Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Ngân hàng - Tín dụng Hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng Sacombank...

Tài liệu Hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng Sacombank

.DOC
44
407
123

Mô tả:

MỤC LỤC Lời mở đầu....................................................................................................................................7 Danh mục các từ viết tắt...............................................................................................................8 Danh mục các bảng biểu, đồ thị...................................................................................................9 Chương 1. Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng 1. Khái niệm................................................................................................................................10 2. Đặc điểm.................................................................................................................................10 3. Phân loại.................................................................................................................................10 3.1. Căn cứ vào mục đích vay....................................................................................................10 3.2. Căn cứ vào các hình thức cho vay.......................................................................................10 4. Một số quy định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng.............................................................11 4.1. Thủ tục.................................................................................................................................11 4.2. Trình tự xét duyệt cho vay...................................................................................................11 4.3. Theo dõi nợ và thu nợ..........................................................................................................12 5. Vai trò......................................................................................................................................13 Chương 2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank chi nhánh Bình Thạnh – PGD Bình Hòa 1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Sacombank....................................................................15 2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank – PGD Bình Hòa.............................................................18 2.1. Lịch sử hình thành...............................................................................................................18 2.2. Cơ cấu tổ chức PGD. Bình Hòa..........................................................................................18 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD. Bình Hòa.........................................................18 2.3.1. Tình hình cho vay, huy động............................................................................................18 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................................21 3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại PGD. Bình Hòa.................................................................22 3.1. Chính sách tín dụng của Sacombank về các sản phẩm CVTD...........................................22 3.1.1. Quy chế của Sacombank trong CVTD.............................................................................22 3.1.2. Quy trình CVTD...............................................................................................................27 3.2. Các sản phẩm CVTD của Sacombank................................................................................28 3.2.1. Sản phẩm vay mua nhà.....................................................................................................28 3.2.2. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn....................................................................................29 3.2.3. Sản phẩm vay mua xe ô tô...............................................................................................29 3.2.4. Sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính.................................................................30 3.2.5. Sản phẩm vay du học........................................................................................................30 3.2.6. Sản phẩm vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước.......................................................30 3.2.7. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín.......................................................................................31 SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 5 3.2.8. Sản phẩm vay đảm bảo bằng thẻ tiền gửi........................................................................31 3.2.9. Sản phẩm vay tiêu dùng mỹ tín........................................................................................31 3.3. Tình hình cho vay tại Sacombank chi nhánh Bình Thạnh – PGD Bình Hòa.....................32 3.3.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay........................................................................32 3.3.2. Tình hình dư nợ tín dụng so với khách hàng cá nhân......................................................34 3.3.3. Số lượng khách hàng tiền vay..........................................................................................35 3.3.4. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn.....................................................................................36 3.3.5. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo...........................................................38 3.4. Nhận xét...............................................................................................................................38 3.4.1. Ưu điểm............................................................................................................................38 3.4.2. Tồn tại và nguyên nhân....................................................................................................42 Chương 3. Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Bình Thạnh – PGD. Bình Hòa 1. Nhóm giải pháp về huy động vốn..........................................................................................43 2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động CVTD........................................................................44 2.1. Xây dựng chiến lược marketing ngân hàng........................................................................44 2.1.1. Hoàn thiện các sản phẩm cho vay của ngân hàng...........................................................45 2.1.2. Điều chỉnh lãi suất CVTD................................................................................................45 2.1.3. Xây dựng một chiến lược khách hàng lâu dài.................................................................46 2.1.4. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp, khuếch trương...............................................................46 2.1.5. Hoàn thiện chính sách nghiên cứu điều tra về các yếu tố có liên quan đến CVTD........47 2.2. Nâng cao chất lượng của các khoản vay tiêu dùng.............................................................48 2.2.1. Tăng cường công tác thẩm định CVTD...........................................................................48 2.2.2. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD.............................49 2.2.3. Xây dựng cơ chế tín dụng phù hợp..................................................................................49 2.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên...........................................................................50 3. Một số kiến nghị.....................................................................................................................51 3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................................51 3.2. Đối với cơ quan chính quyền địa phương...........................................................................51 3.3. Đối với hội sở chính Sacombank........................................................................................52 Tài liệu tham khảo....................................................................................................................53 LỜI MỞ ĐẦU SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 6 Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín - chi nhánh Bình Thạnh PGD.Bình Hòa, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Thạnh – PGD. Bình Hòa” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Bình Thạnh – PGD.Bình Hòa. Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi Nhánh Bình Thạnh – PGD.Bình Hòa. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS: Bất động sản SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 7 CBCNV: cán bộ công nhân viên CVKH: chuyên viên khách hàng CVTD: chuyên viên tín dụng DN: doanh nghiệp GDĐB: giao dịch đảm bảo NH: ngân hàng NHNN: ngân hàng Nhà nước NHTM: ngân hàng thương mại PGD: phòng giao dịch RRTD: rủi ro tín dụng Sacombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank – SBL: công ty cho thuê tài chính ngân hàng Sài Gòn Thương Tín SXKD: sản xuất kinh doanh TCTD: tổ chức tín dụng HYPERTEK: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại Hypertek TSĐB: Tài sản đảm bảo TSTC: tài sản thế chấp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Sacombank năm 2011 Bảng 2. Tình hình huy động vốn tại PGD.Bình Hòa SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 8 Bảng 3. Tình hình dư nợ cho vay của PGD.Bình Hòa 2010 - 2012 Bảng 4. Tình hình thu nhập từ hoạt động của PGD.Bình Hòa Bảng 5. Lợi nhuận trước thuế của PGD.Bình Hòa năm 2010 - 2012 Bảng 6. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số tài sản đảm bảo được Sacombank chấp nhận Bảng 7. Dư nợ cho vay các năm 2010 - 2012 Bảng 8. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân Bảng 9. Số lượng khách hàng vay tại PGD trong 6 tháng đầu các năm 2010 - 2012 Bảng 10. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn Bảng 11. Cơ cấu dư nợ CVTD theo TSĐB Bảng 12. So sánh một số đặc tính sản phẩm CVTD của Sacombank với các NH khác DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Sacombank Hình 2. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn Hình 3. Tình hình cho vay và dư nợ quá hạn của PGD.Bình Hòa Hình 4. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tại PGD.Bình Hòa qua các năm Hình 5. Biểu đồ tăng trưởng tín dụng tại PGD.Bình Hòa Hình 6. Cơ cấu cho vay cá nhân qua các năm tại PGD. Bình Hòa Hình 7. Tình hình số lượng khách hàng tiền vay của PGD qua các năm Hình 8. Tỷ trọng dư nợ CVTD theo kỳ hạn CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG 1. Khái niệm CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 9 nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ...Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi CVTD. 2. Đặc điểm - Quy mô của từng hợp đồng vay nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất CVTD thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp. - Lãi suất CVTD cao vì có chi phí lớn nhất và rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của NH do CVTD có tính nhạy cảm theo chu kì. Nó tăng lên trong thời kì nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, việc vay mượn từ NH sẽ hạn chế khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. - Khi vay tiền, người tiêu dùng dường như kém nhạy cảm với lãi suất. Người tiêu dùng quan tâm đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng hơn là lãi suất mà họ phải chịu. - Mức thu nhập và trình độ dân trí có tác động rất lớn đến việc sử dụng các khoản tiền vay của người tiêu dùng. - Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. 3. Phân loại 3.1. Căn cứ vào mục đích vay: - CVTD cư trú : Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. - CVTD phi cư trú : Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch... 3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay: - CVTD trực tiếp, bao gồm các phương thức: + Cho vay trả theo định kì: Đây là phương thức cho vay mà trong đó khách hàng vay và trả trực tiếp NH với mức trả và thời hạn trả mỗi lần được qui định khi cho vay. Nếu được cấp tiền vay, toàn bộ số tiền vay được ghi nợ tài khoản cho vay và ghi có tài khoản cá nhân hoặc giao tiền mặt cho khách. + Thấu chi: Là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của mình vượt số dư có, tới một hạn mức đã được thoả thuận. Nghiệp vụ này đòi hỏi khách hàng chỉ phải trả lãi số tiền mà mình đã sử dụng theo mức lãi suất đã thoả thuận. + Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng, trong đó NH phát hành thẻ cho những người có tài khoản ở NH có đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng. Mỗi thẻ có một mức tín dụng nhất định và mức này có thể thay đổi tuỳ nhu cầu của khách và mức độ tín nhiệm của NH (tăng lên hoặc giảm xuống). SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 10 - CVTD gián tiếp: Được hiểu là các hoạt động CVTD qua việc NH mua các phiếu bán hàng từ những người bán lẻ hàng hoá và do vậy nó chính là hình thức tài trợ bán trả góp của các NHTM. 4. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng 4.1. Thủ tục: Các thủ tục do NH qui định thường bao gồm: - Đơn vay vốn: thực chất là một lời đề nghị một khoản tín dụng định kì, vãng lai hoặc thẻ tín dụng, cùng với mục đích và thời hạn hoàn trả. - Các tài liệu liên quan tới thông tin về người vay và thuyết minh khoản tín dụng như:  Tài liệu pháp lý: chứng minh nhân dân, hộ khẩu... cung cấp thông tin về quốc tịch, tuổi, nơi cư trú...  Các tài liệu thông tin về: nghề nghiệp, nguồn thu nhập, thu nhập hàng tháng, tình trạng gia đình, học vấn.v.v...  Các tài liệu thuyết minh khoản tín dụng: nhu cầu chi phí; mức vốn tự có; nhu cầu tài trợ ( tổng số và chia ra từng kì hạn). Các tài liệu đảm bảo cho khoản tín dụng( nếu có), gồm các tài liệu chứng minh tài sản thế chấp, vật cầm cố, cam kết bảo lãnh hoặc các đảm bảo khác như tiền gửi hoặc vàng. 4.2. Trình tự xét duyệt cho vay: Các yếu tố mà NH tiến hành xem xét sau khi đã nhận đựơc thủ tục hợp lệ gồm: -_Năng lực vay của khách hàng: NH chỉ thực hiện quan hệ CVTD với những cá nhân có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Không cho vay đối với người vị thành niên, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án, người rối loạn tâm thần. - Các yếu tố liên quan tới việc phê duyệt khoản tín dụng : + Độ tin cậy của người vay: yếu tố này được xem xét thông qua:  Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình quân, thói quen chi tiêu, chất lượng thanh toán séc, quan hệ vay trả, số lượng giao dịch.  Các nhận định thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người vay, thông qua thủ tục vay vốn.  Thông tin từ các NH có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng với khách hàng: doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nội dung thanh toán, các quan hệ thanh toán với khách hàng liên quan.  Thông tin từ trung tâm thông tin rủi ro của NHNN và từ thị trường: dư luận CBCNV, dư luận xã hội, báo chí.  Thông tin giới thiệu về khách hàng của người đáng tin cậy cho một khách hàng mới. SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 11 + Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay phải được sử dụng hợp lí, điều đó cho phép khoản vay hoàn trả và phù hợp với chính sách tín dụng của NH. NH không cho vay nếu mục đích không hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay mượn. + Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các nguồn tài chính để trả nợ hay không. Năng lực được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau: tuổi đời, sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình, số dư tài khoản tiết kiệm (nếu có), nghề nghiệp, trình độ học vấn, thu nhập, sự ổn định thu nhập cũng như khả năng tháo vát của người vay. + Các đảm bảo tín dụng: thường áp dụng đối với các khoản cho vay định kì và đóng vai trò là nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp không thực hiện được kế hoạch trả nợ.  Đảm bảo bằng TSTC cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.  Đảm bảo bằng tín chấp: cam kết bảo lãnh của người thứ ba về việc sẽ gánh chịu nghĩa vụ pháp lí khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.  Đảm bảo bằng tiền gửi  Đảm bảo khác: hợp đồng bảo hiểm, vàng bạc, đá quý... + Mức cho vay và kỳ hạn khoản tín dụng: Sau khi đã trừ đi khả năng tài chính tự có của cá nhân vay, khả năng này phải bằng hoặc cao hơn mức tối thiểu do NH qui định đối với từng khoản vay...NH sẽ cho vay phần sai biệt giữa chi phí cần mua sắm với khả năng tài chính tự có này. + Kỳ hạn: tuỳ từng mục đích, đối tượng mà có các loại kì hạn khác nhau. Nó cũng gồm các loại: Ngắn, trung và dài hạn. Sau khi đã xem xét các yếu tố cần thiết, việc cấp tín dụng được tiến hành theo các cách thức tuỳ theo trực tiếp hay gián tiếp đã nêu. 4.3. Theo dõi nợ và thu nợ: Dù được cấp dưới hình thức nào đi nữa thì việc theo dõi khoản tín dụng đã cấp là rất cần thiết.Quá trình này được tiến hành bằng cách định kì (6 tháng hoặc 1 năm) hay đột xuất tuỳ vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem lại cho NH hàng loạt các thông số cần thiết, đó là: - Chất lượng điều hành tài khoản. - Sự ổn định về tài chính của người đi vay. - Sử dụng vốn vay có đúng mục đích không. - Các đảm bảo. - Tiến độ trả nợ. - Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai. - Cần điều chỉnh các mức tín dụng hay không... Thu nợ : Tuỳ theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra khác nhau - Đối với tín dụng theo định kì, việc thu nợ tiến hành theo kì hạn ghi trên hợp đồng tín dụng; lãi được tính như một khoản ứng trước trong tín dụng sản xuất. SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 12 - Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả định kì không cần xác lập, khách hàng có thể hạ dư nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tuỳ ý. Lãi được tính bằng nhiều phương pháp và thẻ cũng được thực hiện tương tự. - Đối với tín dụng trả góp: Trả lần đầu 20%-30% dư nợ, 70%-80% dư nợ còn lại được trả dần theo các kì hạn như một khoản tín dụng định kì, gốc và lãi được tính theo phương pháp trả dần. 5. Vai trò - Đối với NH:  Tác động tích cực: Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động tiền gửi cho NH; tạo điều kiện đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, góp phần năng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho NH.  Tác động tiêu cực: CVTD chi phí và rủi ro cao nên cần có biện pháp để khắc phục. - Đối với người tiêu dùng:  Tác động tích cực: thông qua vay tiêu dùng, người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền đặc biệt trong trường hợp chi tiêu có tính chất cấp bách như chi cho giáo dục và y tế; khuyến khích việc tăng thu nhập và tiết kiệm chi tiêu để trả nợ vay.  Tác động tiêu cực: nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn tới việc người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai; nếu người đi vay lâm vào tình trạng khó khăn, mất khả năng chi trả thì sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống. - Đối với nền kinh tế:  Tác động tích cực: CVTD nếu được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.  Tác động tiêu cực: CVTD nếu không được sử dụng đúng mục đích trên, chẳng những không có tác dụng kích cầu mà còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước. SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH BÌNH THẠNH PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH HÒA 1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Sacombank Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) Tên viết tắt: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) Website: www.sacombank.com.vn Email: [email protected] Logo: Trụ sở chính: 266-268 Nam Kì Khởi Nghĩa, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Ngày 21-12-1991, Sacombank bắt đầu hoạt động trên cơ sở hợp nhất từ NH Phát triển Kinh tế Gò Vấp và 3 Hợp tác xã Tín dụng Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia với vốn điều lệ ban đầu 3 tỷ đồng, do NH Nhà Nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt động theo giấy phép NH số 0006/NH-GP ngày 5 tháng 12 năm 1991. Sau hơn 20 năm hoạt động Sacombank đã đạt được những thành tựu đáng nể, ngày càng khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường tài chính. Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank năm 2011 Chỉ tiêu (đvt: tỷ đồng) 31/12/2011 Tổng tài sản 140.137 Vốn chủ sở hữu 14.224 Vốn điều lệ 10.740 Tổng nguồn vốn huy động 111.513 Tổng dư nợ cho vay 79.429 Lợi nhuận trước thuế 2.740 Lợi nhuận sau thuế 2.033 Một số chỉ tiêu tài chính SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 14 Tỷ lệ an toàn vốn 11,66% Dư nợ cho vay/Tổng tài sản 57% Dư nợ cho vay/Nguồn vốn huy động 71% Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ 0,56% Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ 0,85% Thu nhập ngoài lãi/Tổng thu nhập hoạt động 16% Chi phí điều hành/Tổng chi phí 21% Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản 84,36% Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) 14,6% Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) 1,44% Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2011 Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy NH Sacombank: SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 15 SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 16 2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank - phòng giao dịch Bình Hòa 2.1. Lịch sử hình thành Ngày 6/12/2002, PGD Bình Hòa được thành lập, trụ sở đặt tại 95 Lê Quang Định, P14, Q.Bình Thạnh. PGD Bình Hòa là đơn vị hạch toán phụ thuộc, trực thuộc chi nhánh Gò Vấp. Ngày 20/9/2008, lãnh đạo quyết định chuyển quyền quản lý PGD Bình Hòa từ chi nhánh Gò Vấp sang chi nhánh Bình Thạnh. PGD Bình Hòa là đơn vị hạch toán báo cáo sổ trực thuộc Sacombank chi nhánh Bình Thạnh và có con dấu riêng. 2.2. Cơ cấu tổ chức PGD Bình Hòa PGD Bình Hòa là PGD cấp 2, với quy mô tương đối nhỏ, gồm khoảng 20 nhân viên, trong đó: Trưởng phòng: Lê Phú Cường Phó phòng: Nguyễn Thị Loan Các nhân viên làm việc tại PGD dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của Trưởng phòng và phó phòng gồm chuyên viên khách hàng, chuyên viên tư vấn, giao dịch viên tín dụng, nhân viên kế toán, thủ quỹ, giao dịch viên và nhân viên bảo vệ. 2.3._Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD Bình Hòa 2.3.1. Tình hình cho vay, huy động  Huy động vốn Bảng 2. Tình hình huy động vốn tại PGD.Bình Hòa năm 2010-2012 (đvt: triệu đồng) Năm 6/2010 6/2011 6/2012 huy động vốn 360.056 370.899 371.380 Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Tương đối Tuyệt đối (%) Tương đối Tuyệt đối (%) 10.843 3,01 481 0,13 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. Bình Hòa) Hình 2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 17 Nhìn vào biểu đồ ta thấy được cơ cấu huy động của PGD.Bình Hòa 6 tháng đầu năm 2012 và cùng kỳ hai năm trước. Số dư huy động tăng đều qua các năm dù tốc độ tăng trưởng là không cao, cụ thể đến 6/2011 là 370.899trđ, tăng 10.843 trđ, tương đương tỷ lệ tăng 3,01% so với 6/2010. Đến ngày 30/6/2012, tổng nguồn vốn huy động được của PGD là 371.380 triệu đồng, tăng 0,13% so với cùng kỳ năm 2011. Sở dĩ tốc độ tăng trưởng không mạnh vì tình hình kinh tế chung của cả nước đang trong giai đoạn khó khăn, khi mà chính phủ muốn kiềm chế lạm phát bằng cách liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động trần trong các tháng đầu năm 2012, từ trần huy động 14% xuống còn 9% đối với khoản tiền gửi dưới 12 tháng và từ 12% đối với các khoản tiền gửi trên 12 tháng, gây ảnh hưởng đến tâm lý người gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, bằng uy tín và ưu thế lâu năm của mình, Sacombank Bình Hòa vẫn giữ chân khách hàng quen và tăng cường tìm kiếm khách hàng mới tiềm năng để duy trì được mức huy động như trên là một kết quả tốt.  Cho vay Bảng 3: Tình hình dư nợ cho vay PGD.Bình Hòa 2010-2012 (đvt: triệu đồng) Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối Tuyệt đối(%) 169.353 31.398 22,87 655 0,39 5.154 6090 // -936 -15,37 Năm 6/2010 6/2011 6/2012 cho vay 137.300 168.698 6.090 Dư nợ quá 0 hạn (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. Bình Hòa) Hình 3. Tình hình cho vay và dư nợ quá hạn của PGD.Bình Hòa SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 18 Cho vay: Tốc độ tăng dư nợ CV không đều giữa các năm và đang có dấu hiệu chững lại. Cụ thể vào tháng 6/2011, dư nợ cho vay là 168.698trđ, tăng 31.398trđ so với 6/2010, tương ứng tăng 22,87%. Tuy nhiên, tổng nguồn vốn cho vay đến ngày 30/6/2012 chỉ là 169.353 triệu đồng, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Đối tượng cho vay của PGD Bình Hòa chủ yếu là các doanh nghiệp. Tình hình kinh tế khó khăn nên hoạt động của doanh nghiệp không mấy khả quan, nhu cầu vốn giảm, nhất là khi áp lực lãi còn ở mức cao. NH chỉ điều chỉnh giảm lãi suất đối với các DN tăng trưởng tốt, phương án vay vốn đạt hiệu quả cao và 1 số DN mới cũng e ngại đầu tư trong thời gian này. Do đó, nhiều NH tăng trưởng tín dụng ở mức âm. Việc duy trì mức tín dụng ổn định là tốt đối với PGD.Bình Hòa trong thời điểm này. Dư nợ quá hạn: Năm 2010, PGD không có dư nợ quá hạn. Tuy nhiên đến tháng 6/2011, PGD Bình Hòa có nợ quá hạn đến 6.779trđ (được điều chỉnh giảm còn 6.090trđ) do công ty TNHH TM Hùng Dũng vay. Ông Nguyễn Đức Dũng – GĐ công ty hiện đã bỏ trốn và đang bị truy nã. TSTC của ông Dũng cho PGD.Bình Hòa gồm 2 căn nhà trị giá 4.500 trđ theo kết quả thẩm định của NH, và 3 chiếc xe ô tô nhưng đã bị tẩu tán trước đó. Sacombank đang thanh lý TSTC là 2 căn nhà trên. Năm 2012, Sacombank Bình Hòa không có dư nợ quá hạn mới, nợ quá hạn cũ chưa được xử lý là 5.154trđ do NH đã thanh lý được 1 TSĐB của ông Dũng thế chấp. Dư nợ quá hạn đã ảnh hưởng không nhỏ đến Sacombank, làm NH mất đi một khoản vốn lớn và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của NH. 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh  Thu nhập kinh doanh của PGD.Bình Hòa Bảng 4. Tình hình thu nhập từ hoạt động của PGD.Bình Hòa (đvt: triệu đồng) Chỉ tiêu 6/2011 6/2012 tăng/giảm Thu thuần từ lãi 4.841 6.174 1.333 Thu phí dịch vụ 401 613 212 Thu thuần kinh doanh ngoại hối 132 66 -66 Tổng thu thuần hoạt động 5.374 6.853 1.479 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. Bình Hòa) Bảng trên cho ta thấy kết quả kinh doanh của PGD.Bình Hòa 6 tháng đầu năm so với cùng kỳ 2011. Tổng thu hoạt động đến 30/6/2012 là 6.853trđ, tăng 1.479 trđ so với 2011, đạt 55% kế hoạch năm. Cụ thể, trong đó: - Thu thuần từ lãi: 6.174trđ, đạt 56% kế hoạch - Thu phí dịch vụ: 613trđ, đạt 59% kế hoạch. SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 19 - Thu thuần kinh doanh ngoại hối: 66trđ, giảm 66trđ so với cùng kỳ 2011 và chỉ đạt 16% kế hoạch.  Lợi nhuận trước thuế Bảng 5. Lợi nhuận trước thuế của PGD.Bình Hòa năm 2010-2012 (đvt: triệu đồng) Năm 6/2010 Lợi nhuận 3.011 trước thuế 6/2011 6/2012 3.752 5.186 Chênh lệch (20011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối Tuyệt đối(%) 741 24,61 1.434 38,22 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. Bình Hòa) Hình 4. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tại PGD Bình Hòa qua các năm Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận của phòng tăng đều qua các năm, có xu hướng tăng trưởng tốt.Tháng 6/2010 lợi nhuận trước thuế thu được của phòng là 3.011trđ, và đến cùng kỳ 2011, con số đó đã tăng thêm 741trđ lên thành 3.752trđ. Và trong năm 2012 dù tình hình cho vay và huy động của PGD không cao nhưng lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm tăng mạnh. Cụ thể, thu nhập trước thuế đến hết quý 2/2012 đạt 5.186trđ, tăng 1.434trđ so với cùng kỳ 2011, tương ứng tỷ lệ tăng 38,21%. Nguyên nhân là do chênh lệch lãi suất của NH Sacombank trong giai đoạn này tương đối lớn, lãi suất huy động đã điều chỉnh theo lãi suất của NHNN quy định là 9%/năm, nhưng lãi suất của các khoản vay cũ và mới tính đến thời điểm này vẫn chưa giảm, bình quân 19,5%/năm. Chênh lệch khá lớn giữa lãi suất cho vay và huy động khiến lợi nhuận PGD tăng nhanh. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng này sẽ không duy SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 20 trì lâu vì từ tháng 6, NH Sacombank đã bắt đầu điều chỉnh giảm lãi suất cho vay phù hợp với quy định của NHNN là 16,5%/năm và sẽ tiếp tục giảm xuống còn từ 12-15%/năm trong các tháng cuối năm để đảm bảo tăng trưởng tín dụng đạt 17% như yêu cầu của NHNN. Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của PGD.Bình Hòa trong 6 tháng đầu 2012 là tương đối ổn định, khả quan so với tình hình kinh tế chung. 3. Thực trạng 3.1. Chính sách tín dụng của Sacombank về các sản phẩm cho vay tiêu dùng 3.1.1. Quy chế của Sacombank trong cho vay tiêu dùng - Phạm vi điều chỉnh: Các sản phẩm cho vay nhằm phục vụ cho các nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các phương án phục vụ đời sống ở trong nước và ngoài nước. - Đối tượng khách hàng: các cá nhân Việt Nam và nước ngoài - Điều kiện vay vốn Sacombank xem xét cho vay đối với khách hàng có đầy đủ các điều kiện sau: + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cá nhân nước ngoài khi thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự được xác định theo pháp luật tại Việt Nam. + Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) tại địa bàn cho vay được phân công của các chi nhánh. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn được thực hiện theo quy định về phân định địa bàn cấp tín dụng của Tổng giám đốc. + Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. + Có phương án vay phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo hoàn trả nợ vay trong thời hạn cam kết. + Có thu nhập của bản than và/hoặc gia đình ổn định. + Có TSĐB tiền vay theo quy định của Sacombank trừ trường hợp vay không có TSĐB phải được hội đồng quản trị của Sacombank chấp thuận. - Mục đích sử dụng vốn Sacombank xem xét cho khách hàng vay để sử dụng vào các mục đích sau: + Giao dịch bất động sản + Mua sắm các sản phẩm bao gồm: xe ô tô các loại, các máy móc thiết bị, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt gia đình. + Sử dụng các sản phẩm dịch vụ bao gồm: học tập trong nước và nước ngoài; đi làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế. + Mua sắm các sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thực hiện các hoạt động khác phục vụ đời sống. - Hồ sơ vay vốn Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng cần cung cấp các loại giấy tờ sau: + Giấy đề nghị vay vốn + CMND hoặc hộ chiếu, hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3) + Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. + Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. + Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo. - Tài sản đảm bảo Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị TSĐB được quy định như sau: Bảng 6. Tỷ lệ cấấp tn dụng tốấi đa của một sốấ TSĐB được Sacombank chấấp nh ận. SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 21 Loại tài sản đảm bảo STT Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa 1 Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Sacombank phát hành 100% 2 Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do TCTD khác phát hành 90% 3 Vàng, kim loại quý, đá quý (2) 4 Tiền mặt 100% 5 Giấy tờ có giá do chính phủ phát hành 100% 6 Bộ chứng từ LC xuất khẩu được Sacombank chấp nhận 95% 7 Chứng khoán do TCTD khác phát hành (3) 8 Chứng khoán do doanh nghiệp phát hành (3) 9 Bất động sản 70% 10 Quyền sử dụng đất, quyền thuê đất 70% 11 Nhà xưởng, kho 70% 12 Phương tiện vận chuyển 70% 13 Máy móc thiết bị 60% 14 Hàng hóa, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm 80% Ghi chú: (1) Có khấu trừ tiền lãi vay (2) Khi cho vay sẽ thỏa thuận với khách hàng về tỷ lệ cho vay và biện pháp xử lý của Sacombank khi giá thị trường của TSĐB biến động, ảnh hưởng đến khoản vay. (3) Do Tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ sau khi được hội đồng quản trị chấp thuận. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn quy định dưới đây: + Cho vay nhận chuyển nhượng BĐS: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm + Cho vay xây dựng, sửa nhà: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm. + Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay phù hợp với thời gian đi học - nhưng không vượt quá 10 năm. + Cho vay mua xe ô tô và TSĐB là chính xe mua: thời hạn cho vay không quá 5 năm. + Các trường hợp khác: thời hạn cho vay không quá 15 năm Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người được phân quyền) chấp thuận - Mức cho vay, loại tiền vay SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 22 Mức cho vay tối đa 100% nhu cầu nhưng không vượt quá tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị của TSĐB được quy định Các trường hợp cho vay vượt quá mức nêu trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người được phân quyền) chấp thuận. - Lãi suất và phí cho vay Lãi suất cho vay và phí liên quan đến khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của Sacombank trong từng thời kỳ. - Phương thức cho vay Sacombank thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay sau: + Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ): tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần. Phương thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn. + Cho vay trả góp hàng tháng, tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho các tháng. + Cho vay thông qua nghệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp này, ngoài các quy định nêu tại quy chế, các chi nhánh thực hiện các quy định khác trong các quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của Sacombank. Trường hợp cho vay theo các phương thức khác phải được Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chấp thuận. - Kiểm tra, giám sát vốn vay + Kiểm tra trước khi cho vay Khi nhận được đề nghị vay vốn của khách hàng, người có trách nhiệm được phân công tiến hành kiểm tra, xác minh và thẩm định:  Hồ sơ vay vốn  Tính khả thi của phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn và hoàn trả nợ vay  Thực trạng hoạt động tạo thu nhập của khách hàng và/hoặc gia đình; khả năng trả nợ của khách hàng  Tình trạng pháp lý và giá trị TSĐB  Tính phù hợp của khoản vay so với các quy định tại chính sách tín dụng của Sacombank. Trong quá trình kiểm tra, xác minh, thẩm định, những người có trách nhiệm cần thu thập thêm các nguồn thông tin khách quan khác cùng với sự phán đoán chủ quan và dựa vào kết quả chấm điểm tín dụng khách hàng để có thể đưa ra các đề xuất phù hợp. + Kiểm tra trong khi cho vay Những người có trách nhiệm phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu để xác định tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ của các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết có liên quan đến khoản vay trước khi giải ngân. + Kiểm tra sau khi cho vay SVTH: Thái Thị Tùng Oanh 23 Sau khi giải ngân, người có trách nhiệm được phân công phải tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn và thực hiện phương án vay vốn, tình hình hoạt động tạo thu nhập, tình trạng TSĐB. - Bảo lãnh vay vốn Sacombank không khuyến khích việc cho vay đối với khách hàng bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba, nhất là trong trường hợp mối quan hệ giữa khách hàng và bên bảo lãnh không phải là mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột. Trường hợp các chi nhánh xét thấy có thể cho vay với sự bảo lãnh của bên thứ ba thì phải tuân thủ các quy định sau:  Người có trách nhiệm được phân công phải tiếp xúc trực tiếp với bên bảo lãnh để xác minh về sở hữu TSĐB tiền vay, sự tự nguyện trong việc bảo lãnh, mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người vay, lý do của việc bảo lãnh, báo cáo thực trạng tài chính, năng lực pháp luật và hành vi dân sự của người bảo lãnh, đồng thời thông báo cho bên bảo lãnh biết nghĩa vụ phải trả nợ thay trong trường hợp người vay không trả nợ hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.  Khi xúc tiến các thủ tục cho vay, các chi nhánh phải yêu cầu người bảo lãnh ký tên trên Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng tất cả các giấy tờ có liên quan đến món vay như: giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng bảo của khách hàng đảm tiền vay, hợp đồng tín dụng và phải trực tiếp kiểm tra đối chiếu để đảm bảo tính chính xác về các chứng từ và chữ ký của bên bảo lãnh. Tổng giám đốc có thể hướng dẫn khác về thủ tục ký hợp đồng cấp phát tín dụng liên quan Thẩm định đến bên bảo lãnh nhưng phải đảm bảo về mặt pháp lý trong việc ràng buộc trách nhiệm của bên bảo lãnh.  Trường hợp khách hàng cần vay khoản vốn mới cũng do người thứ ba bảo lãnh, phải yêu cầu người bảo lãnh lập lại thủ tục nhưPhê duyệt mới. khoản vay  Phải xem người bảo lãnh cũng có nghĩa vụ giống như người vay, do đó phải thông báo cho họ về tình hình thiếu lãi, thời hạn trả nợ, tình hình gia hạn nợ…của người vay. Trường hợp đã quá hạn mà người vay chưa trả cũng phải triển khai phánthời để người bảo lãnh có bước chuẩn Hoàn chỉnh hồ sơ và thông báo kịp bị trả thay. quyết 3.1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng Lưu đồ quy trình CVTD Quản lý và thu hồi nợ Tất toán nợ vay SVTH: Thái Thị Tùng Oanh Lưu hồ sơ 24
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan