MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................. 6
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỦ ĐÔ ................... 10
1.1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô: ................10
1.1.1.Quá trı̀nh hı̀nh thà nh và phá t triể n của Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thủ Đô: ............................................................................
10
1.1.2.Lı ̃nh vư ̣c kinh doanh và qui trı̀nh hoa ̣t đô ̣ng ta ̣i Công ty
Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô: ........................................................12
1.1.2.1.Lınh
̃ vực kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ
Đô:
12
1.1.2.2. Qui trı̀nh hoa ̣t đô ṇ g tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ
Đô: 15
1.1.3.Đă ̣c điể m cơ cấ u tổ chứ c và quả n lı́ hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh
ta ̣iCông ty Bả o hiể m Bưu điêṇ Thủ Đô:......................................17
1.2.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bảo hiểm Bưu
điện Thủ Đô: ....................................................................................
..........................................................................................18
1.2.1.Tổ chứ c bô ̣ má y kế toá n áp dụng tại Công ty Bảo hiểm Bưu
điệnThủ Đô: ...................................................................................18
1.2.2.Hình thức Kế toán áp dụng tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thủ Đô: 20
1.2.3.Chế độ kế toán áp dụng tại PTI: ........................................21
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
1
1.2.4.Kết quả hoạt động kinh doanh Bảo hiểm gốc một số năm
gần đây của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô: .....................23
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO
HIỂM GỐC TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỦ ĐÔ25
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Bảo hiểm gốc tại Công ty Bảo
hiểm Bưu điện Thủ Đô:................................................................25
II. Thực trạng công tác kế toán Doanh thuBảo hiểm gốc tại PTI
Thủ Đô: .........................................................................................26
2.2.1Một số đặc điểm liên quan Kế toán Doanh thu Bảo hiểm
gốc tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô: ..............................26
2.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng: .........................................28
2.2.2.1.Chứng từ sử dụng:............................................................28
2.2.3.Sổ sách kế toán sử dụng: .....................................................29
2.2.4.Quy trình luân chuyển chứng từ: .......................................30
2.2.5.Quy trình ghi sổ kế toán: ....................................................32
2.2.6.Quy trình hạch toán kế toán: ..............................................33
III. Thực trạng công tác Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu
Bảo hiểm gốc tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện:............42
2.3.1.Một số đặc điểm liên quan đến Kế toán các khoản Giảm
trừ Doanh thu Bảo hiểm gốc tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thủ Đô: .........................................................................................42
2.3.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng: .........................................42
2.3.2.1.Chứng từ sử dụng:............................................................42
2.3.3.Sổ sách và Báo cáo kế toán sử dụng: ..................................43
2.3.4.Quy trình luân chuyển chứng từ: .......................................44
2.3.5.Quy trình ghi sổ kế toán: ....................................................45
2.3.6.Quy trình hạch toán Khoản Hoàn Phí Bảo hiểm gốc: ......46
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
2
IV. Thực trạng Kế toá n Chi phí hoạt động kinh doanh Bảo hiểm
gốc tại PTI Thủ Đô:......................................................................50
2.4.1.Mô ̣t số đă ̣c điể m liên quan đế n Kế toán Chi phí hoạt động
kinh doanh Bảo hiểm gốc: ...........................................................50
2.4.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng: .........................................51
2.4.2.1.Chứ ng từ sử du ̣ng:............................................................ 51
2.4.3.Sổ sách kế toán sử dụng: .....................................................52
2.4.4.Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí kinh doanh Bảo
hiểm gốc: 53
2.4.5.Quy trình ghi sổ kế toán: ....................................................55
2.4.6.Quy trình hạch toán kế toán: ..............................................56
2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động Bảo hiểm gốc: ............66
V. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán Doanh thu, Chi phí,
kết quả hoạt động Bảo hiểm gốc tại Công ty Bảo hiểm Bưu
điệnThủ Đô: ..................................................................................72
2.5. Ưu điểm: ................................................................................72
2.6. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân: ...................................74
2.2.1. Hạn chế còn tồn tại:............................................................74
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM GỐC TẠI CÔNG
TYBẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỦ ĐÔ ......................................... 78
3.1.Sự cầ n thiế t phả i hoà n thiêṇ công tác hạch toán kế toán
Doanh thu, Chi phí xác định kết quả hoạt động Bảo hiểm gốc tại
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô: .............................................
78
3.1.1. ................................................. Sự cần thiết phải hoàn thiện:
3.1.2.Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện:.....................................79
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
3
78
3.2.Cá c giả i phá p nhằm hoà n thiê ̣n công tác hạch toán kế toán
Doanh thu, Chi phí, xác định kết quả hoạt động Bảo hiểm gốc
tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô:.....................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống công tác hạch
toán kếtoán : .................................................................................79
3.2.2. Nhóm giả pháp làm tăng Lợi nhuận: ................................84
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp:..............................................87
3.4.1. Đối với bản thân Doanh nghiệp: ........................................87
3.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nước: ..............................................88
KẾT LUẬN ................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................91
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.2.2. Sơ đồ qui trình hoạt động ........................................16
Sơ đồ 1.1.3. Sơ đồ mô hı̀nh tổ chứ c ta ̣i PTI Thủ Đô .......................17
Sơ đồ 1.2.1. Sơ đồ tổ chứ c bô ̣ má y kế toá n ta ̣i PTI.........................19
Sơ đồ 1.2.2. Trı̀ nh tự ghi sổ kế toá n theo hı̀ nh thứ c Kế toá n trên
Má y vi tı́ nh.....................................................................................21
Sơ đồ 2.2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ phần hành kế toán Doanh
thu Bảo hiểm gốc ...........................................................................31
Sơ đồ 2.2.5. Sơ đồ hạch toán kế toán Doanh thu Bảo hiểm gốc .....44
Sơ đồ 2.3.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ phần Giảm trừ Doanh thu
Bảo hiểm gốc…………………….
Sơ đồ 2.3.5. Sơ đồ hạch toán kế toán phần Giảm trừ Doanh thu Bảo
hiểm gốc .........................................................................................46
Sơ đồ 2.4.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ phần hành Chi phí trực
tiếp kinh doanh Bảo hiểm gốc ........................................................54
Sơ đồ 2.4.5. Sơ đồ hạch toán kế toán Phần hành Chi phí kinh doanh
bảo hiểm gốc .................................................................................55
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
Nội dung
1
DNBH, DN
Doanh nghiệp Bảo hiểm, Doanh nghiệp
2
BHBĐ, PTI
Công tyBảo hiểm Bưu điện Thủ Đô
3
BH
Bảo hiểm
4
HĐBH
Hợp đồng Bảo hiểm
5
CBNV
Cán bộ nhân viên
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
5
6
KDBH
Kinh doanh Bảo hiểm
7
TK
Tài khoản
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh Bảo hiểm
đóng vai trò tích cực cho việc duy trì sự ổn định và phát triển
kinh tế -xã hội, thực hiện chức năng là tấm “lá chắn” để khắc
phục hậu quả tài chính. Hoạt động kinh doanh Bảo hiểm tạo ra
nguồn vốn nhàn rỗi lớn để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển đất
nước.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, các DNBH
đang đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉ với
nhữngDoanh nghiệp BH trong nước mà còn với các Doanh
nghiệp BH nước ngoài. Muốn tồn tại và phát triển các Doanh
nghiệp buộc phải quản lý tốt Doanh thu, Chi phí từ đó phản ánh
chính xác kết quả kinh doanh phục vụ cho việc ra quyết định của
lãnh đạo, nâng cao lợi nhuận và vị thế của Doanh nghiệp.
Với cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là tất yếu, nó vừa là cơ hội
vừa là thách thức đối với mỗi Doanh nghiệp, nhất là đối với các
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
6
Công ty kinh doanh Bảo hiểm.Cơ chế thị trường cho phép đánh
giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp. Ngoài
những công tác liên quan đến thị trường, những yếu tố bên trong
Doanh nghiệp như hệ thống kế toán, tổ chức công tác kế toán liên
quan đến việc hạch toán Doanh thu, Chi phí, xác định kết quả
một cách chính xác, phù hợp sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển.
Dù khẩu hiệu chú trọng hiệu quả vẫn được đưa ra, nhưng thực tế,
trong cạnh tranh, các Doanh nghiệp vẫn có các chiêu bài riêng để
tăng Doanh thu, mở rộng quy mô. Bởi để tối đa hóa lợi nhuận,
trong một số trường hợp, Doanh nghiệp phải chấp nhận mất thị
phần, Doanh thu giảm, do phải hy sinh khách hàng xấu, thắt chặt
điều khoản, tăng phí…
Hiện nay ở các DNBH nói chung và tại Công ty Bảo hiểm Bưu
điệnThủ Đô (PTIThủ Đô) nói riêng, vấn đề tổ chức kế toán
Doanh thu, Chi phí, kết quả, đặc biệt là kế toán Doanh thu, Chi
phí, kết quả hoạt động kinh doanh Bảo hiểm gốc vẫn chưa được
thực hiện một cách toàn diện, đầy đủ, hệ thống khoa học. Nghiệp
vụ Bảo hiểm đa dạng và là lĩnh vực kinh doanh đặc thù nên các
quy định, hướng dẫn của Nhà nước vẫn chưa hoàn toàn phù hợp
với thực tế. Do đó, việc quản lý và tổ chức hạch toán một cách
đầy đủ, kịp thời, khoa học Doanh thu, Chi phí, kết quả hoạt động
Bảo hiểm là rất cần thiết nhằm mục đích kiểm tra, giám sát đồng
thời cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định
của các nhà quản trị.
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
7
Mu ̣c đı́ ch, pha ̣m vi nghiên cứ u:
Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu đề tài nhằm tìm hiểu lý luận về kế toán Doanh
thu, Chi phí, kết quả hoạt động Bảo hiểm trong chế độ kế toán
hiện hành. Từ đó là cơ sở để đánh giá mức độ phù hợp của các
quy định về kế toán Doanh thu, Chi phí, kết quả kinh doanh tại
PTI.
- Sinh viên nghiên cứu, khảo sát thực tế, làm sáng tỏ thực
trạng về kế toán Doanh thu, Chi phí, kết quả hoạt động kinh
doanh Bảo hiểm tại Bảo hiểm Bưu điệnThủ Đô, nhằm đánh
giá, xác định tính phù hợp của các quy định về kế toán Doanh
thu, Chi phí, kết quả kinh doanh áp dụng trong lĩnh vực Bảo
hiểm; mức độ ảnh hưởng của môi trường kinh doanh, đặc
điểm hoạt động, cơ chế kinh doanh, tính tuân thủ các quy định
trong chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam tại PTI.
Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán Doanh thu, Chi phí, kết quả kinh doanh trong lĩnh vực
này.
Phạm vi nghiên cứu:
Trong khuôn khổ bài Chuyên đề này, em chỉ giới hạn phạm vi
nghiên cứu về kế toán Doanh thu, Chi phí, kết quả kinh doanh
hoạt động Bảo hiểm gốc trong 2 năm trở lại đây (từ năm 2012
đến năm 2013) tại Công tyBảo hiểm Bưu điệnThủ Đô, bở i
Công ty mớ i thà nh lâ ̣p thá ng 10/ 2012.Do đặc thù hoạt động
kinh doanh tại Đơn vị, hoạt động kinh doanh Bảo hiểm gốc
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
8
với 4 nghiệp vụ Bảo hiểm, trải đều hơn 100 loại hình dịch vụ
Bảo hiểm khác nhau, trong phạm vị nghiên cứu của bài
Chuyên đề, em xin trích dẫn nghiên cứu số liệu trong giới hạn
Doanh thu, Chi phí Nghiệp vụ Bảo hiểm xe cơ giới.
Phương phá p nghiên cứ u:
Chuyên đề được hoàn thành với những phương pháp nghiên cứu cơ
bản, thu thập dữ liệu thông qua thực hiện các quan sát, nghiên cứu.
Phương pháp quan sát, bằng tất cả các giác quan giúp sinh viên phát
hiện ra các vấn đề cần nghiên cứu. Việc quan sát kết hợp với các
kiến thức sẵn có là cơ sở cho việc hình thành câu hỏi và đặt ra giả
thuyết để nghiên cứu.
Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu giúp sinh viên nắm
được phương pháp của các nghiên cứu trước đây, tránh sự trùng lắp,
làm rõ hơn đề tài nghiên cứu của mình.
Đó ng gó p củ a chuyên đề :
Chuyên đề làm sáng tỏ cơ sở lý luận kế toán Doanh thu, Chi phí, kết
quả hoạt động Bảo hiểm gốc.
Chuyên đề nghiên cứu khảo sát thực tế kế toán Doanh thu, Chi phí,
kết quả hoạt động bả o hiểm gốc tại Công tyBảo hiểm Bưu điệnThủ
Đô. Trên cơ sở phân tích ưu điểm, nhược điểm đề ra các biện pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán Doanh thu, Chi phí, kết quả kinh
doanh Bảo hiểm cho Bảo hiểm Bưu điện nói riêng và các Doanh
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
9
nghiệp Bảo hiểm nói chung. Đồng thời, việc nghiên cứu này giúp
sinh viên hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu.
Chuyên đề đóng góp những cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu, là tài
liệu có ích cho những người cần nghiên cứu trong phạm vi kế toán
Doanh thu, Chi phí, kết quả hoạt động Bảo hiểm gố c.
Chuyên đề đóng góp các giải pháp để hoàn thiện Doanh nghiệp Bảo
hiểm, trên cơ sở đó nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán,
giúp cho các nhà quản lý có thêm công cụ để đánh giá hiệu quả kinh
doanh, đồng thời có biện pháp khắc phục được những tồn tại của
Doanh nghiệp.
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỦ ĐÔ
1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ
Đô:
1.1.1.Quá trı̀nh hı̀nh thà nh và phá t triể n của Công ty Bảo
hiểm Bưu điện Thủ Đô:
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện (PTI) tiền thân là
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện được Bô ̣ Tài chính cấp Giấy
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
10
chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh Bảo
hiểm số 10/TC/GCN ngày 18/06/1998, được Uỷ ban Nhân dân
thành phố Hà Nội thành lập theo Giấy phép số 3633/GP-UB ngày
01/8/1998 và Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055051 ngày 12/8/1998. Vốn
điều lệ là 450 tỷ, PTI có 7 cổ đông sáng lập: Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam (VNPT), Tổng Công ty Cổ phần Tái Bảo
hiểm Quốc gia Việt Nam (VINARE), Tổng Công ty Cổ phần Bảo
Minh, Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội (HACC), Tổng Công ty xuất
nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX), Công ty Cổ phần
Thương mại Bưu chính Viễn thông (COKYVINA), trong đó, Tập
đoàn VNPT vừa là cổ đông, vừa là khách hàng lớn nhất của PTI.
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô có tiền thân là Ban Bảo
hiểm Dự án I của Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện, hoạt
động từ năm 2009.Tháng 10 năm 2012, Ban Bảo hiểm dự án I đổi
tên thành Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô. Ngày 9/10/2012,
PTI tổ chức lễ khai trương tại trụ sở của PTI Thủ Đô ở số 12, phố
Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội. Là một
đơn vị mới thành lập xong hiểu rõ tầm quan trọng cũng như sứ
mệnh mà Tổng Công ty đã tin tưởng giao phó kể từ khi đi vào hoạt
động. PTI Thủ Đô luôn nỗ lực không ngừng để nâng cao chất lượng
dịch vụ phục vụ khách hàng, đưa thương hiệu PTI Thủ Đô trở thành
thương hiệu Bảo hiểm hàng đầu trong lòng khách hàng.
Kể từ khi đi vào hoạt động đến nay, PTI Thủ Đô đã đem đến
cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ thiết thực, có uy tín trên
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
11
thị trường. PTI thực hiện cung cấp cho khách hàng bao gồm cả
khách hàng cá nhân và khách hàng Doanh nghiệp hơn 100 sản phẩm
Bảo hiểm thuộc 4 nhóm sản phẩm chính: Bảo hiểm xe cơ giới, Bảo
hiểm con người, Bảo hiểm tài sản kỹ thuật và Bảo hiểm hàng hải.
PTI xác định không thỏa mãn với những kết quả đã đạt được
trong hiện tại mà sẽ tiếp tục hoàn thiện mình và nỗ lực không ngừng
để vươn lên những tầm cao mới. Góp phần cù ng Tổng Công ty Cổ
phần Bảo hiểm Bưu điện thực hiện mục tiêu phấn đấu đạt vị trí số 3
trong top các Doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ trên thị trường
Bảo hiểm Việt Nam.
1.1.2.Lı ̃nh vực kinh doanh và qui trı̀nh hoa ̣t đô ̣ng ta ̣i Công
ty Bảo hiểm Bưu điện Thủ Đô:
1.1.2.1. Lı ̃nh vực kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm Bưu
điện Thủ Đô:
Là mô ̣t doanh nghiê ̣p hoa ̣t đô ̣ng trong lı ̃nh vực bả o hiể m
phi nhân tho ̣, nghà nh nghề kinh doanh chı́nh củ a PTI bao
gồ m:
- Kinh doanh Bảo hiểm gốc: Đây là hoạt động kinh doanh
chính của PTI với 4 loại hình Bảo hiểm bao gồm Bảo hiểm
Con người; Bảo hiểm Xe cơ giới; Bảo hiểm Hàng hải; Bảo
hiểm Tài sản kỹ thuật. Mỗi loại hình Bảo hiểm mang một
nét đặc trưng và thế mạnh riêng của PTI:
Bảo hiểm Con người: Đây là một trong những nghiệp vụ
Bảo hiểm truyền thống của PTI với gần 20 loại sản phẩm
với đầy đủ các loại hình Bảo hiểm. Các sản phẩm của PTI
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
12
hiện nay được chia thành 5 nhóm chính là Bảo hiểm tai
nạn, ốm đau, Bảo hiểm cho người lao động, Bảo hiểm sức
khỏe, Bảo hiểm học sinh, Bảo hiểm du lịch. Đặc biệt PTI có
gói sản phẩm “Phúc học đường hướng tới đối tượng học
sinh, sinh viên. Các em tham gia chương trình “Phúc học
đường” sẽ được quyền lợi ưu viết nhất của Bảo hiểm toàn
diện. Khi không may bị ốm đau, tai nạn, gia đình các em có
điều kiện lựa chọn cơ sở y tế để điều trị hoặc phẫu thuật.
Với hệ thống các điểm tiếp nhận hồ sơ bồi thường lớn nhất
Việt Nam sẽ giúp cho việc chi trả bồi thường cho khách
hàng được thuận tiện và nhanh chóng.
Bảo hiểm Xe cơ giới: Nghiệp vụ Bảo hiểm xe cơ giới được
PTI triển khai ngay từ khi mới thành lập với 2 nhóm nghiệp
vụ chính là Bảo hiểm ô tô và Bảo hiểm mô tô-xe máy với
hai gói sản phẩm đặc trưng:
Phúc lưu hành: Là gói Bảo xe máy bao gồm Bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Bảo
hiểm cho người điều khiển, người ngồi trên xe máy. Sản
phẩm có phí Bảo hiểm thấp nhất trong khi mức bồi
thường cao hơn so với sản phẩm của các Doanh nghiệp
khác trên thị trường hiện nay. Với mạng lưới bán hàng
phủ kín toàn quốc, PTI luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất
về thời gian và thủ tục yêu cầu bồi thường cho khách
hàng tham gia, sử dụng sản phẩm “Phúc lưu hành”.
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
13
Phúc vạn dặm: Là chương trình Bảo hiểm vật chất xe ô
tô với quyền lợi giảm 20% phí/năm trong 3 năm liên tiếp
giành cho khách hàng bảo quản xe tốt, lái xe an toàn.
Ngoài ra khách hàng còn được hưởng mọi tiện ích khác
từ dich
̣ vụ bán hàng và sau bán hàng của PTI như: Được
tư vấn về sản phẩm, cấp giấy chứng nhận Bảo hiểm,
giám định tổn thất nhanh chóng, trung thực, khách quan
thông qua mạng lưới khai thác viên, giám định viên dày
dạn kinh nghiệm trên khắp cả nước; Đước hưởng dịch vụ
sửa chữa, phục hồi xe thiệt hại thuộc phạm vi Bảo hiểm
nhanh chóng, chất lượng.
Bảo hiểm Hàng hải: Là những nghiệp vụ Bảo hiểm có liên
quan đến hoạt động của con tàu, con người hoặc hàng hóa
được vận chuyển trên biển hay những nghiệp vụ Bảo hiểm
những rủi ro trên biển, trên bộ, trên sông có liên quan đến
hành trình đường biển. Được chia làm hai mảng nghiệp vụ
chính đó là Bảo hiểm hàng hóa và Bảo hiểm tàu thủy.
Trong suốt thời gian triển khai loại hình này, PTI luôn chủ
trương kinh Doanh nghiệp vụ Bảo hiểm Hàng hải theo
hướng an toàn và hiệu quả.
-
Bảo hiểm Tài sản kỹ thuật: Kể từ khi thành lập đến nay,
nhóm nghiệp vụ tài sản kỹ thuật luôn là nghiệp vụ Bảo hiểm thế
mạnh, cơ bản, trọng tâm của PTI. Nghiệp vụ Bảo hiểm Tài sản kỹ
thuật bao gồm các nhóm sản phẩm chính: Bảo hiểm Tài sản, Bảo
hiểm Kỹ thuật, Bảo hiểm trách nhiệm, Bảo hiểm hỗn hợp. Trong đó,
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
14
PTI luôn là Doanh nghiệp dẫn đầu thị trường Bảo hiểm về thiết bị
điện tử Kinh doanh tái Bảo hiểm: Nhận và nhượng tái Bảo hiểm đối
với tất cả các nghiệp vụ Bảo hiểm phi nhân thọ.
-
Giám định tổn thất: Giám định, điều tra, tính toán, phân
bổ tổn thất, đại lý giám định tổn thất, yêu cầu người thứ ba bồi
hoàn.
1.1.2.2. Qui trı̀nh hoa ̣t đô ̣ng tại Công ty Bảo hiểm Bưu
điện Thủ Đô:
(1)
Khá ch hà ng
Thông tin yêu cầ u
(2)
Tư vấ n
(3)
Bá o giá
(4)
Xá c
nhâ ̣n bằ ng văn bả n
PTI
Bô ̣
(5)
chứ ng từ bả o hiể m
Xuấ t
(6)
hó a đơn VAT
(7)
Thanh
toá n
(8)
Giảm phí
(9)
Hoàn phí
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
15
Sơ đồ 1.1.2.2.Sơ đồ qui trình hoạt động tại PTI
Vớ i đă ̣c thù củ a ngà nh kinh doanh bả o hiể m, là chu trı̀ nh kinh
doanh ngươ ̣c, tứ c là sả n phẩ m bá n ra trướ c,Doanh thu đươ ̣c thưc̣
hiêṇ sau đó mớ i phá t sinh chi phı́ ,là hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh dựa trên
những rủ i ro, mua Bảo hiểm là mua sự an tâm cho bản thân người
mua Bảo hiểm. Dựa trên nhữ ng đă ̣c thù đó quy trı̀ nh hoa ̣t đô ̣ng kinh
doanh để xá c lâ ̣p mô ̣t Hơ ̣p đồ ng bả o hiể m ta ̣i PTI đươ ̣c khá i quá t
như sau:
(1). Khá ch hà ng liên hê ̣ Phòng kinh doanh, phòng nghiêp̣ vu ̣
Bả o hiể m hoă ̣c cán bộ kinh doanh Bảo hiểm sẽ tiế p câ ̣n/lấ y thông
tin từ khá ch hà ng.
(2). PTI hướ ng dẫn và tư vấ n cho khá ch hà ng.
(3). Dựa trên yêu cầ u củ a khá ch hà ng PTI sẽ chuẩ n bi ̣ bá o giá
và tư vấ n cho khá ch hà ng.
(4). Khá ch hà ng gử i la ̣i PTI xá c nhâ ̣n bá o giá bằ ng văn bả n.
(5). PTI phá t hà nh hơ ̣p đồ ng bả o hiể m và Giấ y bá o nơ ̣ gử i cho
khá ch hà ng.
(6). PTI xuấ t hó a đơn VAT gử i cho khá ch hà ng cù ng vớ i
thông bá o về viê ̣c thanh toá n phı́ . Sau khi nhâ ̣n đươ ̣c hó a đơn, khá ch
hà ng kiể m tra và xá c nhâ ̣n vớ i PTI về ngà y thanh toá n.
(7). Khá ch hà ng thanh toá n cho PTI trong thờ i ha ̣n thanh toá n.
(8). Đối với những khách hàng tiềm năng( tham gia Bảo hiểm
với trị giá Hợp đồng lớn, tỷ lệ tổn thất ít hoặc chưa từng xảy ra tổn
thất), PTI xem xét giảm tỷ lệ phí tham gia Bảo hiểm cho khách hàng
với tiêu chí tri ân và giữ chân khách hàng.
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
16
(9). Trong thời hạn Hợp đồng Bảo hiểm và chưa xảy ra tổn
thất và bồi thường nếu khách hàng có ý định hủy Hợp đồngBảo
hiểm, PTI xem xét và thực hiện hoàn phí cho Khách hàng theo thỏa
thuận Hợp đồng đã ký kết.
1.1.3.Đă ̣c điể m cơ cấ u tổ chứ c và quả n lı́ hoa ̣t đô ̣ngkinh
doanh ta ̣iCông ty Bả o hiể m Bưu điêṇ Thủ Đô:
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Kế
toán tổng
hợp
Phòng GĐ-BT
Phòng KD1
Phòng KD2
Phòng KD3
Phòng
QLNV&PTKD
Sơ đồ 1.1.3.Sơ đồ mô hı̀nh tổ chứ c ta ̣i PTIThủ Đô
Trong đó:
- Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, phụ
trách chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng Công
ty về mọi hoạt động của đơn vị.
- Phó Giám đốc: Là người chỉ đạo hoạt động kinh doanh liên
quan đến mảng nghiệp vụ Bảo hiểm, Ký kết, thanh lý hợp
đồng đại lý và ký duyệt thanh toán hoa hồng đại lý khi được
Giám đốc ủy quyền.
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
17
- Phòng Kế toán Tổng hợp: Thực hiện quản lý tài chính kế toán
của công ty theo quy định của Nhà nước và theo quy chế của
Tổng Công ty, cùng các phòng ban khác lên kế hoạch, chuẩn
bị tài chính cho Công ty.
- Phòng Kinh doanh 1, 2, 3: Nhiệm vụ thực hiện toàn bộ các
hoạt động kinh doanh của đơn vị bao gồm: Tìm kiếm, khai
thác, mở rộng thị trường, giới thiệu các sản phẩm Bảo hiểm
đến khách hàng.
- Phòng nghiệp vụ: Nghiên cứu, xây dựng các sản phẩm Bảo
hiểm mới; Xây dựng biểu phí, khung phí Bảo hiểm và hướng
dẫn thực hiện trong toàn Công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thủ Đô:
1.2.1.Tổ chứ c bô ̣ má y kế toá n áp dụng tại Công ty Bảo hiểm
Bưu điệnThủ Đô:
Công ty Bả o hiể m Bưu điêṇ Thủ Đô là Công ty thành viên
hạch toán phụ thuộc thuộc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu
điện. Phòng Kế toán tổng hợp tại Công ty gồm 4 kế toán viên, mỗi
kế toán có nhiệm vụ thực hiện các công tác chuyên môn kế toán
theo nhiệm vụ và trình độ chuyên môn dưới sự chỉ đạo của Kế toán
trưởng và ban Giám đốc Công ty. PTI Thủ Đô có hệ thống sổ và tài
khoản kế toán riêng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
đơn vị (bao gồm cả Doanh thu và Chi phí). Tuy nhiên tại Công ty
không hạch toán xác định kết quả kinh doanh mà cuối kỳ thực hiện
kết chuyển Doanh thu, Chi phí về Tổng Công ty. Định kỳ hàng quý,
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
18
trên cơ sở hợp nhất số liệu Doanh thu, Chi phí, Tổng Công ty hạch
toán xác định kết quả kinh doanh chung cho toàn hệ thống
Kế toán Trưởng
Kế toán
Doanh thu
Kế toán
Chi phí
Kế toán
thanh toán
Kế toán tiền
lương và
các khoản
trích theo
lương
Sơ đồ 1.2.1.Sơ đồ tổ chứ c bô ̣ má y kế toá n ta ̣i PTI
Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán chuyên quản:
- Kế toán Trưởng: Điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
Công ty và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc cũng như
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
19
Tổng Công ty. Đồng thời Kế toán trưởng là người chịu trách
nhiệm về toàn bộ thông tin kế toán cung cấp, sổ sách chứng
từ, việc báo cáo thồng tin với Tổng Công ty, và nhà nước.
- Kế toán Doanh thu: Thực hiện theo dõi, hạch toán toàn bộ
các khoản Doanh thu thu được từ hoạt động kinh doanh của
Công ty.
- Kế toán Chi phí: Theo dõi, hạch toán các khoản Chi phí phát
sinh toàn Công ty.
- Kế toán Lương, BHXH: Phụ trách hạch toán tiền lương, các
khoản trich theo lương cho cán bộ, công nhân viên.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi, thanh toán các khoản Thanh
toán, công nợ trong và ngoài công ty.
1.2.2.Hình thức Kế toán áp dụng tại Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thủ Đô:
Công ty hiê ̣n nay đang sử du ̣ng hı̀ nh thứ c kế toá n trên má y vi
tı́nh. Cu ̣ thể ta ̣i PTI hiê ̣n nay đang sử du ̣ng phầ n mề m tà i chı́nh
Doanh nghiê ̣p VDC - Oracle trong công tá c ha ̣ch toá n kế toá n. Hê ̣
quả n tri ̣ cơ sở dữ liê ̣u Oracle là hê ̣ quả n tri ̣ cơ sở dữ liêụ hà ng đầ u
trên toà n thế giớ i vớ i rấ t nhiề u ưu điể m nổ i trô ̣i trong viê ̣c ha ̣ch toá n
kế toá n và quả nlý tà i chı́nh doanh nghiê ̣p.
Chứng từ kế
toán
Phần mềm máy
tính VDC Oracle
Bả ng tổ ng hơ ̣p
SV: Tào Thị Vân Hạnh – Lớp Đ6KT3
chứ ng từ kế toá n
Máy vi tính
cù ng loa ̣i
Sổ Kế Toá n:
- Sổ tổ ng hợp
Bá o cá o tà i
20
chı́nh
Bá o cá o kế toá n
quả n tri ̣
- Xem thêm -