BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
ƢƠNG NUÔI ẤU TRÙNG
MÃ SỐ: MĐ05
NGHỀ: SẢN XUẤT GIỐNG TÔM SÚ
Trình độ: Sơ cấp nghề
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 05
2
LỜI GIỚI THIỆU
Sản xuất giống tôm sú là nghề đƣợc bà con ngƣ dân các địa phƣơng ven
biển lựa chọn để phát triển kinh tế gia đình. Tuy nhiên, không ít ngƣời hành
nghề với những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp đƣợc trang bị qua “chỉ vẽ”
lẫn nhau hoặc tự mày mò nên hiệu quả chƣa cao, chất lƣợng con giống chƣa đạt
đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật.
Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Sản xuất giống tôm
sú trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020 để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề
dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề sản xuất tôm sú giống P15 và bà con lao động
khác có nhu cầu nhằm giảm bớt rủi ro, hƣớng tới hoạt động sản xuất tôm sú
giống P15 phát triển bền vững.
Chƣơng trình, giáo trình dạy nghề Sản xuất giống tôm sú trình độ sơ cấp do
Trƣờng Trung học Thủy sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 8/2012 đến
tháng 12/2012 theo quy trình đƣợc hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 31/2010/TTBLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trƣởng Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã
hội hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ
sơ cấp.
Chƣơng trình dạy nghề Sản xuất giống tôm sú trình độ sơ cấp gồm các mô
đun:
Mô đun 01. Xây dựng trại sản xuất giống
Thời gian thực hiện 64 giờ
Mô đun 02. Chuẩn bị sản xuất giống
Thời gian thực hiện 60 giờ
Mô đun 03. Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục
Thời gian thực hiện 64 giờ
Mô đun 04. Cho tôm đẻ
Thời gian thực hiện 48 giờ
Mô đun 05. Ƣơng nuôi ấu trùng
Thời gian thực hiện 68 giờ
Mô đun 06. Phòng trị bệnh ấu trùng tôm
Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 07. Thu hoạch và tiêu thụ tôm giống
Thời gian thực hiện 80 giờ
Giáo trình Ương nuôi ấu trùng đƣợc biên soạn theo Chƣơng trình mô đun
Ương nuôi ấu trùng của nghề Sản xuất giống tôm sútrình độ sơ cấp.
Giáo trình nhằm giới thiệu nội dung lý thuyết và thực hành các bƣớc công
việc kiến thức và kỹ năng nghề về ƣơng nuôi ấu trùngtôm sú từ Nauplius đến
Post 15.
Nội dung giảng dạy đƣợc phân bổ trong thời gian 68 giờ và gồm 7 bài:
Bài 1. Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của ấu trùng tôm sú
Bài 2. Nuôi cấy tảo và ấp Artemia
Bài 3. Chuẩn bị bể ƣơng ấu trùng
3
Bài 4. Chăm sóc ấu trùng Nauplius và quản lý môi trƣờng bể ƣơng
Bài 5. Chăm sóc ấu trùng Zoea và quản lý môi trƣờng bể ƣơng
Bài 6. Chăm sóc ấu trùng Mysis và quản lý môi trƣờng bể ƣơng
Bài 7. Chăm sóc hậu ấu trùng Post larvae và quản lý môi trƣờng bể ƣơng
Trong quá trình biên soạn, dù đã nhận đƣợc nhiều góp ý của các chuyên gia,
các hộ sản xuất giống tôm sú, của bạn bè, đồng nghiệp trong ngành, của lãnh
đạo Trƣờng Trung học Thủy sản và Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, nhƣng do lần đầu biên soạn nên giáo trình không tránh
khỏi những thiếu sót, các tác giả rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp để
giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn./.
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Lê Tiến Dũng
4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU
2
MỤC LỤC
4
CÁC THUẬT NGỮ CHUY N M N, CHỮ VI T TẮT
7
M ĐUN: ƢƠNG NU I ẤU TRÙNG
8
Bài 1. TÌM HIỂU CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN ẤU TRÙNG T M
9
1. Ấu trùng Nauplius
9
2. Ấu trùng Zoea
11
3. Ấu trùng Mysis
13
4. Hậu ấu trùng Post larvae
14
Bài 2. NU I CẤY TẢO VÀ ẤP ARTEMIA
1. Nuôi cấy tảo
16
16
1.1. Chuẩn bị bể nuôi tảo
17
1.2. Chuẩn bị dụng cụ
18
1.3. Cấp nƣớc và môi trƣờng dinh dƣỡng vào bể
19
1.4. Cấy tảo và theo dõi phát triển của tảo
21
1.5. Thu hoạch và xử lý tảo
25
2. Ấp Artemia
26
2.1. Chuẩn bị bể ấp, dụng cụ
29
2.2. Xử lý trứng
29
2.3. Ấp trứng, thu ấu trùng
31
2.4. Vỗ béo (làm giàu) ấu trùng
32
2.5. Bảo quản ấu trùng Artemia
33
Bài 3. CHUẨN BỊ BỂ ƢƠNG ẤU TRÙNG
36
1. Vệ sinh bể và dụng cụ
36
1.1. Vệ sinh bể
36
1.2. Vệ sinh dụng cụ
36
2. Bố trí sục khí, bạt
37
2.1. Bố trí sục khí
37
2.2. Che bạt
37
5
3. Cấp nƣớc vào bể
37
3.1. Cấp nƣớc
37
3.2. Kiểm tra chất lƣợng nƣớc
37
Bài 4. CHĂM SÓC ẤU TRÙNG NAUPLIUS VÀ QUẢN LÝ M I TRƢỜNG
BỂ ƢƠNG
40
1. Thu ấu trùng Nauplius
40
2. Xử lý và chuyển ấu trùng Nauplius vào bể ƣơng
41
2.1. Đếm mẫu
41
2.2. Xử lý (tắm) Nauplius
42
2.3. Chuyển ấu trùng Nauplius vào bể ƣơng
44
3. Chăm sóc ấu trùng
44
4. Quản lý môi trƣờng bể ƣơng
45
Bài 5. CHĂM SÓC ẤU TRÙNG ZOEA VÀ QUẢN LÝ M I TRƢỜNG BỂ
ƢƠNG
48
1. Cho ấu trùng Zoea ăn
48
1.1. Cho ăn tảo tƣơi
48
1.2. Cho ăn tảo khô
49
1.3. Cho ăn thức ăn tổng hợp
49
2. Chăm sóc ấu trùng Zoea
50
3. Quản lý môi trƣờng bể ƣơng
52
Bài 6. CHĂM SÓC ẤU TRÙNG MYSIS VÀ QUẢN LÝ M I TRƢỜNG BỂ
ƢƠNG
57
1. Cho ấu trùng Mysis ăn
57
1.1. Cho ăn tảo, thức ăn tổng hợp
57
1.2. Cho ăn Artemia
57
2. Chăm sóc ấu trùng Mysis
58
3. Quản lý môi trƣờng bể ƣơng
59
Bài 7. CHĂM SÓC HẬU ẤU TRÙNG POST LARVAE VÀ QUẢN LÝ M I
TRƢỜNG BỂ ƢƠNG
64
1. Cho hậu ấu trùng ăn
64
2. Chăm sóc hậu ấu trùng
64
2.1. Đặt lƣới bám
65
2.2. Xử lý hiện tƣợng hậu ấu trùng nhảy
65
6
2.3. Kiểm tra hậu ấu trùng
66
3. Quản lý môi trƣờng bể ƣơng
70
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY M ĐUN
73
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Error! Bookmark not defined.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH
DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Error! Bookmark not defined.
7
CÁC THUẬT NG
CHUYÊN MÔN CH
1. Post 15: Post larvae 15, hậu ấu trùng 15 ngày tuổi.
VI T TẮT
8
MÔ ĐUN: ƢƠNG NUÔI ẤU TRÙNG
Mã mô đun: MĐ05
Mô đun 05 “Ƣơng nuôi ấu trùng” có thời gian học tập 68 giờ, trong đó có 16
giờ lý thuyết, 44 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra kết
thúc mô đun.
Mô đun này trang bị cho ngƣời học kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện
các công việc nuôi cấy tảo và ấp Artemia, chuẩn bị bể ƣơng ấu trùng, chăm sóc
ấu trùng Nauplius, Zoea, Mysis và Post larvae và quản lý môi trƣờng bể ƣơng
đạt chất lƣợng và hiệu quả cao.
Mô đun đƣợc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết của mô
đun đƣợc trình bày ở lớp học và học viên đƣợc thực hành tại các trại sản xuất
giống tôm sú.
Kết quả học tập của học viên đƣợc đánh giá qua trả lời các câu hỏi kiến thức
lý thuyết và thực hiện thao tác của các công việc nuôi cấy tảo và ấp Artemia,
chuẩn bị bể ƣơng ấu trùng, chăm sóc ấu trùng Nauplius, Zoea, Mysis và Post
larvae và quản lý môi trƣờng bể ƣơng.
9
Bài 1. TÌM HIỂU CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
ẤU TRÙNG TÔM
Mã bài: MĐ 05-01
Các giai đoạn ấu trùng tôm sú có hình dạng, tập tính sống và sử dụng thức ăn
khác nhau.
Việc tìm hiểu đặc điểm các giai đoạn phát triểnấu trùng tôm sú sẽ giúp áp
dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp vào quá trình ƣơng nuôi ấu trùng, cho ra
đàn tôm giống có tỷ lệ sống cao và đạt các tiêu chuẩn của tôm sú giống P15.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các giai đoạn phát triển của ấu trùng tôm sú.
- Nhận diện đƣợc ấu trùng Nauplius, Zoea, Mysis và hậu ấu trùng Post
larvae.
A. Nội dung
Ấu trùng tôm sú trải qua 3 giai đoạn trong khoảng 10-12 ngày là Nauplius,
Zoea và Mysis. Các giai đoạn ấu trùng có những đặc điểm hình dạng khác nhau
qua các lần lột xác.
1. Ấu trùng Nauplius
Ấu trùng Naupliuscó dạng hình quả lê, kích thƣớc 0,43-0,58mm, một điểm
mắt, các đôi phụ bộ râu và hàm có nhiều lông cứng.
Tự dinh dƣỡng bằng noãn hoàng.
Bơi không liên tục từng quãng ngắn bằng các phụ bộ.
Có tính hƣớng quang.
Gồm 6 giai đoạn phụ kéo dài 36-60 giờ tùy theo nhiệt độ môi trƣờng.
Nauplius 1 có dạng tròn.
Có 1 đôi gai đuôi (1+1),
chiều dài gai đuôi ngắn hơn ½
chiều dài thân.
Phần giữa đôi gai đuôi lồi
ra.
Nauplius 1
10
Nauplius 2 dài hơn Nauplius
1.
Có 1 đôi gai đuôi (1+1),
chiều dài gai đuôi dài hơn ½
chiều dài thân.
Phần giữa đôi gai đuôi hơi
lõm vào.
Nauplius 2
Nauplius 3 có thân kéo dài ở
phần sau.
Có 3 đôi gai đuôi (3+3).
Nauplius 3
Nauplius 4 có thân lớn và
kéo dài hơn Nauplius 3.
Có 4 đôi gai đuôi (4+4),
phần giữa các đôi gai đuôi lõm
vào nhiều hơn.
Nauplius 4
11
Nauplius 5 có phần thân sau
nhỏ và hẹp hơn phần đầu rõ rệt.
Có 6 đôi gai đuôi (6+6).
Nauplius 5
Nauplius 6 có 7 đôi gai đuôi
(7+7).
Cuối giai đoạn này, hệ tiêu
hóa bắt đầu hoạt động.
Gai đuôi của Nauplius 6
Hình 5.1.1. Các giai đoạn phụ của ấu trùng Nauplius
Ghi nhớ:
Ấu trùng Nauplius có hình quả lê, có tính hƣớng quang, tự dƣỡng bằng
noãn hoàng, 6 giai đoạn phụ kéo dài 36-60 giờ tùy theo nhiệt độ môi trƣờng.
2. Ấu trùng Zoea
Cơ thể phát triển dài ra. Phần đầu tròn. Phần bụng dài và hẹp.
Các phụ bộ dinh dƣỡng và hệ thống tiêu hóa phát triển và hoạt động.
Bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài là thực vật phiêu sinh (tảo) nên thƣờng có dải
phân dài ở phía sau cơ thể.
Ấu trùng sống nổi, bơi liên tục bằng các phụ bộ hàm và râu.
Zoea có 3 giai đoạn phụ. Ở 280C, mỗi giai đoạn phụ kéo dài 20-30 giờ.
12
Zoea 1 dài khoảng 1mm.
Đôi mắt kép còn dính sát nhau tạo
thành điểm mắt.
Chƣa có cuống mắt, chủy.
Zoea 1
Zoea 2 dài khoảng 1,7mm.
Đôi mắt kép tách rời nhau với
cuống mắt nhô ra.
Xuất hiện chủy ở phần trƣớc đầu,
giữa đôi cuống mắt.
Có dải phân ở phía sau thân.
Zoea 2
Zoea 3 dài khoảng 2,58mm.
Xuất hiện đôi chân đuôi phân
nhánh, nhánh trong hơi ngắn hơn
nhánh ngoài.
Bắt đầu ăn động vật phiêu sinh.
Zoea 3
Hình 5.1.2. Các giai đoạn phụ của ấu trùng Zoea
Ghi nhớ:
Ấu trùng Zoea có 3 giai đoạn phụ, mỗi giai đoạn phụ kéo dài 20-30 giờ ở
nhiệt độ 280C, có dải phân ở phía sau cơ thể, hƣớng quang, ăn tảo.
13
3. Ấu trùng Mysis
Ấu trùng có cơ thể chia làm 2 phần là phần đầu ngực và phần thân.
Phần đầu ngực có năm đôi chân bò phát triển.
Chân bơi hình thành và phát triển ở mặt bụng của phần thân.
Có khuynh hƣớng sống sâu hơn. Bơi ngƣợc về phía sau.
Ăn tảo và động vật phiêu sinh.
Có 3 giai đoạn phụ. Mỗi giai đoạn phụ kéo dài khoảng 24 giờ.
Mysis 1 dài khoảng 3,5mm.
Năm chân bụng (chân bơi) bắt
đầu xuất hiện dƣới dạng mầm.
Mysis 1
Mysis 2 dài khoảng 3,9-4,4mm.
Chân bụng có 2 nhánh.
Mysis 2
14
Mysis 3 dài khoảng 3,9-4,7mm.
Chân bụng phát triển, có 2 đốt.
Đốt 2 dài hơn đốt 1 và có lông tơ.
Mysis 3
Hình 5.1.3. Các giai đoạn phụ của ấu trùng Mysis
Ghi nhớ:
Ấu trùng Mysis có 3 giai đoạn phụ, mỗi giai đoạn phụ kéo dài 24 giờ ở
nhiệt độ 280C, có khuynh hƣớng sống sâu hơn, ăn tảo và động vật phiêu sinh.
4. Hậu ấu trùng Post larvae
Có hình dạng gần giống tôm
trƣởng thành.
Hoạt động nhanh nhẹn, bơi thẳng
về phía trƣớc.
Bắt mồi chủ động, chủ yếu là động
vật phiêu sinh.
Hình 5.1.4. Post larvae 1
Hậu ấu trùng đƣợc đặt tên theo ngày tuổi. Ví dụ: Hậu ấu trùng đạt 2 ngày
tuổi gọi là Post 2, đạt 5 ngày tuổi là Post 5…
Ghi nhớ:
Hậu ấu trùng ăn động vật phiêu sinh và đƣợc đặt tên theo ngày tuổi.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Các câu hỏi
Trình bày đặc điểm hình dáng và tính ăn của các giai đoạn ấu trùng
Nauplius, Zoea, Mysis và hậu ấu trùng Postlarvae của tôm sú.
15
2. Các bài thực hành
2.1. Bài thực hành 5.1.1. Quan sát các giai đoạn ấu trùng tôm sú bằng
kính hiển vi
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việc nhận diện ấu trùng Nauplius, Zoea, Mysisvà hậu ấu trùng Post larvae bằng
kính hiển vi.
Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Ấu trùng Nauplius, Zoea, Mysis và hậu ấu trùng Post larvae của tôm sú
trong các bể ƣơng.
+ Kính hiển vi
01 cái
+ Lam kính, phiến kính nhỏ
01 hộp/loại
+ Ống nhỏ giọt
01 cái
+ Cốc, ca nhựa
01 cái
Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo các bƣớc:
+ Thu mẫu ấu trùng tôm sú trong các bể ƣơng bằng cốc hoặc ca.
+ Làm tiêu bản ấu trùng theo hƣớng dẫn ở mục 3.1. Kiểm tra, đánh giá hoạt
động đẻ trứng, bài Chọn tôm cho đẻ và quản lý bể đẻ của mô đun Cho tôm đẻ.
+ Quan sát ấu trùng bằng kính hiển vi theo hƣớng dẫn ở mục 3.1. Kiểm tra,
đánh giá hoạt động đẻ trứng, bài Chọn tôm cho đẻ và quản lý bể đẻ của mô đun
Cho tôm đẻ.
+ Kết luận về giai đoạn phát triển của ấu trùng trong bể.
Thời gian hoàn thành: 4 giờ
Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Bài báo cáo về các giai đoạn ấu trùng tôm sú trong bể ƣơng.
C. Ghi nhớ
Ấu trùng Nauplius tự đƣỡng bằng noãn hoàng, chƣa sử dụng thức ăn ngoài.
Ấu trùng Zoea sử dụng thức ăn ngoài là tảo.
Ấu trùng Mysis sử dụng thức ăn ngoài là tảo và động vật phiêu sinh.
Hậu ấu trùng Post larvae sử dụng thức ăn ngoài chủ yếu là động vật phiêu
sinh.
16
Bài 2. NUÔI CẤY TẢO VÀ ẤP ARTEMIA
Mã bài: MĐ 05-02
Tảo là thức ăn đầu tiên của ấu trùng tôm sú sau khi tiêu hết noãn hoàng. Có
nhiều giống loài tảo đƣợc ấu trùng tôm sử dụng. Trong đó, tảo khuê (tảo si lic)
thích hợp nhất để làm thức ăn cho ấu trùng. Trong sản xuất giống tôm sú, tảo
Skeletonemacostatum, Chaetoceros sp đƣợc cho ăn phổ biến do ấu trùng ăn tảo
này mau lớn, ít bệnh, tỷ lệ sống cao.
Ở giai đoạn Mysis, ấu trùng tôm giảm ăn tảo mà chuyển dần sang ăn động
vật phiêu sinh. Trong bể ƣơng, ấu trùng Mysis đƣợc cho ăn ấu trùng Artemia do
có tỷ lệ đạm cao, ấp nở dễ dàng, cho ăn dƣ cũng không làm ô nhiễm nƣớc và
gây hại cho ấu trùng tôm sú.
Mục tiêu:
Nuôi cấy và thu đƣợc tảo đúng thời điểm thích hợp cho ấu trùng tôm ăn.
Ấp, thu, làm giàu và bảo quản đƣợc ấu trùng Artemia làm thức ăn cho ấu
trùng tôm sú.
A. Nội dung
1. Nuôi cấy tảo
Tảo Skeletonemacostatum, Chaetoceros sp đƣợc nuôi sinh khối để cho ấu
trùng Zoea và Mysis ăn.
Tảo Skeletonemacostatum
Tảo Chaetoceros
Hình 5.2.1. Tảo khuê (tảo silic) là thức ăn cho ấu trùng tôm sú
17
1.1. Chuẩn bị bể nuôi tảo
Tảo đƣợc nuôi trong các bể xi
măng, bể nhựa, composit hình chữ
nhật, vuông hoặc tròn.
Các loại bể này cao khoảng 0,60,8m, màu trắng hoặc là màu sáng để
ánh sáng có thể phân bố đều khắp bể.
Bể nuôi tảo bằng composit
Thể tích bể khoảng 0,5-2m3 để có
thể thu hoạch hoàn toàn một bể tảo
một lần để cho ấu trùng tôm ăn.
Bể đƣợc đặt ngoài trời hoặc trong
nhà, bên trên có mái che bằng tấm
nhựa trong hay bằng màng nhựa PE.
Bể nuôi tảo bằng nhựa
Bể đƣợc vệ sinh sạch bằng xà
phòng.
.
Phơi khô bể, đậy bạt kín, chờ sử
dụng.
Bể nuôi tảo bằng xi măng
Hình 5.2.2. Các loại bể nuôi tảo
18
1.2. Chuẩn bị dụng cụ
Vợt thu tảo:
Làm từ lƣới GAZ 120 (120
lỗ/cm2).
Đƣờng kính miệng vợt 2530cm, dài 40-50cm.
Dùng để lọc, thu tảo từ các bể
nuôi sinh khối.
Hình 5.2.3. Vợt thu tảo
Kính hiển vi: Dùng để quan sát
các giai đoạn phát triển của tảo
Hình 5.2.4. Kính hiển vi
19
Ống nhựa dẻo, đƣờng kính 23cm.
Dùng để hút nƣớc tảo từ bể nuôi
sinh khối vào vợt thu tảo.
Hình 5.2.5. Ống nhựa dẻo
1.3. Cấp nước và môi trường dinh dưỡng vào bể
1.3.1. Cấp nƣớc vào bể
Cấp nƣớc biển đã qua xử lý sát trùng (nhƣ hƣớng dẫn ở bài 3. Xử lý nƣớc,
mô đun Chuẩn bị sản xuất giống) vào bể bằng hệ thống cấp nƣớc của trại.
Cho 1-2 dây sục khí vào bể, sục khí nhẹ.
1.3.2. Cấp môi trƣờng dinh dƣỡng vào bể
Cung cấp chất dinh dƣỡng cho bể nuôi tảo theo các cách:
Từ các dung dịch pha sẵn của
môi trƣờng Walne do phòng thí
nghiệm Nuôi trồng thủy sản của
các viện, trƣờng pha chế.
Hình 5.2.6. Các bình chứa dung dịch
dinh dưỡng nuôi tảo được pha chế từ
phòng thí nghiệm
Môi trƣờng Walne nuôi tảo Skeletonemacostatum, Chaetoceros sp
Môi truờng A: Môi trƣờng tăng trƣởng
Nitrat kali KNO3
116 g
hay nitrat natri NaNO3
100g
- Xem thêm -