Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Ngư nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã linh hồ, huyệ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã linh hồ, huyện vị xuyên, tỉnh hà giang

.PDF
86
15
109

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- TRẦN KHẮC ĐẠT Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LINH HỒ, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- TRẦN KHẮC ĐẠT Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LINH HỒ, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K47 - QLĐĐ - N02 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lợi Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, cũng như các thầy cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em không còn phải bỡ ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân có ích cho xã hội. Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt nghiệp khóa luận của mình. Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô giáo T.S Nguyễn Thị Lợi thuộc Khoa Quản lý tài nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Cô đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáotrong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận này. Ngoài ra em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa học vừa qua. ii Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh, chị, cô chú lãnh đạo tại các xã trên địa bàn xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt công việc. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể các bạn để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 5 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Trần Khắc Đạt iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2017 ... 11 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Linh Hồ năm 2018 ......................... 40 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Linh Hồ ............. 43 Bảng 4.3. Biến động đất đai năm 2017-2018.................................................. 44 Bảng 4.4. Diện tích, năng suất, sản luợng một số cây trồng năm 2018 .......... 45 Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính của xã năm 2018 ......................... 46 Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã ...................... 49 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất ..................................... 50 Bảng 4.8. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất nông nghiệp ............ 51 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ............................................ 52 Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất .................................... 54 Bảng 4.11. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ............................ 56 Bảng 4.12. Lượng thuốc bảo vệ thực vật thực tế sử dụng và khuyến cáo ...... 57 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành đất .......................................................... 5 Hình 3.1. Phỏng vấn người nông dân ............................................................. 28 Hình 4.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã Linh Hồ năm 2018 ............................... 41 Hình 4.2. Cánh đồng lúa ở xã Linh Hồ ........................................................... 54 Hình 4.3. Vườn cam tại thôn Bản Sáng xã Linh Hồ ....................................... 55 v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BVTV: Bảo vệ thực vật LX : Lúa xuân LM: Lúa mùa VL: Very Low (rất thấp) L: Low (thấp) M: Medium (trung bình) H: High (cao) VH: Very high (rất cao) LUT: Land Use Type (loại hình sử dụng đất) STT: Số thứ tự FAO: Food and Agricuture Organnization Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc CPSX: Chi phí sản xuất GTSX: Giá trị sản xuất vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................. v MỤC LỤC ........................................................................................................ vi Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ......................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 3 1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học ........................................................ 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp .................................. 4 2.1.1. Khái niệm đất và quá trình hình thành đất .............................................. 4 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp..................... 6 2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất ...................................... 6 2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .................... 6 2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam .............. 10 2.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới................................. 10 2.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam................................. 10 2.3.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Vị Xuyên ........................ 11 2.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất .......................................... 12 2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ............................................................. 12 2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................... 14 2.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................ 14 vii 2.4.4. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá ................... 16 2.4.5. Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên Thế giới ........................ 16 2.4.6. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam ................................. 18 2.4.7. Quan điểm sử dụng đất bền vững ......................................................... 19 2.4.8. Các loại hình sử dụng đất bền vững ...................................................... 22 2.5. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 23 2.5.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng sử dụng đất ................. 23 2.5.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 23 2.5.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 24 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 26 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 26 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 26 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ..................................................................................... 26 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên .............................................................................................................. 26 3.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn loại hình sử dụng đất thích hợp trên địa bàn xã Linh Hồ ................................................................................................ 27 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ................... 27 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 27 3.4.2. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất .......................... 28 3.4.3. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 29 viii Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 30 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ......................................................................................................... 30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 4.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ........................................................................ 33 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên, Tỉnh Hà Giang .................................................................... 38 4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất các loại sử dụng đất tại xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang...................................................................... 42 4.2.1. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................................... 42 4.2.2. Biến động đất nông nghiệp 2017-2018 ................................................. 44 4.2.3. Một số ngành nông nghiệp của xã Linh Hồ .......................................... 44 4.2.4. Loại hình sử dụng đất của xã Linh Hồ .................................................. 45 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ...... 48 4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 48 4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 53 4.3.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 55 4.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường..................................................................................................... 58 4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã Linh Hồ ....................................................................................................... 60 4.4.1. Giải pháp chung .................................................................................... 60 4.4.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 62 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 65 5.1. Kết luận .................................................................................................... 65 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67 PHỤ LỤC 1 Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Không có đất thì không có bất lý một ngành sản xuất nào, không có một quá trình lao động nào diễn ra và cũng không có sự tồn tại của xã hội loài người. Đất không chỉ là nền tảng để con người sống và hoạt động trên đó mà nó là tự liệu sản xuất, là đối tượng lao động không thể thay thế được, đặc biệt là đối với ngành sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng đất một cách có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết đối với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và tương lai. Trong khi đó hiện này, theo dòng chảy của nên kinh tế thị trường xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh và tốc độ đô thị hóa mạnh mẽ kéo theo sự gia tăng của hàng loạt các nhu cầu như : lương thực, thực phẩm, chất lượng của sản phẩm nông nghiệp, dân dụng, cơ sở hạ tầng (giao thông, y tế , giáo dục,…), nhu cầu về nhà ở. Đặc biệt để đảm bảo nhu cầu về lương thực và thực phẩm trong xã hội, con người khai thác quá mức các nguồn lợi tự nhiên như : đất, nước, khoáng sản,… đã tạo nên sức ép đối với đất đai. Các hoạt động trên làm cho quỹ đất, nhất là đất nông nghiệp ngày càng có nguy cơ giảm về diện tích, độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Đứng trước vấn đề trên, việc sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao trên quan điểm phát triển bền vững là vấn đề quan trọng nhằm đảm bảo an toàn lương thực, duy trì và bảo vệ độ phì nhiêu của đất, duy trì năng suất cây trồng nhằm đáp ứng như cầu cuộc sống của con người đồng thời tìm ra những biện pháp sử dụng đất sao cho có hiệu quả là một trong những việc làm cần thiết đối với mỗi địa phương, mỗi quốc gia. 2 Xã Linh Hồ thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. Xã Linh Hồ có tổng diện tích theo km ² là: 77,07 km ², dân số lên tới 8.366 người, mật độ dân số tương ứng với 108 người/ km ². Cách trung tâm huyện Vị Xuyên 12,5 km ², phía Đông giáp huyện Bắc Mê và tỉnh Tuyên Quang, phía Tây giáp xã Phú Linh, phía Bắc giáp xã Kim Linh, phía Nam giáp xã Ngọc Linh. Địa hình xã tương đối bằng phẳng, cơ sở hạ tầng được đầu tư tương đối đồng bộ, tuy nhiên đường giao thông liên xã chưa được đầu tư, gây khó khăn cho đi lại, giao lưu và phát triển kinh tế – xã hội. Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân các dân tộc trong xã Linh Hồ đã phát huy truyền thống quê hương, những tiềm năng lợi thế của địa phương, nỗ lực phấn đấu, tích cực, thi đua lao động sản xuất, tạo sự chuyển biến rõ rệt trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Tuy nhiên việc sử dụng đất của thị trấn trong những năm qua cho thấy còn nhiều hạn chế: chưa khoanh định được diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa còn chậm, phát triển nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ, du lịch trên địa bàn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Bên cạnh đó diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải chuyển mục đích sang các loại đất khác, việc bù đắp lại diện tích đất nông nghiệp bị mất là vô cùng khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nhiệp, đảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương là một yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên , được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Lợi, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Đánh giá được tình hình cơ bản của xã Linh Hồ - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Linh Hồ - Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất từ đó lựa chọn ra những loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao - Đánh giá những thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp 1.3. Ý nghĩa đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập - Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giáo dục đặc thù nhằm góp phần hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp cần thiết của sinh viên theo mục tiêu đào tạo đã đề ra. - Quá trình áp dụng các kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế công việc giúp sinh viên nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình và cần trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu công việc. - Thực tập tốt nghiệp là bài học quý giá giúp cho sinh viên hoàn thiện kiến thức, kĩ năng cũng như kinh nghiệm và áp dụng những kiến thức được học ở trường lớp vào công việc thực tế. Đây là bài học kinh nghiệm quý giá không chỉ đối với bản thân em mà còn quý giá với tất cả những sinh viên cuối khóa học. 1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học - Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. - Đất đai là cội nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm và vật chất khác cho con người. Để sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đang là một vấn đề cấp bách đặt ra cho các nhà khoa học. - Đánh giá đất đai là một phần quan trọng của việc đánh giá tài nguyên thiên nhiên và cũng là cơ sở để định hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp 2.1.1. Khái niệm đất và quá trình hình thành đất 2.1.1.1. Khái niệm đất * Khái niệm chung Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản. Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Đôkutraiep coi: “Đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó luôn vận động và phát triển”. Theo C.Mac: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”. Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: Đất đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được. Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước 5 ngầm và khoáng sản trong lòng đất; Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người. * Khái niệm về đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thủy sản, làm muối và mục địch bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muôi và đất nông nghiệp khác * Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. 2.1.1.2. Quá trình hình thành đất Đá mẹ Quá trình Mẫu chất Quá trình Đất Phá hủy Hình 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành đất Đá mẹ dưới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy tạo thành mẫu chất, mẫu chất chưa phải là đất vì còn thiếu một hợp phần vô cùng quan trọng là chất hữu cơ. Trước khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lớp vỏ toàn đá. Dưới tác dụng của mưa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trôi xuống nơi thấp hơn và lắng đọng ở đó hoặc ở ngoài đại dương. Sự vận động của vỏ trái đất có thể làm nổi những vùng đá trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình như trên người ta gọi đó là Đại tuần hoàn địa chất. Đây là một quá trình tạo lập đá đơn thuần và xảy ra theo một chu trình khép kín và rộng khắp. 6 Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dưỡng từ những mẫu chất do đá vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo nên một lượng chất hữu cơ. Cứ như vậy sinh vật ngày càng phát triển và lượng chất hữu cơ ngày càng nhiều, nó đã biến mẫu chất thành đất. Người ta gọi đó là tiểu tuần hoàn sinh vật. Sự thống nhất giữa Đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh vật đã tạo ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất. 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp *Vai trò của đất đai Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như : cày, bừa, xới, xáo…) và là công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Quá trình sản xuất luôn có mối quan hệ chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản – Sử dụng đất. Vì vậy, đất đai chiếm vị trí vô cùng quan trọng và hàng đầu trong nông nghiệp. 2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất 2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất 2.2.1.1. Sử dụng đất là gì? Sử dụng đất là các tác động vào đất đai nhằm đạt được hiệu quả mong muốn. Sử dụng đất là các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp tạo ra các loại hình trên mỗi đơn vị bản đồ đất đai, cụ thể: - Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp: cây trồng, đồng cỏ, gỗ rừng,… 7 - Sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp: chăn nuôi, chế biến,… - Sử dụng cho mục đích bảo vệ: chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa loài sinh vật, bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn, nhiễm mặn,… - Sử dụng đất theo chức năng đặc biệt: du lịch sinh thái, công viên, xây dựng,… 2.2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng,.. luôn luôn chịu sự chi phối bởi các điệu kiện và quy luậ sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất bao gồm: *Yếu tố điều kiện tự nhiên Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí… và các khoáng sản dưới lòng đất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất, sau đó là điều kiện đất đai mà chủ yếu là điều kiện địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. + Điều kiện khí hậu: Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số vụ trồng trong năm vì mỗi cây trồng yêu cầu một điều kiện thời tiết khí hậu phù hợp với nó. Nắm vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được những thiệt hại do khí hậu gây ra. Đồng thời, giảm được tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp nhằm đem lại năng suất cao, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 8 + Loài cây trồng và hệ thống cây trồng: Việc lựa chọn loài cây trồng và hệ thống cây trồng nào đó phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai của từng vùng là vô cùng quan trọng, nó không những đem lại năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng cao mà còn thể hiện được hiệu quả quản lý và sử dụng đất của vùng đó. + Yếu tố địa hình: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. + Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học riêng biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng đất cụ thể. Do vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ phì nhiêu của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dày tầng đất và tính chất đất có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của cây trồng. + Yếu tố thủy văn: Yếu tố thủy văn dược đặc trưng bởi sự phân bố của hệ thống sông ngòi, ao hồ… với các ché độ thủy văn cụ thể như lưu lượng nước, tốc độ dòng chảy, chế độ thủy triều… sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. *Yếu tố về kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động… Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với 9 việc sử dụng đất đai.Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử 2.2.1.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp và là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp. Nó là thành phần các giống là loại cây được bố trí trong không gian và thời gian của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội. Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện bất lợi. Để xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ưu trong sử dụng đất thì ta phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và thời gian nhất định. 2.2.1.4. Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp + Ruộng đất vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩn của lao động. + Ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuât của ruộng đất là không giới hạn. + Ruộng đất có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều. + Ruộng đất –tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và đào thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt hơn. 10 2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam 2.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu km ² trong đó đại dương chiếm 361 triệu km ² (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu km ² (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là 12.000m ² . Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả nẳng sản xuất nông nghiệp như vậy còn 54% đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác. Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là: - Đất có năng suất cao: 14% - Đất có năng suất trung bình: 28% - Đất có năng suất thấp: 58% Nguồn tài nguyên đất trên Thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số Thế giới tăng từ 80 - 85 triệu người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 – 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết sức cần thiết. 2.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, tổng diện đất tích tự nhiên của cả nước là 33.123.568 ha, tăng so với số liệu kiểm kê đất đai năm 2016 là 508
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng