Trang
11
- Xem thêm -