Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Ngư nghiệp Bài giảng đào tạo phương thức quản lý kinh tế cho thành viên các hội nghề nghiệp...

Tài liệu Bài giảng đào tạo phương thức quản lý kinh tế cho thành viên các hội nghề nghiệp, hợp tác xã nghề cá

.PDF
10
900
81

Mô tả:

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HỖ TRỢ NGÀNH THỦY SẢN NGHỆ AN ---------------------------------------- ĐÀO TẠO PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ KINH TẾ CHO THÀNH VIÊN CÁC HỘI NGHỀ NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ NGHỀ CÁ. MÃ SỐ: FSPS-NGHEAN/SCAFI/2011/3.8.15 NGHỆ AN, THÁNG 4 NĂM 2011 1 Bài 1 Giới thiệu chương trình, mục tiêu và phương pháp thực hiện I. Mục tiêu Cuối tiết học học viên có thể - Biết được mong đợi của họ được đáp ứng từ khoá học, những mong đợi nào không được đáp ứng - Nắm rõ được thời gian, phạm vi, mục tiêu và phương pháp đào tạo của chương trình. II.Giáo cụ - Các miếng giấy nhỏ và bút - Máy tính, máy chiếu Projector III. Các bước thực hiện 1. Phát mỗi học viên (hoặc nhóm) một mảnh giấy và yêu cầu họ ghi ra những mong đợi của họ từ khoá học này. 2. Tổng hợp các mong đợi của học viên. Phân loại và trả lời/giải thích những mong đợi của họ có thể đạt được và không thể đạt được sau khoá học này. 3. Giới thiệu chương trình đào tạo. Nhấn mạnh những mong đợi được thoả mãn của học viên được thoả mãn sau khoá học và những mong đợi không được thoả mãn sau khoá học này. 4. Giới thiệu mục tiêu, phương pháp và tài liệu của khoá học. 4.1. Mục tiêu chung Trang bị cho các cán bộ quản lý của các hiệp hội và hợp tác xã nghề cá những kiến thức về quản lý điều hành, quản lý tài chính nhằm nâng cao năng lực hoạt động cũng như việc sử dụng các nguồn lực tài chính của hội nghề nghiệp và hợp tác xã hiệu quả hơn và theo hướng ổn định, bền vững 4.2. Mục tiêu cụ thể - Lý thuyết về quản lý điều hành các hiệp hội và hợp tác xã quy mô nhỏ - Lý thuyết tài chính đối với đơn vị kinh tế quy mô nhỏ. - Phân tích đặc điểm của các hiệp hội và hợp tác xã nghề cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An - Các phương pháp và công cụ để điều hành hiệp hội và hợp tác xã một cách hiệu quả theo hướng tối đa hóa lợi nhuận - Công cụ và phương thức sử dụng, phát huy các nguồn tài chính của đơn vị 2 IV. Phương pháp giảng dạy - Khoá học được thiết kế phù hợp với đối tượng trên cơ sở kết hợp phương pháp cùng tham gia, lấy người học làm trung tâm và cách tiếp cận thông qua trải nghiệm. - Có kết hợp giữa lý thuyết và những ví dụ thực tế trong quá trình đào tạo. 3 Bài 2 Các Khái niệm cơ bản I. Mục tiêu Học xong bài này học, viên có khả năng: - Khái niệm được hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức hợp tác xã là gì? - Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức hợp tác xã ? II. Giáo cụ - Các miếng giấy nhỏ và bút - Máy tính, máy chiếu Projector III. Các bước thực hiện 1. Bắt đầu bằng câu hỏi học viên khái niệm hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức hợp tác xã là gì? 2. Phát mỗi học viên (hoặc nhóm) một mảnh giấy và yêu cầu họ ghi ra khái niệm của họ hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức hợp tác xã là gì? 3. Đề nghị mỗi nhóm cử một người đọc khái niệm của nhóm mình sau đó dán lên giấy A0. 4. Dựa vào các khái niệm của học viên, cố gắng đi đến một khái niệm mà mọi người đều nhất trí hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức hợp tác xã là gì. Các yếu tố chính trong khái niệm đó cần nêu bật được hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức hợp tác xã. 5. Các yếu tố chính trong khái niệm đó cần nêu bệt được: - Mục đích kinh tế của 2 loại hình kinh tế - Qui mô sản xuất của hai loại hình này - Nguyên tắc tổ chức IV. Nội dung 1. Hiệp hội - K/N: Hiệp hội là tổ chức xã hội- nghề nghiệp, của các cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. - Mục đích: Hiệp hội là liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau về kinh tế – kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nâng cao giá trị sản phẩm, đại diện và bảo vệ lợi ích hợp pháp của hội viên; góp phần tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống của người lao động, nhà sản xuất. - Nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội 4 + Tự nguyện, tự quản. + Tự trang trải về kinh phí + Bình đẳng với mọi hội viên - Bộ máy quản lý và điều hành của Hiệp hội + Đại hội toàn thể hội viên, + Hội nghị toàn thể hội viên, + Ban Chấp hành, + Chủ tịch Hiệp hội, + Tổng thư ký Hiệp hội, + Văn phòng Hiệp hội, + Ban Kiểm tra, + Các Ban chuyên môn, + Các Văn phòng đại diện và các chi hội, + Các tổ chức thuộc Hiệp hội. 2. Hợp tác xã - Khái niệm: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã Hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc sau đây: 1. Tự nguyện: mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định của Luật này, tán thành Ðiều lệ hợp tác xã đều có quyền gia nhập hợp tác xã; xã viên có quyền ra hợp tác xã theo quy định của Ðiều lệ hợp tác xã; 2. Dân chủ, bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát hợp tác xã và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện công khai phương hướng sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối và những vấn đề khác quy định trong Ðiều lệ hợp tác xã; 3. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: hợp tác xã tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; tự quyết định về phân phối thu nhập. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của hợp tác xã, lãi được trích một phần vào các quỹ của hợp tác xã, một phần chia theo vốn 5 góp và công sức đóng góp của xã viên, phần còn lại chia cho xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã; 4. Hợp tác và phát triển cộng đồng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong hợp tác xã, trong cộng đồng xã hội; hợp tác giữa các hợp tác xã trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy điều hành 1. Ban quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê Chủ nhiệm hợp tác xã theo nghị quyết của Ðại hội xã viên; b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó chủ nhiệm hợp tác xã theo đề nghị của Chủ nhiệm hợp tác xã. 2. Trưởng Ban quản trị hợp tác xã có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Ðại diện hợp tác xã theo pháp luật; b) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban quản trị; c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban quản trị, Ðại hội xã viên; d) Chịu trách nhiệm trước Ðại hội xã viên và Ban quản trị về công việc được giao; đ) Ký các quyết định của Ðại hội xã viên và Ban quản trị; e) Các quyền và nhiệm vụ khác do Ðiều lệ hợp tác xã quy định. 3. Chủ nhiệm hợp tác xã có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Thực hiện kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh và điều hành các công việc hàng ngày của hợp tác xã; b) Tổ chức thực hiện các quyết định của Ban quản trị hợp tác xã; c) Ký kết các hợp đồng nhân danh hợp tác xã do Ban quản trị hợp tác xã ủy quyền; d) Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Ban quản trị hợp tác xã; đ) Ðề nghị với Ban quản trị về phương án bố trí cơ cấu tổ chức hợp tác xã; e) Tuyển dụng lao động theo ủy quyền của Ban quản trị hợp tác xã; g) Các quyền khác được quy định tại Ðiều lệ hợp tác xã, nghị quyết của Ðại hội xã viên hoặc theo hợp đồng ký kết với Ban quản trị hợp tác xã. Khi vắng mặt, Chủ nhiệm ủy quyền cho một Phó chủ nhiệm điều hành công việc của hợp tác xã. 6 Trường hợp Chủ nhiệm hợp tác xã là xã viên hoặc thành viên Ban quản trị hợp tác xã thì ngoài việc phải thực hiện đầy đủ các quyền và nhiệm vụ của Chủ nhiệm hợp tác xã theo quy định của Ðiều này, phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của xã viên hoặc thành viên Ban quản trị hợp tác xã. Trường hợp Chủ nhiệm hợp tác xã được thuê thì phải thực hiện đầy đủ các quyền và nhiệm vụ của Chủ nhiệm hợp tác xã quy định tại Ðiều này và tại hợp đồng thuê Chủ nhiệm hợp tác xã. Chủ nhiệm hợp tác xã được tham gia các cuộc họp của Ban quản trị và Ðại hội xã viên nhưng không được quyền biểu quyết và không được hưởng các quyền khác của xã viên, thành viên Ban quản trị hợp tác xã. Ban kiểm soát 1. Ban kiểm soát là bộ máy giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của hợp tác xã theo đúng pháp luật và Ðiều lệ hợp tác xã. 2. Ban kiểm soát do Ðại hội xã viên bầu trực tiếp. Số lượng thành viên Ban kiểm soát do Ðiều lệ hợp tác xã quy định; hợp tác xã có ít xã viên có thể chỉ bầu một kiểm soát viên. 3. Tiêu chuẩn thành viên Ban kiểm soát như tiêu chuẩn thành viên Ban quản trị. Thành viên Ban kiểm soát không được đồng thời là thành viên Ban quản trị, kế toán trưởng, thủ quỹ của hợp tác xã và không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của họ. 4. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Ban quản trị. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát Ban kiểm soát có các quyền và nhiệm vụ sau đây: 1. Kiểm tra việc chấp hành Ðiều lệ, Nội quy hợp tác xã và nghị quyết của Ðại hội xã viên; 2. Giám sát hoạt động của Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã và xã viên theo đúng pháp luật và Ðiều lệ, Nội quy hợp tác xã; 3. Kiểm tra về tài chính, kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ của hợp tác xã, sử dụng tài sản, vốn vay và các khoản hỗ trợ của Nhà nước; 4. Tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến công việc của hợp tác xã; giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Ðiều lệ hợp tác xã; 5. Dự các cuộc họp của Ban quản trị; 7 6. Thông báo kết quả kiểm tra cho Ban quản trị hợp tác xã và báo cáo trước Ðại hội xã viên; kiến nghị với Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã khắc phục những yếu kém trong sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã và giải quyết những vi phạm Ðiều lệ, Nội quy hợp tác xã; 7. Yêu cầu những người có liên quan trong hợp tác xã cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác; 8. Chuẩn bị chương trình nghị sự và triệu tập Ðại hội xã viên bất thường khi có một trong các trường hợp sau đây: a) Khi có hành vi vi phạm pháp luật, Ðiều lệ, Nội quy hợp tác xã và nghị quyết của Ðại hội xã viên, Ban kiểm soát đã yêu cầu mà Ban quản trị không thực hiện hoặc thực hiện không có kết quả các biện pháp ngăn chặn; b) Ban quản trị không triệu tập Ðại hội xã viên bất thường theo yêu cầu của xã viên quy định tại khoản 4 Ðiều 21 của Luật này. 8 Bài 3 Lý thuyết quản trị và điều hành HTX qui mô nhỏ I. Mục tiêu Sau khi học xong phần này, học viên có thể hiểu được - Khái niệm quản trị và điều hành ? - Làm quen với các phương tiện quản trị (kế hoạch năm, phân công, điều khiển các buổi họp) - Tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của HTX (Báo cáo kết quản và bảng tổng kết tài sản) - Xác định được các phương tiện quản trị để lồng ghép vào thực tế II. Giáo cụ - Các miếng giấy nhỏ - Giấy A0, máy tính, máy chiếu Projector III. Các bước 1.Bắt đầu bằng câu hỏi học viên thế nào là thị trường? 2. Yêu cầu học viên viết vào các miếng giấy nhỏ những hiểu biết về quản trị và điều hành, cho ví dụ cụ thể. 3. Thu lại, phân loại, rồi dán lên một tờ giấy to A0. 4. Dựa vào các hiểu biết về khái niệm đó, cố gắng đi đến một khái niệm mà mọi người đều nhất trí về quản trị và điều hành. 5. Tương tự, yêu cầu các học viên cho biết các phương thức quản trị và điều hành HTX? 6. Chia các học viên thành các nhóm (chia hoc viên theo nhóm ngành nghề hay theo kinh nghiệm sản xuất các loại sản phẩm cụ thể) 7. Yêu cầu các nhóm viết ra tờ giấy lớn A0 các nội dung của chính của các phương thức quản trị và điều hành trong HTX. 8. Đại diện từng nhóm báo cáo phần thảo luận của nhóm, thành viên của các nhóm khác theo dõi và đặt ra câu hỏi thảo luận. 9. Giáo viên tổng hợp và đưa ra những vấn đề chung phương thức quản trị và điều hành HTX. IV. Nội dung 1. Quản trị HTX Quản trị HTX liên quan đến đời sống dân chủ, những phương thức quan trọng, nguồn nhân lực và sự quan sát theo dõi các kết quả của HTX. Quản trị là nhiệm vụ của các thành viên ban quản trị. 9 - Ban quản trị chịu trách nhiệm quản trị HTX, các quản trị viên tập hợp lại thành ban quản trị, có nhiệm vụ: - Đại diện cho các xã viên - Quản lý đời sống dân chủ - Điều hành các hoạt động của hợp tác xã - Quyết định các mục tiêu chiến lược - Quyết định các chính sách quản trị nhân viên - Quyết định các chính sách phục vụ xã viên - Quyết định thu nhận giám đốc - Báo cáo hàng năm về các hoạt động của hợp tác xã và của chính ban quản trị cho đại hội xã viên 2. Điều hành hợp tác xã là gì Điều hành liên quan đến việc điều động tất cả các hoạt động cụ thể hàng ngày của HTX. Trách nhiệm điều hành thuộc về chủ nhiệm điều hành và các nhân viên. - Chủ nhiệm và nhân viên có nhiệm vụ + Soạn thảo kế hoạch, tổ chức, điều động, kiểm tra các hoạt động HTX theo các mục tiêu được xác định bởi ban quản trị + Có trách nhiệm và quyền hạn giống như ở các doanh ghiệp tư nhân khác. + Chủ nhiệm tham gia vào các cuộc họp của ban quản trị, nhưng không có quyền bầu cử. + Báo cáo cho ban quản trị các hoạt động đã được thực hiện của HTX + Thu nhận nhân viên theo khung bố trí nhân sự dự kiến, được thông qua bởi ban quản trị. 3. Cách thức quản trị và điều hành HTX 3.1. Kế hoạch thực hiên hiện năm Kế hoạch thực hiện năm thể hiện các hoạt động mà hợp tác xã cần thực hiện trong năm đó. Bảng kế hoạch bao gồm các phần sau: a. Phân tích tình hình HTX - Đó là một khảo sát tình hình HTX. Để soạn thảo kế hoạch năm sau, phải biết tình hình của những năm trước và hiện tại của HTX. Cách làm là liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu của HTX. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng